ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2022/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP
ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
22 tháng 12 năm 2022 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng:
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 ban hành quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng; Quyết
định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các cá nhân, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: các PCVP, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND
ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao
Bằng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; bộ máy tham mưu, giúp việc,
phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ
chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương; tổ chức, quản lý và công bố
các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính
điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy
ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác
quản trị nội bộ của Văn phòng.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành:
a) Quy chế làm việc của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
b) Quyết định liên quan đến ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố thuộc tỉnh.
đ) Chương trình, kế hoạch liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Quyết định phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền cho cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
g) Văn bản khác theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân
công.
3. Tham mưu, xây dựng, quản lý, theo
dõi và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Tổng hợp đề nghị của các sở, ban
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, cơ quan, tổ
chức liên quan về việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác.
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ
đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự
thảo văn bản.
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch
công tác.
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, ban
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ
quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng
tiến độ, chất lượng.
đ) Định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo kết
quả thực hiện; kiến nghị giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình,
kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động chung của Ủy ban
nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các phiên họp của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Thực hiện công tác tổng hợp, báo
cáo.
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả
thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật hiện hành cho đến
khi có các quy định mới của pháp luật về vấn đề này.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền
a) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh triệu tập, chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (gọi chung
là cuộc họp) của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến về tổ chức cuộc họp; chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung; đôn đốc các cơ quan gửi tài
liệu; ghi biên bản; ban hành thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; tổ chức họp báo; thông cáo báo chí về nội dung các cuộc họp
theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo, giải trình, trả lời chất vấn trước Hội đồng nhân dân tỉnh; phối hợp với
các cơ quan liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch, nội
dung tiếp xúc, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri.
c) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh: Phân công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các sở,
cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định
của pháp luật; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng
mắc, phát sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
d) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi số, ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ cương, kỷ
luật hành chính nhà nước ở địa phương.
đ) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phối hợp xây dựng Quy chế phối hợp công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh
với các cơ quan, tổ chức liên quan ở địa phương.
e) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định
của pháp luật và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
g) Phối hợp với các cơ quan liên quan
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp công dân theo quy định của pháp luật và
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Chuẩn bị chương trình, nội dung
các chuyến công tác, tiếp khách của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
i) Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp xử
lý các vấn đề báo chí nêu theo quy định và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
6. Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản
lý văn bản trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện.
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn
bản do các cơ quan trình:
Các đề nghị xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định của pháp
luật về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Các đề án, dự án, dự thảo văn bản
không phải là văn bản quy phạm pháp luật: Rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục,
hình thức, thể thức, nội dung, tính thống nhất và hợp pháp của dự thảo văn bản;
xây dựng phiếu trình, đề xuất phương án xử lý.
Trong quá trình xử lý, nếu còn ý kiến
khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi, thống nhất
trước khi trình.
b) Đối với dự thảo báo cáo: Phối hợp
với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
c) Đối với các văn bản khác: Kiến nghị
với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện
hoặc tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật.
d) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị
lưu khóa bí mật của cơ quan theo quy định của pháp luật.
đ) Phát hành văn bản của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình
hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ,
thống nhất trong chỉ đạo, điều hành.
h) Rà soát, tổng hợp những vướng mắc,
phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn
phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hằng
năm, báo cáo Văn phòng Chính phủ.
7. Thực hiện chế độ thông tin
a) Tổ chức, quản lý, cập nhật thông
tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Tổ chức, quản lý và công bố các
thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh và cung cấp thông tin theo quy định.
c) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận
hành Cổng Thông tin điện tử tỉnh; kết nối với hệ thống Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
d) Quản lý, xuất bản và phát hành
Công báo tỉnh.
đ) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt
động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Tham mưu tổ chức xây dựng, vận
hành Hệ thống thông tin báo cáo của địa phương và phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết
nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
về kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo
theo quy định.
b) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm
vụ cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính tại địa phương; công tác truyền thông về cải cách thủ
tục hành chính.
c) Kiểm soát chất lượng công bố, công
khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh;
kiểm soát việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với thủ
tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của địa phương.
d) Nghiên cứu, đề xuất các chủ
trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định
có liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục
hành chính trình cấp có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà
soát về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý
của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Tham gia quản lý, vận hành Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng, quản
lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
tỉnh; kết nối, liên thông, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ công phục vụ
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
9. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý văn bản, hồ
sơ công việc trên môi trường điện tử; đầu mối triển khai kết nối, liên thông
các hệ thống quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ thống hành
chính nhà nước tại địa phương.
10. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ
thuật, hậu cần cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Cổng Thông tin điện tử cấp tỉnh và các
hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành được Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chủ trì, phối
hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn phòng đối với Văn phòng các sở, Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, công chức Văn phòng - Thống kê
xã, phường, thị trấn.
b) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức
làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một
cửa liên thông tại địa phương.
12. Thực hiện nhiệm vụ quản lý công
tác quản trị nội bộ
a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy
hoạch, chương trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt
liên quan đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tiếp nhận, xử lý, ban hành và quản
lý văn bản của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của
pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao.
đ) Ban hành văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và Quy chế làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Thực hiện chế độ tiền lương và các
chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản
lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài
chính, tài sản được giao theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền tình
hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
14. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định
của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
Chánh Văn phòng và 03 Phó Chánh Văn phòng.
b) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, là người giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
phụ trách một số lĩnh vực do Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phân công và
chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật
về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm thay Chánh Văn
phòng điều hành các hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Phó Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc Văn phòng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Cơ cấu tổ chức Văn phòng
a) Tổ chức hành chính: gồm 07 phòng,
ban chuyên môn
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Kinh tế;
- Phòng Nội chính;
- Phòng Khoa giáo - Văn xã;
- Phòng Hành chính - Tổ chức;
- Phòng Quản trị - Tài vụ;
- Ban Tiếp công dân tỉnh.
Các phòng, ban thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh có số lượng cấp trưởng, cấp phó theo quy định tại khoản 4 Điều 1
Nghị định 107/2020/NĐ-CP và các quy định của pháp luật hiện hành liên quan.
b) Đơn vị hành chính đặc thù gồm 01
đơn vị: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập gồm 03
đơn vị:
- Nhà Khách Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Trung tâm Hội nghị tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm
của Văn phòng UBND tỉnh
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định
này, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
2. Trên cơ sở Quy định này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề phát sinh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, kiến nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy định
này cho phù hợp./.