|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3535/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bình Thuận 2016
Số hiệu:
|
3535/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3535/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 01 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định 60/2015/QĐ-UBND ngày
05/11/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành quy định về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ
sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn
vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tại Tờ trình số 5616 /TTr-VP ngày 18 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận, gồm các nội dung sau:
1. Quy định các thủ tục hành
chính đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa, thành phần hồ sơ, thời gian giải
quyết ban hành tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Quy trình tiếp nhận và giải
quyết:
- Khi có yêu cầu giải quyết
hồ sơ hành chính liên quan đến lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa nói trên,
các Sở nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn, đề nghị đơn vị bổ
sung.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu giao nhận hồ sơ, chuyển trực tiếp cho Chuyên
viên phụ trách lĩnh vực theo sự phân công của Lãnh đạo Văn phòng.
- Trong quá trình thẩm tra,
xác minh chưa đầy đủ điều kiện giải quyết Chuyên viên có trách nhiệm tham mưu
Lãnh đạo Văn phòng, ban hành văn bản trả lại hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung. Thời gian giải quyết thực hiện theo Khoản 1, Điều 13 của Quyết định số
60/2015/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận.
- Chuyên viên tham mưu giải
quyết công việc, lập Phiếu trình kèm dự thảo kết quả giải quyết trình Lãnh đạo
Văn phòng thông qua.
- Lãnh đạo Văn phòng thông
qua văn bản chuyển trả lại Chuyên viên để trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
- Sau khi Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên trả hồ sơ đã xử lý cho Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả hoàn thành thủ tục phát hành và trả kết quả cho các Sở.
3. Phí, lệ phí: Không.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các
lĩnh vực đã được phê duyệt. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc
về trình tự, thủ tục tại Quyết định này kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1526/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện
theo cơ chế một cửa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các phòng chuyên môn-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, NC (H b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC 1
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
1
|
Chuyển mục đích sử dụng
đất:
- Tờ trình kèm theo dự thảo
và bản đồ vị trí khu đất xin chuyển mục đích sử dụng đất có xác nhận của Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn xin chuyển mục đích
sử dụng;
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa đối
với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án
không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc trường hợp không lập dự án đầu tư
xây dựng công trình thì nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao
báo cáo kinh tế kỹ thuật);
- Biên bản xác minh thực địa;
- Văn bản thẩm định nhu cầu
sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
|
4
|
0.5
|
1.5
|
1
|
1
|
2
|
Thu hồi đất và Phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- Tờ trình đề nghị thu hồi
đất của Sở Tài nguyên và Môi trường và Tờ trình thẩm định của liên cơ quan về
thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
Luật Đất đai;
- Bản đồ vị trí khu đất (bản
đồ tổng thể và bản đồ địa chính từng khu đất) cần thu hồi và bảng kê danh
sách và bảng tổng hợp các hộ nằm trong phạm vi ranh giới thu hồi đất;
- Dự thảo phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư và bảng tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất
bị thu hồi;
- Biên bản họp của Hội đồng
bồi thường cấp huyện; Biên bản niêm yết phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
3
|
Giao đất, cho thuê đất
cho các tổ chức
- Tờ trình kèm theo dự thảo
và bản đồ vị trí khu đất xin giao (hoặc thuê) có xác nhận của Sở Tài nguyên
và Môi trường (Lưu ý trong Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường phải có một
điểm, điều hay mục nêu rõ: Diện tích xử lý có hay không phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được duyệt;
- Đơn xin giao đất (thuê đất);
- Bản sao Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư
(trường hợp người xin giao đất, cho thuê đất đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc trường hợp không lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì nộp kèm
bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật);
- Văn bản thẩm định nhu cầu
sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Đối với những dự án có sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì phải kèm theo
văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và
đất rừng đặc dụng của cấp có thẩm quyền theo quy định;
- Đối với những dự án sử dụng
nguồn vốn nước ngoài đầu tư tại khu vực liền kề với những công trình quốc
phòng, an ninh thì kèm theo văn bản có ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công
an;
- Trường hợp thăm dò, khai
thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ vị trí; trường hợp sử dụng
đất vào mục đích sản xuất gạch ngói làm đồ gốm và vật liệu xây dựng thông thường
phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh hoặc dự án đầu tư được cơ quan có
thẩm quyền xét duyệt.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Giao đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh
- Tờ trình kèm theo dự thảo
và bản đồ vị trí khu đất xin giao có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
(Lưu ý trong Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường phải có một điểm, điều
hay mục nêu rõ: “Diện tích xử lý có hay không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được duyệt, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
phòng, an ninh);
- Đơn xin giao đất;
- Trích sao quyết định đầu
tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy
hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
Trường hợp khu đất có sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì phải kèm theo văn bản
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng
đặc dụng của cấp có thẩm quyền theo quy định;
- Văn bản đề nghị giao đất
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an ủy nhiệm.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép;
- Đề án thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
- Thiết kế giếng thăm dò đối
với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/thiết kế giếng thăm dò.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo tình hình thực
hiện các quy định trong giấy phép;
- Bản sao giấy phép đã được
cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép;
- Sơ đồ khu vực và vị trí
công trình khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công
trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên;
- Báo cáo kết quả thi công
giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong
trường hợp chưa có công trình khai thác;
- Báo cáo hiện trạng khai
thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
|
|
|
|
|
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh giấy phép;
- Báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy
phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước
khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được
cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích
khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000m3/ ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép;
- Đề án khai thác, sử dụng
nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác;
- Báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công
trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);
- Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình
khai thác nước;
- Văn bản góp ý, tổng hợp
tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng
đồng dân cư, tổ chức, cá nhân);
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh giấy phép;
- Báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh
quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận
hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được
cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
7
|
Cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép;
- Đề án xả nước thải vào
nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường
hợp chưa xả nước thải;
- Báo cáo hiện trạng xả nước
thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp
đang xả nước thải vào nguồn nước;
- Kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả
phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang
xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03)
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí khu vực xả
nước thải;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án/báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
đối với các hoạt động khác
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh giấy phép;
- Kết quả phân tích chất
lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải vào nguồn
nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện trạng xả nước
thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
Trường hợp điều chỉnh quy
mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả
nước thải;
- Bản sao giấy phép đã được
cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
9
|
Cấp lại giấy phép tài
nguyên nước
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép;
- Tài liệu chứng minh lý
do đề nghị cấp lại giấy phép.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
10
|
Cấp giấy phép hành nghề
khoan dưới nước quy mô vừa và nhỏ
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp phép
hành nghề khoan dưới đất;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp
chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về
kĩ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm
chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
11
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất;
- Bản sao giấy phép đã được
cấp;
- Bảng tổng hợp các công
trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng
giấy phép đã được cấp;
- Đối với trường hợp đề
nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật thì ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép còn bao gồm:
+ Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm
chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật;
- Đối với trường hợp đề
nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài những tài liệu quy định ở trên, hồ
sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng
minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ
sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề)
hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo
quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT (đối với
trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
12
|
Cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (kèm Dự thảo giấy phép và báo cáo thẩm định);
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Tài liệu chứng minh lý
do đề nghị cấp lại giấy phép.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
13
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh,
dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Văn bản lấy ý kiến;
- Quy mô, phương án chuyển
nước;
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
|
- Phương án xây dựng công
trình và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan.
