ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3473/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÍA ĐÔNG XA LỘ VÀNH ĐAI
NGOÀI PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
(QCXDVN 01:2008/BXD).
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành
phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 1683/TTr-SQHKT ngày 05 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân
cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận
9, với các nội dung chính như sau:
1. Vị
trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực
quy hoạch: thuộc phường Trường Thạnh, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông giáp: sông Tắc.
+ Tây giáp: đường Vành đai ngoài
(Vành đai 3).
+ Nam, Đông Nam giáp: sông Cây Cấm,
sông Tắc và đường Nguyễn Duy Trinh.
+ Bắc giáp: rạch Trau Trảu.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
172,28 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị.
2. Cơ
quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân
quận 9.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh
mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự
báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn
khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số
trong khu vực quy hoạch: 19.500 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử
dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật đô thị
toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
114,9
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
77,5
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
45,18
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
Trong đó:
|
m2/người
|
6,06
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
3,9
|
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,09
|
|
+ Trung tâm thể dục thể thao
|
m2/người
|
0,42
|
|
+ Điểm sinh hoạt
văn hóa
|
m2/người
|
0,3
|
|
+ Đất thương mại - dịch vụ (trong
khu đất hỗn hợp)
|
m2/người
|
1,35
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
6,26
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10
|
m2/người
|
20
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
≤ 30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
≤ 3
|
Tầng
cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
15
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
02
|
Ghi chú: Số tầng
cao xây dựng bao gồm các tầng theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12
năm 2012 của Bộ Xây dựng.
6. Quy
hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng
trong khu vực quy hoạch:
Trên cơ sở các trục đường chính là đường
Vành đai ngoài (Vành đai 3), đường Nguyễn Duy Trinh và các trục đường dự kiến
theo quy hoạch, toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 03 đơn vị ở và các
khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
6.1.1. Các khu ở:
- Khu ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp
|
: sông Tắc.
|
+ Phía Tây Nam giáp
|
: đường Vành đai ngoài (Vành đai
3).
|
+ Phía Nam giáp
|
: đường dự kiến theo quy hoạch.
|
+ Phía Bắc giáp
|
: rạch Trau Trảu.
|
+ Phân khu chức năng: khu nhà ở hiện
hữu ổn định được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhóm nhà ở xây mới xây dựng
chung cư cao tầng, xây dựng mới trường mầm non, văn hóa, thương mại dịch vụ,
công viên cây xanh.
|
- Khu ở 2: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp
|
: sông Tắc.
|
+ Phía Tây giáp
|
: đường Vành đai ngoài (Vành đai
3).
|
+ Phía Đông Nam giáp
|
: đường Nguyễn Duy Trinh và đường nối
qua Cù lao Long Phước.
|
+ Phía Bắc giáp
|
: đường dự kiến theo quy hoạch.
|
+ Phân khu chức năng: khu nhà ở hiện
hữu ổn định được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư
nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhóm nhà ở xây mới xây dựng chung cư cao tầng,
xây dựng mới trường tiểu học, văn hóa, thương mại dịch vụ, công viên cây xanh.
Khu ở 3: giới hạn bởi:
+ Phía Đông, Đông Bắc, Đông Nam giáp:
sông Tắc.
+ Phía Tây Bắc giáp: đường Nguyễn Duy
Trinh và đường nối qua Cù lao Long Phước.
+ Phía Nam giáp: sông Cây Cấm.
+ Phía Bắc giáp: giáp sông Tắc.
+ Phân khu chức năng: khu nhà ở hiện
hữu ổn định được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư
nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhóm nhà ở xây mới xây dựng chung cư cao tầng,
xây dựng mới trường mầm non, trường tiểu học, văn hóa,
thương mại dịch vụ, công viên cây xanh.
6.1.2. Các khu chức năng thuộc các
đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở):
a. Các khu chức năng thuộc
các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 116,28 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích
67,77 ha. Trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo chỉnh trang): tổng diện tích 18,71 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 46,64 ha.
