|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3444/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3444/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 15 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ NGÀNH THANH TRA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày
15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tại Tờ
trình số 106/TTr-TT ngày 08 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 18 thủ tục hành chính (TTHC)
nội bộ ngành Thanh tra thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Đồng
Nai (Danh mục, nội dung thủ tục hành chính nội bộ ngành Thanh tra kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; bãi bỏ 03
TTHC nội bộ ngành Thanh tra được ban hành tại Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày
25 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Trường hợp thủ tục hành chính nội bộ
công bố tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản
pháp luật hiện hành.
Điều 3. Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị liên quan có
trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai niêm yết, công
khai TTHC nội bộ tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử của đơn vị,
địa phương; triển khai quán triệt thực hiện tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo trình
tự, thời gian và nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết cho cá nhân, tổ chức theo
quy định.
2. Triển khai rà soát đảm bảo tỷ lệ
100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý chuyên ngành của đơn vị,
địa phương được đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét và kiến nghị Thanh tra Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền theo Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thường xuyên theo dõi, cập nhật các
quy định có liên quan đến nội dung TTHC nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý
ngành để
phối
hợp đơn vị, địa phương liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung TTHC nội bộ theo thẩm quyền.
Điều 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh)
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Thanh tra tỉnh cập nhật công khai TTHC nội bộ
đã được công bố lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Thanh tra Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THNC, Ban TCD, Cổng TTĐT tỉnh, HCTC, HCC.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Sơn Hùng
|
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ NGÀNH THANH TRA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3444/QĐ-UBND ngày 15/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai)
Stt
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Thẩm quyền
giải quyết
|
Văn bản quy
định TTHC nội bộ
|
Trang
|
A.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ CHUNG (CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ)
|
1
|
1.
|
Xử lý quà tặng đối với quà tặng bằng
tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật
|
Chủ tịch
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan
thuộc UBND cấp tỉnh
|
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng (PCTN)
|
1
|
2.
|
Quyết định áp dụng biện pháp giám
sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích
|
- Luật Phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng
|
2
|
3.
|
Quyết định áp dụng biện pháp tạm
đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác
|
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
|
3
|
4.
|
Quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích
|
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
|
5
|
5.
|
Ra quyết định tạm đình chỉ công tác,
tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn có
hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng
|
Chủ tịch
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan
thuộc UBND cấp tỉnh
|
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham
nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
|
7
|
6.
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết
định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí
công tác khác
|
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
|
9
|
7.
|
Ban hành và công khai kế hoạch chuyển
đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn
|
Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm quyền quản lý
cán bộ.
|
- Luật Phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày
01/7/2023 quy định về chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức,
viên chức nhằm phòng, chống tham nhũng.
|
10
|
8.
|
Cung cấp thông tin về tài sản, thu
nhập
|
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; cán bộ, công chức được yêu cầu cung
cấp thông tin
|
- Luật Phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.
|
11
|
9.
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Theo phân cấp
của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
- Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng chống tham nhũng.
|
12
|
10.
|
Thực hiện việc giải trình
|
14
|
B.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ CẤP TỈNH
|
15
|
11.
|
Ban hành kế hoạch đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Luật Phòng chống tham nhũng 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tham nhũng và Kế hoạch của Thanh tra Chính phủ về đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng đối với tỉnh, thành phố, trực thuộc Trung
ương.
|
15
|
12.
|
Báo cáo, nộp lại quà tặng
|
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật PCTN.
|
16
|
13.
|
Ban hành kế hoạch xác minh tài sản,
thu nhập hàng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch)
|
Thanh tra tỉnh
|
- Luật phòng chống tham nhũng năm
2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người
có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
17
|
14.
|
Ban hành Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm soát tài
sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh
|
Thanh tra tỉnh
|
- Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người
có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
18
|
15.
|
Cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về
kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ
trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung
ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước,
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân)
|
Thanh tra tỉnh
|
- Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người
có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
21
|
16.
|
- Cấp mới Thẻ thanh tra (2.001800);
- Cấp đổi Thẻ thanh tra (1.004410)
|
Thanh tra tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26
tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc
cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
|
22
|
17.
|
|
18.
|
Cấp lại Thẻ thanh tra (1.004409)
|
Thanh tra tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26
tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc
cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
|
25
|
Quyết định 3444/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ ngành Thanh tra thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3444/QĐ-UBND ngày 15/11/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ ngành Thanh tra thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Đồng Nai
885
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|