|
|
|
|
|
|
III
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
KHOÁNG SẢN
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản;
- Đề án thăm dò khoáng sản;
- Bản chính Bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực
văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề
án thăm dò khoáng sản;
-Trường hợp trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thì phải có bản
chính hoặc bản sao có công chứng văn bản xác nhận trúng đấu giá.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm
dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép thăm dò khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
- Bản chính Bản đồ khu vực
thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
theo giấy phép đã cấp;
- Bản sao có chứng thực:
Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời
điểm đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản;
- Báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại;
- Giấy phép thăm dò khoáng
sản;
-Trường hợp trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò thì phải có bản chính bản đồ khu vực thăm dò khoáng
sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
- Bản sao có chứng thực:
Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời
điểm đề nghị trả lại.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản;
- Hợp đồng chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản;
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
|
- Báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Bản sao có chứng thực
các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành
nghĩa vụ theo quy định gồm: Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề
án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương
pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán;
Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; đã thực hiện được ít
nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao
quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.
|
|
|
|
|
|
5
|
Cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản;
- Bản chính Bản đồ khu vực
khai thác khoáng sản;
- Dự án đầu tư khai thác khoáng
sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đầu tư;
- Bản sao có chứng thực
Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực
văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác
khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò;
- Bản sao có chứng thực
Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản
cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực
văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án
đầu tư khai thác khoáng sản.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
6
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản;
- Bản chính Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ;
- Báo cáo kết quả hoạt động
khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại; diện
tích tiếp tục khai thác;
- Bản sao có chứng thực
các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực
hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến
độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản;
- Bản chính Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại;
- Giấy phép khai thác
khoáng sản;
- Báo cáo kết quả hoạt động
khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị trả lại (mẫu số 28);
- Đề án đóng cửa mỏ trong
trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Bản sao có chứng thực
các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực
hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến
độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Bản chính Đơn đề nghị
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Bản chính Hợp đồng chuyển
nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
- Bản chính Bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng;
- Bản chính Báo cáo kết quả
khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao
có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế,
phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự
án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ
bản mỏ , ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực
hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng
khoáng sản và khai thác khoáng sản; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai
thác khoáng sản gây ra;
- Bản chính hoặc bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
9
|
Phê duyệt trữ lượng
khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Bản chính Đơn đề nghị
phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
- Bản chính Báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có
liên quan và bản số hóa;
- Bản chính phụ lục luận
giản các chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản;
- Bản chính biên bản nghiệm
thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao
có chứng thực đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò
khoáng sản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
10
|
Cấp Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Bản đồ khu vực khai thác
tận thu khoáng sản;
- Dự án đầu tư khai thác tận
thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đầu tư;
- Bản sao có chứng thực
Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản
cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
11
|
Gia hạn giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Báo cáo kết quả khai thác
đến thời điểm đề nghị gia hạn;
- Bản sao chứng thực các
văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ
xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
12
|
Hồ sơ trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản;
- Báo cáo kết quả khai
thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép (mẫu số 28);
- Đề án đóng cửa mỏ;
- Bản sao có chứng thực các
văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ
xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai
thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
|
3
|
0.5
|
1.5
|
0.5
|
0.5
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Giấy phép khai thác
khoáng sản;
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
|
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản;
- Bản chính Bản đồ hiện trạng
khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ;
- Bản sao có chứng thực
các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ gồm: Nộp tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực
hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến
độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai
thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt
đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và
thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập,
lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác
khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền theo quy định; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra.
|
|
|
|
|
|
IV
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Văn bản của Chủ dự án đề
nghị thẩm định và phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Tập báo cáo phương án cải
tạo phục hồi môi trường;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm
định phương án cải tạo phục hồi môi trường;
- Văn bản Chủ dự án giải
trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;
- Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Văn bản đề nghị của Hội
đồng thẩm định;
- Văn bản của Chủ dự án đề
nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Dự án đầu tư;
- Tập báo cáo đánh giá tác
động môi trường;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Văn bản Chủ dự án giải
trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;
- Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
3
|
Thủ tục kiểm tra, xác
nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung
- Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Văn bản đề nghị của Hội
đồng thẩm định;
- Văn bản của Chủ dự án đề
nghị thẩm định và phê duyệt;
- Dự án đầu tư;
- Tập báo cáo đánh giá tác
động môi trường;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Văn bản Chủ dự án giải
trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;
- Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
4
|
Cấp quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Văn bản đề nghị của Hội
đồng thẩm định;
- Văn bản của Chủ dự án đề
nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Dự án đầu tư;
- Tập báo cáo đánh giá tác
động môi trường;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Văn bản Chủ dự án giải
trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;
- Quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
5
|
Cấp quyết định phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Tờ trình của Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Văn bản của Chủ dự án đề
nghị thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Dự án đầu tư (nếu có);
- Tập đề án bảo vệ môi trường
chi tiết;
- Biên bản kiểm tra công
tác bảo vệ môi trường của cơ sở;
- Văn bản của Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến
việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
- Văn bản Chủ cơ sở giải
trình các nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Đoàn kiểm tra và Văn bản
thông báo kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của cơ sở.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
V
|
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao khu vực biển
- Tờ trình của Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị giao khu vực
biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận đầu tư,
giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong
khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
- Bản đồ khu vực biển đề
nghị giao (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP).
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Gia hạn Quyết định giao
khu vực biển
- Tờ trình của Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị gia hạn quyết
định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực
biển đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư,
giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Báo cáo tình hình, kết
quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường
và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
3
|
Thủ tục sửa đổi, bổ
sung Quyết định giao khu vực biển
- Tờ trình của Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực
biển đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đầu tư,
giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:
+ Thay đổi tổ chức, cá
nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi tên tổ chức, cá
nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi quy mô, diện
tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực
biển được giao;
- Bản đồ khu vực biển
trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu
số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết
quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường
và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
4
|
Thủ tục trả lại khu vực
biển
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Đơn đề nghị trả lại khu
vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực
biển đã được cấp;
- Bản đồ khu vực biển thể
hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực
biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết
quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường
và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
5
|
Thu hồi khu vực biển
- Tờ trình của Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Kết luận về việc tổ chức,
cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy
định tại các điểm a, c và
d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; hoặc quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển đã giao cho tổ chức, cá nhân để
phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI
VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án nhóm B, trọng điểm nhóm C và nhóm C.
1.1 Đối với chương
trình/dự án sử dụng nguồn vốn Trung ương hỗ trợ.