- Các nhóm nhà ở trong khu chức năng
sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 2,42 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 9,1 ha.
Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 5,86 ha, bao gồm:
+ Trường mầm non: diện tích 2,15 ha.
+ Trường tiểu học: diện tích 2,03 ha.
+ Trường học cơ sở: diện tích 1,68
ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): tổng diện tích 0,14 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại trong
khu hỗn hợp: tổng diện tích 2,02 ha.
- Khu chức năng công trình văn hóa: tổng
diện tích 0,45 ha.
- Khu chức năng thể dục thể
thao: tổng diện tích 0,63 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện
tích 9,39 ha, trong đó đất công viên cây xanh trong khu hỗn hợp là 2,01 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 30,02 ha,
trong đó đất giao thông trong khu đất hỗn hợp là 1,61 ha.
b. Các khu chức năng ngoài
đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 56 ha:
b.1. Khu chức năng cây xanh bảo vệ hành lang sông, rạch: tổng diện tích
10,95 ha.
b.2. Khu cây xanh cách ly tuyến điện: diện tích 1,24 ha.
b.3. Khu sông rạch, hồ điều tiết: diện tích 43,81 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
116,28
|
100
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
67,77
|
58,28
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
18,71
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
46,64
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
2,42
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
9,1
|
7,83
|
- Đất giáo dục
|
5,86
|
|
+ Trường mầm non
|
2,15
|
|
+ Trường tiểu học
|
2,03
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,68
|
|
- Đất công trình thương mại trong
khu đất sử dụng hỗn hợp
|
2,02
|
|
- Đất trung tâm y tế
|
0,14
|
|
- Đất thể
dục thể thao (hiện hữu)
|
0,63
|
|
- Đất công trình văn hóa
|
0,45
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
9,39
|
8,07
|
- Đất công viên cây xanh
|
6,02
|
|
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
2,01
|
|
- Mặt nước - hồ cảnh quan
|
1,36
|
|
4
|
Đất giao thông và sân bãi
|
30,02
|
25,82
|
- Đất giao thông
|
28,41
|
|
- Đất giao thông trong khu hỗn hợp
|
1,61
|
|
II
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
56,0
|
|
1
|
Đất cây xanh bảo vệ hành lang sông,
rạch
|
10,95
|
|
2
|
Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
1,24
|
|
3
|
Đất sông rạch, hồ điều tiết
|
43,81
|
|
|
Tổng
cộng
|
172,28
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và
các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật độ
xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Khu
I (diện tích: 50,1ha; quy mô dân số: 4.020 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
35,07
|
87,2
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
18,38
|
45,7
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
5,59
|
95,8
|
80
|
3
|
5
|
1,8
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới
|
11,56
|
60,9
|
50
|
3
|
4
|
2
|
+ Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng
hỗn hợp
|
1,23
|
|
40
|
5
|
15
|
3
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
4,32
|
10,7
|
40
|
1
|
5
|
2
|
- Đất giáo dục
+ Trường mầm non xây mới
+ Trường tiểu
học xây mới
|
2,08
0,40
1,68
|
5,17
|
40
40
25
|
1
1
3
|
5
2
4
|
2
0,8
1,0
|
- Đất y tế xây mới
|
0,14
|
0,35
|
35
|
2
|
3
|
1,05
|
- Đất văn hóa xây mới
|
0,45
|
1,12
|
35
|
2
|
4
|
1,4
|
- Đất thể dục thể thao xây mới
|
0,63
|
1,56
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
- Đất thương mại trong khu hỗn hợp
|
1,02
|
2,54
|
40
|
3
|
5
|
2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
3,08
|
7,7
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
1,02
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công viên
|
1,54
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Hồ cảnh quan
|
0,52
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
9,29
|
23,1
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
15,03
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh cảnh quan dọc rạch
|
3,85
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất sông rạch
|
11,18
|
|
|
|
|
|
Khu
II (diện tích: 57,75ha; quy mô dân số: 6.514 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
41,39
|
63,5
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
24,70
|
37,9
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
9,03
|
|
80
|
3
|
5
|
1,8
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới
|
14,48
|
|
50
|
3
|
15
|
5
|
+ Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng
hỗn hợp
|
1,19
|
|
40
|
5
|
15
|
3
