|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
350/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Đàm
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 350/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN “NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
CAI NGHIỆN MA TÚY, QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN VÀ NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI, ỨNG DỤNG
CÁC BÀI THUỐC, PHƯƠNG PHÁP Y HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI
NGHIỆN MA TÚY GIAI ĐOẠN 2012 - 2015”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg
ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-TTg
ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số theo
dõi, đánh giá Dự án “Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau
cai nghiện và nghiên cứu, triển khai, ứng dụng các bài thuốc, phương pháp y học
trong điều trị và phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy giai đoạn 2012 -
2015” (Dự án 5).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn
các cơ quan thực hiện Dự án 5 ở Trung ương, địa phương thực hiện Quyết định
này; tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Bộ chỉ số và tổng hợp báo cáo (hàng
năm, giữa kỳ, kết thúc Dự án 5) theo quy định.
2. Các cơ quan thực hiện Dự án 5 ở
Trung ương và địa phương có trách nhiệm: theo dõi, đánh giá các chỉ số theo quyết
định này; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (hàng năm, giữa kỳ, kết thúc Dự án
5) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 3. Kinh phí thực hiện Quyết định này được bố trí
trong kinh phí Dự án 5 - Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng, chống ma túy
giai đoạn 2012 - 2015 của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và các nguồn hợp
pháp khác. Việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục phòng, chống
tệ nạn xã hội và Thủ trưởng các cơ quan thực hiện Dự án ở Trung ương, địa
phương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KG-VX);
- Các Bộ: Công an, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Như Điều 5;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục PCTNXH (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
BỘ CHỈ SỐ
THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN “NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC CAI
NGHIỆN MA TÚY, QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN VÀ NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI, ỨNG DỤNG CÁC
BÀI THUỐC, PHƯƠNG PHÁP Y HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI
NGHIỆN MA TÚY GIAI ĐOẠN 2012 - 2015” (DỰ ÁN 5)
(Kèm theo Quyết định số:
350/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
Chỉ số 1
|
Tỷ lệ số người
nghiện ma túy có hồ sơ quản lý được cai nghiện ma túy (%)
|
Các
biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(lượt
người)
|
Xác
định giá trị chỉ số:
|
1. Tổng số lượt người nghiện ma túy
được cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
|
|
Giá trị chỉ số = (1+2+3+4+5)/(6)*100%
|
2. Tổng số lượt người nghiện ma túy
được cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
|
|
3. Tổng số lượt người nghiện ma túy
được cai nghiện tự nguyện tại các Cơ sở cai nghiện tự nguyện.
|
|
4. Tổng số lượt người nghiện ma túy
được cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
|
|
5. Tổng số lượt người nghiện ma túy
được đưa đi cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện
bắt buộc.
|
|
6. Tổng số người nghiện ma túy có hồ
sơ quản lý trong toàn tỉnh, thành phố.
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
Cơ quan thống
kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy
và UBND cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện.
Mẫu: Chọn mẫu
100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày
31/12 của năm và kết thúc Dự án 5.
|
Giải thích từ ngữ:
|
- Tổng số người nghiện có
hồ sơ quản lý trong toàn tỉnh, thành phố: là tổng số
người nghiện ma túy hiện đang còn sống và có danh sách quản lý trên sổ ghi
chép của xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh, thành phố.
- Cơ sở cai nghiện tự
nguyện: Các cơ sở cai nghiện tư nhân có giấy phép;
khu tự nguyện của Cơ sở cai nghiện bắt buộc (Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội).
- Cơ sở cai nghiện ma
túy: gồm Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động
xã hội và Cơ sở cai nghiện tư nhân.
- Chọn mẫu 100% là: Tất cả các Cơ sở cai nghiện ma túy, UBND cấp xã, phường/quận, huyện/tỉnh,
thành phố và các Bộ thực hiện Dự án 5 đều tổng hợp, thống kê.
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
Tỷ lệ số người
nghiện ma túy tham gia điều trị được tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy so
với số người đăng ký tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy (%)
|
Các
biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(lượt
người)
|
Xác
định giá trị chỉ số:
|
1. Tổng số người nghiện ma túy đăng
ký tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
|
|
Giá trị chỉ số = (3+4)/(1+2)*100%
|
2. Tổng số người nghiện ma túy đăng
ký tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy.
|
|
3. Tổng số lượt người nghiện ma túy
được tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
|
|
4. Tổng số lượt người nghiện ma túy
được tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma
túy.
