ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3445/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 07
tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI CUỘC VẬN ĐỘNG “CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN TÍCH CỰC THAM GIA CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG PHỤC VỤ NHÂN DÂN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP” GIAI ĐOẠN 2013-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 16 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định 5444/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2012 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2013 tỉnh
Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số
864/SNV-CCHC ngày 19/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án
triển khai cuộc vận động “Cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ
An tích cực tham gia cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ
nhân dân, tổ chức và doanh nghiệp” giai đoạn 2013-2015 (kèm theo Quyết định
này).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn; Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PT-TH Nghệ An,
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, VH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
PHƯƠNG ÁN
TRIỂN
KHAI CUỘC VẬN ĐỘNG “CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN TÍCH
CỰC THAM GIA CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NHÂN DÂN,
TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP” GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3445/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẨU:
1. Mục đích.
Phát huy vai trò xung kích, tình nguyện, tinh thần năng
động, sáng tạo của cán bộ, bộ, công chức, viên chức tạo phong trào thi đua sôi
nổi trong việc tham gia cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng giải
quyết công việc của các cơ quan nhà nước nhằm phục vụ nhân dân, tổ chức, doanh
nghiệp tốt hơn, góp phần thực hiện có hiệu quả Chương trình Cải cách hành chính
nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 – 2020, cải thiện và nâng cao chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh.
2. Yêu cầu.
- Thực hiện cuộc vận động phải gắn với việc thực
thi trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách
hành chính.
- Triển khai cuộc vận động phải gắn với việc thực
hiện trách nhiệm của đoàn viên công đoàn, đoàn viên thanh niên ở mỗi vị trí
công tác trong quá trình thực thi công vụ, nhiệm vụ trong mỗi cơ quan, tổ chức
bao gồm: Trách nhiệm với công việc (hoàn thành nhiệm vụ được giao, đúng các quy
định, chất lượng, hiệu quả, đẩy nhanh tiến độ), trách nhiệm với nhân dân (có
thái độ tôn trọng, niềm nở, lịch sự đối với tổ chức, công dân) và trách nhiệm với
bản thân (ý thức trách nhiệm và tinh thần dám chịu trách nhiệm trong công việc…).
- Nội dung cuộc vận động phải cụ thể, thiết thực, gắn
với công việc chuyên môn thường xuyên của cán bộ, công chức, viên chức, yêu cầu
của công tác cải cách hành chính và gắn với việc đổi mới, nâng cao chất lượng
thực hiện các phong trào thi đua, sinh hoạt của tổ chức Công Đoàn, Đoàn Thanh
niên ở từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cuộc vận động phải gắn chặt với việc thực hiện Chỉ
thị số 10/2013/CT-UBND ngày 06/4/2013 của UBND tỉnh về việc tiếp tục tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
II. MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
THỰC HIỆN.
1. Mục tiêu: Giảm chi phí thực hiện thủ tục
hành chính (thủ tục hành chính với người dân, doanh nghiệp và thủ tục hành
chính nội bộ các cơ quan nhà nước) trên 3 khía cạnh: thời gian, quy trình và
thái độ, tinh thần trách nhiệm.
2. Phạm vi thực hiện: Việc tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính của nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả; Quy trình, nội dung, phương pháp làm việc trong nội bộ từng
cơ quan, đơn vị và sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị.
3. Đối tượng vận động.
Đoàn viên Công đoàn, Đoàn viên thanh niên là cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính cho
tổ chức, công dân và xử lý công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành, lĩnh vực
công tác ở tất cả các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp
tỉnh đến cấp xã (kể cả các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc
đóng trên địa bàn tỉnh).
4. Thời gian thực hiện:
Cuộc vận động được triển khai trong giai đoạn
2013-2015.
III. NỘI DUNG CUỘC VẬN ĐỘNG.
1. Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng
phục vụ nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp.
Triển khai thực hiện việc cam kết giữa tổ chức Công
đoàn, tổ chức Đoàn thanh niên với thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện các nội
dung cụ thể:
Nội dung 1: Cam kết đẩy nhanh tốc độ
xử lý công việc, hoàn thành trước tiến độ, thời gian theo quy định hoặc thời hạn
được giao. So sánh kết quả trước và sau khi thực hiện cuộc vận động.
Nội dung 2: Nghiên cứu, rà soát, đề
xuất cải tiến, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, huỷ bỏ các quy trình, thủ tục, phương
pháp quản lý, cách thức làm việc, phối hợp thực hiện công việc chưa thực sự hợp
lý (kể cả các nội dung hợp pháp nhưng chưa hợp lý) nhằm làm cho thủ tục hành
chính hợp lý hơn, đơn giản hơn.