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
3,08
|
4,7
|
40
|
1
|
5
|
2
|
- Đất giáo dục
+ Trường mầm non xây mới
|
2,08
0,85
|
3,2
|
35
40
|
1
1
|
4
2
|
1,4
0,8
|
+ Trường trung học cơ sở xây mới
|
1,23
|
|
25
|
3
|
4
|
1,0
|
- Đất thương mại trong khu hỗn hợp
|
1,0
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
4,03
|
6,2
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
0,99
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công viên
|
2,84
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Hồ cảnh quan
|
0,20
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
9,58
|
14,7
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
16,36
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh cảnh quan dọc rạch
|
3,18
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh cách ly
|
1,24
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất sông rạch
|
11,94
|
|
|
|
|
|
Khu
III (diện tích: 64,43ha; quy mô dân số: 4.466 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
39,82
|
89,2
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
24,69
|
55,3
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
4,09
|
|
80
|
3
|
5
|
1,8
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới
|
20,60
|
|
50
|
3
|
15
|
5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
1,70
|
3,8
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
- Đất giáo dục
+ Trường mầm non xây mới
|
1,70
0,90
|
3,8
|
35
40
|
1
1
|
3
2
|
1,05
0,8
|
+ Trường tiểu học xây mới
|
0,80
|
|
25
|
2
|
4
|
1,0
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
2,28
|
5,1
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh công viên
|
1,64
|
|
|
|
|
|
- Hồ cảnh quan
|
0,64
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
11,15
|
25,0
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
24,61
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh cảnh quan dọc rạch
|
3,92
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất sông rạch
|
20,69
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
Ký
hiệu Ô phố
|
Khu,
chức năng
|
Diện
tích đất (ha)
|
Số
dân (người)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất (lần)
|
I
|
Khu I
|
50,10
|
4.020
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,36
|
|
|
|
|
2
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
2,55
|
419
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
3
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,32
|
33
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
4
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
0,86
|
141
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
5
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,46
|
152
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
6
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
0,4
|
66
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
7
|
Trường trung học cơ sở dự kiến
|
1,68
|
|
20 -
25
|
3 -
4
|
0,6
- 1
|
8
|
Đất hỗn hợp (thương mại - dịch vụ -
nhà ở cao tầng)
|
4,09
|
1.539
|
35 -
40
|
10 -
15
|
3
|
9
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,28
|
|
|
|
|
10
|
Đất ở xây mới
thấp tầng
|
1,41
|
232
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
11
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,72
|
76
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
12
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,23
|
|
|
|
|
13
|
Đất công viên cây xanh
|
0,78
|
|
|
|
|
14
|
Hồ cảnh quan
|
0,24
|
|
|
|
|
15
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
0,76
|
125
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
16
|
Hồ cảnh quan
|
0,28
|
|
|
|
|
17
|
Đất công viên cây xanh
|
0,58
|
|
|
|
|
18
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
1,12
|
184
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
19
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
1,05
|
|
|
|
|
20
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
0,7
|
115
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
21
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,21
|
126
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
22
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
1,73
|
284
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
23
|
Trạm y tế
|
0,14
|
|
30 -
35
|
2 -
3
|
0,6
- 1,05
|
24
|
Nhà văn hóa
|
0,45
|
|
30 -
35
|
3 -
4
|
0,9
- 1,4
|
25
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
2,03
|
333
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
26
|
Trường mầm non dự kiến
|
0,4
|
|
30 -
40
|
2
|
0,6
- 0,8
|
27
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,88
