ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2023/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 11
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 130/TTr-SNN ngày 11 tháng 9 năm 2023; Công văn
số 2876/SNN-TCCB ngày 24 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk
Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2023
và thay thế Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông,Quyết định số
1970/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc
phê duyệt Đề án đổi mới, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Nông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TP Gia Nghĩa;
- Báo Đắk Nông;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ-Sở Nội vụ;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NNTNMT(LTT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk
Nông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông (sau đây viết tắt
là UBND tỉnh), thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về:
nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng, chống thiên tai; phát triển
nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản;
các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định
của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk
Nông (sau đây viết tắt là Sở) có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh
a) Dự thảo quyết định của UBND tỉnh liên quan đến
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công của
UBND tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo Quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn cho Sở
và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, Chi cục thuộc Sở; dự thảo Quyết định thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở theo quy định của
pháp luật;
đ) Dự thảo Quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước
cấp trên.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch UBND tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở;
c) Dự thảo quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế
độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên
chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa
bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền: Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với
địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn; kế hoạch phát triển
trồng trọt của địa phương; chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; kế hoạch phòng chống sinh vật gây hại,
kiểm dịch thực vật nội địa;
b) Giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống,
thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp;
xây dựng và tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ
chức phòng, chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch
hại thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách
hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất; chỉ đạo, hướng dẫn thu gom rác thải
nguy hại trong hoạt động trồng trọt, bảo vệ thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở
dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ
liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực
vật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động trồng trọt;
phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn trên địa
bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải tạo nâng cao độ phì
đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hoá và sạt lở đất; thực hiện cấp mã số
vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống cây trồng, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy
định của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống
cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt
trên địa bàn tỉnh sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
g) Hướng dẫn và tổ chức triển khai, khuyến khích áp
dụng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp.
5. Lĩnh vực chăn nuôi, thú y
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền: chiến lược, kế hoạch phát triển chăn nuôi, quy định
mật độ chăn nuôi; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội
thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, vùng nuôi
chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không
được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ, sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú
y; các quy định, chính sách, hướng dẫn về hoạt động giết mổ, kiểm soát giết mổ
động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật;
chương trình giám sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật, xây dựng vùng,
cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;
b) Giúp UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ chức vùng,
cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế biến thức ăn
chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm có nguồn gốc
động vật gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê, đánh giá thiệt
hại do dịch bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống,
khôi phục chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở
dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn
nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật và thông tin dự báo, cảnh
báo dịch bệnh động vật tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động chăn
nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật nuôi; quản lý thức
ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y theo quy định
của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc
thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh sau
khi được UBND tỉnh phê duyệt;
g) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ
động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của pháp luật;
h) Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước
trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát duy trì điều kiện của
cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn
nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kiểm tra
điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ; đánh
giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy
mô lớn theo quy định của pháp luật.
