ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2023/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 23
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng,
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6
năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 333/CP-CN ngày 13 tháng 7 năm
2023 của Chính phủ về việc đính chính Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số
88/TTr-BQLDAĐTXDGT ngày 27 tháng 6 năm 2023 và Văn bản số 578/BQLDACTGT-TCHC
ngày 28 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 9
năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, KTN, Tan (48b).
<F:\2023\UBT\Tham mưu\>
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|
QUY CHẾ
VỀ
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH ĐỒNG NAI
(kèm theo Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông tỉnh Đồng Nai.
2. Quy chế này áp dụng đối với cán bộ, viên chức,
người lao động thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh
Đồng Nai và các tổ chức cá nhân có liên quan đến hoạt động của Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Vị trí pháp lý
1. Tên giao dịch: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông tỉnh Đồng Nai.
a) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông tỉnh Đồng Nai được thành lập theo Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 16
tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
b) Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Ban Quản
lý dự án đau tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai.
2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông tỉnh Đồng Nai là tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường
xuyên; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh;
chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây dựng cơ bản của cơ quan
có liên quan.
3. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông tỉnh Đồng Nai có tư cách pháp nhân, có trụ sở làm việc riêng, có con
dấu riêng và được phép mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chức năng
1. Làm chủ đầu tư các dự án giao thông sử dụng vốn
đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công khi được giao.
2. Được thực hiện tư vấn quản lý dự án cho các dự
án khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn thành
nhiệm vụ quản lý dự án được giao; đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo
quy định khi thực hiện công việc tư vấn và tuân thủ các quyền, nghĩa vụ của đơn
vị tư vấn theo quy định.
3. Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng
theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban Quản
lý dự án quy định tại Điều 68, Điều 69 của Luật Xây dựng và các quy định của
pháp luật có liên quan.
5. Bàn giao công trình hoàn thành cho chủ quản lý sử
dụng công trình khi kết thúc xây dựng hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng
công trình hoàn thành theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.
6. Thực hiện các chức năng khác khi được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao và quy định của pháp luật có liên quan.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu
tư, gồm:
a) Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch
thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến
độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết
quả thực hiện.
b) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng:
Phối hợp với các Sở chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt
theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các quy định khác có liên
quan; tiếp nhận giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án
khác đối với các dự án do mình làm chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư hoặc được
giao thực hiện các nhiệm vụ chuẩn bị dự án.
c) Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Lập, trình thẩm định,
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế
xây dựng, giám sát thi công xây dựng và các công việc khác (nêu có), trình thẩm
định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
theo quy định, thuê các đơn vị có chức năng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải
ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác.
d) Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công
trình để vận hành, sử dụng: Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành;
vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu
tư xây dựng công trình và bảo hành công trình.
đ) Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: Tiếp
nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu
xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban Quản lý dự án
theo quy định.
e) Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm
giải trình: Tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban Quản lý dự án; thực hiện
chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ,
viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ
thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, lập thời về hoạt động của
Ban Quản lý dự án theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
g) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: Thực
hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo
cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án, gồm:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án
theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật Xây dựng;
b) Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia
thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và
bảo vệ môi trường.
3. Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết
với các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của
mình.
4. Giám sát thi công xây dựng công trình và lắp đặt
thiết bị, tổ chức lựa chọn nhà thầu, quản lý dự án, khảo sát, thiết kế công
trình. Liên danh, liên kết với các tổ chức, cá nhân hoặc tham dự đấu thầu để thực
hiện các dịch vụ có liên quan và phù hợp với chức năng nhiệm vụ trong khuôn khổ
pháp luật quy định.
5. Bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng, thôi
việc, nâng lương đối với viên chức người lao động thuộc quyền quản lý, theo quy
định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 5. Tổ chức bộ máy
1. Các chức danh lãnh đạo, chủ chốt:
a) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông tỉnh Đồng Nai có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai.
c) Phó Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai, có trách nhiệm giúp Giám đốc, phụ
trách một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và trước Pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
d) Kế toán trưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai, có trách nhiệm giúp việc Giám
đốc, phụ trách hoạt động tài chính, tiền lương, phụ cấp và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và trước Pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
2. Các phòng chức năng, nghiệp vụ, gồm:
a) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông tỉnh Đồng Nai có 06 phòng: Phòng Tổ chức Hành Chính; Phòng Tài chính
- Kế hoạch; Phòng Thẩm định - Đấu thầu; Phòng Quản lý dự án 1; Phòng Quản lý dự
án 2; Phòng Quản lý dự án 3.
b) Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, khối lượng công
việc, yêu cầu nhiệm vụ và khả năng tự cân đối tài chính của Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai được quyền sắp xếp hoặc thành lập
thêm các phòng, ban, tổ chuyên môn trực thuộc để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
c) Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, khối lượng công
việc và yêu cầu nhiệm vụ, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi bổ sung Quy
chế làm việc, Quy chế quy định các chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của
các Phòng chuyên môn, các Tổ công tác, các cá nhân và các quy định khác về hoạt
động của đơn vị.
d) Mỗi phòng có Trưởng phòng và 02 Phó Trưởng
phòng.
đ) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng, phó phòng
chuyên môn và các chức danh khác thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông tỉnh Đồng Nai do Giám đốc quyết định.
e) Việc quản lý viên chức và người lao động tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai thực hiện
theo quy định hiện hành về thẩm quyền quản lý viên chức trong các đơn vị công lập
thuộc tỉnh.
Điều 6. Biên chế
1. Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông; tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm xây dựng, sửa đổi bổ sung Đề án
vị trí việc làm để làm cơ sở xác định số lượng người làm việc phù hợp với nhu cầu
và nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2 Việc xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng lao
động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai
được căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức, quỹ tiền lương được giao và quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 7. Quyền và trách nhiệm của
Giám đốc
1. Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông tỉnh Đồng Nai là người lãnh đạo, quản lý, điều hành các hoạt động
của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai được quy định tại Quy chế này và quy định
của pháp luật liên quan. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và pháp luật về quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của đơn
vị và là chủ tài khoản của đơn vị.
2. Xây dựng, ban hành quy chế chỉ tiêu nội bộ, quy
chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm
toán nội bộ.
3. Phân công nhiệm vụ của các Phó Giám đốc và phòng
ban chuyên môn; tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng,
kỷ luật các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng, nhân viên thuộc đơn vị.
4. Tổ chức, chủ trì các cuộc họp định kỳ và đột xuất
(nếu có) của đơn vị, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ
công tác của các phòng chuyên môn và của các nhân viên thuộc đơn vị.
5. Ký các văn bản, hợp đồng xây dựng với các nhà thầu
được lựa chọn, hợp đồng lao động đối với cán bộ, viên chức.
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của
các Phó Giám đốc
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được
Giám đốc phân công hoặc ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo về tình hình và kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về
kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Tham gia các cuộc họp, đề xuất hoặc kiến nghị về
các giải pháp, biện pháp cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị.
Điều 9. Quyền và trách nhiệm của
viên chức
1. Được bảo đảm về điều kiện làm việc, được đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và được hưởng các quyền lợi theo quy định
của pháp luật.
2. Có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ
được giao, chấp hành tốt pháp luật, chính sách hiện hành và quy chế làm việc của
đơn vị; có quyền từ chối thực hiện công việc được giao khi xét thấy công việc
đó ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của đơn vị, nhưng phải được sự chấp thuận
của Trưởng phòng phụ trách.
3. Có quyền đề xuất đóng góp ý kiến, biện pháp thực
hiện nhiệm vụ được giao và xây dựng đơn vị.
4. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và Ban Giám
đốc về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Có trách nhiệm bảo quản và sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả tài sản của đơn vị.
Điều 10. Quyền và trách nhiệm
phối hợp giữa các phòng
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao cho các
phòng, tùy theo tính chất công việc, yêu cầu nhiệm vụ phải phối hợp đảm bảo thực
hiện nhiệm vụ theo đúng quy định và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Ban Giám đốc.
2. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao, lãnh đạo các
phòng chịu trách nhiệm điều hành, quản lý công việc của từng viên chức quản lý
gắn với vị trí việc làm.
