|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3518/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3518/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TỈNH KHÁNH
HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 14
tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình cải
cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công
văn số 2629/TTr-SNV ngày 26 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, đôn đốc, theo dõi và kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3518/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC TIÊU TRỌNG TÂM NĂM
2014
Để tạo cơ sở vững chắc thực hiện thắng lợi các mục
tiêu giai đoạn 2011-2015 mà Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2011-2020 đã đặt ra, trong năm 2014 tập trung hoàn thành các mục tiêu
trọng tâm sau:
1. Hoàn thiện và minh bạch hóa hệ thống các quy
định, chính sách về ưu đãi, thu hút đầu tư, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,
đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với
đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công.
Hoàn thiện và minh bạch hóa hệ thống các quy định,
quy hoạch, chính sách quản lý theo phân cấp, gồm: Xây dựng, đất đai, tài nguyên
nước, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản, bảo vệ môi trường;
phân cấp và ủy quyền quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước; thuế, bảo hiểm xã hội, cấp phát ngân sách.
2. Toàn bộ các thủ tục hành chính được tiếp nhận,
giải quyết trực tuyến qua mạng tin học từ mức độ 3 trở lên được công bố công
khai trên cổng thông tin điện tử, các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Hoàn thiện quy chế làm việc của Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, bảo đảm việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ
cương hành chính và hiệu quả quản lý.
4. Toàn bộ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm,
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, kể cả
các cơ quan ngành dọc của Trung ương đặt tại tỉnh, được rà soát và kiến nghị
đơn giản hóa về cách thức, quy trình giải quyết và thành phần hồ sơ. Tối thiểu
20% thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý được đơn giản hóa về quy trình
và hồ sơ thủ tục, 15% thủ tục hành chính được rút ngắn thời gian giải quyết.
5. Toàn bộ cơ sở dữ liệu gốc về thủ tục hành
chính được hoàn thiện và chuẩn hóa, công bố công khai trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh. Thống nhất hóa và đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính
trên toàn địa bàn tỉnh thông qua kết nối cơ sở dữ liệu gốc được cung cấp trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh đến trang (cổng) thông tin điện tử các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
6. Hoàn thành việc triển khai mô hình một cửa, một
cửa liên thông theo hướng hiện đại ở các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; mở rộng đạt 50% đơn vị cấp xã;
hỗ trợ triển khai mô hình cho một số lĩnh vực ngành dọc của Trung ương tại địa
phương (thuế, bảo hiểm xã hội, kho bạc nhà nước).
Đưa vào vận hành cơ chế một cửa liên thông giải
quyết thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng tin học từ mức độ 3 trở lên, trên
cơ sở tin học hóa giao dịch, mối quan hệ phối hợp giải quyết thủ tục hành chính
giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân và giữa các cơ quan nhà nước (gọi tắt
là mô hình một cửa liên thông trực tuyến). Công khai kết quả, hiệu quả giải quyết
thủ tục hành chính của các Sở, ngành, địa phương trên cổng thông tin cải cách
hành chính của tỉnh.
7. Tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được
kiện toàn, đáp ứng tốt yêu cầu nâng cao chất lượng hoạt động quản lý nhà nước,
cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
8. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
có chuyển biến mạnh mẽ thông qua đổi mới và nâng cao chất lượng tuyển dụng, quản
lý, sử dụng, đánh giá, tôn vinh và đãi ngộ; thu hút người có tài năng trong hoạt
động công vụ; 95% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 75% ở vùng
miền núi, dân tộc thiểu số đạt tiêu chuẩn theo chức danh.
9. Trên 50% văn bản, tài liệu chính thức giữa
các cơ quan nhà nước thuộc cấp tỉnh và cấp huyện được trao đổi hoàn toàn dưới dạng
điện tử qua mạng tin học.
10. Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt tối thiểu 75%,
đối với sự phục vụ của đơn vị sự nghiệp công lập đạt tối thiểu 75%.
