ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3381/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 29
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
về việc ban hành đề án “đo lường sự hài lòng của người dân đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh bình dương
giai đoạn 2024 - 2026”
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định
1001/QĐ-BNV ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ Ban hành phương pháp đo lường sự hài
lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2023-2026;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án
“Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2024 - 2026”.
Điều
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
- Bộ Nội vụ,
- Văn phòng Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT&TH, Báo Bình Dương, Website tỉnh;
- LĐVP, TH, TTHCC;
- Lưu: VT, Th.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3381/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
2. Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
3. Quyết định số
979/QĐ-BNV ngày 18/11/2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030”.
4. Quyết định số
433/QĐ-BNV ngày 28/3/2021 của Bộ Nội vụ Ban
hành Kế hoạch xây dựng và triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông
tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai
đoạn 2021-2030” năm 2021.
5. Quyết định số
83/QĐ-BNV ngày 15/02/2023 của Bộ Nội vụ Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai
đoạn 2021 - 2030” năm 2023.
6. Quyết định số 1001/QĐ-BNV
ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ Ban hành phương pháp đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2023 - 2026.
7. Chỉ thị số
22-CT/TU ngày 22/6/2022 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác Cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
8. Quyết định số
3109/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Kế hoạch Cải
cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025.
9. Kế hoạch số
6898/KH-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác Cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2024.
10. Công văn số
4972/UBND-HCC ngày 28/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ
SIPAS từ năm 2023 và những năm tiếp theo.
11. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Mục
tiêu
a) Mục tiêu chung
Đo lường sự hài lòng
của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa
bàn tỉnh (sau đây viết tắt là đo lường sự hài lòng) nhằm đánh giá
khách quan, trung thực chất lượng cung ứng dịch vụ
hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước, lấy người dân làm trung
tâm, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình theo các mục tiêu của
Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Kế hoạch
Cải cách hành chính tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng khung đo
lường sự hài lòng áp dụng trên phạm vi toàn tỉnh giai đoạn 2024 - 2026. Hằng
năm, tiến hành đo lường và công bố Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
(gọi là Chỉ số SIPAS).
- Cung cấp cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương các thông tin khách quan về nhận định, đánh giá, mức độ
hài lòng, nhu cầu, mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước dựa trên cảm nhận của người dân. Đồng thời, nâng cao nhận thức,
văn hóa thực thi công vụ lấy người dân làm trung tâm trong đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức. Thông qua đó, các cơ quan, đơn vị, địa phương có giải pháp phù
hợp, hiệu quả nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước và sự hài lòng của người dân. Tạo điều kiện, cơ hội để
người dân tham gia vào quá trình xây dựng, tổ chức
thực hiện chính sách và giám sát đối với hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước.
- Tích hợp ứng dụng hệ
thống phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong tổng hợp kết quả đo lường sự
hài lòng gắn với đánh giá Chỉ số Cải cách hành chính các cơ quan, địa phương
trên địa bàn tỉnh. Xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả đo lường sự hài lòng đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cơ quan, địa phương trên địa bàn
tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phương pháp đo lường
sự hài lòng phải bảo đảm tính khoa học, thống nhất, khả thi, dễ áp dụng, phù hợp
với điều kiện nguồn lực của tỉnh và các địa phương triển khai thực hiện.
- Bộ câu hỏi điều tra
xã hội học phải phù hợp với hệ thống tiêu chí, tiêu chí thành phần; dễ hiểu, dễ
trả lời; phù hợp với mục tiêu, yêu cầu của cải cách hành chính nhà nước; cho
phép điều chỉnh phù hợp với yêu cầu của cải cách hành chính của Trung ương và của
tỉnh, bối cảnh thực tiễn ở từng thời điểm cụ thể.
- Kết quả đo lường sự
hài lòng phải đảm bảo tính tin cậy, khách quan, chính xác; được công bố kịp thời,
rộng rãi nhằm giúp các cơ quan hành chính nhà nước xác định được các giải pháp
khắc phục những tồn tại, hạn chế và cải thiện chất lượng phục vụ, nâng cao sự
hài lòng của người dân.
3. Đối tượng
và phạm vi
a) Đối tượng:
Đối tượng đo lường sự
hài lòng là cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh Bình Dương cung cấp dịch vụ hành chính công cho người dân.
b) Phạm vi:
Phạm vi đo lường sự
hài lòng là người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
III.
NỘI DUNG
Đo lường sự hài lòng
của người dân được thực hiện đối với 03 khía cạnh:
(i) Nhận định, đánh giá của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước; (ii) Mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước; (iii) Nhu cầu, mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước.
1. Đo lường nhận định,
đánh giá của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước:
Bao gồm các tiêu chí:
- Mức độ quan tâm
theo dõi của người dân đối với các chính sách công;
- Kênh thông tin mà
người dân sử dụng để theo dõi các chính sách công;
- Mức độ phù hợp của
các hình thức tiếp cận thông tin về chính sách công đối với người dân;
- Mức độ người dân sẵn
sàng tham gia góp ý kiến cho cơ quan nhà nước về chính sách công;
- Cảm nhận của người
dân về tình trạng công chức gây phiền hà, sách nhiễu trong quá trình giải quyết
thủ tục hành chính;
- Cảm nhận của người
dân về tình trạng phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức trong quá trình giải
quyết thủ tục hành chính;
- Mức độ phù hợp của
các hình thức nộp hồ sơ, nhận kết quả phù hợp đối với người dân;
- Sự trải nghiệm của
người dân về chính sách công, dịch vụ hành chính công, dịch vụ công cơ bản, thiết
yếu.
2. Đo lường sự hài lòng
của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước:
Đo lường sự hài lòng
của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện
thông qua 02 nội dung, gồm: (i) Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách công và (ii) Đo lường sự hài lòng của
người dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công.
a) Đo lường sự hài
lòng của người dân đối với việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách công:
- Các chính sách công
quan trọng đối với đời sống của người dân được lựa chọn để đo lường sự hài lòng
của người dân gồm: Chính sách phát triển kinh tế; chính sách khám, chữa bệnh;
chính sách giáo dục phổ thông; chính sách nước sinh hoạt; chính sách điện sinh
hoạt; chính sách trật tự, an toàn xã hội; chính sách giao thông đường bộ; chính
sách an sinh, xã hội; chính sách cải cách hành chính.
- 04 yếu
tố quan trọng của nội dung “Xây dựng, tổ
chức thực hiện chính sách công” được lựa chọn để
đo lường sự hài lòng của người dân, gồm: (i) Trách nhiệm giải trình của chính
quyền; (ii) Sự tham gia của người dân; (iii) Chất lượng tổ chức thực hiện chính
sách; (iv) Kết quả, tác động của chính sách.
- Mỗi yếu tố được lựa
chọn một số tiêu chí để đo lường sự hài lòng của người dân và mỗi tiêu chí được
phản ánh trong một câu hỏi khảo sát (xem chi tiết trong bảng dưới đây).
b) Đo lường sự hài
lòng của người dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công:
- Các dịch vụ hành
chính công được lựa chọn để đo lường sự hài lòng
của người dân là các dịch vụ hành chính công phổ biến được cung ứng tại các cấp
chính quyền địa phương.
- 05 yếu tố quan trọng
của nội dung cung ứng dịch vụ hành chính công được lựa chọn để đo lường sự hài
lòng của người dân, gồm: (i) Tiếp cận dịch vụ; (ii) Thủ tục hành chính; (iii)
Công chức trực tiếp giải quyết công việc; (iv) Kết quả dịch vụ; (v) Việc tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân.
- Mỗi yếu tố được lựa
chọn một số tiêu chí cụ thể để đo lường sự hài lòng của người dân.
Mỗi tiêu chí đo lường
sự hài lòng của người dân được phản ánh trong một câu hỏi khảo sát (xem chi
tiết tại phụ lục I kèm theo).
3. Đo lường nhu cầu,
mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước:
Bao gồm các tiêu chí:
- Nâng cao tính công
khai, minh bạch trong cung cấp thông tin cho người dân.
- Tăng cường trách
nhiệm giải trình của chính quyền đối với người dân.
- Mở rộng các cơ hội
tham gia giám sát của người dân đối với hoạt động của chính quyền.
- Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương.
- Tăng cường cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ giải quyết công việc cho người người dân.
