ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2013/QĐ-UBND
|
Quảng Trị,
ngày 16 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30
tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 10 về dự toán thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho các
huyện, thành phố, thị xã như các biểu đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2014 được giao, các huyện,
thành phố, thị xã chủ động bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2014,
như sau:
- Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ
phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ;
- Sử dụng 50% số tăng thu ngân sách địa phương
(nếu có, không kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất);
- Sử dụng tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền
lương và các khoản có tính chất lương) tăng thêm (nếu có).
Điều 3. Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Cường
|
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2014, THÀNH
PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
I. TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
159.183
|
Trong đó: ngân
sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
157.283
|
1. Thuế công
thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
85.200
|
2. Thu tiền sử
dụng đất
|
18.083
|
3. Tiền thuê đất
|
3.600
|
4. Lệ phí trước
bạ
|
37.350
|
5. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
2.100
|
6. Thu phí, lệ
phí
|
3.430
|
- Phí Trung
ương
|
1.900
|
- Phí tỉnh
|
|
- Phí huyện, xã
|
1.530
|
7. Thuế thu nhập
cá nhân
|
8.320
|
8. Thu khác
ngân sách
|
600
|
9. Thu tại xã
|
500
|
II. BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
89.551
|
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN
SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31 tháng 12 năm 2013.
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ (bao gồm cả chi ngân sách phường)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
TỔNG SỐ
|
246.834
|
I. CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
28.607
|
Trong đó: chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
9.624
|
+ Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ
|
9.624
|
+ Thu hồi trả nợ
vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
0
|
- Trung ương hỗ
trợ có địa chỉ
|
900
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu đấu giá đất
|
18.083
|
Trong đó: trả nợ
vay theo NQ số 02 và trả Trung ương số thu hồi NQ số 11
|
|
II. CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
213.042
|
Trong đó:
|
|
- Chi sự nghiệp
môi trường
|
18.455
|
- Chi sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
115.421
|
Trong đó: +
Giáo dục
|
114.562
|
+ Đào tạo và dạy
nghề
|
859
|
- Kinh phí phục
vụ cho vận hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III. DỰ
PHÒNG
|
5.185
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương cơ sở
1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương (CCTL) từ 730.000 đồng -
1.150.000 đồng ngân sách cấp huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định
trong kỳ làm lương năm 2014;
- Các lĩnh vực
chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự
toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp
môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác đường phố;
duy trì cây xanh; tưới nước đường phố, thoát nước đô thị, bù giá thu gom rác hộ
dân…
- Sự nghiệp giáo
dục đã bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công
lập theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí
và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm
non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg;
- Thành phố chủ động
bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số
20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh
phí thực hiện chính sách Trung ương và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp:
thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán
bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm
tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy
định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Nghị quyết số
17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây
trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển
chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã
hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 67, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Tăng thêm thực
hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ
trình;
+ Hỗ trợ hàng
tháng cho CBCC thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp
công dân;
+ Kinh phí chúc
thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8
năm 2012;
+ Thù lao chức
danh lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13
tháng 02 năm 2012;
+ Kinh phí thực
hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của
HĐND tỉnh. Số thay đổi do thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính
trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố sẽ xác định trong năm
2014 theo quy định;
+ Kinh phí giám
sát đầu tư cộng đồng theo Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của liên Bộ Kế hoạch
và Đầu tư - Ủy ban MTTQ Việt Nam - Bộ Tài chính (04 triệu đồng/xã);
+ Hỗ trợ chi hoạt
động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Chế độ phụ cấp
đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24
tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8
năm 2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với
cán bộ khuyến nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ phụ cấp
cán bộ thú y xã và thú y thôn, bản;
+ Chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực
hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư” theo Thông
tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư;
+ Kinh phí hỗ trợ
Trung tâm Học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí
xây dựng lịch sử Đảng bộ xã;
+ Kinh phí thực
hiện chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số
58/2010/NĐ-CP;
+ Chi khác của Mặt
trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
- Chi sự nghiệp
giáo dục cấp xã có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã, phường;
- Đã hỗ trợ Đại hội
MTTQ Việt Nam các cấp; hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường
xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2014, THỊ
XÃ QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /2013/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
I. TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
28.479
|
Trong đó: ngân
sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
28.389
|
1. Thuế công
thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
15.000
|
2. Thu tiền sử
dụng đất
|
8.129
|
3. Tiền thuê đất
|
250
|
4. Lệ phí trước
bạ
|
3.520
|
5. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
200
|
6. Thu phí, lệ
phí
|
230
|
- Phí Trung
ương
|
90
|
- Phí tỉnh
|
|
- Phí huyện, xã
|
140
|
7. Thuế thu nhập
cá nhân
|
800
|
8. Thu khác
ngân sách
|
100
|
9. Thu tại xã
|
250
|
II. BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
96.807
|
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN
SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31 tháng 12 năm 2013.