II. NHIỆM VỤ, SẢN PHẨM, TIẾN
ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Theo Phụ lục chi tiết đính kèm.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí đảm bảo công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh được cấp trong ngân sách năm 2014
của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực thực hiện Chương trình cải cách hành chính tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2011 – 2020). Sở Nội vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí
chi tiết thực hiện và báo cáo Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp.
2. Kinh phí thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ
cải cách hành chính quan trọng, liên quan đến nhiều cơ quan, nhiều cấp hành
chính được phê duyệt theo từng đề án, dự án, nhiệm vụ và được bố trí hoặc bổ
sung trong dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì đề án, dự
án. Cơ quan liên quan, phối hợp thực hiện đề án, dự án ký hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ và nhận kinh phí từ cơ quan chủ trì đề án, dự án. Cơ quan chủ trì đề
án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính có trách nhiệm quyết toán kinh phí thực
hiện đề án, dự án theo đúng quy định.
3. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành
chính thường xuyên của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được
bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Việc lập dự toán, sử dụng, quyết toán, nội
dung và định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính thực hiện
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Sở Tài chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2013 và triển khai nội dung Kế
hoạch này trong tháng 02 năm 2013; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp,
theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trình
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập các tổ công tác, ban điều hành để phối hợp tham
mưu triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính quan trọng, phức
tạp, liên quan nhiều cấp, nhiều lĩnh vực.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch, quy định của cấp
trên và tình hình thực tiễn, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của cơ quan,
đơn vị, địa phương; lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch; tổ chức đôn đốc,
kiểm tra và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đầy đủ, đúng thời hạn, bảo đảm chất
lượng thông tin. Hướng dẫn và kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính của các tổ chức, đơn vị cấp dưới, trực thuộc.
Thực hiện nghiêm các giải pháp tăng cường trách
nhiệm và nâng cao nhận thức về cải cách hành chính, đẩy mạnh tuyên truyền cải
cách hành chính, kiểm tra và khắc phục các hạn chế, xử lý các vi phạm trong
công tác cải cách hành chính theo Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 12 tháng 9 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tiếp tục tăng cường năng lực cho đội ngũ công
chức chuyên trách cải cách hành chính từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã:
Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng tham mưu, quản lý cải cách hành chính cho công chức chuyên
trách cải cách hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà
soát việc bố trí công chức chuyên trách cải cách hành chính, quy định chức
trách, nhiệm vụ cụ thể, hợp lý; lập kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cho các đơn vị
trực thuộc, các đơn vị cấp xã, công chức, viên chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận một
cửa.
4. Sở Nội vụ chủ trì xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh Đề án thành lập Cổng thông tin cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa để
phục vụ cho việc cung cấp thông tin, dịch vụ, cơ sở dữ liệu, nâng cao hiệu quả
tuyên truyền về cải cách hành chính; hình thành một đầu mối thống nhất của tỉnh
trên mạng Internet để thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, giải
pháp của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính, cập nhật thông
tin và tình hình, kết quả cải cách hành chính, cung cấp cơ sở dữ liệu về cải
cách hành chính, cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến,
điều hành cải cách hành chính, kiểm soát quá trình giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, chia sẻ sáng kiến cải cách, khảo
sát mức độ hài lòng, thực hiện tương tác mạnh mẽ với tổ chức, cá nhân để thúc đẩy
tiến trình cải cách hành chính.
5. Hoàn thiện cơ chế đánh giá, xếp hạng cải cách
hành chính hàng năm; quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh.
6. Khuyến khích nghiên cứu, áp dụng, nhân rộng
các sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ
trong việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; khen thưởng kịp thời, xứng
đáng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc về cải cách hành chính, xử
lý nghiêm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị vi phạm, để tình trạng yếu kém kéo
dài, gây phiền hà, chậm trễ, nhũng nhiễu nhân dân.