|
196
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
28
|
Đất công viên cây xanh
|
1,51
|
|
5
|
1
|
0,05
|
29
|
Đất TDTT
|
0,86
|
|
25 -
30
|
1 -
2
|
0,25
- 0,6
|
30
|
Hồ điều tiết
|
2,5
|
|
|
|
|
31
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,19
|
|
|
|
|
32
|
Đất công viên cây xanh
|
0,18
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
Sông rạch
|
8,68
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
8,47
|
|
|
|
|
II
|
Khu II
|
57,75
|
6514
|
|
|
|
1
|
Đất hỗn hợp (thương mại - dịch vụ -
nhà ở cao tầng )
|
3,97
|
1.190
|
35 -
40
|
10 -
15
|
3
|
2
|
Trường mầm non dự kiến
|
0,85
|
|
30 -
40
|
2
|
0,6
- 0,8
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,32
|
|
|
|
|
4
|
Rạch
|
0,17
|
|
|
|
|
5
|
Đất công viên cây xanh
|
0,21
|
|
|
|
|
6
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
1,29
|
155
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
7
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
2,38
|
287
|
30
|
3
|
0,9
|
8
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,00
|
100
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
9
|
Đất ở xây mới cao tầng
|
0,69
|
1.140
|
30 -
40
|
5 -
15
|
5
|
10
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
0,44
|
53
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
11
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,44
|
|
|
|
|
12
|
Rạch
|
0,22
|
|
|
|
|
13
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,3
|
|
|
|
|
14
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,56
|
58
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
15
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,68
|
71
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
16
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,17
|
18
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
17
|
Đất ở xây mới
cao tầng
|
1,87
|
544
|
35 -
40
|
3 -
12
|
1,2
- 4,8
|
18
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,23
|
232
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
19
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
0,81
|
98
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
20
|
Đất ở xây mới cao tầng
|
2,34
|
1.550
|
30 -
40
|
5 -
15
|
5
|
21
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,91
|
95
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
22
|
Đất cây xanh công viên
|
0,33
|
|
|
|
|
23
|
Hồ cảnh quan
|
0,2
|
|
|
|
|
24
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,32
|
|
|
|
|
25
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
1,58
|
190
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
26
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,71
|
282
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
27
|
Trường tiểu học dự kiến
|
1,23
|
|
20 -
25
|
3 -
4
|
0,6
- 1
|
28
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,19
|
|
|
|
|
29
|
Rạch
|
0,25
|
|
|
|
|
30
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,48
|
|
|
|
|
31
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,72
|
|
|
|
|
32
|
Hồ điều tiết
|
1,82
|
|
|
|
|
33
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,09
|
|
|
|
|
34
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,08
|
|
|
|
|
35
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,07
|
|
|
|
|
36
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,26
|
|
|
|
|
37
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,16
|
|
|
|
|
38
|
Đất cây xanh công viên
|
1,11
|
|
5
|
1
|
0,05
|
39
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,10
|
|
|
|
|
40
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
1,76
|
212
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
41
|
Đất cây xanh công viên
|
0,37
|
|
5
|
1
|
0,05
|
42
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,23
|
|
|
|
|
43
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,25
|
|
|
|
|
44
|
Rạch
|
0,62
|
|
|
|
|
45
|
Đất cây xanh công viên
|
0,82
|
|
5
|
1
|
0,05
|
46
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,28
|
|
|
|
|
47
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
1,32
|
159
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
48
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,77
|
80
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
49
|
Đất cây xanh cách ly
|
0,13
|
|
|
|
|
|
Sông rạch
|
8,86
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
8,79
|
|
|
|
|
III
|
Khu III
|
64,43
|
4.466
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh công viên
|
0,47
|
|
5
|
1
|
0,05
|
2
|
Đất ở xây mới cao tầng
|
2,62
|
1.735
|
30 -
40