Nội dung 3: Quán triệt, yêu cầu cán bộ,
công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị thực hiện các nội dung “trách nhiệm và
thân thiện” trong việc tiếp xúc, giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp. Thực hiện đăng ký và tiến hành ít nhất một hành động, một biện
pháp cụ thể để đề cao “trách nhiệm và thân thiện” trong giải quyết công việc của
cán bộ, công chức, viên chức đối với nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp.
Quá trình theo dõi, tập hợp, đánh giá kết quả thực
hiện các nội dung vận động sử dụng các mẫu biểu và phiếu thăm dò kèm theo.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền Cải cách
hành chính ở các cấp.
Sở Nội vụ cung cấp tài liệu, nội dung để Liên đoàn
Lao động tỉnh, Tỉnh đoàn chỉ đạo các tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên các cấp
đẩy mạnh công tác tuyên truyền:
- Đưa nội dung tuyên truyền việc thực hiện các nội
dung của cuộc vận động và tuyên truyền cải cách hành chính vào sinh hoạt của
các tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên các cấp.
- Mở thêm chuyên mục trên cổng, trang thông tin điện
tử của sở, ngành, địa phương, các tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên các cấp để
tuyên truyền về tình hình thực hiện cuộc vận động;
- Hàng quý, các tổ chức công đoàn hoặc cơ sở đoàn
trong cơ quan hành chính có ít nhất 01 bài viết giới thiệu gương điển hình, mô
hình hay, giải pháp tích cực, sáng tạo hoặc phản ánh, kiến nghị giải pháp về
các nội dung của cuộc vận động hoặc các nội dung khác của công tác cải cách
hành chính; lựa chọn những bài viết có chất lượng tốt để giới thiệu đăng trên
Báo Nghệ An và Cổng thông tin điện tử tỉnh.
IV. KINH PHÍ.
1. Kinh phí phục vụ cho việc triển khai các công việc
liên quan và các nội dung của cuộc vận động được bố trí trong dự toán ngân sách
hàng năm của tỉnh.
2. Sở Nội vụ lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định
trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Việc sử dụng quyết toán kinh phí theo quy định
hiện hành của nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Sở Nội vụ.
- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn lao động tỉnh, Tỉnh
đoàn xây dựng kế hoạch phối hợp, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện cuộc vận
động.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan lồng ghép việc
kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện cuộc vận động vào các cuộc kiểm tra CCHC
để tham mưu đề xuất biểu dương nhân rộng điển hình hoặc điều chỉnh những nội
dung chưa phù hợp của cuộc vận động;
- Căn cứ kết quả thực hiện cuộc vận động của từng
cơ quan, đơn vị để xem xét, đề xuất điểm thưởng trong việc xếp loại cải cách
hành chính năm đối với các sáng kiến cải cách hành chính có hiệu quả đã được áp
dụng tại các cơ quan, đơn vị hoặc có tính hợp lý, khả thi đối với những nội
dung thuộc thẩm quyền của cấp trên.
- Xây dựng dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định trình
UBND tỉnh cấp kinh phí thực hiện cuộc vận động, sử dụng, quyết toán kinh phí
theo quy định hiện hành.
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn.
- Chỉ đạo đơn vị và các đơn vị trực thuộc, cán bộ,
công chức, viên chức tích cực hưởng ứng, tham gia cuộc vận động gắn với việc thực
hiện Chỉ thị số 10/2013/CT-UBND và cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh;
- Tạo điều kiện thuận lợi về vật chất, tinh thần để
tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên và cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan,
đơn vị thực hiện có hiệu quả cuộc vận động nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công
tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị mình.
- Giao Văn phòng (Phòng Tổ chức Cán bộ đối với cơ
quan không thành lập Văn phòng) ở sở, ban, ngành; Phòng Nội vụ ở UBND huyện,
thành, thị; Công chức Văn phòng - Thống kê ở UBND xã, phường, thị trấn chủ trì
tham mưu, phối hợp với các tổ chức Công Đoàn, Đoàn Thanh niên triển khai cuộc vận
động; báo cáo tình hình thực hiện tại cuộc họp hàng tháng của cơ quan.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm sơ kết, tổng kết, đánh
giá, biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện tốt, nghiêm túc
phê bình, chấn chỉnh những tập thể, cá nhân chưa tích cực, thực hiện tốt cuộc vận
động; gắn với công tác thi đua của cơ quan, đơn vị.
- Xem xét, quyết định áp dụng đối với các sáng kiến
cải cách hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi áp dụng nội bộ cơ quan, đơn vị;
tổng hợp, gửi các kiến nghị, đề xuất, sáng kiến cải cách hành chính không thuộc
phạm vi, thẩm quyền quản lý về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo cấp trên xem xét,
quyết định.
