ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3502/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
05 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
301/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2588/TTr- SCT ngày 08/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương
án đơn giản hoá thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Giao
thông vận tải:
1. Ban hành văn bản thực thi
phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của Sở Giao thông vận tải.
2. Xây dựng, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành
chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thông qua.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP; PCVP Lê Ngọc Quảng;
- Lưu: VT, KSTTHC (K.Phượng).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3502 /QĐ-UBND ngày 05 /11/ 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Đối với các thủ tục: Cấp
phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công ten nơ, xe đầu
kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt; cấp lại phù hiệu cho xe
taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công ten nơ, xe đầu kéo, xe kinh
doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe
kinh doanh vận tải bằng xe buýt; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch;
cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch; cấp phù hiệu xe nội bộ; cấp
lại phù hiệu xe nội bộ; cấp phù hiệu xe trung chuyển; cấp lại phù hiệu xe trung
chuyển
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 02 ngày làm việc xuống còn 01 ngày làm việc
*Lý do: Thời gian giải quyết
thủ tục hành chính trên thực tế thường ngắn hơn so với thời gian quy định.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi thời gian giải quyết
trong Quyết định công bố các thủ tục hành chính nêu trên của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2. Đối với các thủ tục: Cấp
lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công ten nơ, xe
đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt; cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe
hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công ten nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận
tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh
doanh vận tải bằng xe buýt; cấp phù hiệu xe nội bộ; cấp lại phù hiệu xe nội bộ;
cấp phù hiệu xe trung chuyển; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch; cấp
đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ “bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường” trong thành phần hồ sơ của các thủ tục hành chính
nêu trên.
*Lý do: Cắt giảm thành phần
hồ sơ không cần thiết, đồng thời, thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong giải
quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi các văn bản sau:
- Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Khoản 5, 6, 7 Điều 55 Thông
tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ./.