- Nâng cao năng lực của
cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc cho người dân.
- Nâng cao tinh thần,
thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân trong giải
quyết công việc cho người dân.
- Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân.
- Nâng cao chất lượng
cung ứng dịch vụ công trực tuyến để tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng cho người dân
trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Nâng cao chất lượng
tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân.
IV.
CÁC CHỈ SỐ, THANG ĐO, CÁCH TÍNH CHỈ SỐ
1. Các chỉ
số:
Kết quả đo lường sự
hài lòng của người dân được thể hiện qua một Bộ chỉ số, gồm
03 nhóm: (i) Nhóm các chỉ số nhận định, đánh giá của người dân; (ii) Nhóm các
chỉ số hài lòng của người dân; (iii) Nhóm các chỉ số nhu cầu, mong đợi của người
dân.
a) Nhóm các chỉ số nhận
định, đánh giá của người dân:
Chỉ số nhận định đánh
giá của người dân là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo sát nhận định,
đánh giá của người dân. Mỗi chỉ số nhận định, đánh giá được xây dựng từ kết quả
lựa chọn của người dân đối với mỗi phương án trả lời của mỗi câu hỏi khảo sát
nhận định, đánh giá.
b) Nhóm các chỉ số
hài lòng của người dân:
Chỉ số hài lòng của
người dân là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo sát sự hài lòng người
dân, gồm 04 loại:
- Chỉ số hài lòng
theo tiêu chí:
Chỉ số hài lòng theo
tiêu chí là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân đối với mỗi tiêu chí nêu tại Bảng ở mục III. Mỗi chỉ số hài lòng theo
tiêu chí được xây dựng từ kết quả lựa chọn của người dân đối với tất cả các
phương án trả lời của mỗi câu hỏi khảo sát hài lòng.
- Chỉ số hài lòng
theo yếu tố:
Chỉ số hài lòng theo
yếu tố là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo sát sự hài lòng của người
dân đối với mỗi yếu tố nêu tại Bảng ở mục III. Mỗi chỉ số hài lòng theo yếu tố
được xây dựng từ kết quả tổng hợp các chỉ số hài lòng theo tiêu chí của yếu tố
đó.
- Chỉ số hài lòng
theo nội dung:
Chỉ số hài lòng theo
nội dung là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo sát sự hài lòng của
người dân đối với mỗi nội dung nêu tại Bảng ở mục III. Mỗi chỉ số hài lòng theo
nội dung được xây dựng từ kết quả tổng hợp
các chỉ số hài lòng theo tiêu chí của nội dung đó.
- Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ hành chính (chỉ số hài lòng chung):
Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo sát sự hài
lòng của người dân đối với cả hai nội dung nêu tại Bảng ở mục III. Chỉ số hài
lòng về sự phục vụ hành chính được xây dựng từ kết quả tổng
hợp tất cả các chỉ số hài lòng theo tiêu
chí.
c) Nhóm các chỉ số
nhu cầu, mong đợi của người dân:
Chỉ số nhu cầu, mong
đợi của người dân là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo sát nhu cầu,
mong đợi của người dân. Mỗi chỉ số nhu cầu, mong đợi được xây dựng từ kết quả lựa
chọn của người dân đối với các phương án trả lời của mỗi câu hỏi khảo sát nhu cầu,
mong đợi.
2. Thang đo, cách thức
tính chỉ số:
a) Thang đo, cách
tính chỉ số nhận định, đánh giá của người dân:
- Thang đo nhận định,
đánh giá của người dân gồm các đo định danh và thang đo khoảng.
- Cách tính chỉ số nhận
định, đánh giá áp dụng thang đo định danh:
Chỉ số nhận định,
đánh giá được tính theo công thức:
Trong đó: a là tổng số
người chọn cùng một phương án trả lời của một câu hỏi; b là tổng số người trả lời
câu hỏi đó.
- Cách tính chỉ số nhận
định, đánh giá áp dụng thang đo khoảng:
Chỉ số nhận định,
đánh giá được tính theo công thức:
c
x 1 + d x 2 + e x 3 + g x 4
|
x 100 (%)
|
(c
+ d + e + g) x 4
|
Trong đó: c là tổng số
người chọn phương án trả lời 1, d là tổng số người chọn phương án trả lời
2, e là tổng số người chọn phương án trả lời 3, g là tổng số
người chọn phương án trả lời 4.
b) Thang đo, cách
tính chỉ số hài lòng của người dân:
- Thang đo sự hài
lòng của người dân là thang đo Likert với 05 mức điểm tương ứng với 05 mức độ
hài lòng của người dân như sau:
Mức độ “Rất không hài
lòng” được tính 1 điểm;
Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
Mức độ “Hài lòng” được
tính 4 điểm;
Mức độ “Rất hài lòng”
được tính 5 điểm.
- Cách tính chỉ số
hài lòng theo tiêu chí:
Chỉ số hài lòng theo
tiêu chí được tính theo công thức:
c
x 1 + d x 2 + e x 3 + g x 4 + h x 5
|
x 100 (%)
|
(c
+ d + e + g + h) x 5
|
Trong đó:
c là tổng số người chọn
phương án trả lời “Rất không hài lòng”;
d là tổng số người chọn
phương án trả lời “Không hài lòng”;
e là tổng số người chọn
phương án trả lời “Bình thường”;
g là tổng số
người chọn phương án trả lời “Hài lòng”;
h là tổng
số người chọn phương án trả lời “Rất hài
lòng”.
- Cách tính chỉ số
hài lòng theo yếu tố:
Chỉ số hài lòng theo
yếu tố bằng trung bình cộng của các chỉ số hài lòng theo tiêu chí của cùng yếu
tố.
- Cách tính chỉ số
hài lòng theo nội dung:
Chỉ số hài lòng theo
nội dung bằng trung bình cộng của các chỉ số hài lòng theo tiêu chí của cùng nội
dung.
- Cách tính chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính:
Chỉ số hài lòng hài
lòng về sự phục vụ hành chính bằng trung bình cộng của tất cả các chỉ số hài
lòng theo tiêu chí.
c) Thang đo, cách
tính chỉ số nhu cầu, mong đợi của người
dân:
- Thang đo lường nhu
cầu, mong đợi của người dân là thang đo khoảng.
- Cách thức tính chỉ
số nhu cầu, mong đợi của người dân: Chỉ số nhu cầu, mong đợi được tính theo
công thức:
c
x 1 + d x 2 + e x 3 + g x 4 +
|
x 100 (%)
|
(c
+ d + e + g) x 4
|
Trong đó: c là tổng số
người chọn phương án trả lời 1, d là tổng số người
chọn phương án trả lời 2, e là tổng số người
chọn phương án trả lời 3, g là tổng số
người chọn phương án trả lời 4.
V.
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG
1. Đối tượng khảo
sát:
Là người dân đã thực
hiện thủ tục hành chính trong năm khảo sát và người dân ngẫu
nhiên trên địa bàn tỉnh.
2. Cỡ mẫu khảo sát
Căn cứ theo quy định
về chọn cỡ mẫu điều tra xã hội học tại Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày
11/12/2023 của Bộ Nội vụ, căn cứ vào kinh nghiệm điều tra thực tế, cỡ mẫu điều
tra xã hội học trên địa bàn tỉnh được xác định theo phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên, đảm bảo đủ cỡ mẫu mang tính đại diện. Cỡ
mẫu khảo sát được phân bổ dựa theo đặc thù, đặc điểm của từng đơn vị, địa
phương.
3. Phiếu khảo sát:
Phiếu khảo sát được
thiết kế sẵn, đảm bảo dễ đọc, dễ trả lời đối với mọi người dân và không yêu cầu
người dân cung cấp thông tin danh tính (mẫu phiếu tại Phụ lục kèm theo).
4. Thực hiện khảo sát
Tùy điều kiện, nguồn
lực, quy mô khảo sát, đặc thù địa phương, nhu cầu thông tin..., có thể lựa chọn
hình thức khảo sát phù hợp trong số các hình thức sau:
- Phát phiếu khảo sát
trực tiếp đến người dân;
- Phát phiếu khảo sát
qua đường bưu điện;
- Khảo sát trực tuyến
trên trang thông tin điện tử, các phần mềm khảo sát hoặc các nền tảng xã hội;
- Phỏng vấn trực tiếp
người dân dựa trên câu hỏi có sẵn;
- Phỏng vấn người dân
qua điện thoại dựa trên câu hỏi có sẵn.
5. Kiểm tra, làm sạch,
đánh mã phiếu khảo sát; nhập, tổng hợp, phân tích dữ liệu khảo sát; tính toán
chỉ số; xây dựng báo cáo kết quả
Sau khi phiếu khảo
sát được thu về, cần phải kiểm tra, làm sạch, đánh mã phiếu khảo sát; nhập, tổng
hợp, phân tích dữ liệu khảo sát; tính toán
chỉ số và xây dựng báo cáo kết quả.
6. Tổng hợp, phân
tích dữ liệu, xây dựng báo cáo
a) Thống kê dữ liệu
điều tra, khảo sát: Tổng hợp các dữ liệu,
phân tích số liệu điều tra, khảo sát đối với các dịch vụ hành chính công thực
hiện.
b) Phân tích số liệu:
Cách tính chỉ số hài lòng và các chỉ số khác thực hiện tại Khoản 2 Mục IV
c) Xây dựng Báo cáo
- Tên đầy đủ: Báo cáo
Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm ... (năm được đo lường).
- Tên viết tắt: Chỉ số
SIPAS năm ... (năm được đo lường).
VI.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển
khai xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính hàng năm bố trí từ nguồn
kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ.
2. Việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai đo lường sự hài lòng theo
quy định của pháp luật hiện hành.
VII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội
vụ
- Hằng năm, chủ trì,
phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
và triển khai kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; xây dựng báo cáo, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, công bố Chỉ số SIPAS của các cơ quan, đơn vị.
Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh kịp thời, đầy đủ gắn với kỳ đánh giá Chỉ số Cải cách hành chính của
các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, đánh giá,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai đo lường sự hài lòng của người
dân, chương trình, kế hoạch hành động khắc phục các tồn tại, nâng cao chất lượng
phục vụ người dân của các đơn vị, địa phương.
- Định kỳ nghiên cứu,
rà soát, chỉnh sửa, bổ sung Đề án nhằm đảm bảo phù hợp với yêu cầu của cải cách
hành chính, thực tiễn của tỉnh và của Trung ương.
- Tổ chức tập huấn, hội
thảo chia sẻ kinh nghiệm; tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc
triển khai và kết quả triển khai đo lường sự hài lòng của người dân tới toàn thể
người dân, xã hội.
2. Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Nội
vụ và các cơ quan có liên quan triển khai kế hoạch đo lường sự hài lòng của tỉnh
hằng năm. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin người dân để thực hiện đo lường sự
hài lòng đúng thời gian quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện tăng cường chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện những nhiệm vụ được cấp
trên giao; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy
ban nhân dân cấp xã; đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng và thái độ phục vụ
của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
- Tổ chức thông tin,
tuyên truyền việc triển khai đo lường sự hài lòng tại cơ quan, đơn vị. Thông
qua kết quả đo lường sự hài lòng hằng năm để cải
thiện mức độ hài lòng, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công tại
đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện
tốt chính quyền thân thiện, công sở thân thiện theo quy định của tỉnh tại cơ
quan, địa phương. Tổ chức tốt các kênh tiếp nhận ý kiến góp ý, phản ánh của người
dân về việc giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; nâng cao chất
lượng và thái độ phục vụ của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
3. Đài Phát thanh và
Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương, Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Thông tin, tuyên
truyền đầy đủ, chính xác, kịp thời về mục đích, mục tiêu, ý nghĩa, nội dung, kết
quả đo lường sự hài lòng và giải pháp khắc phục tới người dân và đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
- Tuyên truyền về quyền
lợi, trách nhiệm của người dân trong giám sát việc cung ứng dịch vụ hành chính
công và phản hồi ý kiến về chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh./.
PHỤ LỤC I:
BẢNG NỘI DUNG, YẾU TỐ, TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI
DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3381/QĐ-UBND ngày 29/112024
của UBND tỉnh)
Nội
dung
|
Yếu
tố
|
Tiêu
chí đo lường
|
Việc xây dựng, tổ
chức thực hiện chính sách công
|
Trách nhiệm giải
trình của chính quyền
|
1. Chính quyền cung
cấp, giải thích thông tin về các chính sách theo nhiều hình thức, giúp mọi
người dân dễ tìm, dễ thấy.
|
2. Chính quyền cung
cấp thông tin về các chính sách đầy đủ, dễ hiểu đối với người dân.
|
Sự tham gia của người
dân
|
3. Chính quyền tổ
chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến đối với các
chính sách.
|
4. Chính quyền tổ
chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng nêu ý kiến đánh giá về tình hình
triển khai và kết quả, tác động của các
chính sách ở địa phương.
|
Chất lượng tổ chức
thực hiện
|
5. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế ở địa phương
|
6. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh ở địa phương.
|
7. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách giáo dục phổ thông ở địa phương.
|
8. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
|
9. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách giao thông đường bộ ở địa phương.
|
10. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách điện sinh hoạt ở địa phương.
|
11. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách nước sinh hoạt ở địa phương.
|
12. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội ở địa phương.
|
13. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách cải cách hành chính ở địa phương.
|
Kết quả, tác động
|
14. Kinh tế gia
đình của người dân địa phương tốt hơn.
|
15. Kinh tế - xã hội
của địa phương tốt hơn.
|
16. Bệnh viện công
lập ở địa phương khám chữa bệnh cho người dân tốt hơn.
|
17. Trường phổ
thông công lập dạy học cho học sinh tốt hơn.
|
18. Trật tự, an
toàn xã hội ở địa phương tốt hơn.
|
19. Đường bộ, giao
thông ở địa phương tốt hơn.
|
20. Điện sinh hoạt
của người dân ở địa phương tốt hơn.
|
21. Nước sinh hoạt
của người dân ở địa phương tốt hơn.
|
22. An sinh xã hội
đối với người dân ở địa phương tốt hơn.
|
23. Cơ quan hành
chính nhà nước, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở địa phương có năng lực
và thực thi công vụ tốt hơn.
|
Việc cung ứng dịch
vụ hành chính công
|
Tiếp cận dịch vụ
|
24. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có biển
hiệu, hướng dẫn rõ ràng, giúp người dân dễ tìm, dễ thấy.
|
25. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có đủ
ghế ngồi chờ, ghế ngồi giải quyết công việc và bàn viết cho người dân.
|
26. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có
trang thiết bị phục vụ người dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp
người dân giải quyết công việc dễ dàng hơn.
|
Thủ tục hành
chính
|
27. Quy định thủ tục
hành chính được niêm yết công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả, giúp người dân dễ thấy, dễ đọc.
|
28. Công chức yêu cầu
người dân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định.
|
29. Công chức yêu cầu
người dân nộp phí/lệ phí giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định.
|
30. Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân đúng theo quy định.
|
31. Công chức ở
Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả có thái độ giao tiếp lịch sự, tôn trọng đối với
người dân.
|
32. Công chức ở
Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu,
đầy đủ, giúp người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn.
|
33. Công chức ở
Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả tuân thủ đúng quy định trong giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân.
|
Kết quả
|
34. Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân được trả đúng hẹn.
|
35. Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân có thông tin đầy đủ, chính xác.
|
36. Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân đảm bảo tính công bằng.
|
Việc
tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của người dân
|
37. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả bố trí
hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, giúp người dân phản ánh, kiến nghị dễ
dàng.
|
38. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân
đúng quy định.
|
39. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thông báo kết quả xử lý phản
ánh kiến nghị cho người dân
kịp thời.
|
PHỤ LỤC II: Phiếu
khảo sát
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3381/QĐ-UBND ngày 29/11/2024
của UBND tỉnh)
UBND tỉnh Bình Dương
PHIẾU KHẢO SÁT
Sự hài lòng của người dân đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước (đối với cấp tỉnh) năm ....
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Tỉnh: ………………………………………………………………………………………………
Huyện/Thành phố: ………………………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………….
Ấp,
Khu phố: …………………………………………………………………………………….
GIỚI
THIỆU KHẢO SÁT
Nhằm khảo sát sự hài
lòng của người dân để hiểu được nhận định, đánh giá, mức độ hài lòng và nhu cầu,
mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bình Dương, qua đó thực hiện các giải pháp cần thiết để phục vụ
người dân ngày càng tốt hơn, đáp ứng được nhu cầu, mong đợi của người dân.
Ủy ban nhân dân tỉnh
kính mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát sự hài lòng của người dân một
cách đầy đủ, chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà
cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân hàng năm sẽ được Sở Nội vụ tổng hợp, phân tích, xây dựng
thành Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai trên địa bàn tỉnh.
|
Phần
dành cho điều tra viên
Mã số phiếu: ……………………………….
Họ tên điều tra
viên: ……………………….
Số điện thoại điều
tra viên: ………………..
Số điện thoại của
người trả lời phiếu: …….
Điều tra viên ký
tên:…………………………
|
PHẦN
A: THÔNG TIN CÁ NHÂN NGƯỜI TRẢ LỜI KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà
khoanh tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 ...) đứng trước phương án trả lời mà
Ông/Bà lựa chọn.
Giới
tính:
1. Nam
2. Nữ
Độ
tuổi:
1. 18
- 25 tuổi
2. 25 - 34 tuổi
3. 35 - 49 tuổi
4. 50 - 60 tuổi
5. Trên 60 tuổi
Dân
tộc:
1. Kinh
2. Khác (xin viết
cụ thể): ………………………
Trình
độ học vấn:
1. Tiểu học (cấp I)
2. Trung học cơ sở (cấp
II)
3. Trung học phổ
thông (cấp III)
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao
đẳng
5. Đại học/ trên Đại
học
6. Khác (xin viết
cụ thể): ………………………
Nghề
nghiệp:
1. Nghỉ hưu
2. Không đi làm (ở
nhà)
3. Làm công việc tự
do (không ký hợp đồng
lao động)
4. Sinh viên
5. Làm việc tại tổ chức,
doanh nghiệp trong lĩnh vực tư
6. Làm việc tại cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực công
7. Khác (xin viết
cụ thể): …………………..
Số
điện thoại: ………………………………………………..
PHẦN
B. CÂU HỎI KHẢO SÁT
Để
thuận tiện cho việc trả lời, Ông/Bà vui lòng đọc kĩ hướng dẫn trả lời
câu hỏi sau đây:
- Mỗi câu hỏi chỉ trả
lời một
đáp án, trừ trường hợp có yêu cầu cụ thể khác
tại từng câu hỏi.
- Đối với loại câu hỏi
không có gợi ý trả lời, câu hỏi có đáp án
khác, viết phương án
trả lời vào khoảng chấm (…………………..).
- Đối với loại câu hỏi
có phương án trả lời là chữ số và gợi ý
trả lời,
đánh dấu (X) vào chữ số (1,
2, 3, ...) tương ứng.
- Đối với loại câu hỏi
có phương án trả lời là mức độ đánh giá, đánh dấu (X)
vào chữ số
tương ứng 05 mức độ giảm dần
về sự hài lòng như sau:

