|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 348/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc Thanh tra tỉnh Ninh Bình
Số hiệu:
|
348/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
25/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 348/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 25 tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA
TỈNH; THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của
Thanh tra Chính phủ Công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh;
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh; thẩm quyền giải quyết của các các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP11, VP10.
MT02/2018/TTHC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh;
- Bộ phận một cửa các sở, ban, ngành của tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại
cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh Ninh Bình;
- Bộ phận một cửa các sở, ban, ngành của tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ
|
II. Lĩnh vực giải quyết Tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc
phức tạp không quá 60 ngày.
|
- Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh
- Bộ phận một cửa các sở, ban, ngành của tỉnh
|
Không
|
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
III. Lĩnh vực Tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Trụ sở tiếp công dân của tỉnh
- Bộ phận tiếp công dân của các sở, ban, ngành của tỉnh
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân số 43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế tổ chức Tiếp công dân trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
IV. Lĩnh vực Xử lý đơn thư
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Ban Tiếp công dân của tỉnh
- Bộ phận xử lý đơn thư thuộc các sở, ban, ngành của tỉnh.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân số 43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế tổ chức Tiếp công dân trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ.
|
II. Lĩnh vực giải quyết Tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc
phức tạp không quá 60 ngày.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
III. Lĩnh vực Tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Trụ sở, địa điểm tiếp công dân của UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân số 43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế tổ chức Tiếp công dân trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
IV. Lĩnh vực Xử lý đơn thư
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban Tiếp công dân của UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân số 43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế tổ chức Tiếp công dân trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
C. Thủ tục hành chính cấp xã
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ.
|
II. Lĩnh vực giải quyết Tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
III. Lĩnh vực Tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Trụ sở, địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân số 43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế tổ chức Tiếp công dân trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
IV. Lĩnh vực Xử lý đơn thư
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Trụ sở UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân số 43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế tổ chức Tiếp công dân trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
D. Thủ tục hành chính phòng, chống tham nhũng
1
|
Thủ tục Kê khai tài sản, thu nhập
|
- Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng
năm;
- Việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất
là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào
ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ
về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2
|
Thủ tục Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian
từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ
về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp
thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh Ninh Bình.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ
về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình:
05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh Ninh Bình.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ
quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ
ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức
tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc
giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn
bản đến người yêu cầu giải trình.
|
- Các sở, ban, ngành của tỉnh Ninh Bình.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ
quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh; thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 348/QĐ-UBND ngày 25/06/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh; thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1.448
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|