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị thẩm định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án của chủ đầu tư;
- Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án nhóm B,nhóm C;
- Báo cáo thẩm định nội bộ
của chủ đầu tư;
- Báo cáo thẩm định nguồn
vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;
- Lệnh khẩn cấp của cấp có
thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);
- Các tài liệu có liên
quan khác (đất đai, quy hoạch,…).
1.2 Đối với chương
trình/dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh.
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị thẩm định
nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình/dự án của chủ đầu tư;
- Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án nhóm B,nhóm C;
- Báo cáo thẩm định nội bộ
của chủ đầu tư;
- Lệnh khẩn cấp của cấp có
thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);
- Các tài liệu có liên
quan khác (đất đai, quy hoạch,…).
|
20
|
0.5
|
15.5
|
2
|
2
|
2
|
Phê duyệt dự án nhóm A,
nhóm B.
2.1. Đối với dự án có cấu
phần xây dựng.
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị thẩm định
dự án của chủ đầu tư;
- Quyết định chủ trương đầu
tư đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc Kế hoạch vốn của Chủ tịch UBND
tỉnh đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác nguồn vốn sự nghiệp, nguồn chi
công việc,…);
- Thuyết minh dự án có xác
nhận của Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (trường hợp thuê tư vấn lập dự án);
- Kết quả thẩm định thiết
kế cơ sở, kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và các bản vẽ;
- Báo cáo kết quả khảo sát
xây dựng (kèm theo nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng);
- Kết quả thi tuyển kiến
trúc đối với trường hợp có thi tuyển;
- Các tài liệu khác có
liên quan (quy hoạch, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, thỏa thuận đấu
nối,…nếu có);
- Hồ sơ năng lực của đơn vị
tư vấn lập dự án.
2.2. Đối với dự án
không có cấu phần xây dựng.
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị thẩm định
dự án của chủ đầu tư;
- Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
- Thuyết minh dự án có xác
nhận của Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (trường hợp thuê tư vấn lập dự án);
- Kết quả thẩm định giá
thiết bị;
- Các tài liệu khác có
liên quan nếu có.
|
20 (nhóm A)
15 (nhóm B)
|
0.5
0.5
|
15.5
10.5
|
2
2
|
2
2
|
3
|
Phê duyệt điều chỉnh dự
án có thay đổi quy mô.
|
20 (nhóm A)
|
0.5
|
15.5
|
2
|
2
|
|
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
điều chỉnh dự án của chủ đầu tư;
- Văn bản chủ trương cho
phép điều chỉnh của người quyết định đầu tư;
- Quyết định phê duyệt dự
án, điều chỉnh dự án nếu có;
- Thuyết minh điều chỉnh dự
án có xác nhận của Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (trường hợp thuê tư vấn lập dự
án);
- Kết quả thẩm định thiết
kế cơ sở, kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và các bản vẽ
điều chỉnh (đối với dự án có cấu phần xây dựng);
- Báo cáo giám sát đánh
giá đầu tư và các tài liệu có liên quan khác.
|
15 (nhóm B)
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4
|
Phê duyệt điều chỉnh tổng
mức đầu tư dự án nhóm A, nhóm B.
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
điều chỉnh tổng mức đầu tư của chủ đầu tư ;
- Văn bản chủ trương cho
phép điều chỉnh của người quyết định đầu tư;
- Quyết định phê duyệt dự
án, điều chỉnh dự án nếu có;
- Báo cáo giám sát đánh
giá đầu tư.
|
6
|
0.5
|
3.5
|
1
|
1
|
5
|
Phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A, nhóm B
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu của chủ đầu tư;
- Bản sao (trích) kế hoạch
vốn hoặc văn bản chủ trương của Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thực hiện dự án;
- Quyết định phê duyệt dự
án, điều chỉnh dự án nếu có;
- Quyết định phê duyệt dự
toán hoặc văn bản xác định giá trị gói thầu;
- Báo cáo công tác đền bù
giải phóng mặt bằng đối với công trình có giải phóng mặt bằng.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Phê duyệt điều chỉnh kế
hoạch đấu thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm A, nhóm B
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của chủ đầu tư;
- Bản sao (trích) kế hoạch
vốn hoặc văn bản chủ trương của Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thực hiện dự án;
- Quyết định phê duyệt dự
án, điều chỉnh dự án nếu có;
- Quyết định phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Quyết định phê duyệt dự
toán hoặc văn bản xác định giá trị gói thầu;
- Báo cáo công tác đền bù
giải phóng mặt bằng đối với công trình có giải phóng mặt bằng.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
II
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Quyết định chủ trương
đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Văn bản chủ trương của
UBND tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thông báo kết luận
của Tỉnh ủy (nếu có);
- Bản đồ vị trí đất ;
- Văn bản đề nghị thực hiện
dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy
chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao
gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư,
vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu
cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các
tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng
đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề
nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận
nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng
công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm
các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ;
thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự
án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
|
7
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
2
|
Cấp điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai
dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu
tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội
dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp
giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b,
c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Cấp Giấy xác nhận
ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác
nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư;
- Dự án đầu tư (đối với dự
án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước phải kèm theo bản sao có chứng thực Quyết
định đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật);
- Báo cáo tình hình và kết
quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị cấp Giấy
xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư.
|
05
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Cấp đổi Giấy xác
nhận ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư;
- Dự án đầu tư điều chỉnh
(đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước phải kèm theo bản sao có chứng
thực Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật);
- Báo cáo tình hình và kết
quả thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh;
- Bản sao Giấy xác nhận ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
III
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG
NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC
NGOÀI.
|
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt
dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án của chủ dự án (đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền
phê duyệt của cơ quan chủ quản);
- Thông báo của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về Danh mục tài trợ chính thức;
- Văn kiện chương trình, dự
án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài, nếu có);
- Các văn bản và ý kiến trả
lời của các cơ quan liên quan trong quá trình chuẩn bị chương trình, dự án và
các văn bản thoả thuận, bản ghi nhớ với nhà tài trợ hoặc đại diện của nhà tài
trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài
trợ (nếu có).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt
dự án đầu tư sử dụng vốn ODA; chương trình, dự án ODA; văn kiện hỗ trợ tiếp cận
theo chương trình hoặc ngành; chương trình, dự án khu vực
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án của chủ dự án (đối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền
phê duyệt của cơ quan chủ quản);
- Thông báo của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về Danh mục tài trợ chính thức.