7. Bảo đảm sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, các cấp ủy Đảng
đối với công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương; gắn
nhiệm vụ lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội, công tác dân vận, thực hiện quy
chế dân chủ với cải cách hành chính; lấy kết quả, hiệu quả cải cách hành chính
là một tiêu chí quan trọng để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị
chuyên môn và đánh giá cán bộ, đảng viên hàng năm, nhất là đối với cán bộ lãnh
đạo, quản lý. Phối hợp chặt chẽ giữa kiểm tra, giám sát của các ban Đảng, các cấp
ủy Đảng với kiểm tra, giám sát của chính quyền để tạo sự đồng bộ, thống nhất về
mặt chỉ đạo, quản lý.
8. Bảo đảm sự giám sát chặt chẽ, toàn diện, sự
tham gia tích cực của các tổ chức chính trị - xã hội, các tầng lớp nhân dân đối
với quá trình cải cách hành chính.
(Đính kèm Phụ lục nhiệm vụ cụ thể, sản phẩm, tiến
độ và trách nhiệm thực hiện)./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Tiến độ
|
Phân công và
cách thức thực hiện
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Tiến hành rà soát, đánh giá tình hình thực hiện
các quy định, quy hoạch, chính sách quản lý về: Ưu đãi, thu hút đầu tư, đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực, đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính các
đơn vị sự nghiệp công lập gắn với đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực dịch vụ sự
nghiệp công; đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách và nâng cao hiệu quả triển
khai thực hiện trên thực tế.
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh về rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các quy định, chính sách
năm 2014.
|
Trong quý
I/2014
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản đề nghị các Sở,
ngành liên quan đăng ký tiến độ và văn bản được rà soát năm 2014; tổng hợp và
dự thảo kế hoạch trình UBND tỉnh.
|
Báo cáo kết quả
rà soát, đánh giá của các Sở, ngành gửi UBND tỉnh, làm rõ những mặt được, những
vướng mắc, bất hợp lý và đề xuất, kiến nghị việc hoàn thiện quy định, chính
sách liên quan.
|
Tháng 6/2014
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động
– Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai và báo cáo kết
quả theo tiến độ kế hoạch, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở
Nội vụ, Sở Tư pháp, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên
quan tổng hợp, đánh giá kết quả rà soát và các kiến nghị hoàn thiện chính
sách để bảo đảm sự thống nhất và đồng bộ, tránh chồng chéo. Trên cơ sở đó,
thông báo cho các Sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng các dự thảo văn bản
hoặc đề án chính sách, tổ chức lấy ý kiến các tổ chức, doanh nghiệp và cơ
quan liên quan.
|
Các quy định,
quy hoạch, chính sách được bổ sung, hoàn thiện và công bố công khai trên các
phương tiện truyền thông, thông qua các hội nghị, hội thảo.
|
Cuối quý
III/2014
|
Sau khi lấy ý kiến, các Sở, ngành trình UBND tỉnh
các dự thảo hoặc đề án hoàn chỉnh; tổ chức công bố công khai sau khi được phê
duyệt, ban hành. Đối với các vấn đề vượt quá thẩm quyền thì tham mưu báo cáo
Trung ương.
|
2
|
Rà soát, đánh giá hệ thống các quy định, chính
sách quản lý theo phân cấp, gồm: Đất đai, tài nguyên nước, thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản, bảo vệ môi trường; phương pháp điều chỉnh
giá hợp đồng xây dựng, phân cấp và ủy quyền quản lý chất lượng công trình, quản
lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; thuế, bảo hiểm xã hội, cấp phát ngân sách; đề
xuất cụ thể việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện theo hướng đơn giản, minh bạch,
thuận lợi và công bố công khai các toàn bộ các quy định, chính sách.
|
Các báo cáo rà
soát, đánh giá theo chức năng quản lý; đề xuất cụ thể việc sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện.
|
Gửi báo cáo
trong tháng 5/2014.