|
5 -
15
|
5
|
3
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,03
|
211
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
4
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
4,12
|
496
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
5
|
Trường tiểu học dự kiến
|
0,8
|
|
20 -
25
|
3 -
4
|
0,6
- 1
|
6
|
Trường mầm non dự kiến
|
0,45
|
|
30 -
40
|
2
|
0,6
- 0,8
|
7
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
1,09
|
|
|
|
|
8
|
Đất cây xanh công viên
|
0,77
|
|
5
|
1
|
0,05
|
9
|
Hồ cảnh quan
|
0,64
|
|
|
|
|
10
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
1,73
|
|
|
|
|
11
|
Đất cây xanh công viên
|
0,21
|
|
5
|
1
|
0,05
|
12
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
2,53
|
305
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
13
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
3,41
|
411
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
14
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
4,66
|
561
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
15
|
Đất cây xanh công viên
|
0,19
|
|
5
|
1
|
0,05
|
16
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,28
|
|
|
|
|
17
|
Rạch
|
0,21
|
|
|
|
|
18
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
2,16
|
400
|
40 -
61,7
|
3
|
1,2
- 1,8
|
19
|
Trường mầm non dự kiến
|
0,45
|
|
30 -
40
|
2
|
0,6
- 0,8
|
20
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,06
|
215
|
40 -
80
|
3 -
5
|
1,2
- 1,8
|
21
|
Đất ở xây mới thấp tầng
|
1,1
|
132
|
40 -
50
|
3 -
4
|
1,2
- 2,0
|
22
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,11
|
|
|
|
|
23
|
Rạch
|
0,11
|
|
|
|
|
24
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
0,71
|
|
|
|
|
|
Sông rạch
|
20,37
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
11,15
|
|
|
|
|
Cơ cấu sử dụng đất trong
các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký
hiệu
|
Loại
đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I -
8
|
Đất khu hỗn hợp
|
4,09
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
1,23
|
30,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,02
|
25,0
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,82
|
20,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v...
|
1,02
|
25,0
|
II -
1
|
Đất khu hỗn hợp
|
3,97
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
1,19
|
30,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,99
|
25,0
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,79
|
20,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v...
|
1,00
|
25,0
|
7. Tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không
gian kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch dựa trên đặc điểm hiện
trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các
không gian kiến trúc đa dạng.
- Khu vực dọc các trục đường chính
như: đường Nguyễn Xiển, đường Long Thuận, đường Vành đai 3 bố trí các công
trình cao tầng (10 - 15 tầng) và thấp dần về phía rạch Cây Cấm và sông Tắc.
Không gian kiến trúc trên các trục đường chính được bố trí theo khoảng mở (tầng
cao từ 2 - 3 tầng) và khoảng đóng (tầng cao từ 5 - 15 tầng) tạo nên vẻ sinh động
cho khu vực.
- Trung tâm các khu ở bố trí các công
trình công cộng và kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng
cao yếu tố cảnh quan với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong
phú, nhằm tạo cảnh quan cho khu vực; phục vụ cho nội khu và đáp ứng nhu cầu cho
cả khu vực lân cận.
- Các khoảng công viên kết hợp sân
bãi sinh hoạt thể dục trong các khu ở được bố trí như những khoảng không gian đệm
chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công
trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy
chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (được
thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc
mang tính thẩm mỹ, đa đạng, phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
8. Quy
hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông
đô thị:
- Xây dựng hoàn chỉnh các trục đường
lớn theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 9 đã được phê duyệt làm tiền đề cho việc phát triển
khu đô thị với phân khu chức năng hợp lý, gắn kết các tuyến
đường khu vực, đường nội bộ với trục chính.
- Tận dụng khai thác một số tuyến đường
hiện hữu, hình thành các tuyến đường khu vực tạo thuận lợi cho việc quản lý xây
dựng các công trình dọc các trục đường (các tuyến đường khu vực và đường nội bộ
có lộ giới từ 16m - 20m).
- Các trục đường Nguyễn Xiển, đường
Nguyễn Duy Trinh, đường Long Thuận dự kiến được nâng cấp, mở rộng phù hợp với
lưu lượng xe tương lai với lộ giới 30m.