- Văn kiện chương trình, dự
án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài, nếu có);
- Các văn bản và ý kiến trả
lời của các cơ quan liên quan trong quá trình chuẩn bị chương trình, dự án và
các văn bản thoả thuận, bản ghi nhớ với nhà tài trợ hoặc đại diện của nhà tài
trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài
trợ (nếu có);
- Báo cáo tài chính của chủ
dự án trong ba năm gần nhất, có xác nhận của cơ quan chủ quản (đối với chương
trình, dự án theo cơ chế cho vay lại).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Phê duyệt tiếp nhận dự
án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Văn bản đề nghị trình
phê duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ;
+ Cơ quan chủ quản (hoặc
Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý)
đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ PCPNN;
- Văn bản của Bên tài trợ
thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem
xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó;
- Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự
thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện
chương trình, dự án sau này);
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Tiếp nhận dự án đầu tư sử
dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Văn bản đề nghị trình
phê duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ;
+ Cơ quan chủ quản (hoặc
Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý)
đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ PCPNN;
- Văn bản của Bên tài trợ
thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem
xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó;
- Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự
thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện
chương trình, dự án sau này);
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Tiếp nhận chương trình
sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Văn bản đề nghị trình
phê duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ;
+ Cơ quan chủ quản (hoặc
Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý)
đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ PCPNN;
- Văn bản của Bên tài trợ
thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem
xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó;
- Dự thảo văn kiện chương
trình (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ
PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án
sau này);
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Tiếp nhận nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) dưới hình thức phi dự án
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
- Văn bản đề nghị trình
phê duyệt của:
+ Cơ quan phê duyệt khoản
viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ;
+ Cơ quan chủ quản (hoặc
Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý)
đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê
duyệt khoản viện trợ PCPNN;
- Văn bản của Bên tài trợ
thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem
xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó;
- Dự thảo danh mục các khoản
viện trợ phi dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài);
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt
động hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các
bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản;
- Trường hợp khoản viện trợ
phi dự án là phương tiện đã qua sử dụng thì cần có thêm văn bản:
+ Bản đăng ký hoặc Giấy chứng
nhận sở hữu phương tiện của Bên tài trợ;
+ Giấy Chứng nhận đăng kiểm
của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện
tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam;
+ Văn bản giám định phương
tiện vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có
thẩm quyền của nước Bên tài trợ xác nhận.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
IV
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ HỌAT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh
cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy phép đầu tư
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh (theo mẫu Phụ lục MĐ – 1 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);
- Bản giải trình việc đáp ứng
các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa (theo mẫu Phụ lục MĐ – 6 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);
- Bản đăng ký nội dung thực
hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hoá;
- Bản sao Giấy Chứng nhận
đăng ký đầu tư.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh (theo mẫu Phụ lục MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT
ngày 22/4/2013);
- Phần bản gốc còn lại có
thể nhận dạng được của Giấy phép kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát, bị
cháy hoặc bị tiêu hủy một phần; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về
việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh, hoặc bản giải trình lý do có cam kết
của doanh nghiệp trong trường hợp bị rách, nát, cháy, hoặc tiêu huỷ toàn bộ.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
3
|
Cấp sửa đổi thông tin
đăng ký Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan đến trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh (theo mẫu Phụ lục MĐ – 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);
- Các tài liệu liên quan đến
nội dung sửa đổi;
- Giấy phép kinh doanh đã
được cấp (bản chính).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
4
|
Cấp sửa đổi Giấy phép
kinh doanh do bổ sung nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh (theo mẫu Phụ lục MĐ – 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);
- Bản giải trình việc đáp ứng
các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hoá;
- Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung bổ
sung;
- Báo cáo tình hình thực
hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa đã được cấp phép;
- Chứng từ của cơ quan thuế
về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề.
Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản
nêu rõ lý do;
- Giấy phép kinh doanh đã
được cấp (bản chính).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
5
|
Cấp giấy phép thực hiện
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hoặc cấp bổ sung mục tiêu hoạt động thực hiện
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, không đồng thời thực hiện quyền phân phối
hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Hồ sơ thẩm tra cấp, điều
chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng
các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hoá (theo mẫu Phụ lục MĐ – 6 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013);
- Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện quyền xuất
khẩu, quyền nhập khẩu;
- Chứng từ của cơ quan thuế
về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề đối
với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bổ sung thực hiện quyền
xuất khẩu, quyền nhập khẩu.Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh
nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
6
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng
các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều
chỉnh;
- Báo cáo tình hình thực
hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo mẫu BC-1, BC-2 và BC-3 ban hành
kèm theo theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Chứng từ của cơ quan thuế
về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề.
Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản
nêu rõ lý do.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
7
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư kèm theo giấy cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT
ngày 22/4/2013;
- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng
các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều
chỉnh;
- Báo cáo tình hình thực
hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo mẫu BC-1, BC-2 và BC-3 ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Chứng từ của cơ quan thuế
về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề.
Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản
nêu rõ lý do.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
8
|
Cấp giấy phép thực hiện
hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa gắn với thành lập doanh nghiệp
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Hồ sơ thẩm tra cấp Giấy
chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng
các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt
động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
9
|
Cấp giấy phép cho nhà đầu
tư nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư thực hiện hoạt động mua bán
hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Hồ sơ thẩm tra cấp Giấy
chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng
các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt
động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa.
- Báo cáo tình hình thực
hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của các dự án đã được cấp phép;
- Chứng từ của cơ quan thuế
về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường
hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ
lý do.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
10
|
Cấp điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư do điều chỉnh nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng
các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều
chỉnh;
- Báo cáo tình hình thực
hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa theo Mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013;
- Chứng từ của cơ quan thuế
về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường
hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ
lý do.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
11
|
Cấp điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư kèm theo cấp Giấy phép kinh doanh do điều chỉnh nội dung thực hiện
hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013;
- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng
các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều
chỉnh;
- Báo cáo tình hình thực
hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013;
- Chứng từ của cơ quan thuế
về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường
hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ
lý do.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
12
|
Cấp phép bổ sung mục
tiêu hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hoá
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Hồ sơ cấp Giấy phép kinh
doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh theo Mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT
ngày 22/4/2013;
+ Bản giải trình việc đáp ứng
các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
+ Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện hoạt động
mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá;
+ Chứng từ của cơ quan thuế
về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường
hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ
lý do.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
13
|
Cấp Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở
bán lẻ thứ nhất
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Hồ sơ thẩm tra cấp hoặc
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Hồ sơ cấp giấy phép lập
cơ sở bán lẻ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-4 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
+ Bản giải trình việc đáp ứng
điều kiện theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 7 Thông tư số 08/2013/TT-BCT
ngày 22/04/2013 của Bộ Công Thương;
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thông qua kết quả làm việc của Hội đồng kiểm tra nhu cầu kinh tế
theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 08/2013/TT-BCTngày 22/04/2013 của Bộ
Công Thương;
+ Báo cáo tình hình thực
hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa theo Mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013;
+ Chứng từ của cơ quan thuế
về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề.
Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản
nêu rõ lý do;
- Bản sao giấy phép kinh
doanh.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
14
|
Cấp sửa đổi Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ do thay đổi thông tin đăng ký.
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-5 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ đã cấp (bản chính).
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
15
|
Cấp sửa đổi Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ do thay đổi quy mô của cơ sở bán lẻ
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-5 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Tài liệu liên quan đến sửa
đổi quy mô của cơ sở bán lẻ;
- Văn bản của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thông qua kết quả làm việc của Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế
trong trường hợp doanh nghiệp điều chỉnh tăng quy 16 mô của cơ sở bán lẻ tới
mức phải thực hiện quy định về kiểm tra nhu cầu kinh tế theo quy định tại Điều
7 Thông tư số 08/2013/TT-BCT;
- Báo cáo tình hình thực
hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa theo Mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013;
- Chứng từ của cơ quan thuế
về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề.
Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản
nêu rõ lý do;
- Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ đã cấp (bản chính).
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
16
|
Cấp sửa đổi Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ do bổ sung nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-5 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
|
- Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện chi tiết nội
dung bổ sung;
- Báo cáo tình hình thực
hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa đã được cấp phép theo Mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Chứng từ của cơ quan thuế
về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề.
Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản
nêu rõ lý do;
- Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ đã cấp (bản chính).
|
|
|
|
|
|
17
|
Cấp lại Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ.
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013
- Phần bản gốc còn lại có
thể nhận dạng được của Giấy phép kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát, bị
cháy hoặc bị tiêu hủy một phần; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về
việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh, hoặc bản giải trình lý do có cam kết
của doanh nghiệp trong trường hợp bị rách, nát, cháy, hoặc tiêu huỷ toàn bộ.
|
3
|
0.5
|
1
|
0.5
|
1
|
18
|
Cấp Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ cho cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất đã được thành lập theo
quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy
định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
- Tờ trình của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và kèm theo dự thảo;
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu MĐ-4 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013;
- Báo cáo tình hình đầu
tư, tình hình hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
PHỤ LỤC 3
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ NỘI VỤ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
|
1
|
Cử cán bộ, công chức,
viên chức đi học
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Công văn đề nghị cử cán bộ,
công chức, viên chức đi học của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Thông báo trúng tuyển của
Trường đã tuyển sinh;
- Bản cam kết tiếp tục thực
hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
|
6
|
0.5
|
2.5
|
1
|
2
|
2
|
Nâng bậc lương thường
xuyên và phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ, công chức, viên chức
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Công văn đề nghị nâng bậc
lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị, địa phương;
- Bản sao quyết định lương
hiện hưởng.
|
5
|
0.5
|
1.5
|
1
|
2
|
3
|
Chuyển xếp lại ngạch bậc
lương cho cán bộ, công chức, viên chức
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Công văn đề nghị chuyển xếp
lại ngạch, bậc lương của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Bản sao quyết định lương
hiện hưởng;
- Bản sao quyết định phân
công công tác mới của cấp có thẩm quyền.
|
5
|
0.5
|
1.5
|
1
|
2
|
4
|
Nâng lương trước thời hạn
cho cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Công văn đề nghị nâng
lương trước thời hạn để nghỉ hưu của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương;
- Bản sao quyết định lương
hiện hưởng;
- Bản sao thông báo nghỉ
hưu.
|
5
|
0.5
|
1.5
|
1
|
2
|
5
|
Thành lập tổ chức sự
nghiệp nhà nước
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Đề án thành lập đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Tờ trình thành lập đơn vị
sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự
thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu
khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
- Ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
- Báo cáo giải trình việc
tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan.
|
6
|
0.5
|
2.5
|
1
|
2
|
6
|
Thẩm định việc tổ chức
lại tổ chức sự nghiệp nhà nước
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Đề án tổ chức lại đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án tổ chức lại
đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Các văn bản của các cơ
quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất
đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
|
6
|
0.5
|
2.5
|
1
|
2
|
7
|
Thẩm định việc giải thể
tổ chức sự nghiệp nhà nước
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Đề án giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Tờ trình đề án giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Các văn bản của các cơ
quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, đất đai,
các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có kiên quan (nếu có).
|
6
|
0.5
|
2.5
|
1
|
2
|
8
|
Thành lập các tổ chức
liên nghành
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Tờ trình gửi UBND tỉnh của
Sở, cơ quan ngang Sở, UBND huyện, thị xã, thành phố về việc thành lập tổ chức
liên ngành, trong đó nêu rõ chức năng, nhiệm vụ của tổ chức liên ngành;
- Văn bản hướng dẫn của Bộ,
ngành Trung ương (nếu có) về việc thành lập tổ chức liên ngành;
- Văn bản chỉ đạo của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh (nếu có) về việc thành lập tổ chức liên ngành;
- Danh sách các cơ quan
thành viên tham gia vào tổ chức liên ngành.
|
5
|
0.5
|
1.5
|
1
|
2
|
9
|
Xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Tờ trình gửi UBND tỉnh của
Sở quản lý nhà nước chuyên ngành (đối với đơn vị thuộc Sở, cơ quan ngang Sở)
hoặc của UBND huyện, thị xã, thành phố) về việc xếp hạng đơn vị;
- Biên bản thẩm định kết
quả xếp hạng của Tổ chuyên viên thẩm tra việc xếp hạng;
- Văn bản hướng dẫn của Bộ,
ngành Trung ương về việc xếp hạng đơn vị.
|
5
|
0.5
|
1.5
|
1
|
2
|
10
|
Phê duyệt thành lập Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Đơn đề nghị cho phép
thành lập Hội;
- Dự thảo điều lệ Hội;
- Danh sách những người trong
Ban vận động thành lập Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Lý lịch tư pháp người đứng
đầu Ban vận động thành lập Hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự
kiến đặt trụ sở Hội;
- Bản kê khai tài sản do
các sáng lập viên của Hội tự nguyện đóng góp (nếu có).
|
5
|
0.5
|
1.5
|
1
|
2
|
11
|
Cho phép đặt văn phòng
đại diện
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Đơn xin phép đặt văn
phòng đại diện trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện;
- Dự kiến nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực
các giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn
phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực
Quyết định thành lập hội, điều lệ hội.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
12
|
Phê duyệt thành viên
UBND cấp huyện
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Thông báo của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy đối với Chủ tịch; Thường trực Tỉnh ủy đối với Phó Chủ tịch UBND;
Thông báo của Ban Thường vụ huyện ủy đối với Ủy viên UBND;
- Tờ trình của UBND cấp
huyện gửi Chủ tịch UBND tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn kết quả bầu cử thành
viên UBND cấp huyện;
- Nghị quyết của HĐND cấp
huyện xác nhận kết quả bầu cử thành viên UBND cấp huyện;
- Biên bản kết quả bầu cử;
- Lý lịch theo mẫu
2c-BBNV/2008 có dán ảnh của người trúng cử (có xác nhận của cơ quan, đơn vị);
- Danh sách trích ngang
(có xác nhận của cơ quan, đơn vị).
|
5
|
0.5
|
1.5
|
1
|
2
|
13
|
Miễn nhiệm thành viên
UBND cấp huyện
- Văn bản hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Tờ trình của UBND cấp huyện
gửi Chủ tịch UBND tỉnh về việc đề nghị miễn nhiệm thành viên UBND cấp huyện;
- Nghị quyết của HĐND cấp
huyện xác nhận kết quả miễn nhiệm thành viên UBND cấp huyện;
- Biên bản kết quả miễn
nhiệm;
- Đơn đề nghị miễn nhiệm của
thành viên UBND cấp huyện.