6. Lĩnh vực lâm nghiệp
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền: Chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp bền vững
tại địa phương; chủ trương chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác; phân loại rừng, phân định ranh giới các loại rừng; quyết định
giao rừng, cho thuê rừng, chuyển loại rừng; quyết định chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng, thuê đất để trồng rừng sản xuất; phương
án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; quyết
định khung giá rừng tại địa phương; quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, khu
rừng phòng hộ tại địa phương; quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên tại địa
phương theo quy định; báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng ở cấp tỉnh; phương án huy động các lực lượng, vật tư, phương tiện,
thiết bị của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh để ứng phó khẩn cấp
chữa cháy rừng theo thẩm quyền của UBND tỉnh;
b) Giúp UBND tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lâm nghiệp; tổ chức thực hiện điều tra
rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng; cập nhật cơ Sở dữ liệu, hồ sơ quản
lý rừng ở địa phương; bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
trong các loại rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại
rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng; khai thác lâm sản; tổ chức sản xuất lâm
nghiệp gắn với chế biến và thương mại lâm sản tại địa phương;
c) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp; chương
trình, kế hoạch, dự án, đề án về lâm nghiệp theo quyết định của UBND tỉnh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra về sản xuất lâm nghiệp, nông
nghiệp, thủy sản kết hợp trong rừng theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định,
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm nghiệp; công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn giống và rừng giống trên địa bàn tỉnh;
xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất giống cây trồng
lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; tổng hợp, cập nhật, công bố công khai
danh mục nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận hoặc hủy bỏ công nhận;
trồng rừng; nuôi dưỡng rừng; làm giàu rừng; cải tạo rừng tự nhiên và khoanh
nuôi tái sinh rừng; chế biến và bảo quản lâm sản; phòng, chống dịch bệnh gây hại
rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng;
e) Tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt phương án quản lý rừng bền vững, đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí trong rừng đặc dụng, phòng hộ thuộc địa phương quản lý, thiết kế, dự toán
công trình lâm sinh theo quy định của pháp luật;
g) Tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại địa phương;
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ; phát triển cây lâm nghiệp phân tán theo quy định;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
về trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã và chủ rừng trong quản lý, bảo vệ
rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa phương; phối hợp và huy động lực lượng,
phương tiện của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong bảo vệ rừng, phòng
cháy, chữa cháy rừng, quản lý lâm sản, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
trong các loại rừng;
i) Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kiểm
lâm tại địa phương theo quy định của pháp luật.
7. Lĩnh vực thủy sản
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định; quyết định
công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc
địa bàn từ hai huyện trở lên; quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai
thác thủy sản chưa có tên trong danh mục theo quy định của pháp luật;
b) Giúp UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động
thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai thác thủy sản; quản lý đối với khu
bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy
sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề, nghề cá thương phẩm
trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục
hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều tra, xác định bổ sung khu bảo vệ
nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và
hệ sinh thái thủy sinh trong các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu nuôi trồng
thủy sản, khai thác thủy sản; xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn tỉnh
và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
c) Thực hiện quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát hoạt động khảo nghiệm
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh
báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo
quy định của pháp luật;
d) Trình UBND tỉnh về tổ chức thực hiện kiểm soát,
phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định;
đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc chấp
hành quy định của pháp luật về khai thác thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
e) Quản lý khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn
tỉnh theo quy định.
8. Lĩnh vực thủy lợi
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền: Quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ
bản thủy lợi, quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên
địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình
thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án bảo
vệ đập, hồ chứa nước, công trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền quản lý trên địa
bàn tỉnh; phương án huy động lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ công trình
thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng;
kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi,
công trình cấp nước sạch nông thôn do địa phương quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan
tại địa phương tham mưu, UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua các mức
giá và phê duyệt giá cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của
pháp luật;
c) Chủ trì xây dựng phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện
Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan đến thủy lợi, cấp nước sạch
nông thôn trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch thủy lợi và quy hoạch ngành quốc gia
theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật và của UBND tỉnh về phân cấp quản lý các hồ chứa nước, công trình
thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm
tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các hồ chứa nước, công trình thủy
lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của
UBND tỉnh; tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn trên địa bàn theo phân cấp của UBND tỉnh;
đ) Tiếp nhận, tham mưu cấp giấy phép và quản lý hồ
sơ, giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm
quyền quản lý của UBND tỉnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn được
cơ quan có thẩm quyền giao; thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy
lợi theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình thủy
lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý việc xả nước thải vào
công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu, thoát
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định;
