ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3488/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thủ tục liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2338/QĐ-BTP
ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành thủ tục hành chính
được chuẩn hóa trong lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 2537/TTr-STP ngày 13 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực
hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã tại Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
phổ biến, giáo dục pháp luật; lĩnh
vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Nội
dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Phụ lục kèm theo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu, tại địa chỉ: www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ
trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TTr.Tỉnh ủy; TTr.HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ, Sở Tư pháp;
- Báo BR.VT; Đài PTTH Tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC);
- Bộ phận TN&TKQ tập trung cấp tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, STP.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3488/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được chuẩn hóa
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục công nhận hòa giải viên
|
2
|
Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải
|
3
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
4
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa
giải viên
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
1
|
Thủ tục bầu hòa giải viên (cấp xã)
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày
18/11/2014 hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ
sở
|
2
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa
giải viên (cấp xã)
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn thực hiện một số quy
định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở
|
3
|
Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải
(cấp xã)
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn
thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở
|
4
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên (cấp
xã)
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
ngày 18/11/2014 hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải
ở cơ sở
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
1. Thủ
tục công nhận hòa giải viên
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải
viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa
giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị
công nhận là hòa giải viên kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết
quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị
công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị
công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều
hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì
Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề
nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
* Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07
giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00) trừ ngày lễ, tết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công
nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản
về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP- UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức
biểu quyết công khai; Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa
giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín; Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP- UBTƯMTTQVN trong
trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu
đến hộ gia đình).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến: Mức độ 2.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban
Công tác Mặt trận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh sách đề nghị công nhận hòa
giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ
phiếu kín; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức
phát phiếu bầu đến hộ gia đình).
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận hòa giải viên.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn thực
hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 01
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
……………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
VỀ KẾT
QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào ………….. giờ …………. , ngày ……. tháng
…….. năm ………….
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Thôn/tổ dân phố; ..........................................................................
tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông (Bà): …………………………………………………………………………
- Tổ Trưởng
Ông (Bà): …………………………………………………………………………
- Phó tổ trưởng
Ông (Bà): …………………………………………………………………………
- Thành viên
Ông (Bà):
………………………………………………………………………… - Thành viên
Ông (Bà): …………………………………………………………………………
- Thành viên
Ông (Bà): …………………………………………………………………………
- Thành viên
Ông (Bà): …………………………………………………………………………
- Thành viên đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa
giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố: …………………………………………
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự
cuộc họp: …………………………………………….
Kết quả biểu quyết:
STT
|
Họ
và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ
lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố
đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào …………. giờ ……… ngày ………. tháng ……… năm …………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
ĐẠI
DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM.
TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Chữ ký của đại diện hộ
gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên
Mẫu số 02
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
……………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM
PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào …………….giờ ………….. , ngày……. tháng……
năm ………..
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Thôn/tổ dân phố;
…………………………………………. tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông (Bà):
……………………………………………………………………… - Tổ Trưởng
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Phó tổ trưởng
Ông (Bà): ……………………………………………………………………….
- Thành viên
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thành viên
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thành viên
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thành viên
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thành viên đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có
mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu
làm hòa giải viên là ông (bà): …………………………….., địa
chỉ ……………………………….
Tổng số đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố: …………………………………………
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự
cuộc họp: .............................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên
như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số
lượng phiếu bầu
|
Tỷ
lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng
ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào ………. giờ ............ ngày …… tháng ……. năm ……….
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
ĐẠI
DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN2
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM.
TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
2 Chữ
ký của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa
giải viên
Mẫu số 03
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
……………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào ………. giờ …………. , ngày …….. tháng
……….. năm……………
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành
viên sau đây:
Ông (Bà):
……………………………………………………………………… - Tổ Trưởng
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Phó tổ trưởng
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thành viên
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thành viên
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thành viên
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thành viên
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thành viên đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình
về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình
không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):
……………………………, địa chỉ ………………………………………………………………
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố: ………………………………………..
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên
như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không
hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ
và tên
|
Số
lượng phiếu bầu
|
Tỷ
lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào ………. giờ ............ ngày …… tháng ……. năm ……….
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp kiểm phiếu.
ĐẠI
DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN3
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM.
TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
3 Chữ ký của đại diện hộ
gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa
giải viên
Mẫu số 06
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
……………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng
…… năm ……
|
DANH
SÁCH
Đề
nghị công nhận hòa giải viên
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………………….
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có
biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố
…………………………………………… đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ………………………………….. xem xét, quyết định công nhận hòa
giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Tỷ
lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG
BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục công
nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ
chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn
bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc
biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
* Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07
giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ, tết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng
tổ hòa giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản
về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong
trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai;
Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa
giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban công tác Mặt
trận.
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến: Mức độ 2.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về
kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu
số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công
khai; Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu tổ trưởng
tổ hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín).