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
Cơ quan thống kê
tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày
31/12 của năm và kết thúc Dự án 5.
|
Giải thích từ ngữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 3
|
Tỷ lệ số người
nghiện ma túy tham gia điều trị, cai nghiện đăng ký học nghề được đào tạo nghề
(%)
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn vị
(lượt
người)
|
Xác
định giá trị chỉ số:
|
1. Tổng số người nghiện ma túy khi
tham gia điều trị, cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng đăng ký học
nghề.
|
|
Giá trị chỉ số = (3+4)/(1+2)*100%
|
2. Tổng số người nghiện ma túy khi tham
gia điều trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy đăng ký học
nghề.
|
|
3. Tổng số lượt người nghiện ma túy
được đào tạo nghề khi tham gia điều trị, cai nghiện tại gia đình, tại
cộng đồng.
|
|
4. Tổng số lượt người nghiện ma túy
được đào tạo nghề tại khi tham gia điều trị, cai nghiện Cơ sở cai nghiện
ma túy.
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
Cơ quan thống kê
tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày
31/12 của năm và kết thúc Dự án 5.
|
Giải thích từ ngữ:
|
- Đào tạo nghề cho người nghiện
ma túy: là truyền nghề, đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo
trung cấp nghề mà nhà nước có hỗ trợ kinh phí hay trả 100% kinh phí cho người
được đào tạo.
|
|
|
|
|
Chỉ số 4
|
Tỷ lệ cán bộ
quản lý, cán bộ trực tiếp làm công tác cai nghiện ma túy được tập huấn,
đào tạo nâng cao năng lực về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma
túy (%)
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(người)
|
Xác
định giá trị chỉ số:
|
1. Tổng số cán
bộ quản lý trực tiếp đến công tác cai nghiện và quản lý sau cai ở cấp tỉnh,
huyện, xã được tập huấn, đào tạo.
|
|
Giá trị chỉ số = (1+2+3+4)/(5)*100%
|
2. Tổng số cán bộ chuyên trách về
cai nghiện ma túy và quản lý sau cai ở cấp tỉnh, huyện, xã được tập huấn,
đào tạo.
|
|
3. Tổng số cán bộ ở Cơ sở cai nghiện
ma túy được tập huấn, đào tạo.
|
|
4. Tổng số cán bộ trực tiếp tham
gia công tác cai nghiện ở xã, phường, thị trấn được tập huấn, đào tạo.
|
|
5. Tổng số cán bộ quản lý liên quan
trực tiếp đến công tác cai nghiện và quản lý sau cai + tổng số cán bộ trực tiếp
làm công tác cai nghiện ma túy công tác cai nghiện ma túy.
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
|
|
Đơn vị thống kê
tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày
31/12 của năm và kết thúc Dự án 5.
|
Giải thích từ ngữ:
|
- Được tập huấn, đào tạo
bao gồm: tập huấn phổ biến văn bản pháp luật; tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai; đào tạo ngắn hạn,
dài hạn về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai (tư vấn,
ma túy xã - xã hội, điều trị cắt cơn nghiện ma túy...).
- Cán bộ quản lý liên
quan trực tiếp đến công tác cai nghiện và quản lý sau cai: gồm lãnh đạo và chuyên viên các cấp (tỉnh, huyện, xã, phường thị trấn)
được phân công theo dõi, phụ trách lĩnh vực cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện.
- Cán bộ trực tiếp làm công tác
cai nghiện ma túy công tác cai nghiện ma túy gồm:
cán bộ chuyên trách về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai ở cấp tỉnh, huyện,
xã + cán bộ ở Cơ sở cai nghiện ma túy (cả nhà nước + tư nhân) + cán bộ
trực tiếp tham gia công tác cai nghiện ở xã, phường, thị trấn (tổ cai nghiện
ma túy, đội công tác xã hội tình nguyện).
|
|
|
|
|
Chỉ số 5
|
Tỷ lệ cán bộ
làm công tác tư vấn về điều trị, cai nghiện ma túy được đào tạo (%)
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(người)
|
Xác định giá trị chỉ số:
|
1. Tổng số cán bộ làm công tác tư vấn
về điều trị, cai nghiện ma túy được đào tạo.
|
|
Giá trị chỉ số = (1)/(2)* 100%
|
2. Tổng số cán bộ làm công tác tư vấn
về điều trị, cai nghiện ma túy.