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ (bao gồm cả chi ngân sách phường, xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
TỔNG SỐ
|
125.196
|
I. CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
21.179
|
Trong đó: chi
xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
4.050
|
+ Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ
|
3.450
|
+ Thu hồi trả nợ
vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
600
|
- Trung ương hỗ
trợ có địa chỉ
|
9.000
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu đấu giá đất
|
8.129
|
Trong đó: trả nợ
vay theo Nghị quyết số 02 và trả Trung ương số thu hồi Nghị quyết số 11
|
6.321
|
II. CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
101.991
|
Trong đó: - Chi
sự nghiệp môi trường
|
6.570
|
- Chi sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
50.871
|
Trong đó: +
Giáo dục
|
49.685
|
+ Đào tạo và dạy
nghề
|
1.186
|
- Kinh phí phục
vụ cho vận hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III. DỰ
PHÒNG
|
2.026
|
Ghi chú:
- Chi thường xuyên
đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân
sách cấp huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương
năm 2014;
- Các lĩnh vực
chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự
toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp
môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác đường phố;
duy trì cây xanh; tưới nước đường phố, thoát nước đô thị, hỗ trợ xử lý bãi rác…
- Sự nghiệp giáo
dục đã bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công
lập theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí
và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non
theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg;
- Thị xã chủ động
bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số
20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh
phí thực hiện chính sách Trung ương và địa phương:
+ Chế độ phụ cấp:
thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán
bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm
tra;
+ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng
lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản
chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2010- 2015, định hướng đến năm 2020
+ Chi đảm bảo xã
hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 67, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Tăng thêm thực
hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ
trình;
+ Hỗ trợ chi hoạt
động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng
tháng cho CBCC thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp
công dân;
+ Kinh phí chúc
thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8
năm 2012;
+ Thù lao chức
danh lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13
tháng 02 năm 2012;
+ Kinh phí thực
hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của
HĐND tỉnh. Số thay đổi do thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố sẽ xác định
trong năm 2014 theo quy định;
+ Chế độ phụ cấp
cán bộ thú y xã và thú y thôn, bản;
+ Kinh phí thanh
tra nhân dân 04 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp
đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24
tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8
năm 2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với
cán bộ khuyến nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực
hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư” theo Thông
tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05
triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ
Trung tâm Học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực
hiện chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số
58/2010/NĐ-CP;
+ Chi khác của Mặt
trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
- Chi sự nghiệp
giáo dục cấp xã có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Đã hỗ trợ Đại hội
MTTQ Việt Nam các cấp; hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường
xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2014, HUYỆN
VĨNH LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
I. TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
36.604
|
Trong đó: Ngân
sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
36.604
|
1. Thuế công
thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
17.120
|
2. Thu tiền sử
dụng đất
|
8.504
|
3. Tiền thuê đất
|
550
|
4. Lệ phí trước
bạ
|
8.340
|
5. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
170
|
6. Thu phí, lệ
phí
|
700
|
- Phí Trung
ương
|
0
|
- Phí tỉnh
|
0
|
- Phí huyện, xã
|
700
|
7. Thuế thu nhập
cá nhân
|
620
|
8. Thu khác
ngân sách
|
150
|
9. Thu tại xã
|
450
|
II. BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
258.503
|
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN
SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31 tháng 12 năm 2013.