A. PHẦN CÂU HỎI
I. THÔNG TIN CHUNG
Câu 1.
Thủ tục hành chính (TTHC) cụ thể mà Ông/Bà thực hiện là:
…………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2.
Ông/Bà tìm hiểu thông tin TTHC (nơi nộp hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị,
...) qua hình thức nào? (Có thể
chọn 01 hoặc nhiều đáp án)
1.
Hỏi tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
4.
Qua dịch vụ/công ty tư vấn.
|
2.
Qua tivi, đài phát thanh, báo chí, mạng internet,...
|
5.
Qua hỏi người thân, bạn bè.
|
3.
Qua cổng
dichvucong.binhduong.gov.vn
hay website cơ quan giải quyết.
|
6.
Khác (xin nêu rõ): ………………………
|
Câu 3.
Ông/Bà nộp hồ sơ thực hiện TTHC bằng
hình thức nào? (Chỉ chọn 01 đáp án)
1.
Trực tiếp nộp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
4.
Trên cổng dichvucong.binhduong.gov.vn
|
2.
Trên website của cơ quan giải quyết.
|
5.
Tại các Bưu cục của Bưu điện.
|
3.
Nhân viên Bưu điện nhận hồ sơ tại nhà.
|
6.
Khác (xin nêu rõ): …………
|
Câu 4.
Ông/Bà phải thực hiện bao nhiêu lần để
hoàn thiện nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện TTHC?
1.
01 lần 2.
02 lần 3.
Từ 03 lần trở lên
Lí do thực hiện nhiều
lần là: ……………………………………………………………………….
Câu 5.
Công chức có gợi ý nộp thêm
tiền ngoài phí/lệ phí theo quy định không? (Phí/lệ phí theo quy định là khoản
chi phí được quy định trong Bộ
TTHC, có biên lai thu phí, lệ phí từ cơ quan giải quyết)
1.
Có 2.
Không
II. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
HÀI LÒNG
Ông/Bà vui lòng đánh
giá mức độ hài lòng và đánh giá kết quả về các tiêu chí khảo sát sau đây:
Đánh
giá mức độ hài lòng theo 05
mức độ giảm dần (Chỉ chọn 01 đáp án)
|

