ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2013/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa, ngày 11 tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số
71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công
trình đặc thù;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 147/TTr-SXD ngày 27/5/2013 về việc đề nghị quy định về cấp
giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và văn bản số
1496/SXD-KTQH ngày 12/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Sở Xây dựng,
UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh và UBND cấp xã thực hiện việc cấp giấy
phép xây dựng tạm công trình trên địa bàn tỉnh theo một số quy định cụ thể như
sau:
1. Chỉ cấp giấy phép xây dựng tạm
công trình, nhà ở riêng lẻ không gây ảnh hưởng đến kiến trúc, cảnh quan, môi
trường trong các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân
cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
2. Quy mô xây dựng công trình: Do
chủ đầu tư xác định cho phù hợp, song tối đa không được quá 3 tầng; công trình
xây dựng phải đảm bảo an toàn cho bản thân công trình, công trình lân cận và
các yêu cầu về: môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông,
điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng
lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo
khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng
liên quan đến an ninh quốc gia;
3. Thời gian tồn tại của công
trình: Đến khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng nhưng tối đa không quá 03
năm. Trường hợp quá 03 năm mà Nhà nước chưa thực hiện quy hoạch thì chủ đầu tư
được đề nghị cơ quan cấp phép để xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi
Nhà nước thực hiện quy hoạch. Thời hạn tồn tại được ghi ngay vào giấy phép xây
dựng tạm đã được cấp.
4. Chủ đầu tư phải có cam kết tự
phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây
dựng tạm hết hạn mà không được yêu cầu bồi thường, kể cả đối với phần công
trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì
bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công
trình.
5. GIấy phép xây dựng tạm chỉ cấp
cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án.
6. Về thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng tạm:
a) Sở Xây dựng cấp giấy phép xây
dựng tạm đối với các công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô
thị trên địa bàn toàn tỉnh (có danh mục kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND
ngày 20/8/2013 của UBND tỉnh BR-VT về việc Quy định phân cấp thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu);
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc
tỉnh cấp giấy phép xây dựng tạm các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ tại đô
thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy
phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
Điều 2. Quyết định này thay
thế Quyết định số 4468/2005/QĐ-UBND ngày 22/11/2005 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc Quy định một số nội dung cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh và các sở, ngành liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Các Ông (Bà) Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TTr TU, TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh và thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Báo BR-VT;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TH, X6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|