|
5
|
0.5
|
1.5
|
1
|
2
|
PHỤ LỤC 4
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận
& TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
|
1
|
Quyết toán vốn đầu tư
hoàn thành đối với công trình nhóm A và B
- Tờ trình quyết toán của
Sở Tài chính;
- Quyết định phê duyệt dự
án đầu tư;
- Quyết định phê duyệt thiết
kế kỹ thuật, dự toán.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
PHỤ LỤC 5
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ TƯ PHÁP THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(Tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
1
|
Thành lập Văn phòng
công chứng
+ Tờ trình của Sở Tư pháp;
+ Đơn đề nghị thành lập
văn phòng công chứng theo mẫu TP-CC-08 (Thông tư số 06/2015/TT-BTP);
+ Đề án thành lập Văn
phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức,
tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển
khai thực hiện;
+ Bản sao quyết định bổ
nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
|
20
|
0.5
|
15.5
|
2
|
2
|
2
|
Hợp nhất Văn phòng công
chứng
+ Tờ trình của Sở Tư pháp;
+ Hợp đồng hợp nhất
Văn phòng công chứng, trong đó các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở
của văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của văn phòng
công chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của
các Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất;
phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc thừa kế
toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được
hợp nhất và các nội dung khác có liên quan;
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
|
+ Kê khai thuế, báo cáo
tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán cùa các Văn phòng công
chứng được hợp nhất;
+ Biên bản kiểm kê các hồ sơ
công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng
được hợp nhất;
+ Danh sách các công chứng
viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn
phòng công chứng được hợp nhất;
+ Quyết định cho phép
thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
|
|
|
|
|
|
3
|
Sáp nhập Văn phòng công
chứng
+ Tờ trình của Sở Tư pháp;
+ Hợp đồng sáp nhập
Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ
sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của các Văn
phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển
tài sản của cá Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận
sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng sáp nhập; việc
kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng
bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan;
+ Kê khai thuế, báo cáo
tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán cùa các Văn phòng công
chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;
+ Biên bản kiểm kê các hồ
sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
+ Danh sách các công chứng
viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn
phòng công chứng;
+ Quyết định cho phép
thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4
|
Chuyển nhượng Văn phòng
công chứng
+ Tờ trình của Sở
Tư pháp;
+ Hợp đồng chuyển nhượng
Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau:
Tên, địa chỉ trụ sở, danh
sách công chứng viên hợp danh của Văn phong công chứng được chuyển nhượng;
tên, số Quyết định được bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận
chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng
công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung
khác có liên quan (Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký
của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các
công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng);
+ Văn bản cam kết của các
công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ,
tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ
tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
+ Biên bản kiểm kê hồ sơ
công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
+ Bản sao quyết định bổ
nhiệm công chứng của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng
minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận
chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;
+ Quyết định cho phép
thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
+ Kê khai thuế, báo cáo
tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của văn phòng công chứng
được chuyển nhượng.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
5
|
Chuyển đổi Văn phòng
công chứng do một công chứng viên thành lập
+ Tờ trình của Sở Tư pháp;
+ Giấy đề nghị chuyển
đổi Văn phòng công chứng (theo mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP);
+ Báo cáo tình hình tài
chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại văn phòng
công chứng đề nghị chuyển đổi;
+ Quyết định bổ nhiệm công
chứng viên của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển
đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
|
07
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
II
|
LĨNH VỰC LUẬT SƯ
|
1
|
Phê duyệt Đề án tổ chức
Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ
luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư
+ Văn bản đề nghị của
Sở Tư pháp;
+ Đề án tổ chức Đại
hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật
nhiệm kỳ mới.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
2
|
Phê duyệt kết quả Đại hội
luật sư
+ Văn bản đề nghị của
Sở Tư pháp;
+ Báo cáo kết quả Đại
hội;
+ Biên bản bầu cử;
+ Danh sách trích ngang của
Chủ nhiệm, các thành viên ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của
Đoàn luật sư;
+ Nghị quyết Đại hội.
|
07
|
0.5
|
3.5
|
1
|
2
|
III
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ
PHÁP
|
1
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp
+ Văn bản đề nghị của
Sở Tư pháp;
+ Văn bản đề nghị bổ
nhiệm giám định viên tư pháp;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp
đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
+ Sơ yếu lý lịch và phiếu
lý lịch tư pháp;
+ Giấy xác nhận về thời
gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị
bổ nhiệm làm việc;
+ Chứng chỉ đào tạo hoặc bồi
dưỡng nghiệp vụ giám định đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên
tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự;
+ Các giấy tờ khác chứng
minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
|
20
|
0.5
|
15.5
|
2
|
2
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm giám
định viên tư pháp
+ Văn bản đề nghị của
Sở Tư pháp;
+ Văn bản đề nghị miễn
nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người
đó;
+ Văn bản, giấy tờ chứng
minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 10 (Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc Hội).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
IV
|
LĨNH VỰC CON NUÔI
|
1
|
Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài
+ Tờ trình của Sở Tư pháp;
+ Tờ khai đăng ký lại
việc nuôi con nuôi;
+ Trường hợp yêu cầu đăng ký
lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi,
thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực
của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người
làm chứng.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
2
|
Giải quyết việc người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
- Hồ sơ của người nhận
con nuôi
+ Tờ trình của Sở Tư pháp;
+ Đơn xin nhận con
nuôi theo mẫu quy định (bản chính);
+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao);
+ Phiếu lý lịch tư pháp (bản
chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân (bản sao nếu là giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác
nhận tình trạng độc thân);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ
sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính, được cấp chưa
quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh
gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND
cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác
ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính,
được cấp chưa quá 06 tháng).
- Hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe
do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn
thẳng chụp không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do
UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha
đẻ, mẹ đẻ của trẻ là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với
người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của
Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng
lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ
để mất năng lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối
với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
3
|
Thủ tục đăng ký nuôi
con nuôi
+ Tờ trình của Sở Tư pháp;
+ Đơn xin nhận trẻ
em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định (Bản chính);
+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bảo sao);
+ Văn bản cho phép được nhận
con nuôi ở Việt Nam (Bản chính);
+ Bản điều tra về tâm lý,
gia đình (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng);
+ Văn bản xác nhận về tình
trạng sức khỏe (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng);
+ Văn bản xác nhận về thu
nhập và tài sản (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng);
+ Phiếu lý lịch tư pháp (Bản
chính, được cấp chưa quá 12 tháng);
+ Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác
nhận tình trạng độc thân).
Các giấy tờ nêu trên do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp
pháp hoá tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở
nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc
có đi có lại.