|

|

|

|

|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
2.1.
TIẾP CẬN DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
|
Câu
6. Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức được trang bị đầy
đủ, hiện đại
|

|
Câu
7. Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức được trang bị hiện
đại
|

|
Câu
8. Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức được trang bị dễ
sử dụng
|

|
Câu
9. Ông/Bà tìm được thông tin của TTHC như các bước thực hiện,
thành phần hồ sơ, phí/lệ phí,... một cách dễ dàng, thuận tiện, đầy đủ
|

|
2.2.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Câu
10. Thành phần hồ sơ đơn giản, dễ chuẩn bị
|

|
Câu
11. Thời hạn giải quyết TTHC theo quy định
|
Đúng
Tiếp
câu 12
|
Không
Tiếp
câu 13
|
Câu
12. Nếu đúng,
vui lòng cho biết sự hài lòng so với mức mong đợi của Ông/Bà về quy định của
thời hạn giải quyết TTHC
|

|
Câu
13. Phí/lệ phí để thực hiện TTHC theo quy định
|
Đúng
Tiếp
câu 14
|
Không
Tiếp
câu 15
|
Câu
14. Nếu đúng, vui lòng cho biết sự hài lòng so với mức mong đợi
của Ông/Bà về quy định của phí/lệ phí để thực hiện TTHC
|

|
Câu
15. Quy trình thực hiện TTHC (nộp, hoàn thiện hồ sơ,
...) đơn giản, thuận tiện
|

|
2.3.
CÔNG CHỨC TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
Câu
16. Công chức hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu
|