- Các tuyến đường hiện hữu được mở rộng
và quy hoạch mới theo lộ giới quy định như sau:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Ký
hiệu mặt cắt
|
Chiều
rộng (mét)
|
Từ
|
Đến
|
Lề trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Đường Nguyễn Xiển
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
Cầu
Trau Trảu
|
30
|
3 -
3
|
7,5
|
15
|
7,5
|
2
|
Đường Nguyễn Duy Trinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn đường
|
Đường
Vành đai 3
|
sông
Tắc
|
30
|
|
|
|
|
|
- Đoạn chân cầu
|
|
|
44
|
2 -
2
|
(4)6(3)
|
(1,5)15(1,5)
|
(4)6(3)
|
3
|
Đường Long Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoạn đường
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
Đường
D1
|
30
|
3 -
3
|
7,5
|
15
|
7,5
|
|
- Đoạn chân cầu Trường Phước
|
|
|
44
|
2 -
2
|
(7)-7,5
|
15
|
7,5-(7)
|
4
|
Đường D1
|
Đường
Long Thuận
|
Đường
D2
|
20
|
4 -
4
|
4,5
|
11
|
4,5
|
5
|
Đường Lò Lu và đường Lò Lu nối dài
|
Đường
song hành Vành đai 3
|
Đường
D2
|
16
|
5 -
5
|
4
|
8
|
4
|
6
|
Đường D2
|
Dọc
Vành đai 3 - rạch Trau Trảu - sông Tắc- sông Cây Cấm
|
16
|
5 -
5
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường D3
|
Đường
song hành Vành đai 3
|
Đường
D2 (dọc sông Tắc)
|
16
|
5 -
5
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường D4
|
Đường
song hành Vành đai 3
|
Đường
D2 (dọc sông Tắc)
|
16
|
5 -
5
|
4
|
8
|
4
|
9
|
Đường D5
|
Đường
D2 (dọc sông Cấm)
|
Đường
D2 (dọc sông Tắc)
|
16
|
5 -
5
|
4
|
8
|
4
|
10
|
Đường D6
|
Đường
song hành Vành đai 3
|
Cầu
Vỏ Khế
|
16
|
5 -
5
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường D7
|
Đường
D2
|
Đường
D2
|
16
|
5 -
5
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Đường D8
|
Đường
D2
|
Đường
D4
|
12
|
6 -
6
|
3
|
6
|
3
|
13
|
Đường D9
|
Đường
D2
|
Đường
D3
|
12
|
6 -
6
|
3
|
6
|
3
|
14
|
Đường D10
|
Đường
D2
|
Đường
Nguyễn Xiển
|
12
|
6 -
6
|
3
|
6
|
3
|
15
|
Đường D11
|
Đường
D2
|
Đường
D2
|
12
|
6 -
6
|
3
|
6
|
3
|
Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về
kiến trúc đô thị.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận
9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch chiều cao:
- Cao độ xây dựng cho toàn khu vực là
H ³ + 2,50m (hệ VN2000).
- Đối với khu vực địa hình tự nhiên thấp
hơn + 2,50m: cần nâng dần cao độ nền của khu vực đến cao độ thiết kế khi có điều
kiện.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh;
với giá trị thấp nhất là + 2,50m (hệ VN2000).
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ³ 0,4%; khu công viên cây xanh ³ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu
ra xung quanh và về phía sông rạch.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa
nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng quy hoạch chung, cống Æ1500mm dọc đường Vành đai 3;
cống Æ1200mm trên đường Lò Lu.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, đổ ra rạch Trau Trảu, sông Tắc và sông Cây Cấm.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp
3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Æ500mm đến Æ1500mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D.
8.3. Quy hoạch cấp năng lượng
và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.000 KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Thủ Đức Đông hiện hữu.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ³ 250KVA, loại trạm phòng,
trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô
thị:
- Nguồn cấp nước:
+ Giai đoạn đầu đến 2015: Sử dụng nguồn
nước ngầm, xây dựng hệ thống cấp nước và 1 trạm xử lý nước ngầm công suất 6.300
m3/ngày và 6 giếng khoan công nghiệp.
