BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
34/2008/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VĂN PHÒNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Vị trí
và chức năng
Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền
thông (sau đây được gọi là Văn phòng Bộ) là cơ quan thuộc Bộ có chức năng tham
mưu tổng hợp giúp Bộ trưởng tổ chức phối hợp các hoạt động chung giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ; làm đầu mối quan hệ với các bộ, ngành ở Trung ương và
các địa phương theo chỉ đạo của Bộ trưởng; thực hiện công tác hành chính, quản
trị, văn thư, lưu trữ, tài chính, kế toán đối với các hoạt động của cơ quan Bộ.
Văn phòng Bộ có con dấu và tài
khoản riêng để giao dịch.
Điều 2: Nhiệm
vụ và quyền hạn
Văn phòng Bộ có
các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổng hợp, xây dựng trình Bộ
trưởng chương trình, kế hoạch công tác định kỳ của Bộ và theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện công tác báo cáo định kỳ và
đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ theo quy định của Chính phủ và của Bộ;
xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành Quy chế làm việc của Bộ và đôn đốc thực hiện
sau khi được ban hành;
2. Quản lý và hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ về công tác văn thư, lưu trữ; tổ chức thực hiện công tác
hành chính, văn thư, lưu trữ của cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật;
3. Kiểm tra thể thức và thủ tục
trong việc ban hành các văn bản của Bộ;
4. Tổ chức và phục vụ các cuộc họp,
làm việc, tiếp khách của Lãnh đạo Bộ; quản lý biên bản các hội nghị, cuộc họp,
làm việc và tiếp khách đó; phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chuẩn bị
các bài viết, trả lời, chất vấn, phỏng vấn cho Lãnh đạo Bộ;
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan trong việc cung cấp thông tin đối với các phương tiện thông tin đại
chúng, các tổ chức và cá nhân;
6. Làm đầu mối của Bộ tiếp nhận
thông tin, tổng hợp tình hình hoạt động chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của
Bộ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
7. Quản lý cơ sở vật chất, bảo đảm
phương tiện đi lại và điều kiện làm việc của cơ quan Bộ; quản lý tài sản,
nghiên cứu đề xuất kế hoạch đầu tư, quản lý công tác đầu tư xây dựng cơ bản, cải
tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc của cơ quan Bộ; hỗ trợ các đơn vị hành chính
sự nghiệp thuộc Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng;
8. Quản lý công tác kế toán, tài
chính cấp cơ sở; quản lý các nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan Bộ theo chế độ
tài chính, kế toán và các quy định về quản lý ngoại hối của nhà nước;
9. Tổ chức thực hiện công tác bảo
vệ, bảo đảm trật tự an toàn và phòng chống cháy nổ tại cơ quan Bộ; phối hợp quản
lý công tác dự bị động viên và dân quân tự vệ;
10. Tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ lễ tân, khánh tiết, tang lễ của Bộ; làm đầu mối thực hiện các nghĩa vụ của
cơ quan Bộ đối với địa phương;
11. Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện các chế độ, chính sách và chăm lo đời sống
cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan Bộ; phối hợp thực hiện công tác
hưu trí của cơ quan Bộ;
12. Làm đầu mối và phối hợp với
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ
theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ và sự chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ;
13. Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ quản lý mạng tin học và thực hiện chương trình ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của Cơ quan Bộ;
14. Thực hiện chế độ quản lý cán
bộ, công chức, nhân viên lao động hợp đồng, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Văn
phòng Bộ theo quy định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ trưởng;
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Cơ cấu
tổ chức, biên chế
1. Lãnh đạo Văn phòng Bộ:
Văn phòng Bộ có Chánh Văn phòng,
các Phó Chánh Văn phòng.
Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh
Văn phòng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Văn phòng và chịu trách nhiệm
trước Chánh Văn phòng về phần việc được phân công.
2. Tổ chức bộ máy, biên chế:
- Phòng Tổng hợp
- Phòng Văn thư - Lưu trữ
- Phòng Hành
chính
- Phòng Quản trị
- Phòng Kế toán
Biên chế của Văn phòng Bộ do
Chánh Văn phòng xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định.
Theo nhu cầu công việc, Chánh Văn phòng được quyền ký hợp đồng lao động phổ
thông.
Chánh Văn phòng quy định cụ thể
nhiệm vụ, mối quan hệ công tác giữa các phòng và biên chế của từng phòng; xây dựng
quy chế làm việc của Văn phòng trình lãnh đạo Bộ phê duyệt.
Điều 4:
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số
70/2004/QĐ-BBCVT ngày 09/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ.
Điều 5: Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND, Công an TP. Hà Nội;
- Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước TP. Hà Nội;
- Sở Thông tin và Truyền Thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Lê Doãn Hợp
|