HUYỆN VĨNH
LINH (bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
TỔNG SỐ
|
295.107
|
I. CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
17.846
|
Trong đó:
|
|
- Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
7.042
|
+ Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ
|
5.542
|
+ Thu hồi trả nợ
vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
1.500
|
- Trung ương hỗ
trợ có địa chỉ
|
2.300
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu đấu giá đất
|
8.504
|
Trong đó: trả nợ
vay theo Nghị quyết số 02 và trả Trung ương số thu hồi Nghị quyết số 11
|
3.983
|
II. CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
272.340
|
Trong đó: - Chi
sự nghiệp môi trường
|
3.500
|
- Chi sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
153.298
|
Trong đó: +
Giáo dục
|
152.079
|
+ Đào tạo và dạy
nghề
|
1.219
|
- Kinh phí phục
vụ cho vận hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III. DỰ
PHÒNG
|
4.921
|
Ghi chú: -
Chi thường xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân
sách cấp huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương
năm 2014;
- Các lĩnh vực
chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự
toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp
môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo
dục đã bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công
lập theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí
và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non
theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động
bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số
20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh
phí thực hiện chính sách Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ
trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp:
thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn 05; phụ cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp ưu đãi nghề
y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn
liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
- Chi dân số; cán
bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm
tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy
định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05
triệu đồng/huyện; 04 triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số
17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây
trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển
chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã
hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Tăng thêm thực
hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ
trình;
+ Hỗ trợ chi hoạt
động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng
tháng cho CBCC thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp
công dân;
+ Kinh phí chúc
thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8
năm 2012;
+ Thù lao chức
danh lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13
tháng 02 năm 2012;
+ Kinh phí thực
hiện chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định
số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Kinh phí chi trả
lương, phụ cấp cho cán bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực
hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của
HĐND tỉnh. Số thay đổi do thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố sẽ xác định
trong năm 2014 theo quy định;
+ Chế độ phụ cấp
cán bộ thú y xã và thú y thôn, bản;
+ Kinh phí thanh
tra nhân dân 04 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp
đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24
tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8
năm 2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với
cán bộ khuyến nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực
hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư” theo Thông
tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05
triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ
Trung tâm Học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí
xây dựng lịch sử Đảng bộ xã;
+ Chi đảm bảo xã
hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên nghĩa trang liệt sỹ huyện;
+ Kinh phí thực
hiện chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số
58/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ kinh phí
hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt
khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài
chính: 02 triệu đồng/chi hội;
+ Chi khác của Mặt
trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
- Chi sự nghiệp
giáo dục cấp xã có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Đã hỗ trợ Đại hội
MTTQ Việt Nam các cấp; hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật; 60
năm đặc khu Vĩnh Linh;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường
xuyên các nghĩa trang liệt sỹ xã.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2014, HUYỆN
GIO LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị: triệu đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
I. TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
26.258
|
Trong đó: ngân
sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
26.138
|
1. Thuế công
thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
16.640
|
2. Thu tiền sử
dụng đất
|
2.658
|
3. Tiền thuê đất
|
1.150
|
4. Lệ phí trước
bạ
|
3.640
|
5. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
110
|
6. Thu phí, lệ
phí
|
1.000
|
- Phí Trung
ương
|
120
|
- Phí tỉnh
|
0
|
- Phí huyện, xã
|
880
|
7. Thuế thu nhập
cá nhân
|
460
|
8. Thu khác
ngân sách
|
100
|
9. Thu tại xã
|
500
|
II. BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
227.925
|
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN
SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31 tháng 12 năm 2013.
HUYỆN GIO LINH
(bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
TỔNG SỐ
|
254.063
|
I. CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
10.492
|
Trong đó:
|
|
- Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
6.334
|
+ Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ
|
5.734
|
+ Thu hồi trả nợ
vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
600
|
- Trung ương hỗ
trợ có địa chỉ
|
1.500
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu đấu giá đất
|
2.658
|
Trong đó: trả nợ
vay theo Nghị quyết số 02 và trả Trung ương số thu hồi Nghị quyết số 11
|
850
|
II. CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
239.208
|
Trong đó: - Chi
sự nghiệp môi trường
|
1.050
|
- Chi sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
137.081
|
Trong đó: +
Giáo dục
|
135.873
|
+ Đào tạo và dạy
nghề
|
1.208
|
- Kinh phí phục
vụ cho vận hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III. DỰ
PHÒNG
|
4.363
|
Ghi chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân
sách cấp huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương
năm 2014;
- Các lĩnh vực
chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự
toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp
môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo
dục đã bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công
lập theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí
và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non
theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg.;
- Huyện chủ động
bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số
20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh
phí thực hiện chính sách Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ
trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp:
thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn 05; phụ cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp ưu đãi nghề
y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn
liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán
bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm
tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy
định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05
triệu đồng/huyện; 04 triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số
17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây
trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển
chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Kinh phí thực
hiện chính sách hỗ trợ học sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg;
+ Chi đảm bảo xã
hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 67, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Tăng thêm thực
hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ
trình;
+ Hỗ trợ chi hoạt
động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng
tháng cho CBCC thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp
công dân;
+ Kinh phí chúc
thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8
năm 2012;
+ Thù lao chức
danh lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày
13/02/2012;
+ Kinh phí thực
hiện chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định
số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Kinh phí chi trả
lương, phụ cấp cho cán bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực
hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của HĐND tỉnh. Số
thay đổi do thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của
HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động
không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị -
xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố sẽ xác định trong năm 2014
theo quy định;
+ Chế độ phụ cấp
cán bộ thú y xã và thú y thôn, bản;
+ Kinh phí thanh
tra nhân dân 04 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp
đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24
tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8
năm 2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với
cán bộ khuyến nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực
hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư” theo Thông
tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05
triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ
Trung tâm Học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí
xây dựng lịch sử Đảng bộ xã;
+ Kinh phí thực
hiện chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số
58/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ kinh phí
hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt
khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài
chính: 02 triệu đồng/chi hội;
+ Chi khác của Mặt
trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
- Chi sự nghiệp
giáo dục cấp xã có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Đã hỗ trợ Đại hội
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa học
kỹ thuật;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường
xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2014, HUYỆN
CAM LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
I. TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
19.278
|
Trong đó: ngân
sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
19.058
|
1. Thuế công
thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
8.900
|
2. Thu tiền sử
dụng đất
|
5.678
|
3. Tiền thuê đất
|
200
|
4. Lệ phí trước
bạ
|
2.780
|
5. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
70
|
6. Thu phí, lệ
phí
|
690
|
- Phí Trung
ương
|
200
|
- Phí tỉnh
|
20
|
- Phí huyện, xã
|
470
|
7. Thuế thu nhập
cá nhân
|
560
|
8. Thu khác
ngân sách
|
50
|
9. Thu tại xã
|
350
|
II. BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
148.090
|
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN
SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31 tháng 12 năm 2013
HUYỆN CAM LỘ (bao
gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
TỔNG SỐ
|
167.148
|
I. CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
10.335
|
Trong đó:
|
|
- Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
3.657
|
+ Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ
|
3.657
|
+ Thu hồi trả nợ
vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
0
|
- Trung ương hỗ
trợ có địa chỉ
|
1.000
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu đấu giá đất
|
5.678
|
Trong đó: trả nợ
vay theo Nghị quyết số 02 và trả Trung ương số thu hồi Nghị quyết số 11
|
3.870
|
II. CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
153.930
|
Trong đó: - Chi
sự nghiệp môi trường
|
1.991
|
- Chi sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
89.450
|
Trong đó: +
Giáo dục
|
88.014
|
+ Đào tạo và dạy
nghề
|
1.436
|
- Kinh phí phục
vụ cho vận hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III. DỰ
PHÒNG
|
2.883
|
Ghi chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân
sách cấp huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương
năm 2014;
- Các lĩnh vực
chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự
toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp
môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo
dục đã bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công
lập theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí
và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non
theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động
bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số
20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh
phí thực hiện chính sách Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ
trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp:
thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn 05; phụ cấp ưu đãi nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ
cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
- Chi dân số; cán
bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm
tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy
định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05
triệu đồng/huyện; 04 triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số
17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây
trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển
chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã
hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Tăng thêm thực
hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ
trình;
+ Hỗ trợ chi hoạt
động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng
tháng cho CBCC thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp
công dân;
+ Kinh phí chúc
thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8
năm 2012;
+ Thù lao chức
danh lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13
tháng 02 năm 2012;
+ Kinh phí chi trả
lương, phụ cấp cho cán bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực
hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của
HĐND tỉnh. Số thay đổi do thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố sẽ xác định
trong năm 2014 theo quy định;
+ Chế độ phụ cấp
cán bộ thú y xã và thú y thôn, bản;
+ Kinh phí thanh
tra nhân dân 04 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp
đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24
tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8
năm 2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với
cán bộ khuyến nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực
hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư” theo Thông
tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05
triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ
Trung tâm Học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Kinh phí thực
hiện chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số
58/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ kinh phí
hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị, xã hội thuộc các xã đặc biệt
khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài
chính: 02 triệu đồng/chi hội;
+ Chi khác của Mặt
trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
- Chi sự nghiệp
giáo dục cấp xã có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Chi xây dựng cơ
bản cấp xã được bố trí trong tổng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của huyện;
- Đã hỗ trợ Đại hội
MTTQ Việt Nam các cấp; hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Hỗ trợ nguồn
mua xe phục vụ công tác theo Công văn số 124/HĐND-HCTCQT ngày 05 tháng 7 năm
2013 của Thường trực HĐND tỉnh;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường
xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2014, HUYỆN
HẢI LĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
I. TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
22.512
|
Trong đó: ngân
sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
22.242
|
1. Thuế công
thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
10.600
|
2. Thu tiền sử
dụng đất
|
5.562
|
3. Tiền thuê đất
|
200
|
4. Lệ phí trước
bạ
|
3.520
|
5. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
60
|
6. Thu phí, lệ
phí
|
700
|
- Phí Trung
ương
|
100
|
- Phí tỉnh
|
170
|
- Phí huyện, xã
|
430
|
7. Thuế thu nhập
cá nhân
|
920
|
8. Thu khác
ngân sách
|
100
|
9. Thu tại xã
|
850
|
II. BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
237.105
|
III. THU
CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
ĐỂ THỰC HIỆN
CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31 tháng 12 năm 2013.