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
V
|
LĨNH VỰC QUỐC TỊCH
|
1
|
Thủ tục đăng ký nhập Quốc
tịch Việt Nam
+ Tờ trình của Sở Tư pháp;
+ Đơn xin nhập quốc
tịch Việt Nam;
+ Bản sao Giấy khai
sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu
của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch
nước ngoài của người đó; Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên
cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ
cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người
con chưa thành niên sinh sống cùng người nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc
theo mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt
Nam cho con;
+ Bản khai lý lịch;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc
tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú
ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày
tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Giấy tờ chứng
minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong
các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao
văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng
Việt của Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng
minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú;
+ Giấy tờ chứng
minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam (gồm
một trong số các giấy tờ: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác
nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp;
giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được
sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân phường - xã, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt
Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó).
|
10
|
0.5
|
5.5
|
2
|
2
|
2
|
Trở lại Quốc tịch Việt
Nam
+ Tờ trình của Sở Tư pháp;
+ Đơn xin trở lại quốc
tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT);
+ Bản sao Giấy khai
sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
+ Bản khai lý lịch;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư
trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90
ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Giấy tờ chứng
minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ,
chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt
đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc
tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch
nước ngoài; giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm
thủ tục xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư
tại Việt Nam);
+ Con chưa thành
niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy
khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên
sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải
nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
3
|
Thôi Quốc tịch Việt Nam
+ Tờ trình của Sở Tư pháp;
+ Đơn xin thôi quốc
tịch Việt Nam;
+ Bản khai lý lịch;
+ Bản sao Hộ chiếu
Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác được quy định như
sau:
□ Giấy khai sinh; trường hợp
Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ
chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
□ Giấy chứng minh nhân
dân;
□ Hộ chiếu Việt Nam;
□ Quyết định cho nhập quốc
tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận
việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người
nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
□ Phiếu lý lịch tư pháp do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu
được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
□ Giấy tờ xác nhận về việc
người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật
nước đó không quy định về việc cấp giấy này;
□ Giấy xác nhận không nợ
thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
□ Đối với người trước đây
là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân
dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc
giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi
nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt
Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam;
+ Trường hợp công dân Việt
Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ quy định sau
đây:
□ Phiếu lý lịch tư pháp do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu
được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
□ Giấy xác nhận không nợ
thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
□ Đối với người trước đây
là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân
dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc
giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi
nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt
Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
|
5
|
0.5
|
2.5
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND Tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch đô thị (quy hoạch: chi tiết, phân khu, chung )
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm
vụ;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ;
- Bản vẽ in màu thu nhỏ, các
bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Tập tin điện tử chứa nội
dung thuyết minh và bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
2
|
Phê duyệt đồ án quy hoạch
đô thị (quy hoạch: Chi tiết, phân khu, chung )
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
|
- Thuyết minh nội dung đồ
án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch đô thị;
- Dự thảo Quyết định phê
duyệt đồ án;
- Các phụ lục tính toán
kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỉ
lệ theo quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Tập tin điện tử chứa nội
dung thuyết minh và bản vẽ.
|
|
|
|
|
|
3
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng vùng
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm
vụ;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ;
- Bản vẽ in màu thu nhỏ,
các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Tập tin điện tử chứa nội
dung thuyết minh và bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
4
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng, quy hoạch chung
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
- Thuyết minh nội dung,
nhiệm vụ;
- Dự thảo quyết định phê
duyệt nhiệm vụ;
- Bản vẽ in màu thu nhỏ,
các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Tập tin điện tử chứa nội
dung thuyết minh và bản vẽ.
|
30
|
0.5
|
24.5
|
3
|
2
|
5
|
Phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng vùng
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
- Thuyết minh nội dung đồ
án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch đô thị;
- Dự thảo Quyết định phê
duyệt đồ án;
- Các phụ lục tính toán
kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỉ
lệ theo quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Tập tin điện tử chứa nội
dung thuyết minh và bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
6
|
Phê duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng, quy hoạch chung
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
- Thuyết minh nội dung đồ
án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch đô thị;
- Dự thảo Quyết định phê
duyệt đồ án;
- Các phụ lục tính toán
kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỉ
lệ theo quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Tập tin điện tử chứa nội
dung thuyết minh và bản vẽ.
|
30
|
0.5
|
24.5
|
3
|
2
|
7
|
Phê duyệt cấp giấy phép
quy hoạch
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề
nghị cấp giấy pháp quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới
khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
- Dự kiến nội dung đầu tư,
quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp
nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
8
|
Phê duyệt nhiệm vụ thiết
kế đô thị riêng
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm
vụ;
- Dự thảo Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ;
- Bản vẽ in màu thu nhỏ,
các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Tập tin điện tử chứa nội
dung thuyết minh và bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
9
|
Phê duyệt đồ án thiết kế
đô thị riêng
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
- Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quyết định phê
duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý
đồ án thiết kế đô thị;
- Các phụ lục tính toán
kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỉ
lệ theo quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Tập tin điện tử chứa nội
dung thuyết minh và bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
10
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch Khu công nghiệp (Quy hoạch: chi tiết, chung)
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm
vụ;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Bản vẽ in màu thu nhỏ,
các bản vẽ in màu đúng tỉ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Tập tin điện tử chứa nội
dung thuyết minh và bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
11
|
Phê duyệt đồ án quy hoạch
Khu công nghiệp (Quy hoạch: chi tiết, chung)
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Kết quả thẩm định;
- Thuyết minh nội dung đồ
án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo Quyết định phê
duyệt đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý
đồ quy hoạch;
- Các phụ lục tính toán
kèm theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỉ
lệ theo quy định;
- Các văn bản pháp lý có
liên quan;
- Tập tin điện tử chứa nội
dung thuyết minh và bản vẽ.
|
15
|
0.5
|
10.5
|
2
|
2
|
PHỤ LỤC 7
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA BAN THI ĐUA KHEN THƯỞNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI
VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND Tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
1
|
- Tờ trình của Ban Thi đua
khen thưởng;
- Tờ trình của cơ quan đề
nghị khen thưởng;
- Báo cáo thành tích;
- Biên bản họp Hội đồng
thi đua khen thưởng (trừ trường hợp khen thưởng đột xuất).