+ Giai đoạn dài hạn: Nối mạng với tuyến
ống cấp nước Æ400 trên đường Nguyễn Xiển; Æ500, Æ2000 trên đường Vành đai ngoài
thay thế nguồn nước ngầm từ các giếng khoan.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 6.300 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng mạng
lưới cấp nước mới dạng mạng vòng, kết hợp các nhánh cụt.
8.5. Quy hoạch thoát nước
thải và rác thải:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: Xây dựng hệ
thống thoát nước riêng, nước thải được đưa về trạm xử lý cục bộ
công suất 5.070 m3/ngày, thoát xuống sông Tắc. Riêng điểm dân cư
phía Nam giáp ranh đường Vành đai 3 nước thải thoát xuống sông Cây Cấm.
- Giai đoạn dài hạn: nước thải được
đưa về trạm xử lý tập trung của khu vực (Trạm II) công suất 30.000 - 35.000 m3/ngày.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 5.070 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Khu quy hoạch
chia thành 02 lưu vực thoát nước:
+ Lưu vực phía Bắc sông Cây Cấm xây dựng
các tuyến cống thoát nước thải, đưa về trạm xử lý cục bộ thoát ra sông Tắc.
+ Lưu vực phía Nam giáp đường Vành
đai 3 xây dựng các cống thoát nước thải thoát ra sông Cây Cấm
b) Rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,2
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác
thải sinh hoạt: 18 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của
quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của
thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (đài điện thoại Trường Thạnh - trạm Long Trường) xây dựng các tuyến cáp
chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
9. Đánh
giá môi trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn khu quy hoạch, cụ thể là đạt QCVN 08:2008/BTNMT.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và y tế là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh, cụ thể
90% phố được trồng cây, diện tích cây xanh đạt QCXD 01:2008/BTNMT.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông,
san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến
đổi khí hậu.
+ Quy hoạch đất cây xanh: Bố trí cây
xanh tập trung dọc hệ thống rạch hiện hữu và đảm bảo hành lang cách ly sông Tắc,
sông Trau Trảu, sông Cây Cấm, rạch nhánh theo quy định. Ngoài ra, cây xanh bố
trí dọc hành lang cách ly tuyến điện 110KVA.
+ Yêu cầu, kiểm
soát sử dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Kiểm soát ô
nhiễm nước thải: Toàn bộ nước thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải
tập trung khu vực trạm II và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra nguồn
tiếp nhận.
+ Đề xuất các dự
án cần phải thực hiện đánh giá tác động môi trường:
* Các dự án công trình cao tầng với
chức năng hỗn hợp thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử
dụng ³ 500 người hoặc ³ 100 hộ.
* Trạm xử lý nước thải cục bộ công suất
5.070 m3/ngày.
10. Bản
đồ tổng hợp đường dây đường ống: Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước
triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự
án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.
Ghi chú: Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ
sơ bản vẽ Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Xa lộ Vành
đai ngoài, phường Trường Thạnh, quận 9
11. Những
hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
STT
|
Tên
hạng mục, dự án
|
Nguồn
lực thực hiện (vốn ngân sách hoặc vốn ngoài ngân sách)
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Công bố quy hoạch
|
Vốn
ngân sách
|
Năm
2013
|
|
2
|
Cắm mốc các đường giao thông trọng
điểm và hành lang rạch.
|
Vốn
ngân sách
|
Năm
2013-2014
|
Cắm
mốc theo lộ giới
|
3
|
Xác định mốc vị trí các công trình
công cộng công viên cây xanh
|
Vốn
ngân sách
|
Năm
2013-2014
|
|
4
|
Xây dựng trường mầm non
|
Vốn
ngân sách
|
Năm
2015
|
|
5
|
Các hạng mục công trình khác
|
Vốn
ngân sách và vốn huy động
|
Từ
năm 2016 trở đi
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với
quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận
9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm soát và
khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở
cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt
chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại
Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch;
sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy
hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới
theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày
27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và
quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 9 cần yêu cầu đơn vị
tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy
hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường
Trường Thạnh, quận 9 để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư
phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9 được nêu tại khoản
4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng
Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường Trường Thạnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|