Hoàn thành việc
thẩm định và báo cáo UBND tỉnh trong quý III/2014
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Công thương, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh tiến
hành rà soát, đánh giá từ quý I/2014 và gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp cùng Sở
Tư pháp, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan lập kế hoạch
tổng hợp, thẩm định các kết quả rà soát và kiến nghị; trình UBND tỉnh chỉ đạo
các Sở, các cơ quan ngành dọc tham mưu UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và công khai các quy định, chính sách, đẩy mạnh
phân cấp quản lý.
|
3
|
Rà soát, đăng ký danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng tin học từ mức độ 3 trở
lên theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; công bố công khai danh mục thủ tục
trên các phương tiện thông tin đại chúng, bổ sung cập nhật kịp thời, thường
xuyên đối với danh mục thủ tục và hướng dẫn cụ thể cách thức giao dịch, thực
hiện thủ tục cho tổ chức, cá nhân.
|
Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết trực tuyến từ mức độ 3 trở lên
UBND tỉnh quyết định công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
Các thủ tục mới
được bổ sung, cập nhật thường xuyên.
|
Trong quý
I/2014
|
Sở Nội vụ có văn bản đề nghị các Sở, ngành, địa
phương đã vận hành mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại
rà soát và đăng ký danh mục thủ tục hành chính trực tuyến; chủ trì cùng Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh tổng
hợp, thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành quyết định công bố; hướng dẫn các Sở,
ngành, địa phương chuẩn bị đầy đủ các điều kiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục
trực tuyến; hướng dẫn tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng dịch vụ.
|
4
|
Rà soát, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện
quy chế làm việc của UBND tỉnh để phát hiện các điểm bất cập, chưa hợp lý,
các trường hợp công việc thường xuyên trễ hạn. Trên cơ sở đó, điều chỉnh, bổ
sung hợp lý hóa về cơ chế phân công, phối hợp thực hiện nhiệm vụ, chương
trình công tác, đổi mới lề lối làm việc, xác định thời gian phối hợp giải quyết
công việc, nhiệm vụ được phân công; kiểm soát có hiệu quả tiến độ công việc của
các Sở, ngành, đơn vị, địa phương thông qua ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
tin trong chỉ đạo, điều hành, quản lý chuyên môn của UBND tỉnh, Văn phòng
UBND tỉnh. Hàng quý công bố công khai các cơ quan, đơn vị thường xuyên chậm
trễ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và thực hiện chế tài nghiêm để chấn
chỉnh.
|
Quy chế làm việc
của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện, cập nhật cơ chế, quy trình
quản lý, điều hành, kiểm soát công việc của UBND tỉnh, cơ chế phối hợp thực
hiện nhiệm vụ của các Sở, ngành, địa phương thông qua ứng dụng công nghệ
thông tin, kết nối mạng Hành chính điện tử.
|
Trong quý
II/2014
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cùng Văn phòng
UBND tỉnh rà soát, tham mưu UBND tỉnh.
|
Danh mục các cơ
quan, lĩnh vực công việc thường xuyên chậm trễ được công bố hàng quý trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh.
|
Từ quý II/2014
|
Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp tiến độ giao việc,
kết quả giải quyết công việc của các Sở, ngành, địa phương để công bố kịp thời,
chính xác, minh bạch.
|
5
|
Tiến hành rà soát, hoàn thiện quy chế làm việc
và các quy chế điều hành khác; hợp lý hóa sự phân công và phối hợp trong điều
hành, thực hiện nhiệm vụ, tuyệt đối không để gián đoạn quá trình giải quyết
công việc, thủ tục hành chính.
|
Các quy chế được
sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện.
|
Trong quý
II/2014
|
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có kế hoạch
thực hiện cụ thể, gửi các quy chế hoàn thiện về Sở Nội vụ để tổng hợp.
Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và
hướng dẫn nếu có vướng mắc.
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tiến hành rà soát, đánh giá toàn bộ thủ tục
hành chính trên các lĩnh vực quản lý (xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp
xã), xác định rõ danh mục những thủ tục cần thiết, đã hợp lý, thực hiện đơn
giản, thuận lợi; những thủ tục không cần thiết cho việc quản lý hoặc còn rườm
rà, phức tạp. Trên cơ sở đó, phân tích cụ thể các thủ tục, các khâu, các giấy
tờ bất hợp lý, không cần thiết để đề xuất phương án cải tiến đơn giản hóa,
hoàn thiện thủ tục.
|
Kế hoạch rà
soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Trong tháng
2/2014
|
Sở Tư pháp chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành
kế hoạch, giám sát và hướng dẫn việc triển khai.