|
Câu
17. Công chức hướng dẫn tận tình, chu đáo
|

|
Câu
18. Công chức tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc
|

|
Câu
19. Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự, chuẩn mực
|

|
Đánh
giá mức độ hài lòng theo 05 mức độ giảm dần (Chỉ chọn 01 đáp án)
|

Rất
hài lòng
|

Hài
lòng
|

Bình
thường
|

Không
hài lòng
|

Rất
không hài lòng
|
2.4.
KẾT QUẢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG
|
Cầu
20. Ông/Bà được trả kết quả giải quyết TTHC như thế nào?
1.
Sớm hẹn. □
2.
Đúng hẹn. □
3.
Trễ hẹn có thông báo xin lỗi, có hẹn ngày trả. □
4.
Trễ hẹn có thông báo xin lỗi, không hẹn ngày trả. □
5.
Trễ hẹn không có thông báo xin
lỗi, không hẹn ngày trả. □
|
Câu
21. Thông tin của kết quả giải quyết TTHC đầy đủ, chính xác (họ
tên, địa chỉ, căn cứ, nội dung kết quả,...)
|

|
2.5.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
|
Câu
22. Việc thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị được tổ chức, bố
trí thuận tiện, dễ thực hiện
|

|
Câu
23. Ông/Bà có từng phản ánh, kiến nghị không?
|
Có
Tiếp
câu 24
|
Không
Tiếp
câu 25
|
Câu
24. Nếu có, cơ quan hành chính đã giải quyết phản ánh, kiến
nghị của Ông/Bà một cách có trách nhiệm
|

|
2.6.
DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH ĐƯỢC CUNG CẤP
|
Câu
25. Ông/Bà có đăng ký nhận kết quả tại địa chỉ theo yêu
cầu qua đường bưu điện không?
|
Có
Tiếp
câu 24
|
Không
Tiếp
câu 25
|
Câu
26. Nếu có, dịch vụ đã đáp ứng tốt được nhu cầu sử dụng
|

|
Câu
27. Ông/Bà có hỏi tình nguyện viên tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh để được hướng dẫn về TTHC không?
|
Có
Tiếp
câu 27
|
Không
Tiếp
câu 28
|
Câu 28. Nếu có, tình
nguyện viên đã hướng dẫn đáp ứng được mong muốn
|

|
Câu 29. Ông/Bà có sử
dụng cổng Hành chính công tỉnh Bình Dương trên ứng dụng Zalo để tìm hiểu
thông tin, tra cứu hồ sơ
về thực hiện TTHC không?
|
Có
Tiếp
câu 33
|
Không
Tiếp
câu 34
|
Câu
30. Nếu có, tiện ích đã đáp ứng tốt được nhu cầu sử dụng
|