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
Cơ quan thống kê
tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày
31/12 của năm và kết thúc Dự án 5.
|
Giải thích từ ngữ:
|
- Cán bộ làm công tác tư
vấn là cán bộ được phân công thực hiện công tác tư vấn
về điều trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện và tại cộng đồng.
- Cán bộ tư vấn được đào
tạo là cán bộ đã được học về tư vấn, điều trị nghiện
ma túy và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp chứng chỉ về tư vấn,
điều trị nghiện ma túy.
|
|
|
|
|
Chỉ số 6
|
Tổng số điểm cắt
cơn tại cộng đồng được hỗ trợ nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới.
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(điểm)
|
Xác định giá trị chỉ số:
|
1. Tổng số điểm cắt cơn tại cộng đồng
được hỗ trợ nâng cấp, cải tạo.
|
|
Giá trị chỉ số = 1 + 2
|
2. Tổng số điểm cắt cơn tại cộng đồng
được hỗ trợ xây dựng mới.
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
Cơ quan thống kê
tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày
31/12 của năm và kết thúc Dự án 5.
|
Giải thích từ ngữ:
|
- Điểm cắt cơn tại cộng đồng được: là điểm được sử dụng để cắt cơn nghiện ma túy hoặc dùng để thực hiện
các hoạt động tư vấn về điều trị cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
|
|
|
|
|
Chỉ số 7
|
Tổng số Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (Cơ sở cai nghiện ma túy) được rà soát,
quy hoạch lại; đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề.
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(Cơ
sở)
|
Xác định giá trị chỉ số:
|
1. Số Cơ sở cai nghiện ma túy được
rà soát, phê duyệt lại quy hoạch.
|
|
Giá trị chỉ số = 1+2+3
|
2. Số Cơ sở cai nghiện ma túy được
đầu tư, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất.
|
|
3. Số Cơ sở cai nghiện ma túy được
đầu tư mua sắm trang thiết bị dạy nghề.
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và
tần suất đo đếm:
|
Cơ quan thống kê
tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp huyện/tỉnh.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày
31/12 của năm và kết thúc Dự án 5.
|
Giải thích từ ngữ:
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 8
|
Tỷ lệ Cơ sở
cai nghiện tư nhân được hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ công tác cai
nghiện.
|
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn vị
(Cơ
sở)
|
Xác định giá trị chỉ số:
|
|
1. Số Cơ sở cai nghiện tư nhân được
hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ công tác cai nghiện.
|
|
Giá trị chỉ số = (1)/(2)*100%
|
|
2. Tổng số Cơ sở cai nghiện tư
nhân.
|
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
|
Cơ quan thống kê
tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy và UBND cấp xã/huyện/tỉnh.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày
31/12 của năm và kết thúc Dự án 5.
|
|
Giải thích từ ngữ:
|
|
- Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ
phục vụ công tác cai nghiện là hỗ trợ trong việc đào
tạo cán bộ, cung cấp tài liệu về giáo dục, tư vấn điều trị, cai nghiện.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 9
|
Tỷ lệ số bài
thuốc, phương pháp y học được tìm kiếm, phát hiện và đưa vào ứng dụng trong
điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy (%).
|
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(loại
thuốc, phương pháp)
|
Xác định giá trị chỉ số:
|
|
1. Số loại thuốc, phương pháp y học
trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy được tìm kiếm,
phát hiện, nghiên cứu và đưa vào ứng dụng.
|
|
Giá trị chỉ số = (1)/(2)*100%
|
|
2. Tổng số mục tiêu tìm kiếm, phát
hiện, nghiên cứu và đưa vào ứng dụng các loại thuốc, phương pháp y học trong
điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy.
|
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
|
Cơ quan thống kê
tổng hợp: Thanh tra Bộ Y tế
thực hiện.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê hàng
năm vào ngày 31/12 và kết thúc Dự án 5.
|
|
Giải thích từ ngữ:
|
|
- Tổng số mục tiêu tìm kiếm, phát hiện, nghiên cứu và đưa vào ứng dụng các loại
thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện
ma túy: Trong mục tiêu Quyết định số 5094/QĐ-BYT ngày
24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Quyết định số 1642/QĐ-LĐTBXH ngày
24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 10
|
Tỷ lệ số bài thuốc,
phương pháp y học đã ban hành được triển khai, đánh giá, theo dõi các tác dụng
và hiệu quả (%).