|
Báo cáo kết quả
rà soát và kiến nghị đơn giản hóa.
|
Theo tiến độ kế
hoạch (chậm nhất trong quý II/2014)
|
Tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
cơ quan ngành dọc cấp tỉnh triển khai rà soát toàn bộ thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý (từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã), báo cáo kết quả rà soát
và kiến nghị đơn giản hóa, kèm theo dự thảo Bộ thủ tục hành chính đã được kiến
nghị đơn giản hóa cho UBND tỉnh.
|
Các Bộ thủ tục
hành chính, các quy trình thủ tục hành chính hoàn thiện được công bố, phê duyệt
theo quyết định của UBND tỉnh.
|
Theo tiến độ kế
hoạch và kết quả thẩm định thực tế
|
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, các cơ
quan liên quan tổ chức thẩm định kết quả rà soát và kiến nghị của các cơ
quan, trình UBND tỉnh quyết định công bố các bộ thủ tục hành chính đã được
đơn giản hóa.
Đối với các thủ tục hành chính liên quan đến
nhiều ngành, nhiều cấp hoặc các nhóm thủ tục có liên quan đến nhau thì trình
phương án đơn giản hóa quy trình, hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông.
|
2
|
Thí điểm vận dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 gắn với tin học hóa quy trình giải quyết theo
cơ chế một cửa liên thông đối với một số thủ tục hành chính liên quan đến nhiều
cơ quan, nhiều cấp, giữa các nhóm thủ tục có liên quan với nhau; đổi mới căn
bản cơ chế chia sẻ thông tin, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính để hỗ trợ
tích cực cho việc đơn giản hóa.
|
Phương án (hoặc
đề án) thí điểm được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Tháng 4/2014
|
Sở Nội vụ phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan liên quan xây dựng phương án
trình UBND tỉnh.
|
Các quy trình
thủ tục và cơ chế được đưa vào thí điểm trên thực tế.
|
Theo tiến độ đề
án (báo cáo kết quả thí điểm trong quý I/2015)
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các Sở: Thông tin
và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai và
báo cáo kết quả thí điểm.
|
3
|
Cập nhật kịp thời các quy định thủ tục hành
chính của Trung ương và kết quả đơn giản hóa thủ tục hành chính để hoàn thiện
và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu gốc về thủ tục hành chính, cung cấp đầy đủ trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh. Triển khai kết nối đáp ứng yêu cầu thống nhất hóa
và đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu về thủ tục.
|
Cơ sở dữ liệu gốc
về thủ tục hành chính được chuẩn hóa, cập nhật và công bố đầy đủ, kịp thời
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, kết nối cơ sở dữ liệu từ Cổng thông tin
điện tử của tỉnh đến trang, cổng thông tin điện tử các Sở, ngành, địa phương.
|
Việc chuẩn hóa,
cập nhật cơ sở dữ liệu thực hiện đồng thời theo tiến trình và kết quả đơn giản
hóa.
Việc kết nối cơ
sở dữ liệu tiến hành từ tháng 4/2014 - 10/2014.
|
Sở Tư pháp cập nhật, hoàn thiện và cung cấp
toàn bộ dữ liệu về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh,
các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã cho Sở Thông tin và Truyền thông.
Sở Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch triển
khai kết nối cơ sở dữ liệu từ Cổng thông tin điện tử của tỉnh đến website các
Sở, ngành, địa phương.
|
4
|
Tổ chức tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính, thủ tục hành
chính, phục vụ cho việc cải cách thủ tục hành chính và hoàn thiện chính sách.
Việc tổ chức tiếp nhận và kết quả xử lý phải công bố công khai trên Cổng
thông điện tử của tỉnh, trang (cổng) thông tin điện tử của các Sở, ngành, địa
phương và trả lời kịp thời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nếu phản ánh, kiến
nghị được gửi bằng văn bản.
|
Quy định cụ thể
đầu mối tiếp nhận, quy trình tổ chức tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến
nghị và công khai kết quả xử lý.
|
Quý I/2014
|
Các Sở, ngành, địa phương rà soát, hoàn thiện
quy định gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp, theo dõi; báo cáo kết quả định kỳ
theo quy định.
|
Hoàn thiện
chuyên mục, cổng giao tiếp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông
tin cải cách hành chính của tỉnh.
|
Theo phương án
được phê duyệt
|
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cùng Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan xây dựng phương án, trình
UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả.