|
Câu
31. Nếu không, vui lòng cho biết lí do
|
………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. PHẦN
THÔNG TIN NGƯỜI THAM GIA KHẢO SÁT
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ (số nhà,
đường, ấp/khu phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố): ……
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………….
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT!
UBND tỉnh Bình Dương
-------
PHIẾU KHẢO SÁT
Sự hài lòng của người dân đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước (đối với cấp huyện, cấp xã) năm ....
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3381/QĐ-UBND
ngày 29/11/2024 của UBND tỉnh)
Tỉnh:
………………………………………………………………………………………………..
Huyện/Thành phố:
………………………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:
………………………………………………………………………………
Ấp, Khu phố:
………………………………………………………………………………………
GIỚI
THIỆU KHẢO SÁT
Nhằm khảo sát sự hài
lòng của người dân để hiểu được nhận định, đánh giá, mức độ hài lòng và nhu cầu,
mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bình Dương, qua đó thực hiện các giải pháp cần thiết để phục vụ người
dân ngày càng tốt hơn, đáp ứng được nhu cầu, mong đợi của người dân.
Ủy ban nhân dân tỉnh
kính mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát sự hài lòng của người dân một
cách đầy đủ, chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà
cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân hàng năm sẽ được Sở Nội vụ tổng hợp, phân tích, xây dựng
thành Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai trên địa bàn tỉnh.
|
Phần
dành cho điều tra viên
Mã số phiếu: ……………………………….
Họ tên điều tra
viên: ……………………….
Số điện thoại điều
tra viên: ………………..
Số điện thoại của
người trả lời phiếu: …….
Điều tra viên ký
tên:…………………………
|
PHẦN
A: THÔNG TIN CÁ NHÂN NGƯỜI TRẢ LỜI KHẢO SÁT
Xin Ông/Bà
khoanh tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 ...) đứng trước phương án trả lời mà
Ông/Bà lựa chọn.
Giới
tính:
1. Nam
2. Nữ
Độ
tuổi:
1. 18
- 25 tuổi
2. 25 - 34 tuổi
3. 35 - 49 tuổi
4. 50 - 60 tuổi
5. Trên 60 tuổi
Dân
tộc:
1. Kinh
2. Khác (xin viết
cụ thể): ………………………
Trình
độ học vấn:
1. Tiểu học (cấp I)
2. Trung học cơ sở (cấp
II)
3. Trung học phổ
thông (cấp III)
4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao
đẳng
5. Đại học/ trên Đại
học
6. Khác (xin viết
cụ thể): ………………………
Nghề
nghiệp:
1. Nghỉ hưu
2. Không đi làm (ở
nhà)
3. Làm công việc tự
do (không ký hợp đồng
lao động)
4. Sinh viên
5. Làm việc tại tổ chức,
doanh nghiệp trong lĩnh vực tư
6. Làm việc tại cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực công
7. Khác (xin viết
cụ thể): …………………..
Số
điện thoại: ………………………………………………..
PHẦN
B. CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin
Ông/Bà khoanh tròn xung quanh chữ số (1,
2, 3, ...) tương ứng với phương án trả lời mà Ông/Bà lựa chọn.
Câu 1. Xin Ông/Bà
cho biết mức độ quan tâm theo dõi của Ông/Bà đối với các chính sách công trong
bảng dưới đây (theo dõi thông qua cả hình thức đọc báo, nghe đài, xem trên
ti vi, trên mạng internet)?
(“Chính sách” ở đây
nói đến các quy định chương trình, hành động của chính quyền, cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương).
|
Không
quan tâm theo dõi
|
Khá
quan tâm theo dõi
|
Quan
tâm theo dõi
|
Rất
quan tâm theo dõi
|
1. Chính sách phát
triển kinh tế ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Chính sách khám,
chữa bệnh ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Chính sách giáo
dục phổ thông ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Chính sách nước
sinh hoạt ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Chính sách điện
sinh hoạt ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Chính sách trật
tự, an toàn xã hội ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Chính sách giao
thông đường bộ ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
8. Chính sách an
sinh, xã hội ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
9. Chính sách cải
cách hành chính ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Câu 2. Trong thời
gian qua, Ông/Bà đã sử dụng kênh thông tin nào để theo dõi các chính sách nêu ở
Câu 1?
1. Qua loa phát thanh
xã.
2. Qua họp, sinh hoạt,
thông báo tại khu dân cư.
3. Qua chính quyền,
công chức.
4. Qua người thân, bạn
bè.
5. Qua đài, ti vi,
báo chí.
6. Qua mạng internet (Trang
thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử, báo điện tử, zalo, facebook...).
7. Qua hình thức khác
(xin ghi cụ thể): ………………………………………
Câu 3. Ông/Bà đánh
giá mức độ phù hợp của các hình thức cơ quan nhà nước cung cấp thông tin về các
chính sách nêu ở Câu 1 đối với bản thân Ông/Bà như thế nào?
|
Không
phù hợp
|
Khá
phù hợp
|
Phù
hợp
|
Rất
phù hợp
|
1. Cung cấp thông
tin về các chính sách qua loa phát thanh xã.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Cung cấp thông
tin về các chính sách qua họp, sinh hoạt, thông báo tại khu dân cư.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Cung cấp thông
tin về các chính sách qua chính quyền, công chức.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Cung cấp thông tin
về các chính sách qua người thân, bạn bè.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Cung cấp thông
tin về các chính sách qua đài, ti vi, báo chí.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Cung cấp thông
tin về các chính sách qua mạng internet (Trang thông tin điện tử, báo điện
tử, zalo, facebook...).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Cung cấp thông
tin về các chính sách qua hình thức khác.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Câu 4. Trong thời
gian tới, nếu cơ quan nhà nước tổ
chức xin ý kiến người dân về chính sách nêu ở Câu 1, Ông/Bà có tham gia góp ý
kiến không?
1. Sẽ tham gia, nếu
được xin ý kiến theo bất kỳ hình thức nào.
2. Sẽ tham gia, nếu
được xin ý kiến theo hình thức gửi phiếu xin ý kiến đến nhà, cơ quan.
3. Sẽ tham gia, nếu
được xin ý kiến tại cuộc họp cư dân ở nơi sinh sống.
4. Sẽ tham gia, nếu
được xin ý kiến theo hình thức trực tuyến.
Câu 5. Ông/Bà cảm nhận
như thế nào về tình trạng công chức gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân
trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính hiện nay ở địa phương?
1. Không có công chức
nào gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
2. Có một số công chức
gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
3. Có nhiều công chức
gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân.
Câu 6. Ông/Bà suy
nghĩ gì về tình trạng người
dân phải đưa tiền ngoài quy định nộp phí/lệ phí (hay còn gọi
là “tiền bôi trơn”, tiền “đút lót”) cho công chức trong quá trình giải quyết thủ
tục hành chính hiện nay ở địa phương?
1. Không có người dân
nào phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức.
2. Có một số người
dân phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức.
3. Có nhiều người dân
phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức.
Câu 7. Ông/Bà đánh
giá mức độ phù hợp của các hình thức giải quyết thủ tục hành chính đối với bản
thân Ông/Bà như thế nào?
|
Không
phù hợp
|
Khá
phù hợp
|
Phù
hợp
|
Rất
phù hợp
|
1. Nộp hồ sơ và nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức trực tiếp (tại cơ
quan nhà nước).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Nộp hồ sơ và nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến toàn trình (tất
cả các công việc đều thực hiện
qua mạng internet)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Nộp hồ sơ và nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến một phần (một
số công việc trực tiếp tại cơ quan nhà nước và
một số công việc qua mạng internet).
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Câu 8. Xin Ông/Bà cho
biết trải nghiệm của bản thân Ông/Bà đối với
các nội dung trong bảng dưới đây?
Nội
dung
|
Có
|
Không
|
1. Ông/Bà đang có
người thân đang đi học phổ thông hoặc đã có người thân đi học phổ thông trong
thời gian 3 năm trở lại đây.
|
1
|
2
|
2. Ông/Bà hoặc người
thân của Ông/Bà đi khám, chữa bệnh tại bệnh viện, phòng khám đa khoa ở tuyến
tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã.
|
1
|
2
|
3. Ông/Bà giải quyết
thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công của tỉnh.
|
1
|
2
|
4. Ông/Bà giải quyết
thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của huyện, thành phố.
|
1
|
2
|
5. Ông/Bà giải quyết
thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của xã, phường, thị
trấn
|
1
|
2
|
6. Ông/Bà hỏi chính
quyền, công chức về chính sách, thủ tục hành chính.
|
1
|
2
|
7. Ông/Bà nêu ý kiến
đánh giá với chính quyền về kết quả thực hiện chính sách, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
|
1
|
2
|
8. Ông/Bà nêu ý kiến
phản ánh, kiến nghị với chính quyền về chính sách, thủ tục hành chính.
|
1
|
2
|
Câu 9. Xin Ông/Bà cho
biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về các nội dung trong bảng bên dưới đây.
Xin Ông/Bà khoanh
tròn xung quanh chữ số 1,
2 ... 5 tùy theo mức độ hài lòng của Ông/Bà, trong đó:
Mức độ “Rất không hài
lòng” được tính 1 điểm;
Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
Mức độ “Hài lòng” được
tính 4 điểm;
Mức độ “Rất hài lòng”
được tính 5 điểm.
Nội
dung
|
Mức
độ hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
Không
hài lòng
|
Bình
thường
|
Hài
lòng
|
Rất
hài lòng
|
I.
VIỆC XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CÔNG (NÊU Ở CÂU 1)
|
|
|
|
|
|
A. Trách nhiệm giải
trình của chính quyền về chính sách
|
|
|
|
|
|
1. Chính quyền cung
