ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2021/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 05 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
THỦY LỢI TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, về hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Chi cục Thủy lợi là tổ chức hành chính
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng
quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, phòng,
chống lũ, bão, thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật, đồng
thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy lợi
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định
mức kinh tế-kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
về công tác thủy lợi, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn đã được phê
duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Tổ chức thực hiện công tác điều
tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi và phòng, chống
thiên tai, nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Về khai thác, sử dụng và bảo vệ
công trình thủy lợi:
a) Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền
ban hành quy trình vận hành, phương án bảo đảm an toàn công trình thủy lợi thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi
được phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng
tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước từ các công trình thủy lợi;
giải quyết các tranh chấp phát sinh theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền cấp, thu hồi,
gia hạn giấy phép cho các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công
trình thủy lợi, xả nước thải vào hệ thống thủy lợi theo quy định của pháp luật;
d) Là thành viên Hội đồng bàn giao cơ
sở các công trình thủy lợi; thẩm định, thẩm tra hoặc tham gia thẩm định các dự
án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được cấp có thẩm
quyền giao;
đ) Thẩm định dự án tu bổ, sửa chữa
thường xuyên các công trình thủy lợi;
e) Phát hiện, ngăn chặn, phối hợp với
chính quyền địa phương trong việc xử lý các vi phạm về khai thác, sử dụng và bảo
vệ công trình thủy lợi.
6. Về công tác nước sạch nông thôn:
a) Hướng dẫn, quản lý khai thác, sử dụng
và bảo vệ các công trình nước sạch nông thôn; phối hợp thẩm định, điều chỉnh, bổ
sung, lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa
công trình nước sạch nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
b) Là thành viên hội đồng bàn giao cơ
sở công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tham gia thẩm định các dự
án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, công trình nước sạch nông thôn.
7. Về công tác phòng, tránh giảm nhẹ
thiên tai và phòng, chống tác hại do nước gây ra:
a) Tham mưu, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn biện pháp huy động nguồn lực, vật tư, phương tiện
để phòng, chống, khắc phục hậu quả do bão, lũ, hạn hán, úng, ngập, sạt lở,
thiên tai khác và ô nhiễm nguồn nước gây ra; xử lý sự cố công trình thủy lợi, tổ
chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổ chức theo dõi, cập nhật về tình
hình mưa, bão, lũ, tố, lốc, động đất, hạn hán, ngập úng..; phối hợp với các
ngành, các tổ chức, các địa phương kịp thời đề xuất với Ban chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh phương án xử lý sự cố các công trình thủy
lợi và xử lý tình huống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra thuộc phạm vi quản
lý;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các
quy định về tình huống khẩn cấp cần phân lũ, chậm lũ, các biện pháp di dân, bảo
đảm sản xuất và đời sống của nhân dân, khắc phục hậu quả ngập lụt, trợ cấp cho
nhân dân; biện pháp phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai;
d) Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường
trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo yêu cầu của
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
8. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của chủ đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy
lợi; nâng cấp, duy tu, sửa chữa, công trình phòng chống lụt bão và hạn hán;
nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi được cấp có thẩm quyền
giao.
9. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế về thủy lợi, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định;
nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chuyên ngành quản
lý.
10. Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, trong lĩnh vực thủy
lợi, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được
giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi.
12. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục Thủy lợi.
13. Quản lý tổ chức, biên chế công chức,
vị trí việc làm công chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo
phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của
pháp luật.
14. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục
tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi,
gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý công trình nông nghiệp
và Phòng, chống thiên tai.
2. Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu Chi cục Thủy lợi:
Chi cục Thủy lợi gồm Chi cục trưởng
và Phó Chi cục trưởng theo quy định.
3. Biên chế công chức và số lượng người
làm việc:
a) Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Chi cục Thủy lợi được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức
năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm công tác thủy lợi của
địa phương và trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc của tỉnh
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm theo quy định của pháp luật;
b) Việc tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức của Chi cục Thủy lợi được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 18 tháng 10 năm 2021.
2. Bãi bỏ Điều 1, Điều 2, Điều 3 Quyết
định số 321/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang về thành lập Chi cục Thủy lợi tỉnh Hà Giang.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Chi cục trưởng Chi
cục Thủy lợi; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Đảng ủy Khối Cơ quan - Doanh nghiệp tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VNPT ioffice;
- Lưu: VT, NCPC, Sở NN&PTNT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|