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(loại
thuốc, phương pháp)
|
Xác định giá trị chỉ số:
|
1. Số loại thuốc, phương pháp y học
trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy đã ban hành được
triển khai, đánh giá, theo dõi các tác dụng và hiệu quả.
|
|
Giá trị chỉ số = (1)/(2)*100%
|
2. Tổng số mục tiêu các loại thuốc,
phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy
đã ban hành được triển khai, đánh giá, theo dõi các tác dụng và hiệu quả.
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
Cơ quan thống kê
tổng hợp: Thanh tra Bộ Y tế
thực hiện.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê hàng
năm vào ngày 31/12 và kết thúc Dự án 5.
|
Giải thích từ ngữ:
|
- Tổng số mục tiêu các loại thuốc,
phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy
đã ban hành được triển khai, đánh giá, theo dõi các tác dụng và hiệu quả:
Trong mục tiêu Quyết định số 5094/QĐ-BYT ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế
và Quyết định số 1642/QĐ-LĐTBXH ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
|
|
|
|
Chỉ số 11
|
Số các nghiên
cứu, hoàn thiện phác đồ hỗ trợ điều trị cai nghiện có hiệu quả đối với từng
loại ma túy.
|
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(phác
đồ)
|
Xác định giá trị chỉ số:
|
|
1. Tổng số các nghiên cứu, hoàn thiện
phác đồ hỗ trợ điều trị cai nghiện có hiệu quả đối với từng loại ma túy.
|
|
Giá trị chỉ số = (1)
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
|
Cơ quan thống kê
tổng hợp: Thanh tra Bộ Y tế
thực hiện.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê hàng
năm vào ngày 31/12 và kết thúc Dự án 5.
|
|
Giải thích từ ngữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 12
|
Tổng số kinh
phí huy động thực hiện Dự án 5 (Tiểu Dự án 1, Tiểu Dự án 2) của Chương trình
mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015.
|
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn
vị (triệu đồng)
|
Xác định giá trị chỉ số:
|
|
1. Ngân sách nhà nước (Trung ương,
địa phương).
|
|
Giá trị chỉ số = 1 + 2 + 3 +
4
|
|
2. Nguồn tài trợ quốc tế.
|
|
|
3. Đóng góp của gia đình người nghiện
ma túy.
|
|
|
4. Đóng góp của các doanh nghiệp và
nguồn khác.
|
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp: Cơ sở cai nghiện ma túy; UBND cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện; các Bộ:
Công an, Y tế, Quốc Phòng, LĐTB&XH thực hiện Dự án 5.
Mẫu: Chọn mẫu
100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày
01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và kết thúc Dự án 5.
|
|
Giải thích từ ngữ:
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 13
|
Tỷ lệ phân bổ
kinh phí thực hiện Dự án 5 (Tiểu Dự án 1, Tiểu Dự án 2) so với Kế hoạch kinh
phí bố trí cho Dự án 5 của Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy
giai đoạn 2012 - 2015 (%).
|
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(triệu
đồng)
|
Xác định giá trị chỉ số:
|
|
1. Ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
|
Giá trị chỉ số = (1 + 2 + 3 +
4+5)/(6)*100%.
|
|
2. Ngành Y tế.
|
|
|
3. Ngành Công an.
|
|
|
4. Ngành Quốc phòng.
|
|
|
5. Ngành khác.
|
|
|
6. Tổng kinh phí Dự án 5 của Chương
trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015.
|
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu
và tần suất đo đếm:
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp: UBND cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện; các Bộ: Công an, Y tế, Quốc phòng
và LĐTB&XH thực hiện Dự án 5.