h) Theo dõi, giám sát, quan trắc diễn biến bồi lắng,
xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức thực hiện khai
thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước từ các công
trình thủy lợi; hướng dẫn,kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết nguồn nước
của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp nước sạch phục vụ sinh
hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, ngập
lụt, úng trên địa bàn tỉnh; tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh báo về hạn hán, ngập
lụt, úng, số lượng, chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh;
i) Chủ trì xây dựng, trình UBND tỉnh về cơ chế,
chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng,
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật;
k) Thực hiện công tác thẩm định thuộc lĩnh vực thủy
lợi theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh và quy định của pháp luật;
l) Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp
phần của chương trình, dự án thủy lợi và nước sạch nông thôn theo phân công hoặc
ủy quyền của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
9. Lĩnh vực phòng chống thiên tai
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch phòng, chống thiên tai, kế hoạch đầu tư
xây dựng công trình phòng, chống thiên tai của địa phương theo phân công; tiêu
chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống
thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ
liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát chuyên dùng phòng, chống thiên
tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản về phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh; quyết định công bố tình huống khẩn cấp về thiên
tai theo phân công của UBND tỉnh; quyết định về lực lượng chuyên trách phòng,
chống thiên tai cấp tỉnh; chế độ, chính sách đối với lực lượng làm công tác
phòng, chống thiên tai; cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến phòng, chống
thiên tai; sử dụng bãi sông liên quan đến thoát lũ; chấp thuận việc xây dựng, cải
tạo công trình giao thông có liên quan đến phòng, chống thiên tai;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch
phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và phương án phòng, chống
lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều trong quy hoạch
tỉnh, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa, duy tu, bảo dưỡng đê điều,
quản lý và bảo đảm an toàn đê điều theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đánh giá hiện
trạng, xác định trọng điểm xung yếu về phòng, chống thiên tai; kiểm tra xây dựng,
triển khai phương án, bảo đảm an toàn công trình phòng, chống thiên tai; tổng hợp,
quản lý thông tin, dữ liệu về công trình phòng, chống thiên tai trong phạm vi của
tỉnh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng, duy
tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phản công của UBND tỉnh;
đ) Tuyên truyền, phổ biến nội dung bảo đảm yêu cầu
phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng khu khai thác
khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị; điểm du lịch,
khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm dân cư nông thôn và
công trình;
e) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai; xây dựng
kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm
vi bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai và bãi sông theo quy định.
10. Lĩnh vực Phát triển nông thôn
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát
triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp
tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; kế hoạch chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; chính sách phát triển
cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm sản
tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến
nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề
truyền thống; phát triển ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách
công trong nông nghiệp; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy
định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến
phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp tác, tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp; liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản; phát triển vùng nguyên liệu
nông, lâm sản tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông
nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo hiểm nông
nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề; đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân cư và di dân, tái
định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về phát triển
nông thôn trên địa bàn;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa
bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và di dân, tái định cư
trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
d) Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp
phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn;
chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông nghiệp; xây dựng nông
thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công
hoặc ủy quyền của UBND tỉnh và quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các chương trình, dự án xây dựng
công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh theo phân công và quy định
của pháp luật chuyên ngành;
e) Thực hiện, phối hợp thực hiện phát triển du lịch
nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới theo quy định;
g) Tham mưu, thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản
phẩm (Chương trình OCOP).
11. Lĩnh vực chế biến và phát triển thị trường nông
sản, lâm sản, thủy sản
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch,
chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất
và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển
sơ chế, chế biến, bảo quản sau chế biến đối với các ngành hàng nông sản, lâm sản,
thủy sản;
c) Thực hiện công tác thu thập thông tin, phân
tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị trường, xúc tiến
thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở;
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức
công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản.
12. Lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản
a) Hướng dẫn, kiểm tra về chất lượng, an toàn thực
phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản
trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh;
b) Thống kê, đánh giá, phân loại về điều kiện bảo đảm
chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản; tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá, phân loại các cơ sở sản
xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp theo quy định;
c) Thực hiện các chương trình giám sát an toàn thực
phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra nguyên nhân gây mất an
toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh theo quy định;
d) Kiểm tra, truy xuất, thu hồi, xử lý thực phẩm
không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành và quy định
của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm, tổ chức cung ứng
dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản theo quy định
của pháp luật;
g) Quản lý an toàn thực phẩm đối với khu vực và
trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản trên địa bàn
theo phân công của UBND tỉnh.
13. Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà
nước đối với các hoạt động khuyến nông theo quy định của pháp luật.
14. Tham mưu UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp
thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông
nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
15. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và hoạt động
phát triển nông thôn tại địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản theo quy định của pháp luật.
16. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về cấp, cấp
lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận,
chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật,
phân công, ủy quyền của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
17. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, diễn biến rừng, mặt nước nuôi trồng thủy sản và
các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định.
18. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, phòng, chống thiên tai,
phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương
trình, dự án được giao.
19. Thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng công
trình, thẩm định, phê duyệt các dự án, công trình đầu tư xây dựng phục vụ nông
nghiệp và phát triển nông thôn được phân cấp theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Sở và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, quy định
của pháp luật.
21. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định
pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện.
22. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và
các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn theo quy định của pháp luật.
23. Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ
sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh đối với các công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và phần vốn nhà
nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
24. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND các huyện và Phòng Kinh tế thuộc
Ủy ban nhân dân thành phố Gia Nghĩa; chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ
thông tin báo cáo của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt
trên địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn,
kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã
với Ủy ban nhân dân cấp xã.
25. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học,
kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn trên địa bàn tỉnh; trình UBND tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
26. Thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh.
27. Thực hiện chuyển đổi số trong nông nghiệp và
phát triển nông thôn theo quy định.
28. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công
tác phòng, chống thiên tai; bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng nông thôn mới;
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chống sa mạc hóa; quản lý buôn bán
các loài động vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm; phòng, chống dịch bệnh trong
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh và nhiệm vụ thường trực
công tác khác theo phân công của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
29. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành
chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định.
30. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
phòng tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở; mối quan hệ công
tác của các đơn vị thuộc Sở theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và của UBND tỉnh.
31. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; thực
hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen
thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản
lý theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và
cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về nông
nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
32. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
33. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND
tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
34. Thực hiện nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và
biên chế
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Giám đốc
và các Phó Giám đốc; số lượng Phó Giám đốc do UBND tỉnh quyết định;
b) Giám đốc Sở là là ủy viên UBND tỉnh do Hội đồng
nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, chịu
trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên
UBND tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của UBND tỉnh;
c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm
theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm
vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động
của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện
theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo đúng tiêu chuẩn chức
danh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định;
đ) Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen
thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của
pháp luật.
2. Các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp
vụ
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Kế hoạch, Tài chính;
d) Phòng Tổ chức cán bộ.
3. Các Chi cục quản lý chuyên ngành: Là đơn vị dự
toán trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có tư cách pháp nhân,
con dấu, tài khoản riêng, gồm:
a) Chi cục Kiểm lâm;
b) Chi cục Thủy lợi;
c) Chi cục Phát triển nông thôn;
d) Chi cục Phát triển nông nghiệp.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Trung tâm Khuyến nông và Giống nông, lâm nghiệp;
b) Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn;
c) Trung tâm Quy hoạch Khảo sát thiết kế nông lâm
nghiệp;
d) Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung;
đ) Ban quản lý Rừng phòng hộ Nam Cát Tiên;
e) Ban quản lý Rừng phòng hộ Thác Mơ;
g) Ban quản lý Rừng phòng hộ Vành đai biên giới;
h) Ban quản lý Rừng phòng hộ Gia Nghĩa;
i) Ban quản lý Rừng phòng hộ Đắk Măng.
5. Tổ chức tài chính Nhà nước trực thuộc: Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng.
6. Biên chế: Biên chế công chức, số lượng người làm
việc, số lao động hợp đồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND
tỉnh giao hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
căn cứ theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ được giao theo sự phân công,
phân cấp của UBND tỉnh tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc hoặc cần bổ sung sửa, đối cho phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kịp thời phản ánh về
UBND tỉnh để nghiên cứu giải quyết./.