HUYỆN HẢI LĂNG
(bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
TỔNG SỐ
|
259.347
|
I. CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
11.676
|
Trong đó:
|
|
- Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
6.114
|
+ Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ
|
4.614
|
+ Thu hồi trả nợ
vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
1.500
|
- Trung ương hỗ
trợ có địa chỉ
|
0
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu đấu giá đất
|
5.562
|
Trong đó: trả nợ
vay theo Nghị quyết số 02 và trả Trung ương số thu hồi Nghị quyết số 11
|
1.041
|
II. CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
242.965
|
Trong đó: - Chi
sự nghiệp môi trường
|
2.500
|
- Chi sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
142.590
|
Trong đó: +
Giáo dục
|
141.729
|
+ Đào tạo và dạy
nghề
|
861
|
- Kinh phí phục
vụ cho vận hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III. DỰ
PHÒNG
|
4.706
|
Ghi chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân
sách cấp huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương
năm 2014;
- Các lĩnh vực
chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự
toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp
môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo
dục đã bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công
lập theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí
và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non
theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động
bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số
20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh
phí thực hiện chính sách Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ
trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp:
thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn 05; phụ cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp ưu đãi nghề
y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng dẫn
liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán
bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm
tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy
định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05
triệu đồng/huyện; 04 triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số
17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây
trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển
chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã
hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Tăng thêm thực
hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ
trình;
+ Hỗ trợ chi hoạt
động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng
tháng cho CBCC thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp
công dân;
+ Kinh phí chúc
thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8
năm 2012;
+ Thù lao chức
danh lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13
tháng 02 năm 2012;
+ Kinh phí chi trả
lương, phụ cấp cho cán bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực
hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của
HĐND tỉnh. Số thay đổi do thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố sẽ xác định
trong năm 2014 theo quy định;
+ Chế độ phụ cấp
cán bộ thú y xã và thú y thôn, bản;
+ Kinh phí thanh
tra nhân dân 04 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp
đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24
tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8
năm 2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với
cán bộ khuyến nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực
hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư” theo Thông
tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05
triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ
Trung tâm Học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí
xây dựng lịch sử Đảng bộ xã;
+ Kinh phí thực hiện
chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ kinh phí
hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị, xã hội thuộc các xã đặc biệt
khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài
chính: 02 triệu đồng/chi hội;
+ Chi khác của Mặt
trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
- Chi sự nghiệp
giáo dục cấp xã có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Chi xây dựng cơ
bản cấp xã được bố trí trong tổng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của huyện;
- Đã hỗ trợ Đại hội
MTTQ Việt Nam các cấp; hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật; hỗ
trợ công tác phối hợp quy hoạch Khu Kinh tế Đông Nam;
- Hỗ trợ nguồn
mua xe phục vụ công tác theo Công văn số 124/HĐND-HCTCQT ngày 05 tháng 7 năm
2013 của Thường trực HĐND tỉnh;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường
xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2014, HUYỆN
TRIỆU PHONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
I. TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
31.902
|
Trong đó: ngân
sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
31.802
|
1. Thuế công
thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
12.790
|
2. Thu tiền sử
dụng đất
|
11.702
|
3. Tiền thuê đất
|
750
|
4. Lệ phí trước
bạ
|
4.260
|
5. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
80
|
6. Thu phí, lệ
phí
|
590
|
- Phí Trung
ương
|
100
|
- Phí tỉnh
|
0
|
- Phí huyện, xã
|
490
|
7. Thuế thu nhập
cá nhân
|
530
|
8. Thu khác
ngân sách
|
100
|
9. Thu tại xã
|
1.100
|
II. BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
269.493
|
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN
SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31 tháng 12 năm 2013.