3. Chế độ báo cáo và thông tin, tuyên truyền.
- Định kỳ quý, 6 tháng, năm, các cơ quan, bộ phận
chủ trì tham mưu ở Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện phối hợp với tổ chức
Công đoàn, Đoàn Thanh niên tổng hợp kết quả thực hiện cuộc vận động báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Phát
thanh Truyền hình cấp huyện, Báo Nghệ An, Cổng thông tin điện tử tỉnh tham gia
tuyên truyền, phản ánh việc thực hiện cuộc vận động ở các cơ quan, đơn vị, địa
phương./.
MẪU
BIỂU PHỤC VỤ CHO VIỆC THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG
BIỂU
SỐ 1
THEO DÕI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG VỀ CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI DUNG: GIẢI QUYẾT NHANH HƠN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên TTHC:
2. Thẩm quyền giải quyết:
3. Đối tượng thực hiện:
4. Số lượt trung bình thực hiện trong năm:
5. Đề xuất giải quyết nhanh hơn:
Thời gian giải quyết
hiện nay
|
Đề xuất thời
gian giải quyết
|
Phân tích lý do
và hiệu quả mang lại
|
Thời gian tiến
hành
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
|
|
|
|
|
BIỂU
SỐ 2
THEO DÕI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG VỀ CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI DUNG: HỢP LÝ, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên TTHC:
2. Thẩm quyền giải quyết:
3. Đối tượng thực hiện:
4. Số lượt trung bình thực hiện trong năm:
5. Đề xuất “hợp lý, đơn giản hóa”:
Tiêu chí xem
xét, đề xuất
|
Thực tế hiện
nay
|
Nội dung đề xuất
hợp lý, đơn giản hóa
|
Phân tích lý do
và hiệu quả mang lại
|
Đề xuất thời
gian tiến hành
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Trình tự thực hiện
TTHC
|
|
|
|
|
|
Cách thức thực hiện
TTHC
|
|
|
|
|
|
Thành phần và số
lượng hồ sơ
|
|
|
|
|
|
Mẫu đơn, tờ khai,
biểu mẫu áp dụng
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
|
|
|
|
|
|
Chi phí thực hiện (bao
gồm phí, lệ phí, chi phí hành chính, chi phí khác)
|
|
|
|
|
|
Kết quả đầu ra của
TTHC
|
|
|
|
|
|
Chính sách hỗ trợ
và phương thức áp dụng để quản lý đối tượng thực hiện TTHC
|
|
|
|
|
|
BIỂU
SỐ 3
THEO DÕI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG VỀ CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI DUNG: CẢI THIỆN QUAN HỆ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
Tiêu chí chung:
- Cải thiện điều kiện làm việc và trang thiết bị phục
vụ nhân dân;
- Cải tiến cách thức phục vụ;
- Nâng cao văn hóa giao tiếp ứng xử;
- Nâng cao trách nhiệm, thái độ phục vụ;
- Nâng cao sự thỏa mãn yêu cầu và mức độ hài lòng của
người dân.
Đề xuất giải pháp “cải thiện quan hệ trong giải
quyết TTHC”:
Nội dung giải
pháp đề xuất thực hiện
|
Phân tích lý do
và hiệu quả mang lại
|
Đề xuất thời
gian tiến hành
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
|
|
|
|
MẪU
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
PHIẾU THĂM DÒ Ý
KIẾN
(Phiếu này không
bắt buộc ghi rõ danh tính của người cung cấp thông tin)
Xin Ông (Bà) vui lòng cho biết quan điểm của cá
nhân về một số nội dung ở bảng dưới đây đối với cán bộ, công chức, viên chức và
cơ quan nhà nước mà Ông (Bà) đã liên hệ giải quyết công việc bằng cách đánh dấu
nhân (x) vào những ô lựa chọn thích hợp:
Nội dung
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
Điều kiện, môi trường làm việc, phục vụ của cơ
quan, đơn vị đã tốt hơn
|
|
|
Cách thức làm việc, phục vụ của cơ quan, đơn vị
và cán bộ, công chức, viên chức đã hợp lý hơn
|
|
|
Văn hóa ứng xử, giao tiếp của cán bộ, công chức,
viên chức đã thân thiện hơn
|
|
|
Trách nhiệm, thái độ phục vụ của cán bộ, công
chức, viên chức đã được nâng cao hơn
|
|
|
Đánh giá chung, công tác cải cách hành
chính của cơ quan đơn vị đã tốt hơn
|
|
|
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông
(Bà)!