Mẫu: Chọn mẫu
100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày
01/01 đến hết ngày 31/12 của năm và Kết thúc Dự án 5.
|
|
Giải thích từ ngữ:
|
|
- Tổng kinh phí Dự án 5 của Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015: là tổng
kinh phí Dự án 5 hàng năm trung ương phân bổ cho địa phương; phân bổ cho các
Bộ, ngành thực hiện Dự án 5.
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 14
|
Tỷ lệ kinh
phí sử dụng đúng nội dung hoạt động của Tiểu dự án 1 của Dự án 5 thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015.
|
|
Các biến số đo đếm:
|
Đơn
vị
(triệu
đồng)
|
Xác định giá trị chỉ số:
|
|
1. Tổng kinh phí dành cho hoạt động
đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách
về phòng, chống tệ nạn xã hội và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ tại các Trung tâm
và cộng đồng.
|
|
Giá trị chỉ số:
A1 =
(1)/(8)*100%.
A2 = (2)/(8)*100%.
A3 = (3)/(8)*100%.
A4 = (4)/(8)*100%.
A5 = (5)/(8)*100%.
A6 = (6)/(8)*100%.
A7 = (7)/(8)*100%.
|
|
2. Tổng kinh phí dành cho hoạt động
rà soát, quy hoạch lại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội;
hỗ trợ một phần kinh phí từ ngân sách Trung ương cho các địa phương trọng điểm
và có khó khăn trong cân đối ngân sách cho đầu tư nâng cấp, cải tạo các Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội và Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
|
|
|
3. Tổng kinh phí dành cho hoạt động
nghiên cứu, thí điểm và tiến hành điều trị nghiện ma túy tổng hợp tại các
Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội, tại gia đình và cộng đồng.
|
|
|
4. Tổng kinh phí dành cho hoạt động
hỗ trợ nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới các điểm cắt cơn tại cộng đồng hoặc
theo cụm xã, phường, thị trấn; hỗ trợ công tác dạy nghề cho người sau cai nghiện
tại cơ sở quản lý sau cai và tại nơi cư trú.
|
|
|
5. Tổng kinh phí dành cho hoạt động
thí điểm và nhân rộng mô hình cai nghiện ở cộng đồng, ở xã, cụm xã; quản lý sau
cai tại xã, cụm xã; mô hình “Quân dân y cai nghiện ma túy và giải quyết vấn đề
xã hội sau cai nghiện ma túy thuộc các xã biên giới” và các mô hình Trung tâm
“mở” dựa trên điều kiện sẵn có về cơ sở vật chất, cán bộ của Trung tâm Chữa bệnh
- Giáo dục - Lao động Xã hội.
|
|
|
6. Tổng kinh phí dành cho hoạt động
hỗ trợ các cơ sở cai nghiện tư nhân. Kiểm tra, giám sát, đảm bảo yêu cầu chất
lượng cai nghiện và chấp hành pháp luật nhằm xã hội hóa
công tác cai nghiện ma túy.
|
|
|
|
7. Tổng kinh phí dành cho hoạt động
khác.
|
|
|
|
8. Tổng kinh phí cấp cho Tiểu Dự án
1 “Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai”.
|
|
|
|
Cơ quan thống kê tổng hợp, mẫu và
tần suất đo đếm:
|
|
Cơ quan thống kê
tổng hợp: UBND cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện; các Bộ: Công an, Y tế và LĐTB&XH thực hiện
Tiểu dự án 1 - Dự án 5.
Mẫu: Chọn mẫu 100%.
Tần suất đo đếm: Thống kê từ ngày 01/01 đến hết ngày
31/12 của năm và Kết thúc Dự án 5.
|
|
Giải thích từ ngữ:
|
|
Nội dung chi tiết của từng hoạt
động của Dự án 5: được thể hiện rõ trong Quyết định
số 1642/QĐ-LĐTBXH ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 350/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá Dự án "Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai, ứng dụng bài thuốc, phương pháp y học trong điều trị và phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy giai đoạn 2012-2015" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 350/QĐ-LĐTBXH ngày 28/03/2014 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá Dự án "Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai, ứng dụng bài thuốc, phương pháp y học trong điều trị và phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy giai đoạn 2012-2015" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
7.683
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|