HUYỆN TRIỆU
PHONG (bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
TỔNG SỐ
|
301.295
|
I. CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
18.897
|
Trong đó:
|
|
- Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
6.195
|
+ Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ
|
4.995
|
+ Thu hồi trả nợ
vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
1.200
|
- Trung ương hỗ
trợ có địa chỉ
|
1.000
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu đấu giá đất
|
11.702
|
Trong đó: trả nợ
vay theo Nghị quyết số 02 và trả Trung ương số thu hồi Nghị quyết số 11
|
1.756
|
II. CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
277.616
|
Trong đó: - Chi
sự nghiệp môi trường
|
1.000
|
- Chi sự nghiệp
giáo dục và đào tạo và dạy nghề
|
171.081
|
Trong đó: +
Giáo dục
|
169.999
|
+ Đào tạo và dạy
nghề
|
1.082
|
- Kinh phí phục
vụ cho vận hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III. DỰ
PHÒNG
|
4.782
|
Ghi chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân sách
cấp huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương năm
2014;
- Các lĩnh vực
chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự
toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp
môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác…
- Sự nghiệp giáo
dục đã bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công
lập theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí
và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non
theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động
bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số
20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh
phí thực hiện chính sách Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ
trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp:
thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp ưu đãi
nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng
dẫn liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán
bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm
tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy
định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05
triệu đồng/huyện; 04 triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số
17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây
trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển
chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Chi đảm bảo xã
hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Tăng thêm thực
hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ
trình;
+ Hỗ trợ chi hoạt
động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng
tháng cho CBCC thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp
công dân;
+ Kinh phí chúc thọ,
mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm
2012;
+ Thù lao chức
danh lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13
tháng 02 năm 2012;
+ Kinh phí chi trả
lương, phụ cấp cho cán bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực
hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của
HĐND tỉnh. Số thay đổi do thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố sẽ xác định
trong năm 2014 theo quy định;
+ Chế độ phụ cấp
cán bộ thú y xã và thú y thôn, bản;
+ Kinh phí thanh
tra nhân dân 04 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp
đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24
tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8
năm 2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với
cán bộ khuyến nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực
hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư” theo Thông
tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05
triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ
Trung tâm Học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí
xây dựng lịch sử Đảng bộ xã;
+ Kinh phí thực
hiện chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số
58/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ kinh phí
hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt
khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài
chính: 02 triệu đồng/chi hội;
+ Chi khác của Mặt
trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
- Chi sự nghiệp
giáo dục cấp xã có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Chi xây dựng cơ
bản cấp xã được bố trí trong tổng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của huyện;
- Đã hỗ trợ Đại hội
MTTQ Việt Nam các cấp; hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Hỗ trợ nguồn
mua xe phục vụ công tác theo Công văn số 124/HĐND-HCTCQT ngày 05 tháng 7 năm
2013 của Thường trực HĐND tỉnh;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường
xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2014, HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
I. TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
32.582
|
Trong đó: Ngân
sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
31.622
|
1. Thuế công
thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
21.000
|
2. Thu tiền sử
dụng đất
|
2.532
|
3. Tiền thuê đất
|
80
|
4. Lệ phí trước
bạ
|
6.650
|
5. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
0
|
6. Thu phí, lệ
phí
|
1.170
|
- Phí Trung
ương
|
760
|
- Phí tỉnh
|
200
|
- Phí huyện, xã
|
210
|
7. Thuế thu nhập
cá nhân
|
1.000
|
8. Thu khác
ngân sách
|
150
|
9. Thu tại xã
|
0
|
II. BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
314.746
|
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN
SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31 tháng 12 năm 2013.
HUYỆN HƯỚNG
HÓA (bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
TỔNG SỐ
|
346.368
|
I. CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
12.163
|
Trong đó:
|
|
- Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
8.631
|
+ Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ
|
8.031
|
+ Thu hồi trả nợ
vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
600
|
- Trung ương hỗ
trợ có địa chỉ
|
1.000
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu đấu giá đất
|
2.532
|
Trong đó: trả nợ
vay theo Nghị quyết số 02 và trả Trung ương số thu hồi Nghị quyết số 11
|
|
II. CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
328.784
|
Trong đó: - Chi
sự nghiệp môi trường
|
2.700
|
- Chi sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
202.747
|
Trong đó: +
Giáo dục
|
201.629
|
+ Đào tạo và dạy
nghề
|
1.118
|
- Kinh phí phục
vụ cho vận hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III. DỰ
PHÒNG
|
5.421
|
Ghi chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân
sách cấp huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương
năm 2014.
- Các lĩnh vực
chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự
toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp.