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Xây dựng và triển khai đề án thực hiện mô hình
một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Khoa học và Công nghệ,
Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh; hoàn thiện mô hình tại Thanh tra tỉnh.
|
Các Đề án được
UBND tỉnh phê duyệt.
|
Tháng 3/2014
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Ngoại vụ, Văn phòng
UBND tỉnh xây dựng Đề án, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
Mô hình một cửa,
một cửa liên thông theo hướng hiện đại chính thức đi vào hoạt động.
|
Trong quý
II/2014
|
Các Sở chủ trì đề án và các Sở, ngành liên
quan triển khai theo phân công tại Đề án.
Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc việc triển khai.
|
2
|
Xây dựng và triển khai Đề án thực hiện mô hình
một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại cho UBND các huyện Khánh Sơn,
Khánh Vĩnh và tối thiểu 28 đơn vị cấp xã (không bao gồm 42 đơn vị đã triển
khai trong năm 2012, 2013).
|
Các Đề án cấp
huyện, cấp xã được phê duyệt.
|
Tháng 4/2014
|
UBND huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh xây dựng Đề
án của đơn vị, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo việc
xây dựng, thẩm định và phê duyệt đề án của các đơn vị cấp xã theo thẩm quyền
(huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh tối thiểu 02 đơn vị cấp xã; các huyện, thị xã,
thành phố còn lại tối thiểu 04 đơn vị cấp xã).
|
Mô hình một cửa,
một cửa liên thông theo hướng hiện đại chính thức đi vào hoạt động.
|
Trong quý
II/2014
|
Các cơ quan liên quan thực hiện theo phân công
tại Đề án.
Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền
thông, Khoa học và Công nghệ phối hợp, hướng dẫn và hỗ trợ theo chức năng.
|
3
|
Xây dựng và triển khai đề án áp dụng mô hình một
cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại cho các ngành: Thuế, kho bạc nhà
nước, bảo hiểm xã hội.
|
Các Đề án được
UBND tỉnh phê duyệt.
|
Trong tháng quý
II/2014
|
Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Bảo hiểm
xã hội tỉnh xây dựng Đề án, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
4
|
Xây dựng đề án thí điểm thực hiện cơ chế một cửa
liên thông trực tuyến; quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trực
tuyến qua mạng tin học theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
|
Đề án thí điểm
thực hiện cơ chế một cửa liên thông trực tuyến, Quy chế phối hợp được phê duyệt.
|
Trong tháng
4/2014
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan, địa phương liên quan xây dựng Đề án, Quy chế trình
UBND tỉnh và triển khai theo đề án được duyệt.
|
5
|
Hoàn thành việc xây dựng, thẩm định đề án vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, đề án vị trí việc làm các đơn vị sự
nghiệp.
|
Đề án vị trí việc
làm được cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
Trong quý
I/2014
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Đề
án, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh.
|
6
|
Xây dựng và triển khai đề án đổi mới cơ chế hoạt
động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập ngành y tế, gắn với
đẩy mạnh xã hội hóa.
|
Đề án đổi mới
cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập ngành y
tế.
|
Trong quý I/2014
|
Sở Y tế chủ trì, phối hợp các Sở: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Nội vụ lựa chọn các đơn vị, chỉ đạo xây dựng Đề án theo tiến
độ kế hoạch.
|
7
|
Tổng rà soát, đánh giá tình hình xây dựng, thực
hiện quy chế làm việc của UBND cấp xã, việc quy định và quản lý thực hiện chức
trách, nhiệm vụ của công chức chuyên môn cấp xã; xây dựng giải pháp kiện
toàn, hợp lý hóa phân công công việc và bố trí cán bộ, công chức.
|
Kế hoạch triển
khai và báo cáo kết quả rà soát, đánh giá, đề xuất, kiến nghị.