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người được đề nghị công nhận là tổ
trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và
là người có số phiếu bầu cao nhất.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn thực
hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 04
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
……………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
VỀ KẾT
QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào ………. giờ …………. , ngày …….. tháng
……….. năm……………
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Tổ hòa giải ……………………………….. thôn/tổ dân phố ……………………………………
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa
giải bằng hình thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải: …………………………………………………………
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp: …………………………………………………….
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ
hòa giải như sau:
Stt
|
Họ
và tên
|
Số
người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ
lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào ………. giờ ............ ngày …… tháng ……. năm ……….
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
|
TRƯỞNG
BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
……………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào ………. giờ …………. , ngày …….. tháng
……….. năm……………
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Tổ hòa giải ………………………………….. thôn/tổ dân phố …………………………………
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa
giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có
tên sau đây:
Ông (Bà): ………………………………………………………………………..
- Tổ Trưởng
Ông (Bà): ………………………………………………………………………..
- Thành viên
Ông (Bà): ………………………………………………………………………..
- Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải: ……………………………………………………...
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp: ………………………………………………….
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ
hòa giải như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ
và tên
|
Số
người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ
lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào ………. giờ ............ ngày …… tháng ……. năm ……….
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM.
TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
……………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …..
tháng ….. năm ……….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Công
nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa
giải (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố …………………………………… đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn ………………………………….. xem xét, quyết định
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Tỷ
lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG
BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục thôi làm hòa giải viên
Trình tự
thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi
nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm
hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn,
tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải
viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật Hòa giải ở cơ
sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không
đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận
và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị
của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ
trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định.
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối
với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
* Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07
giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ, tết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)/ Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 09 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) trong
trường hợp Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt
trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề
nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến: Mức độ 2.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trưởng ban công tác Mặt
trận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa
giải viên hoặc Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên. (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)/ Báo cáo về việc thôi
làm hòa giải viên (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) trong trường hợp Trưởng ban
công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị
của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ
trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ
hòa giải.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thôi làm hòa giải viên.
Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ
tục hành chính:
Việc thôi làm hòa giải viên được thực
hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một
trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật Hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt
động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật Hòa giải ở cơ sở hoặc
không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý
vi phạm pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn thực hiện một số
quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu
số 08
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
……………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ……..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Về
việc thôi làm hòa giải viên
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………….
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải: ……………………………………….
………………………………………………………………………………………….
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………… xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với
ông (bà): …………………………………………
địa chỉ ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Lý do thôi làm hòa giải viên:
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
Xã, phường, thị trấn:
………………………………
Thôn, tổ dân phố:
……………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ……..
|
BÁO
CÁO
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………..
Ngày ……. tháng ……
năm ……….., tổ trưởng tổ hòa giải:…………………………………
………………………………………………………………………………………………………
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối
với ông (bà): ………………………………………………
địa chỉ ……………………………………………………………………………………………..
với lý do: ………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt
trận:
………………………………………………………………………………………………………
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ………………………………………
……………………………………………………………………...xem xét, quyết định.
4. Thủ tục thanh toán thù lao cho
hòa giải viên
Trình tự
thực hiện:
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề
nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường
hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00),
trừ ngày lễ, tết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của
hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa
giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ,
việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký
của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
Xuất trình Sổ theo
dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho
hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến: Mức độ 2.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ trưởng tổ hòa giải.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải
viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp quyết định không thanh toán.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện được hưởng thù lao theo vụ, việc của hòa giải viên:
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và
đã kết thúc trong trường hợp:
+ Các bên đạt được thỏa thuận;
+ Một bên hoặc các bên yêu cầu chấm
dứt hòa giải;
+ Hòa giải viên quyết định kết thúc
hòa giải khi các bên không thể đạt được thỏa thuận và tiếp tục hòa giải cũng
không thể đạt được kết quả.
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa
vụ sau:
+ Thực hiện hòa giải khi có căn cứ
theo quy định tại Điều 16 của Luật Hòa giải ở cơ sở.
+ Tuân thủ các nguyên tắc quy định
tại Điều 4 của Luật Hòa giải ở cơ sở.
+ Từ chối tiến hành hòa giải nếu bản
thân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ, việc hòa giải hoặc vì lý do khác
dẫn đến không thể bảo đảm khách quan, công bằng trong hòa giải.
+ Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ
hòa giải để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có biện pháp phòng ngừa
trong trường hợp thấy mâu thuẫn, tranh chấp nghiêm trọng có thể dẫn đến hành vi
bạo lực gây ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của các bên hoặc gây mất trật tự
công cộng.
+ Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ
hòa giải để báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý trong trường
hợp phát hiện mâu thuẫn, tranh chấp có dấu hiện vi phạm pháp luật về xử lý vi
phạm hành hoặc pháp luật về hình sự.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hòa giải ở cơ sở.