- Chi sự nghiệp
môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác …
- Sự nghiệp giáo
dục đã bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công
lập theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí
và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non
theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động
bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số
20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh
phí thực hiện chính sách Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc
hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp:
thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp ưu đãi
nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng
dẫn liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán
bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm
tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy
định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05
triệu đồng/huyện; 04 triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số
17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây
trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển
chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Kinh phí thực
hiện chính sách hỗ trợ học sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg;
+ Chi đảm bảo xã
hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 67, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Tăng thêm thực
hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ
trình;
+ Hỗ trợ chi hoạt
động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng
tháng cho CBCC thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp
công dân;
+ Kinh phí chúc
thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8
năm 2012;
+ Thù lao chức
danh lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13 tháng
02 năm 2012;
+ Kinh phí thực
hiện chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định
số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Kinh phí chi trả
lương, phụ cấp cho cán bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực
hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của
HĐND tỉnh. Số thay đổi do thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố sẽ xác định
trong năm 2014 theo quy định;
+ Chế độ phụ cấp
cán bộ thú y xã và thú y thôn, bản;
+ Kinh phí thanh
tra nhân dân 04 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp
đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24
tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8
năm 2013 của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với
cán bộ khuyến nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực
hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư” theo Thông
tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05
triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ
Trung tâm Học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí
xây dựng lịch sử Đảng bộ xã;
+ Kinh phí thực
hiện chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số
58/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ kinh phí
hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt
khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài
chính: 02 triệu đồng/chi hội;
+ Chi khác của Mặt
trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
- Chi sự nghiệp
giáo dục cấp xã có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Chi xây dựng cơ
bản cấp xã được bố trí trong tổng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của huyện;
- Đã hỗ trợ Đại hội
MTTQ Việt Nam các cấp; hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật;
- Hỗ trợ nguồn
mua xe phục vụ công tác theo Công văn số 124/HĐND-HCTCQT ngày 05 tháng 7 năm
2013 của Thường trực HĐND tỉnh;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường
xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2014, HUYỆN
ĐAKRÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 16
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
I. TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
8.402
|
Trong đó: ngân sách
cấp huyện, cấp xã hưởng
|
8.402
|
1. Thuế công
thương nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
5.720
|
2. Thu tiền sử
dụng đất
|
452
|
3. Tiền thuê đất
|
20
|
4. Lệ phí trước
bạ
|
1.040
|
5. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
0
|
6. Thu phí, lệ
phí
|
700
|
- Phí Trung
ương
|
0
|
- Phí tỉnh
|
0
|
- Phí huyện, xã
|
700
|
7. Thuế thu nhập
cá nhân
|
420
|
8. Thu khác
ngân sách
|
50
|
9. Thu tại xã
|
0
|
II. BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã)
|
227.824
|
III. THU CHUYỂN
NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
ĐỂ THỰC HIỆN
CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31 tháng 12 năm 2013.
HUYỆN ĐAKRÔNG (bao
gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
TỔNG SỐ
|
236.226
|
I. CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
6.790
|
Trong đó:
|
|
- Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
6.338
|
+ Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ
|
6.338
|
+ Thu hồi trả nợ
vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
0
|
- Trung ương hỗ
trợ có địa chỉ
|
0
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu đấu giá đất
|
452
|
Trong đó: trả nợ
vay theo Nghị quyết số 02 và trả Trung ương số thu hồi Nghị quyết số 11
|
0
|
II. CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
225.387
|
Trong đó: - Chi
sự nghiệp môi trường
|
507
|
- Chi sự nghiệp
giáo dục và đào tạo và dạy nghề
|
131.542
|
Trong đó: +
Giáo dục
|
130.461
|
+ Đào tạo và dạy
nghề
|
1.081
|
- Kinh phí phục
vụ cho vận hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III. DỰ
PHÒNG
|
4.049
|
Ghi chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân
sách cấp huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương
năm 2014;
- Các lĩnh vực
chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự
toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp
môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác …
- Sự nghiệp giáo
dục đã bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công
lập theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; hỗ trợ miễn giảm học phí
và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi; giáo viên mầm non
theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg;
- Huyện chủ động
bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo Chỉ thị số 1474/TC-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số
20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Đã bố trí kinh
phí thực hiện chính sách Trung ương và địa phương:
+ Chính sách hỗ trợ
trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp:
thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp ưu đãi
nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng
dẫn liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Chi dân số; cán
bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm
tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy
định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05
triệu đồng/huyện; 04 triệu đồng/xã);
+ Nghị quyết số
17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở, phát triển một số giống cây
trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển
chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
+ Kinh phí thực
hiện chính sách hỗ trợ học sinh bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg;
+ Chi đảm bảo xã
hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
+ Tăng thêm thực
hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ
trình;
+ Hỗ trợ chi hoạt
động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Hỗ trợ hàng
tháng cho CBCC thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; bồi dưỡng tiếp
công dân;
+ Kinh phí chúc
thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8
năm 2012;
+ Thù lao chức
danh lãnh đạo chuyên trách hội đặc thù theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 13
tháng 02 năm 2012;
+ Kinh phí thực
hiện chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định
số 18/2011/QĐ-TTg;
+ Kinh phí chi trả
lương, phụ cấp cho cán bộ tăng cường xóa đói, giảm nghèo;
+ Kinh phí thực
hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của
HĐND tỉnh. Số thay đổi do thực hiện Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2013 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố sẽ xác định
trong năm 2014 theo quy định;
+ Chế độ phụ cấp
cán bộ thú y xã và thú y thôn, bản;
+ Kinh phí thanh
tra nhân dân 04 triệu đồng/ xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp
đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng
4 năm 2009 của HĐND tỉnh và Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013
của UBND tỉnh;
+ Chế độ đối với
cán bộ khuyến nông - lâm - ngư; phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kinh phí thực
hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư” theo Thông
tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05
triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí hỗ trợ
Trung tâm Học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo Cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí
xây dựng lịch sử Đảng bộ xã;
+ Kinh phí thực
hiện chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định 58/2010/NĐ-CP;
+ Hỗ trợ kinh phí
hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt
khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài
chính: 02 triệu đồng/chi hội;
+ Chi khác của Mặt
trận, đoàn thể: 07 triệu/xã, phường, thị trấn;
- Chi sự nghiệp
giáo dục cấp xã có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Đã hỗ trợ Đại hội
MTTQ Việt Nam các cấp; hỗ trợ hoạt động của Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật.