Văn bản của
UBND tỉnh chỉ đạo việc kiện toàn.
|
Tháng 4/2014
|
Sở Nội vụ trình UBND tỉnh kế hoạch triển khai.
UBND cấp huyện phối hợp Sở Nội vụ tiến hành rà
soát, đánh giá và báo cáo kết quả theo kế hoạch.
Trên cơ sở đó, Sở Nội vụ xây dựng báo cáo tổng
hợp, trình UBND tỉnh chỉ đạo giải pháp cụ thể.
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Đổi mới và hoàn thiện cơ chế, chính sách của tỉnh
về tuyển dụng, quản lý, sử dụng và đãi ngộ cán bộ, công chức, viên chức theo
phân cấp.
|
Quy định, chính
sách của tỉnh được sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện.
|
Trong quý
II/2014
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa
phương trình UBND tỉnh.
|
2
|
Xây dựng Đề án thí điểm bố trí các sinh viên tốt
nghiệp đại học thuộc nguồn dự bị dài hạn của tỉnh làm việc tại các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp theo hình thức hợp đồng lao động, nguồn chi trả
từ ngân sách tỉnh.
|
Đề án được cấp
thẩm quyền duyệt.
|
Trong quý
II/2014
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
các cơ quan liên quan tổ chức xây dựng đề án, trình cấp thẩm quyền.
|
3
|
Xây dựng và thí điểm thực hiện tiêu chí đánh
giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm, chức danh của
cán bộ, công chức, viên chức; làm cơ sở quan trọng để đánh giá cán bộ, công
chức, viên chức, làm căn cứ chi trả thu nhập đối với viên chức.
|
|
Trong quý
I/2014
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh
ủy, các Sở, ngành, địa phương tham mưu xin chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
và triển khai theo chỉ đạo.
|
4
|
Nhân rộng mô hình thi tuyển để bổ nhiệm chức
danh Hiệu trưởng trường học; thí điểm tuyển chọn để bổ nhiệm công chức quản
lý cấp Phòng cấp Sở, UBND cấp huyện theo hướng cạnh tranh công khai, công bằng,
bảo đảm Đảng lãnh đạo công tác cán bộ.
|
Đề án nhân rộng
mô hình thi tuyển để bổ nhiệm chức danh Hiệu trưởng được phê duyệt.
|
Trong quý
II/2014
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào
tạo, các Sở, ngành, địa phương trình UBND tỉnh Đề án, tham mưu tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt.
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên các cấp ngân sách địa phương; thực hiện điều
chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho phù hợp thực tế khi ngân
sách có tăng thu.
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên, có hiệu lực
trong năm 2014.
|
Tháng 9 -
12/2014
|
Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh;
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp.
|
2
|
Tiếp tục rà soát việc thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập để áp dụng
cho các đơn vị mới thành lập.
Tiếp tục triển khai việc nhà nước đặt
hàng đối với các sản phẩm dịch vụ công ích cấp bù thủy lợi phí.
|
Đề án thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị thành lập mới.
|
Thường xuyên
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện
theo phân cấp.
Sở Tài chính hướng dẫn, thẩm định theo chức
năng và báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện.
|
Danh mục dịch vụ
Nhà nước đặt hàng các đơn vị sự nghiệp được phê duyệt.
|
|
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp.
|
3
|
Thí điểm khoán chi hành chính cho cấp xã.
|
Phương án thí
điểm được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Tháng 1 – tháng
3/2014
|
Sở Tài chính chủ trì xây dựng Đề án, trình
UBND tỉnh.
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan phối
hợp theo chức năng, thẩm quyền.
|
4
|
Thực hiện thanh toán song phương điện tử theo
chỉ đạo của Kho bạc nhà nước Trung ương.
|
Cơ chế thanh
toán song phương điện tử được áp dụng trong thực tiễn để hỗ trợ mở rộng và
nâng mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Trong năm 2014
|
Kho bạc nhà nước tỉnh chủ trì, phối hợp với
các ngân hàng thương mại, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai theo kế
hoạch của Kho bạc Nhà nước Trung ương.