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số:3535 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND Tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
1
|
Trợ cấp một lần đối với
đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
2
|
Chế độ bảo hiểm y tế đối
với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
3
|
Trợ cấp một lần theo
quyết định 290 /2005/QĐ-TTg đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
4
|
Chế độ mai táng phí theo
quyết định 290 /2005/QĐ-TTg đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước
Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
5
|
Chế độ bảo hiểm y tế
theo quyết định 290 /2005/QĐ-TTg đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và
Nhà nước
Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
6
|
Cấp thẻ BHYT cho Cựu
chiến binh theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP
Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH kèm danh sách trích ngang.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
7
|
Thành lập trung tâm dạy
nghề tư thục, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề tư thục
- Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH;
- Đơn đề nghị của tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân. (theo mẫu
số 5b ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm
2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);
- 07 quyển Đề án thành lập
trung tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trung tâm, mục
tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung
tâm, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội. (mẫu
số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm
2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);
- Dự kiến số lượng giáo
viên đảm bảo phù hợp với quy mô, trình độ cho từng nghề đào tạo của trung
tâm;
- Dự thảo Quy chế tổ chức
và hoạt động của trung tâm;
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với
đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất
để xây dựng trung tâm, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của
khu đất xây dựng trung tâm;
- Văn bản xác nhận của
ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm dạy
nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trung tâm và cam kết chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trung tâm và chi phí cho
các hoạt động thường xuyên của trung tâm sau khi được thành lập;
- Giấy tờ khác chứng minh
quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm;
* Đối với trung tâm dạy
nghề tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ còn phải bổ sung:
+ Biên bản cử người đại diện
đứng tên thành lập trung tâm của các thành viên góp vốn;
+ Danh sách các thành viên
Ban sáng lập thành lập trung tâm;
+ Danh sách và hình thức
góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trung tâm;
+ Danh sách, biên bản góp
vốn của các cổ đông cam kết góp vốn.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
8
|
Thành lập trung tâm dạy
nghề công lập, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề công lập
- Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH;
- Văn bản đề nghị thành lập
trung tâm của cơ quan chủ quản đối với trung tâm dạy nghề công lập - Mẫu số
5a theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm
2011 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội;
- 07 quyển Đề án thành lập
trung tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trung tâm, mục
tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung
tâm, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội. (mẫu
số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm
2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);
- Dự kiến số lượng giáo
viên đảm bảo phù hợp với quy mô, trình độ cho từng nghề đào tạo của trung
tâm;
- Dự thảo Quy chế tổ chức
và hoạt động của trung tâm;
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với
đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất
để xây dựng trung tâm, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của
khu đất xây dựng trung tâm.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
9
|
Thành lập trường trung
cấp nghề tư thục, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề tư
thục
- Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH;
- Đơn đề nghị của tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân (theo mẫu số
3b ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09 năm 2011
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);
- 07 quyển Đề án thành lập
trường trung cấp nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trường, mục
tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường,
kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội;
- Dự thảo Điều lệ của trường;
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với
đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất
để xây dựng trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của
khu đất xây dựng trường;
- Văn bản xác nhận của
ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp
nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
trường và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trường và chi phí cho các
hoạt động thường xuyên của trường sau khi được thành lập;
- Giấy tờ khác chứng minh
quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường (nếu
có);
* Đối với trường trung cấp
nghề tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ còn cần phải bổ sung:
+Biên bản cử người đại diện
đứng tên thành lập trường;
+Danh sách và hình thức
góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trường;
+Danh sách các thành viên
Ban sáng lập thành lập trường;
+Danh sách, biên bản góp vốn
của các cổ đông cam kết góp vốn;
+Dự kiến Chủ tịch Hội đồng
quản trị của nhà trường.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
10
|
Thành lập trường trung
cấp nghề công lập, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề
công lập
- Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH;
- Văn bản đề nghị thành lập
trường của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp nghề công lập (theo mẫu
số 3a ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng
09 năm 2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);
- 07 quyển Đề án thành lập
trường trung cấp nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập trường, mục
tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường,
kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội (theo mẫu số
4 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 09
năm 2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội);
- Dự thảo Điều lệ của Trường;
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc văn bản thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất
để xây dựng trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của
khu đất xây dựng trường.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
11
|
Chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh và trường trung cấp
nghề, trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn tỉnh
- Công văn đề nghị của Sở
Lao động TBXH;
- Công văn của cơ quan chủ
quản (đối với trường, trung tâm công lập); công văn của Hội đồng quản trị, cá
nhân sở hữu trường/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm (đối
với trường, trung tâm tư thục), trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc
chia, tách, sáp nhập trường, trung tâm; trụ sở chính, phân hiệu/cơ sở đào tạo
của trường, trung tâm sau khi sáp nhập và trụ sở mới của trường, trung tâm
sau khi chia, tách;
- Biên bản họp của Hội đồng
quản trị trường/tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm về việc
chia, tách, sáp nhập trường, trung tâm (đối với trường, trung tâm tư thục);
- Đề án chia, tách, sáp nhập
trường, trung tâm, trong đó làm rõ phương án sử dụng cán bộ quản lý, giáo
viên, giảng viên, giáo viên dạy nghề, nhân viên, người lao động của trường,
trung tâm; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách,
sáp nhập; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
PHỤ LỤC 9
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA BAN TÔN GIÁO THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số: 3535/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ
|
Thời gian giải quyết
(tính theo ngày làm việc)
|
Tổng thời gian
|
Tiếp nhận & TKQ
|
Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Lãnh đạo UBND Tỉnh
|
I
|
LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG,
TÔN GIÁO
|
1
|
Chấp thuận việc tổ chức
các lễ hội tín ngưỡng quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP.
- Công văn hoặc Tờ
trình của Sở Nội vụ;
- Văn bản đề nghị về việc
tổ chức lễ hội (Mẫu B3, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013);
- Danh sách Ban Tổ chức lễ
hội.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
2
|
Chấp thuận việc mở lớp
bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.
- Công văn hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Văn bản đề nghị (Mẫu
B15, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
3
|
Đăng ký người được phong
chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cứ, suy cử theo quy định tại khoản 2 Điều 19
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.
- Công văn hoặc Tờ
trình của Sở Nội vụ;
- Bản đăng ký (Mẫu B16,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
4
|
0,5
|
2
|
0,5
|
1
|
4
|
Đăng ký thuyên chuyển
nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn
giáo.
- Công văn hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Văn bản đăng ký (Mẫu
B20, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013);
- Văn bản của tổ chức tôn
giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
5
|
Chấp thuận hoạt động
tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh.
- Công văn hoặc Tờ
trình của Sở Nội vụ;
- Văn bản đề nghị (Mẫu
B22, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
6
|
Chấp thuận tổ chức hội nghị
thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều 29
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP.
- Công văn hoặc Tờ
trình của Sở Nội vụ;
- Văn bản đề nghị (Mẫu
B25, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013);
- Báo cáo hoạt động của tổ
chức tôn giáo;
- Dự thảo hiến chương, điều
lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
|
4
|
0,5
|
2
|
0.5
|
1
|
7
|
Đăng ký hiến chương, điều
lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 28, Điều 29 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP.
- Công văn hoặc Tờ trình
của Sở Nội vụ;
- Văn bản đăng ký (Mẫu
B26, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
3
|
0,5
|
1,5
|
0,5
|
0,5
|
8
|
Chấp thuận việc tổ chức
cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Công văn hoặc Tờ
trình của Sở Nội vụ;
- Văn bản đề nghị (Mẫu
B27, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
9
|
Chấp thuận việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một
huyện.
- Công văn hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Thông báo tổ chức quyên
góp (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
3
|
0,5
|
1,5
|
0,5
|
0,5
|
10
|
Chấp thuận sinh hoạt
tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam.
- Công văn hoặc Tờ trình của
Sở Nội vụ;
- Văn bản đề nghị sinh hoạt
tôn giáo (Mẫu B35, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013);
- Bản sao có chứng thực giấy
tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
- Văn bản đồng ý của tổ chức
tôn giáo cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
|
5
|
0,5
|
2,5
|
1
|
1
|
Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3535/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
1.149
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|