cấp, giải thích thông tin về các chính sách theo nhiều hình thức, giúp mọi
người dân dễ tìm, dễ thấy.
(Các
hình thức như: Niêm yết công khai tại cơ quan, loa phát thanh phường/xã, họp
tổ dân phố,
đăng tải trên trang thông tin điện tử
của chính quyền...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2. Chính quyền cung
cấp thông tin về các chính sách đầy đủ, dễ hiểu đối với người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B.
Sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, tổ
chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
3. Chính quyền tổ
chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây dựng các
chính sách. (Các hình thức như: Mở các mục xin ý kiến vào dự thảo
chính sách trên các trang
thông tin điện tử; gửi
phiếu xin ý kiến/phiếu khảo
sát tới người dân; họp xin ý kiến tại khu dân cư; đăng
tải công khai các số
điện thoại,
địa chỉ
hộp thư điện
tử để xin ý kiến ...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4. Chính quyền tổ
chức nhiều hình thức để
người dân dễ dàng phản hồi ý kiến đánh giá tình hình triển khai và kết quả,
tác động của các chính sách ở địa phương.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C.
Chất lượng tổ chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
5. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế ở địa phương
(Các
quy định, các hoạt động thu hút đầu tư, kinh doanh, việc làm, tín dụng...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh ở địa phương
(Các
quy định, hoạt động khám, chữa bệnh, bảo hiểm y tế, viện phí, nhập viện, chuyển
viện... ở các bệnh viện công,
phòng khám công, trạm y tế)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách giáo dục phổ thông ở địa phương.
(Các
quy định, hoạt động dạy và học,
chương trình học, sách giáo khoa, trường học, lớp học, đánh giá học sinh, thủ
tục nhập học ... ở các trường phổ
thông công lập)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
8. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
(Các
quy định, hoạt động quản lý dân
cư, giữ gìn trật tự nơi công cộng, quản lý an ninh mạng; phòng chống
tội phạm...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách giao thông đường bộ ở địa phương.
(Các
quy định, hoạt động xây dựng, phát triển đường bộ; giao thông đường bộ; bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông đường bộ ...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách điện sinh hoạt ở địa phương.
(Các
quy định, hoạt động cung cấp điện sinh hoạt, giá tiền điện sinh hoạt, quản
lý, phát triển điện sinh hoạt...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
11. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách nước sinh hoạt ở địa phương.
(Các
quy định, hoạt động cung cấp nước sinh hoạt, giá tiền
nước sinh hoạt, quản lý, phát triển
nước sinh hoạt...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
12. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội ở địa phương.
(Các
quy định, hoạt động thu, thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp; hỗ trợ thường
xuyên đối với người có công, người nghèo, người tàn tật, hỗ trợ đột xuất cho
người dân khi gặp mất mùa, thiên tai ...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
13. Chính quyền tổ
chức thực hiện tốt chính sách cải cách hành chính ở địa phương.
(Các
quy định, hoạt động cải cách thể
chế, cải cách thủ tục hành
chính, cải cách tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước, cải cách công vụ, cải cách
quản lý tài chính công, xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D.
Kết quả, tác động của chính sách
|
|
|
|
|
|
14. Kinh tế gia
đình của người dân địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
15. Kinh tế - xã hội
của địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
16. Bệnh viện công
lập ở địa phương khám chữa bệnh cho người dân tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
17. Trường phổ
thông công lập dạy học sinh tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
18. Trật tự, an
toàn xã hội ở địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
19. Đường bộ, giao
thông ở địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
20. Điện sinh hoạt
của người dân ở địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21. Nước sinh hoạt
của người dân ở địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
22. An sinh xã hội
đối với người dân ở địa phương tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
23. Cơ quan hành
chính nhà nước, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở địa phương có năng lực
và thực thi công vụ tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
II.
VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
A.
Tiếp cận dịch vụ
|
|
|
|
|
|
24. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có biển
hiệu, hướng dẫn rõ ràng, giúp người dân dễ tìm, dễ thấy.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
25. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có đủ
ghế ngồi chờ, ghế ngồi giải quyết công việc và bàn viết cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
26. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có
trang thiết bị phục vụ người dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp người dân giải
quyết công việc dễ dàng hơn.
(Máy
lấy số xếp hàng, máy tính,
máy để tra cứu thông tin, máy điều
hòa, quạt mát)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B.
Thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
27. Quy định thủ tục
hành chính được niêm yết công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả giúp người dân dễ thấy, dễ đọc.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
28. Công chức yêu cầu
người dân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
29. Công chức yêu cầu
người dân đóng phí/lệ phí giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
30. Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân đúng theo quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C.
Công chức trực tiếp giải quyết công việc
|
|
|
|
|
|
31. Công chức ở
Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả có thái độ giao tiếp lịch sự, tôn trọng đối với
người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
32. Công chức ở
Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đầy đủ, giúp người dân có
thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
33. Công chức ở
Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả tuân thủ đúng quy định trong giải quyết thủ tục
hành chính cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D.
Kết quả
(Kết
quả giải quyết
thủ tục hành chính có thể là
được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối
cấp giấy tờ)
|
|
|
|
|
|
34. Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân được trả đúng hẹn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
35. Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân có thông tin đầy đủ, chính xác.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
36. Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân đảm bảo tính công bằng.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
E.
Việc tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của người dân
|
|
|
|
|
|
37. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả bố trí hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị,
giúp người dân phản ánh, kiến nghị dễ dàng.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
38. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân đúng quy định.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
39. Trung tâm Phục
vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thông
báo kết quả xử lý phản ánh kiến nghị cho người dân kịp thời.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Câu 10. Xin Ông/Bà
cho biết mức độ mong muốn của Ông/Bà đối với chính quyền địa
phương trong việc cải thiện chất lượng phục vụ người dân trên các nội dung
trong bảng dưới đây?
Nội
dung
|
Không
mong muốn
|
Khá
mong muốn
|
Mong
muốn
|
Rất
mong muốn
|
1. Nâng cao tính
công khai, minh bạch trong cung cấp thông tin cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Tăng cường trách
nhiệm giải trình của chính quyền đối với người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Mở rộng các cơ hội
tham gia giám sát của người dân đối với hoạt động của chính quyền.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Tăng cường cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ giải quyết công việc cho người người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Nâng cao năng lực
của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Nâng cao tinh thần,
thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân trong giải
quyết công việc cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
8. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
9. Nâng cao chất lượng
cung ứng dịch vụ công trực tuyến để tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng cho người
dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
10. Nâng cao chất
lượng tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ý kiến khác
(xin Ông/Bà ghi cụ thể):
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
PHẦN THÔNG TIN NGƯỜI
THAM GIA KHẢO SÁT
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ (số nhà,
đường, ấp/khu phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị
xã, tỉnh/thành phố): ……
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:
……………………………………………………………………………………………
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT!