ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3379/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
23 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC, HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện từ tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 3274/TTr-STP ngày 05/10/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này sáu (06) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực, Hộ tịch, Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch
vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND cấp huyện chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện
các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch
vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập danh sách đăng
ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước
xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
ban hành kèm theo Quyết định này gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập
cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu
về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05
ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các
hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải
quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải
quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị
giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KS TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (để biết);
- VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC, HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3379/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT
|
Tên dịch vụ
công
|
Tên quy trình
được sửa đổi
|
Mức độ Dịch vụ
công
|
Mã số TTHC trên
cổng DVC
|
Số trang
|
A
|
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
|
1
|
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực (áp dụng tại cấp huyện)
|
Quy trình số
01.CT-CH ban hành kèm theo Quyết định số 3935/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
|
DVCTT toàn trình
|
2.000942.000.00.00.H46
|
|
B
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
1
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch (áp dụng tại cấp
huyện)
|
Quy trình số 04.HT-CH
ban hành kèm theo Quyết định số 3935/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
|
DVCTT toàn trình
|
2.000635.000.00.00.H46
|
|
2
|
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi;
khai tử; thay đổi hộ tịch) (Đối với trường hợp không thực hiện xác minh)
|
Quy trình số
07a.HT-CH ban hành kèm theo Quyết định số 3935/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
|
DVCTT toàn trình
|
2.000547.000.00.00.H46
|
|
3
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình số
01.HT-CH ban hành kèm theo Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 11/08/2022
|
DVCTT một phần
|
2.000528.000.00.00.H46
|
|
4
|
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình số 03a.HT-CH
ban hành kèm theo Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 11/08/2022
|
DVCTT một phần
|
1.001766.000.00.00.H46
|
|
C
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Đối với trường
hợp không thực hiện xác minh)
|
Quy trình số
03a.NCN-CH ban hành kèm theo Quyết định số 3935/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
|
DVCTT toàn trình
|
2.002363.000.00.00.H46
|
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
I.
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
Quy
trình số: 01.CT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP BẢN SAO CÓ CHỨNG THỰC TỪ BẢN CHÍNH HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH ĐÃ
ĐƯỢC CHỨNG THỰC
Mã số TTHC:
2.000942.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Phòng Tư pháp cấp huyện
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp cấp
huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch
vụ “Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực (áp dụng tại cấp huyện)”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
Giấy tờ phải xuất trình là: Giấy chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (Hình thức nộp: Bản
sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang
bản chính đến xuất trình trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao có
chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Nộp khi nhận kết quả.
- Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân
đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC truy cập tài khoản à “Danh mục hồ sơ” à
nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ à chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và
nhấn “Thanh toán phí/lệ phí”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh
toán à Công dân chọn phương thức “Thanh toán qua Payment platform” và bấm
Thanh toán để thanh toán trực tuyến phí, lệ phí của TTHC/DVCTT qua nền tảng
thanh toán của Cổng dịch vụ công quốc gia à Công dân lựa chọn Ngân hàng hoặc
ví điện tử phù hợp và bấm Thanh toán để thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Cụ thể: Lệ phí 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Tư pháp
thuộc UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và
hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp
huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ
sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo Bản
sao hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp xem xét hồ sơ và ký duyệt
kết quả giải quyết TTHC.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
Bước 4
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp phối hợp với Văn thư cơ
quan ghi vào sổ, đóng dấu cơ quan vào Bản sao/hoặc Văn bản từ chối đã được ký
duyệt theo quy định; vào sổ, lưu trữ hồ sơ; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết
quả.
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ
phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
II.
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
Quy
trình số: 04.HT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Mã số TTHC:
2.000635.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện, Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã, thành phố
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là huyện, thị xã, thành
phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp bản sao
Trích lục hộ tịch (áp dụng tại cấp huyện)”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin trên biểu mẫu tương tác điện tử
(e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh của công dân;
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức (Hình thức
nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị; trường hợp nộp bản
scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp trước khi nhận
kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực (Hình
thức nộp: Bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp
trước khi nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp các thông tin cá
nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
(CSDLQGVDC), Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được hệ thống điền tự
động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo
hình thức trực tuyến) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp
nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối chiếu trước
khi nhận kết quả/ hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công
ích).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp bản
sao Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch)
tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch
phải xuất trình giấy tờ tùy thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ
sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch. Trường hợp
giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch đã
có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu
được sử dụng bản điện tử này.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, Hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Cụ thể: Lệ phí 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự
kiện hộ tịch đã đăng ký.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và
hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1 Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp
huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ
sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng Tư pháp hoặc
Văn bản từ chối cấp Giấy xác nhận, nêu rõ lý do.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm tra, trình Lãnh đạo
UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết TTHC.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết
TTHC; chuyển lại hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ của Phòng Tư pháp.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển về Phòng Tư pháp để chuyên viên xử lý.
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp phối hợp với Văn thư cơ
quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch, đóng dấu cơ quan vào Trích lục/ Văn bản từ
chối đã được ký duyệt theo quy định; vào sổ, lưu trữ hồ sơ; chuyển Bộ phận một
cửa để trả kết quả.
|
Bước 6
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện:
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU ĐIỆN
TỬ TƯƠNG TÁC YÊU CẦU CẤP BẢN SAO GIẤY KHAI SINH, BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
I. Thông tin về người yêu cầu
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp
đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(5) Quan hệ với người được cấp bản sao Giấy khai
sinh/Trích lục hộ tịch.
II. Thông tin về giấy tờ hộ tịch đã đăng ký
(6) Họ, chữ đệm, tên người được đăng ký;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(10) Loại việc yêu cầu cấp bản sao Giấy khai
sinh/Trích lục hộ tịch;
(11) Cơ quan đã đăng ký sự kiện hộ tịch trước đây;
(12) Tên giấy tờ hộ tịch, số, quyển số, ngày,
tháng, năm đăng ký;
(13) Số lượng bản sao;
(14) Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu
cầu)
□ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).
(15) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”
Quy
trình số: 07a.HT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
ĐỐI VỚI THỦ TỤC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC HỘ TỊCH KHÁC CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐÃ
ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI (KHAI SINH; GIÁM HỘ;
NHẬN CHA, MẸ, CON; XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON; NUÔI CON NUÔI; KHAI TỬ; THAY ĐỔI HỘ TỊCH)
(Đối với trường
hợp không thực hiện xác minh)
Mã số TTHC:
2.000547.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện, Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã, thành phố
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là huyện, thị xã, thành
phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Ghi vào Sổ hộ
tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định
cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch) (Đối với trường hợp
không thực hiện xác minh)”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin trên biểu mẫu tương tác điện tử
(e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh của công dân;
- Giấy tờ chứng minh việc hộ tịch đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Hình thức nộp: Bản điện tử
có chữ ký số của cơ quan, tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người
nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp trước khi nhận kết quả hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích);
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực (Hình thức nộp:
Bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp trước khi
nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác. Trường hợp các
thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được
hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến) (Hình
thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì
người nộp mang bản chính đến để đối chiếu trước khi nhận kết quả hoặc gửi bản
sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông
tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các
thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải
xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
(Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối chiếu trước khi nhận kết quả hoặc
gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cầu ghi
vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ,
toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được
quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong
hồ sơ ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác trực tuyến đã có bản sao điện
tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản
điện tử này.
- Trường hợp nhận kết quả (Trích lục ghi vào Sổ hộ
tịch việc khai sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác/bản
sao Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh/bản sao Trích lục ghi vào Sổ
hộ tịch các việc hộ tịch khác) tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu
ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác phải xuất trình giấy tờ tùy thân, nộp
các giấy tờ là thành phần hồ sơ ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo
quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt
Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra
tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy
định của pháp luật.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, Hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại tại Nghị quyết số
02/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh. Cụ thể: Lệ phí 56.000 đồng/ trường
hợp.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và
hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp
huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ
sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng Tư pháp hoặc
Văn bản từ chối, nêu rõ lý do.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm tra, trình Lãnh đạo
UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết
TTHC; chuyển lại hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ của Phòng Tư pháp.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển về Phòng Tư pháp để chuyên viên xử lý.
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp phối hợp với Văn thư cơ
quan ghi chú vào Sổ hộ tịch, đóng dấu cơ quan vào Trích lục/Văn bản từ chối
đã được ký duyệt theo quy định; vào sổ, lưu trữ hồ sơ; chuyển Bộ phận một cửa
để trả kết quả.
|
Bước 6
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ
phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI SINH
I. Thông tin về người yêu cầu
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(5) Quan hệ với người được ghi vào sổ hộ tịch việc
khai sinh.
II. Thông tin về người được khai sinh
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng
chữ);
(8) Giới tính;
(9) Dân tộc;
(10) Quốc tịch;
(11) Nơi sinh;
(12) Quê quán.
III. Thông tin về người mẹ của người được khai
sinh
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin: ngày, tháng, năm);
(15) Dân tộc;
(16) Quốc tịch;
(17) Số định danh cá nhân;
(18) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
IV. Thông tin về người cha của người được khai
sinh
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày tháng năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin: ngày, tháng, năm);
(22) Dân tộc;
(23) Quốc tịch;
(24) Số định danh cá nhân;
(25) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
V. Thông tin về việc đăng ký khai sinh
(27) Nơi đăng ký khai sinh (tên cơ quan, tên quốc
gia đã đăng ký khai sinh);
(28) Giấy khai sinh (số, ngày, tháng, năm cấp);
(29) Đề nghị cấp bản sao Giấy khai sinh:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu
□ Không
(30) Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của
người yêu cầu)
□ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận)
(31) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến)
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU ĐIỆN
TỬ HỘ TỊCH TƯƠNG TÁC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI TỬ
I. Thông tin về người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch
khai tử
(1) Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai tử.
II. Thông tin về người được khai tử
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(8) Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm
trú/nơi đang sinh sống);
(9) Số định danh cá nhân;
(10) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(11) Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm
(tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
(12) Nơi chết;
(13) Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định
được/chưa rõ thì để trống).
III. Thông tin về việc khai tử
(14) Nơi đăng ký khai tử tại: tên cơ quan, tên quốc
gia nước ngoài đăng ký;
(15) Giấy tờ chứng minh việc đăng ký khai tử (số,
ngày, tháng, năm cấp);
(16) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(17) Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu
cầu)
□ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).
(18) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi
cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải
xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm hoàn tất việc cung cấp thông tin); người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống thông qua việc xác thực điện tử theo quy định
và được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai
điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản
định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
I. Thông tin về người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc nuôi con nuôi
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống).
II. Thông tin về con nuôi
(5) Họ, chữ đệm, tên;
(6) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(7) Giới tính;
(8) Dân tộc;
(9) Quốc tịch;
(10) Số định danh cá nhân;
(11) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Giấy
khai sinh/CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(12) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
III. Thông tin về mẹ nuôi
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Dân tộc;
(16) Quốc tịch;
(17) Số định danh cá nhân;
(18) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
IV. Thông tin về cha nuôi
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(22) Dân tộc;
(23) Quốc tịch;
(24) Số định danh cá nhân;
(25) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm);
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
V. Thông tin về việc đăng ký nuôi con nuôi
(27) Nơi đăng ký việc nuôi con nuôi: tên cơ quan,
tên quốc gia đã đăng ký;
(28) Giấy tờ chứng nhận việc nuôi con nuôi do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (số, ngày, tháng, năm cấp);
(29) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(30) Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu
cầu)
□ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).
(31) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU ĐIỆN
TỬ TƯƠNG TÁC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC GIÁM HỘ, NHẬN CHA, MẸ, CON
I. Thông tin về người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch
việc giám hộ, nhận cha, mẹ, con
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống).
II. Thông tin về người giám hộ hoặc người nhận
cha, mẹ, con
(5) Họ, chữ đệm, tên;
(6) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(7) Giới tính;
(8) Dân tộc;
(9) Quốc tịch;
(10) Số định danh cá nhân;
(11) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Giấy
khai sinh/CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(12) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
III. Thông tin về người được giám hộ hoặc được
nhận là cha, mẹ, con
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Giới tính;
(16) Dân tộc;
(17) Quốc tịch;
(18) Số định danh cá nhân;
(19) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Giấy
khai sinh/CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(20) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
IV. Thông tin về việc đăng ký giám hộ, nhận cha,
mẹ, con
(21) Nơi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con/giám hộ:
tên cơ quan, tên quốc gia đã đăng ký;
(22) Giấy tờ chứng nhận việc nhận cha, mẹ, con/giám
hộ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (số, ngày, tháng, năm cấp);
(23) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(24) Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu
cầu)
□ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).
(25) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU ĐIỆN
TỬ TƯƠNG TÁC GHI VÀO SỔ VIỆC HỘ TỊCH KHÁC
I. Thông tin về người yêu cầu ghi vào sổ việc hộ
tịch khác
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống).
II. Thông tin của công dân Việt Nam đã được đăng
ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(5) Họ, chữ đệm, tên;
(6) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(7) Dân tộc;
(8) Quốc tịch;
(9) Số định danh cá nhân;
(10) Giấy tờ tùy thân: loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(11) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
III. Thông tin về sự kiện hộ tịch thay đổi
(12) Nội dung hộ tịch thay đổi;
(13) Giấy tờ chứng minh việc thay đổi hộ tịch: tên
loại giấy tờ (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp, tên quốc gia);
(14) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(15) Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu
cầu)
□ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).
(16) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”
Quy
trình số: 01.HT-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI
VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Mã số TTHC:
2.000528.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan:
UBND cấp huyện và Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp các
huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch
vụ “Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin trên biểu mẫu tương tác điện tử
(e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh của công dân;
- Giấy chứng sinh, trường hợp không có Giấy chứng
sinh thì thay thế bằng: Văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu
không có văn bản của người làm chứng thì thay thế bằng văn bản cam đoan về việc
sinh. Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc
giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em
được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (Hình thức nộp: Bản điện tử
có chữ ký số của cơ quan, tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người
nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích);
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người
nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc
tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì
ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền của nước mà trẻ được lựa chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc
tịch là phù hợp quy định pháp luật của nước đó (Hình thức nộp: Bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường
hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác
thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất
với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh (Hình thức nộp: Bản scan (bản chụp)
thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích);
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong
các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
(CSDLHTĐT), được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức
trực tuyến); (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản
scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến trực tiếp để đối chiếu khi đến
nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông
tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các
thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải
xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
(Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản chính đến trực tiếp để đối chiếu khi đến nhận kết
quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký
kết hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong
CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc
tải lên (theo hình thức trực tuyến) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện
tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến trực
tiếp để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích);
- Giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập cảnh hợp
pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, có dấu
xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của
cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam trong
trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước
ngoài, về cư trú tại Việt Nam (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử;
trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến trực tiếp
để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký
khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản
chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử,
từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong
hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện
tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả
(Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải
nộp bản chính Giấy chứng sinh; xuất trình giấy tờ tùy thân; bản chính Giấy chứng
nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn và thông tin về việc kết hôn
chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT).
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt
Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp
được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh
không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất
trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, Hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Nghị quyết số
02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể: Lệ phí
56.000 đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai
sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có
hồ sơ, giấy tờ cá nhân). Trường hợp xin cấp thêm bản sao thực hiện theo Thông
tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, theo mức thu: 8.000 đồng/ bản sao
trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, cá
nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Tư pháp
thuộc UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và
hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Chuyển Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử
lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải
quyết
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ
(thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài
liệu đính kèm).
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực
hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh
trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và
chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá
nhân và cập nhật vào Giấy khai sinh; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh
đạo Phòng hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ
và ký phiếu trình trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký duyệt
kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp vào số, phối hợp với
Văn thư cơ quan đóng dấu, ghi vào sổ hộ tịch, chuyển trả kết quả cho Bộ phận
một cửa liên thông cấp huyện
|
Bước 7
|
Cán bộ tại Bộ phận
một cửa liên thông cấp huyện
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông
cấp huyện:
Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức
đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký
Sổ đăng ký khai sinh. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý
dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH
I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai sinh
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai sinh.
II. Thông tin về người được đăng ký khai sinh
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang
ghi bằng chữ);
(8) Giới tính;
(9) Dân tộc;
(10) Quốc tịch;
(11) Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt
riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường,
thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
(12) Quê quán.
III. Thông tin về người mẹ của người được khai
sinh
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Dân tộc;
(18) Quốc tịch;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
IV. Thông tin về người cha của người được khai
sinh
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(22) Số định danh cá nhân;
(23) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Dân tộc;
(25) Quốc tịch;
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống);
(27) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(28) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội
dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận
nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”
Quy
trình số: 03a.HT-CH
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Mã số TTHC:
1.001766.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện và Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Phòng Tư pháp các
huyện, thị xã, thành phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch
vụ “Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin vào trên biểu mẫu tương tác điện
tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh của công dân;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do
cơ quan có thẩm quyền cấp (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ
quan, tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản
chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích);
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường
hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ
thay thế Giấy báo tử (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan,
tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến
nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường
hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực
(Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì
không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến) (Hình thức nộp: Bản sao chứng
thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính
đến trực tiếp để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông
tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các
thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải
xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
(Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản chính đến trực tiếp để đối chiếu khi đến nhận kết
quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký
khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản
chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử,
từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong
hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử
giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả
(Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng ký khai
tử phải xuất trình giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần
hồ sơ đăng ký khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt
Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp
được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử không
cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị
tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết
quả đăng ký khai tử.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, Hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Nghị quyết số
02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể: Lệ phí
56.000 đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử
không đúng hạn, đăng ký lại khai tử). Trường hợp xin cấp thêm bản sao trích lục
thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính,theo mức thu:
8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, cá
nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Phòng Tư pháp
thuộc UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và
hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa liên thông cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hò sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Chuyển Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện xử
lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp phân công chuyên viên giải
quyết
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ
(thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài
liệu đính kèm).
Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực
hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; chuyển kết quả giải quyết
TTHC cho Lãnh đạo Phòng hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm định, xem xét hồ sơ
và ký Phiếu trình trình Lãnh đạo UBND huyện. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và ký duyệt
kết quả giải quyết TTHC, chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp.
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp phối hợp với Văn thư
đóng dấu; thực hiện ghi vào sổ hộ tịch, chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa
liên thông cấp huyện.
|
Bước 7
|
Cán bộ tại Bộ phận
một cửa liên thông cấp huyện
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ
phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký
sổ đăng ký khai tử. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai tử
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp
đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai tử.
II. Thông tin về người được đăng ký khai tử
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(8) Số định danh cá nhân;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm
trú/nơi đang sinh sống);
(11) Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm
(tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
(12) Nơi chết;
(13) Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định
được/chưa rõ thì để trống);
(14) Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế giấy báo tử: số,
ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường thông tin số,
ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để trống);
(15) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(16) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến)
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”
II.
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
Quy
trình số: 03a.NCN-CH
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC GHI VÀO SỔ
ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI VIỆC NUÔI CON NUÔI ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
(Đối với trường
hợp không thực hiện xác minh)
Mã số TTHC:
2.002363.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện, Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã, thành phố
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là huyện, thị xã, thành
phố tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Ghi vào Sổ
đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (Đối với trường hợp không thực hiện xác minh)”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin trên biểu mẫu tương tác điện tử
(e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh của công dân;
- Giấy tờ chứng minh việc nuôi con nuôi đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Hình thức nộp: Bản
sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang
bản chính đến nộp trực tiếp trước khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi bản sao có
chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền việc ghi chú. Trường hợp người được ủy quyền là
ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì
văn bản ủy quyền không phải chứng thực (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực
điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến
nộp trực tiếp trước khi đến nhận kết quả/hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch
vụ bưu chính công ích);
- Văn bản chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được
thực hiện phù hợp với điều ước quốc tế của cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (trong trường hợp việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định của
điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước nơi giải quyết việc nuôi con nuôi cùng
là thành viên) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp
bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp trước khi
đến nhận kết quả/ hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công
ích);
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường
hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối chiếu trước
khi đến nhận kết quả/hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính
công ích);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền ghi chú việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp
bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối chiếu trước khi đến
nhận kết quả/hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích).
* Lưu ý:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt
Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra
tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy
định của pháp luật.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, Hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Nghị quyết số
02/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Cụ thể: Lệ phí 56.000 đồng/trường
hợp.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và
hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Chuyển chuyên viên Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp
huyện xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ
sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phong
Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng hoặc Văn bản từ
chối, nêu rõ lý do.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp thẩm tra, trình Lãnh đạo
UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết TTHC.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt kết quả giải quyết
TTHC; chuyển lại hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ của Phòng Tư pháp.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển về Phòng Tư pháp để chuyên viên xử lý.
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng
Tư pháp
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp phối hợp với Văn thư cơ
quan ghi chú vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi, đóng dấu cơ quan vào Trích lục/Văn
bản từ chối đã được ký duyệt theo quy định; vào sổ, lưu trữ hồ sơ; chuyển Bộ
phận một cửa để trả kết quả.
|
Bước 6
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông cấp huyện: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ
phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
I. Thông tin về người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc nuôi con nuôi
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống).
II. Thông tin về con nuôi
(5) Họ, chữ đệm, tên;
(6) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(7) Giới tính;
(8) Dân tộc;
(9) Quốc tịch;
(10) Số định danh cá nhân;
(11) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Giấy
khai sinh/CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(12) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
III. Thông tin về mẹ nuôi
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Dân tộc;
(16) Quốc tịch;
(17) Số định danh cá nhân;
(18) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
IV. Thông tin về cha nuôi
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(22) Dân tộc;
(23) Quốc tịch;
(24) Số định danh cá nhân;
(25) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm);
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
V. Thông tin về việc đăng ký nuôi con nuôi
(27) Nơi đăng ký việc nuôi con nuôi: tên cơ quan,
tên quốc gia đã đăng ký;
(28) Giấy tờ chứng nhận việc nuôi con nuôi do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (số, ngày, tháng, năm cấp);
(29) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(30) Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu
cầu)
□ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).
(31) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”.