- Hỗ trợ nguồn
mua xe phục vụ công tác theo Công văn số 124/HĐND-HCTCQT ngày 05 tháng 7 năm
2013 của Thường trực HĐND tỉnh.
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường
xuyên các nghĩa trang liệt sỹ.
DỰ
TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2014, HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng
12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phần thu
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
I. TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
0
|
Trong đó: ngân
sách cấp huyện, cấp xã hưởng
|
0
|
1. Thuế công thương
nghiệp (ngoài quốc doanh)
|
|
2. Thu tiền sử
dụng đất
|
|
3. Tiền thuê đất
|
|
4. Lệ phí trước
bạ
|
|
5. Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
|
6. Thu phí, lệ
phí
|
|
- Phí Trung
ương
|
|
- Phí tỉnh
|
|
- Phí huyện, xã
|
|
7. Thuế thu nhập
cá nhân
|
|
8. Thu khác
ngân sách
|
|
9. Thu tại xã
|
|
II. BỔ SUNG
TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
16.538
|
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN
SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*)
|
|
Ghi chú: (*) Thu chuyển nguồn năm trước
chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 được xác định căn cứ kết
quả thu đến 31 tháng 12 năm 2013.
HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
B. Phần chi
Đơn vị tính: triệu
đồng
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2014
|
TỔNG SỐ
|
16.538
|
I. CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
0
|
Trong đó:
|
|
- Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí
|
0
|
+ Chi xây dựng
cơ bản tập trung phân bổ
|
|
+ Thu hồi trả nợ
vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn
|
|
- Trung ương hỗ
trợ có địa chỉ
|
|
- Chi đầu tư từ
nguồn thu đấu giá đất
|
|
Trong đó: trả nợ
vay theo NQ số 02 và trả Trung ương số thu hồi NQ số 11
|
|
II. CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
16.171
|
Trong đó:
|
|
- Chi sự nghiệp
môi trường
|
100
|
- Chi sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
755
|
Trong đó: +
Giáo dục
|
395
|
+ Đào tạo và dạy
nghề
|
360
|
- Kinh phí phục
vụ cho vận hành Hệ thống TABMIS
|
200
|
III. DỰ
PHÒNG
|
367
|
Ghi chú:
- Chi thường
xuyên đã bố trí mức lương cơ sở 1.150.000 đồng;
- Đã trừ 10% tiết
kiệm chi thường xuyên để thực hiện CCTL từ 730.000 đồng - 1.150.000 đồng ngân
sách cấp huyện; riêng số thu học phí, tăng thu sẽ xác định trong kỳ làm lương
năm 2014;
- Các lĩnh vực
chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, chi dự phòng là chỉ tiêu dự
toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình
hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp;
- Sự nghiệp giáo
dục đã bố trí hỗ trợ miễn giảm học phí và chi phí học tập theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP, hỗ trợ tiền ăn trưa cho mẫu giáo 3 - 5 tuổi;
- Đã bố trí kinh
phí thực hiện:
+ Chế độ phụ cấp:
thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP; phụ cấp công vụ; phụ cấp
theo Hướng dẫn số 05; phụ cấp theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP; phụ cấp ưu đãi
nghề y tế theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP; phụ cấp báo cáo viên các cấp theo Hướng
dẫn liên Ban số 06-HĐ/BTCTW-BTGTW;
+ Phụ cấp cấp ủy
theo Quyết định số 169/QĐ-TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ
quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13/QĐ-TU của Tỉnh ủy Quảng
Trị;
+ Tăng thêm thực
hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ
trình;
+ Hỗ trợ chi hoạt
động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương;
+ Kinh phí duy
trì hệ thống điện hoạt động trên đảo, bù tiền nước;
+ Kinh phí phục vụ
vận hành hệ thống Tabmis cơ quan tài chính;
+ Chế độ chi tiêu
tài chính phục vụ hoạt động của HĐND theo Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND;
+ Kỷ niệm 10 năm thành lập huyện Đảo.