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện cổng thông
tin điện tử của UBND tỉnh, trang (cổng) thông tin điện tử của các Sở, ngành
thuộc tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị cấp xã thực hiện mô hình một cửa, một
cửa liên thông theo hướng hiện đại.
|
Cổng thông tin
điện tử của UBND tỉnh, trang (cổng) TTĐT của các cơ quan, đơn vị được nâng cấp,
hoàn thiện, cung cấp đầy đủ các tiện tích, dịch vụ.
|
Trước tháng
9/2014
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tiếp tục
triển khai nâng cấp, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, hướng dẫn,
hỗ trợ hoàn thiện cổng (trang) thông tin điện tử các Sở, ngành, địa phương.
Các Sở, ngành, địa phương chủ động lập kế hoạch,
thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông về nội dung và tiến độ thực hiện.
Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối theo dõi, đôn đốc và tổng hợp chung.
|
2
|
Hoàn thành dự án Nâng cấp Trung tâm dữ liệu của
tỉnh; Dự án nâng cấp mạng diện rộng (WAN) của tỉnh.
|
Các dự án được
hoàn thành theo đúng tiến độ đã phê duyệt.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển
khai.
|
3
|
Tiếp tục triển khai Dự án tin học hóa một số dịch
vụ hành chính công trực tuyến từ mức độ 3.
|
Kế hoạch triển
khai dự án trong năm 2014 đáp ứng yêu cầu mở rộng mô hình một cửa, một cửa
liên thông theo hướng hiện đại.
|
Trong năm 2014
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển
khai. Các Sở, ngành, địa phương phối hợp theo kế hoạch.
|
4
|
Triển khai trên diện rộng chứng thư số chuyên
dùng đến cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và UBND cấp xã.
|
Chứng thư số được
cấp và sử dụng.
|
Trong năm 2014
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển
khai.
|
5
|
Quy định danh mục các tài liệu, văn bản chính
thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước thuộc cấp tỉnh, cấp huyện dưới dạng
điện tử qua mạng tin học.
|
Danh mục các
tài liệu, văn bản được quy định, công bố và chính thức áp dụng.
|
Trong quý
II/2014
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu việc triển khai theo đúng Chỉ thị
số 12/CT-UBND ngày 21/7/2013 của UBND tỉnh.
|
6
|
Triển khai Hệ thống quản lý an toàn thông tin
theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2009 trong cơ quan chuyên trách công nghệ thông
tin.
|
Hệ thống quản
lý an toàn thông tin được xây dựng.
|
Trong quý
III/2014
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện.
|
7
|
Tiếp tục thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại
các Chi cục Hải quan có khối lượng công việc lớn và theo mô hình xử lý tập
trung.
|
Thủ tục hải
quan điện tử được đẩy mạnh áp dụng tại các Chi cục Hải quan.
|
Theo lộ trình
chung của Tổng cục Hải quan
|
Cục Hải quan tỉnh chủ trì triển khai thực hiện.
|
8
|
Tiếp tục mở rộng và nâng cao hiệu quả thực hiện
kê khai thuế trực tuyến qua mạng Internet, gắn với thực hiện mô hình một cửa,
một cửa liên thông theo hướng hiện đại cho ngành thuế.
|
Thủ tục thuế kê
khai trực tuyến được đẩy mạnh thực hiện.
|
Thường xuyên
trong năm
|
Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan tổ chức thực hiện.
|
9
|
Tiếp tục duy trì, áp dụng, mở rộng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính.
|
Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO tiếp tục được duy trì, áp dụng, mở rộng.
|
Thường xuyên
trong năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các
cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
|
10
|
Xây dựng Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn từ năm 2014 trở đi, xem xét mở rộng áp dụng đối với
các quy trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
Kế hoạch được
phê duyệt
|
Tháng 6 – tháng
12/2014
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các
cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch, chỉ đạo tổ chức
thực hiện.
|
Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3518/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
4.103
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|