3. Các phòng trực thuộc có nhiệm vụ giúp Ban Giám đốc
thực hiện các chức năng làm chủ đầu tư và chức năng quản lý dự án các dự án được
giao làm chủ đầu tư theo đúng quy định.
Chương IV
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 11. Nguyên tắc làm việc
1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông tỉnh Đồng Nai làm việc theo chế độ Thủ trưởng.
2. Giám đốc lãnh đạo, điều hành và quyết định mọi vấn
đề thuộc phạm vi quyền hạn của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông tỉnh Đồng Nai và chịu trách nhiệm cao nhất trước Ủy ban nhân dân tỉnh
và pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị.
3. Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc, được Giám đốc
phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
và pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ giúp việc Giám đốc
và Phó Giám đốc giải quyết các vấn đề được phân công theo từng lĩnh vực chuyên
môn nghiệp vụ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Phó Giám đốc và pháp luật về
kết quả công việc được phân công.
5. Viên chức, người lao động chịu trách nhiệm trước
Trưởng phòng về các lĩnh vực công tác, nhiệm vụ được phân công.
Điều 12. Chế độ hội họp, báo
cáo
1. Chế độ hội họp
a) Giám đốc và các Phó Giám đốc họp giao ban hàng
tuần hoặc khi có công việc cần phối hợp giải quyết.
b) Lãnh đạo Ban họp giao ban với đại diện các
phòng, các tổ của Ban Quản lý dự án hàng tháng hoặc khi có công việc cần phối hợp
giải quyết.
c) Hàng quý họp toàn thể cán bộ, viên chức, người
lao động Ban một lần hoặc tổ chức họp toàn cơ quan khi có công việc chung cần
giải quyết.
2. Chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ hàng tháng,
quý, 6 tháng, năm và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Chế độ kiểm tra, giám
sát
1. Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát đối với dự
án giao quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chế độ kiểm tra, giám sát các hoạt động trong nội
bộ Ban Quản lý dự án theo quy chế của cơ quan và theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Tài chính, tài sản
1. Chế độ tài chính
a) Thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp
tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chê tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản pháp luật hiện hanh có liên quan;
b) Có tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật
Kế toán, có trách nhiệm quản lý sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn kinh
phí được cấp để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật;
c) Hàng năm đơn vị có trách nhiệm lập dự toán thu,
chi và mở sổ kế toán theo dõi quản lý sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định
của pháp luật; báo cáo tổng hợp dự toán và quyết toán hàng năm với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2. Các nguồn tài chính, gồm:
a) Vốn đầu tư phát triển của các dự án được giao hoặc
được ủy thác quản lý thực hiện;
b) Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ trong trường hợp cần
thiết (nếu có);
c) Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án, tư vấn
đấu thầu, giám sát và các khoản khác theo quy định của pháp luật;
d) Các khoản thu khác hợp pháp (nếu có). Các
khoản thu này không tính vào chi phí đầu tư của các dự án được giao quản lý. Mức
thu cụ thể không trái với quy định của pháp luật.
3. Nội dung chi
a) Chi thường xuyên, gồm: Tiền lương, tiền trả công
cho lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; chi tiền thưởng (thưởng
thường xuyên, thưởng đột xuất nếu có); các khoản đóng góp theo lương; dịch
vụ công cộng, vật tư văn phòng, thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc, hội
nghị, công tác phí, chi phí thuê mướn, chi đoàn ra, đoàn vào, khấu hao tài sản
cố định; sửa chữa tài sản; các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật
và các khoản chi khác theo chế độ quy định;
b) Chi không thường xuyên, gồm: Chi đầu tư xây dựng
cơ bản, mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn
tài sản cố định; chi thực hiện tinh giảm biên chế theo quy định hiện hành của
Nhà nước (nếu có) và các khoản chi phí khác có liên quan.
4. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
a) Trích lập các quỹ, gồm: Trích lập Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp tối thiểu 25%; Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không
quá 02 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo tiền
lương và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định; Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi:
Tổng hai quỹ tối đa không quá 03 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong
năm.
b) Trả thu nhập, thu nhập tăng thêm cho người lao động:
Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; tùy theo kết quả hoạt
động tài chính trong năm, Ban Quản lý dự án được quyết định tổng mức chi trả
thu nhập tăng thêm trong năm cho người lao động không quá 03 lần quỹ lương tính
theo mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, viên chức.
c) Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu
có) sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp.
5. Quản lý tài sản, vật tư, trang thiết bị: Thực hiện
cơ chế tự chủ tài sản, vật tư, trang thiết bị, có trách nhiệm quản lý tài sản,
vật tư và trang thiết bị của đơn vị để sử dụng hiệu quả, hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
Chương V
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 15. Đối với Ủy ban nhân
dân tỉnh
1. Là đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, báo cáo theo
quy định.
2. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trực tiếp của
Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Trình phê duyệt Quy chế hoạt động của đơn vị (kể
cả việc điều chỉnh, bổ sung).
4. Trình, thẩm định, phê duyệt các nội dung thuộc
trách nhiệm của chủ đầu tư theo nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo, đề xuất và giải trình các nội dung cần
thiết theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng của Ủy
ban nhân dân tỉnh, người quyết định đầu tư trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản
lý dự án.
Điều 16. Đối với chủ đầu tư ủy
thác quản lý dự án, chủ quản lý sử dụng công trình
1. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với chủ đầu tư
ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết và theo quy định của pháp luật có
liên quan; chịu sự kiểm tra giám sát của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện
các dự án nhận ủy thác quản lý dự án.
2. Tiếp nhận, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng
và tạm ứng, thanh toán, quyết toán với nhà thầu theo ủy quyền của chủ đầu tư.
3. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án của chủ đầu
tư theo ủy quyền và theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Phối hợp với chủ quản lý sử dụng công trình khi
lập, phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình, tổ chức lựa chọn nhà thầu
xây dựng và nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành vào vận hành, sử dụng (kể
cả việc bảo hành công trình theo quy định).
5. Bàn giao công trình hoàn thành cho chủ đầu tư hoặc
chủ quản lý sử dụng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng; quản lý
công trình xây dựng hoàn thành trong trường hợp chưa xác định được chủ quản lý
sử dụng công trình hoặc theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.
Điều 17. Đối với nhà thầu thi
công xây dựng
1. Tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu
thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư hoặc được ủy thác quản lý thực hiện; đàm
phán, ký kết và thực hiện hợp đồng với nhà thầu xây dựng được lựa chọn theo quy
định của pháp luật.
2. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với nhà thầu
xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Tiếp nhận, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị
cấp có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, vướng mắc của nhà thầu trong quá
trình thực hiện.
Điều 18. Đối với cơ quan quản
lý nhà nước theo phân cấp
1. Thực hiện (hoặc theo ủy quyền) các thủ tục
liên quan đến công tác chuẩn bị dự án, chuẩn bị xây dựng theo quy định của pháp
luật.
2. Trình cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình theo quy định của pháp
luật về xây dựng.
3. Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp
trong việc thực hiện công tác bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng, tái định
cư khi dự án có yêu cau về thu hồi đất để xây dựng.
4. Phối hợp với chính quyền địa phương trong công
tác quản lý hành chính, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn của cộng đồng trong
quá trình thực hiện dự án và bàn giao công trình vào khai thác, sử dụng.
5. Báo cáo, giải trình về tình hình thực hiện quản
lý dự án khi được yêu cầu, về sự cố công trình, an toàn trong xây dựng với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và đề xuất biện pháp phối hợp xử lý những vấn đề vượt
qua thẩm quyền.
6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
7. Chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của
các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tuân thủ theo quy định pháp luật,
trên tinh thần trách nhiệm, nhanh, kịp thời, tạo mọi điều kiện thuận lợi để Ban
Quản lý dự án hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm thực hiện
Giám đốc Ban Quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức,
triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Điều 20. Sửa đổi, bổ sung
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình giao thông tỉnh Đồng Nai sau khi thống nhất với Giám đốc Sở
Nội vụ, Sở Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan./.