ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 354/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 21 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC
ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính
đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ văn bản số 419/BKHCN-TĐC
ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về lộ trình chuyển đổi áp dụng
TCVN ISO 9001:2015 và văn bản số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25/9/2018 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 81/TTr-SKHCN ngày 11/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
Thực hiện hiệu quả việc chuyển đổi,
áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn
tỉnh;
2. Đối tượng áp dụng
UBND tỉnh; các cơ quan hành chính
thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
3. Phạm vi áp dụng
100% thủ tục hành chính đang áp dụng
tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
4. Thời gian và tiến độ thực hiện
a) Năm 2019: 50% cơ quan hành chính
hoàn thành chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
b) Năm 2020: 100% cơ quan hành chính
hoàn thành chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
5. Nội dung thực hiện
a) Chuyển đổi và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các cơ quan hành chính nhà nước lần
đầu xây dựng, áp dụng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015: Thực hiện
theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ và các Điều: 5, 6, 7 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày
10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Các cơ quan hành chính nhà nước
chuyển đổi áp dụng từ tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2
mục I văn bản số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25/9/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ,
nội dung chính gồm:
+ Đào tạo kiến thức, phương pháp xây
dựng, cập nhật hệ thống quản lý chất lượng, đánh giá nội bộ theo yêu cầu của
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
+ Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Đối với UBND cấp xã: Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng
về việc phê duyệt kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vào hoạt động của UBND xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Đối với các đơn vị đã áp dụng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2008, thực hiện chuyển đổi sang phiên bản TCVN ISO
9001:2015 theo quy định nêu trên.
6. Kinh phí thực hiện
a) Đối với UBND tỉnh; cơ quan hành
chính thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện:
- Chi các hoạt động đào tạo thực hiện
chuyển đổi: Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Chi hoạt động liên quan đến đánh
giá thực trạng, xây dựng, cập nhật hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015, thực hiện đánh giá nội bộ và cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng: Theo khoản 6 Điều 4 Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày
11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Đối với UBND cấp xã: Thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh Lâm
Đồng.
Nguồn kinh phí thực hiện: Dự toán
ngân sách nhà nước được giao hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của các cơ quan trên địa bàn tỉnh;
b) Định kỳ hàng năm tiến hành kiểm
tra hoặc kiểm tra đột xuất tình hình chuyển đổi và áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan theo đúng quy định.
2. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ kiểm tra, đôn đốc thực hiện kế hoạch và gắn với đánh giá, công
bố chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
3. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh: Kiểm soát, đôn đốc công bố đầy đủ,
đúng thời gian quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của từng
cơ quan; đăng tải và cập nhật kịp thời (khi thủ tục hành chính được ban hành
mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính, làm cơ sở cho các cơ quan xây dựng quy trình áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng.
4. Các cơ quan hành chính trên địa
bàn tỉnh
a) Triển khai thực hiện kế hoạch tại
đơn vị đảm bảo tiến độ và hiệu quả;
b) Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn, cải cách hành chính hàng năm của tỉnh;
c) Trong quá trình thực hiện nếu có
thay đổi, khó khăn, vướng mắc, các cơ quan gửi văn bản đến Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN TCVN ISO 9001:2015
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Thời
gian thực hiện
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1.
|
UBND tỉnh
|
x
|
|
2.
|
Sở Công Thương
|
x
|
|
3.
|
Sở Nội vụ
|
x
|
|
4.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
x
|
|
5.
|
Sở Y tế
|
x
|
|
6.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
x
|
|
7.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
|
8.
|
Thanh tra tỉnh
|
x
|
|
9.
|
Sở Tư pháp
|
x
|
|
10.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
x
|
|
11.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
x
|
|
12.
|
UBND thành phố Đà Lạt
|
x
|
|
13.
|
UBND huyện Lạc Dương
|
x
|
|
14.
|
UBND huyện Đơn Dương (áp dụng năm
2018)
|
|
|
15.
|
UBND huyện Đức Trọng
|
x
|
|
16.
|
UBND huyện Di Linh
|
x
|
|
17.
|
UBND huyện Lâm Hà
|
x
|
|
18.
|
UBND huyện Đam
Rông
|
x
|
|
19.
|
UBND thành phố Bảo Lộc (áp dụng năm
2017)
|
|
|
20.
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
x
|
|
21.
|
UBND huyện Đạ Huoai
|
x
|
|
22.
|
UBND huyện Đạ Tẻh
|
x
|
|
23.
|
UBND huyện Cát Tiên
|
x
|
|
24.
|
UBND thị trấn Liên Nghĩa (chuyển
đổi)
|
x
|
|
25.
|
Chi cục văn thư lưu trữ (xây dựng
năm 2018)
|
|
|
26.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
x
|
27.
|
Sở Xây dựng
|
|
x
|
28.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
x
|
29.
|
Ban Dân tộc
|
|
x
|
30.
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
|
x
|
31.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
x
|
32.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
x
|
33.
|
Sở Tài chính
|
|
x
|
34.
|
Sở Ngoại vụ
|
|
x
|
35.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
|
|
x
|
36.
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật
|
|
x
|
37.
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
|
x
|
38.
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
|
|
x
|
39.
|
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
|
|
x
|
40.
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
x
|
41.
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
x
|
42.
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình
|
|
x
|
43.
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản
|
|
x
|
44.
|
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
|
|
x
|