|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3378/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Hồ An Phong
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3378/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
27 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC, HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 3274/TTr-STP ngày 05/10/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này năm (05) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực, Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch
vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện
các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch
vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp xã kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập danh sách đăng
ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước
xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã ban hành kèm theo Quyết định này gửi
Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức
thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05
ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các
hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải
quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải
quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị
giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KS TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC, HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3378/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT
|
Tên dịch vụ
công
|
Tên quy trình
được sửa đổi
|
Mức độ Dịch vụ
công
|
Mã số TTHC trên
cổng DVC
|
Số trang
|
A
|
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
|
1
|
Thủ tục Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực (áp dụng tại cấp xã)
|
Quy trình số
02.CT-CX ban hành kèm theo Quyết định số 3935/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
|
DVCTT toàn trình
|
2.000942.000.00.00.H46
|
|
B
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
1
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch (áp dụng tại cấp
xã)
|
Quy trình số
08.HT-CX ban hành kèm theo Quyết định số 3935/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
|
DVCTT toàn trình
|
2.000635.000.00.00.H46
|
|
2
|
Thủ tục đăng ký kết hôn
|
Quy trình số 02a.HT-CX
ban hành kèm theo Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 11/08/2022
|
DVCTT một phần
|
1.000894.000.00.00.H46
|
|
3
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
Quy trình số
01.HT-CX ban hành kèm theo Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 11/08/2022
|
DVCTT một phần
|
1.001193.000.00.00.H46
|
|
4
|
Thủ tục đăng ký khai tử
|
Quy trình số
03.HT-CX ban hành kèm theo Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 11/08/2022
|
DVCTT một phần
|
1.000656.000.00.00.H46
|
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
I.
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
Quy
trình số: 02.CT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP BẢN SAO CÓ CHỨNG THỰC TỪ BẢN CHÍNH HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG THỰC
Mã số TTHC:
2.000942.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp xã
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn
tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực (áp dụng tại cấp
xã)”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
Giấy tờ phải xuất trình là: Giấy chứng minh nhân
dân/ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (Hình thức nộp: Bản
sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang
bản chính đến xuất trình trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao có
chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Nộp khi nhận kết quả.
- Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân
đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC à truy cập tài khoản “Danh mục hồ sơ” à
nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ à chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và
nhấn “Thanh toán phí/lệ phí”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh
toán à Công dân chọn phương thức “Thanh toán qua Payment platform” và bấm
Thanh toán để thanh toán trực tuyến phí, lệ phí của TTHC/DVCTT qua nền tảng
thanh toán của Cổng dịch vụ công quốc gia à Công dân lựa chọn Ngân hàng hoặc
ví điện tử phù hợp và bấm Thanh toán để thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Cụ thể: Lệ phí 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ; xem xét, xử lý hồ sơ, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho
Lãnh đạo UBND cấp xã (Dự thảo Bản sao hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do).
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết
quả giải quyết TTHC chuyển Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý.
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch phối hợp với Văn thư
cơ quan vào sổ văn bản, đóng dấu cơ quan vào Bản sao/ hoặc Văn bản từ chối đã
được ký duyệt theo quy định; vào sổ, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một
cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân
theo các hình thức đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
II.
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
Quy
trình số: 08.HT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Mã số TTHC:
2.000635.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp xã
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn
tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp bản sao Trích
lục hộ tịch (áp dụng tại cấp xã)”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin trên biểu mẫu tương tác điện tử
(e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh của công dân;
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức (Hình thức
nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị; trường hợp nộp bản
scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết
quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực (Hình
thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì
người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi bản
sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp các thông tin cá
nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
(CSDLQGVDC), Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được hệ thống điền tự
động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo
hình thức trực tuyến); (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường
hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối chiếu khi
nhận kết quả/ hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp bản
sao Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch)
tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch
phải xuất trình giấy tờ tùy thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ
sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch. Trường hợp
giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch đã
có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu
được sử dụng bản điện tử này.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, Hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Cụ thể: Lệ phí 8.000 đồng/ bản sao trích lục/sự
kiện hộ tịch đã đăng ký.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải
quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ; xem xét, xử lý hồ sơ, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho
Lãnh đạo UBND cấp xã hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết
quả giải quyết TTHC chuyển Công chức Tư pháp - Hộ tịch. Trường hợp cần điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Công chức
Tư pháp - Hộ tịch xử lý.
|
Bước 3
|
Công chức Tư pháp -
Hộ tịch cấp xã
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch phối hợp với Văn thư
cơ quan vào sổ văn bản, đóng dấu cơ quan vào Bản sao/Văn bản từ chối đã được
ký duyệt theo quy định; vào sổ, lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa
về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân
theo các hình thức đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU ĐIỆN
TỬ TƯƠNG TÁC YÊU CẦU CẤP BẢN SAO GIẤY KHAI SINH, BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
I. Thông tin về người yêu cầu
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(5) Quan hệ với người được cấp bản sao Giấy khai
sinh/Trích lục hộ tịch.
II. Thông tin về giấy tờ hộ tịch đã đăng ký
(6) Họ, chữ đệm, tên người được đăng ký;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(10) Loại việc yêu cầu cấp bản sao Giấy khai
sinh/Trích lục hộ tịch;
(11) Cơ quan đã đăng ký sự kiện hộ tịch trước đây;
(12) Tên giấy tờ hộ tịch, số, quyển số, ngày,
tháng, năm đăng ký;
(13) Số lượng bản sao;
(14) Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu
cầu)
□ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).
(15) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...
Quy
trình số: 02a.HT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TẠI UBND CẤP XÃ
Mã số TTHC:
1.000894.000.00.00.H46
Áp dụng tại UBND
các xã, phường, thị trấn
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn
tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký kết hôn”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác
(e-form) đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn
trên Cổng dịch vụ công);
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký
kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục
đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong
CSDLQGVDC, CSDLHTĐT được điền tự động thì không phải xuất trình hoặc tải lên (Hình
thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức; trường hợp nộp bản
scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết
quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong
các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động
thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến) (Hình thức nộp: Bản sao
chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản
chính đến để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực
qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông
tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các
thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải
xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến))
(Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc
gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp
công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết
hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường
hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối chiếu khi
đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công
ích).
* Lưu ý
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký
kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản
chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử,
từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong
hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử
giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn/bản sao Trích lục kết hôn), người có yêu cầu
đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu
thông tin về tình trạng hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT).
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt
Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp
được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không
cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy
xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết
quả đăng ký kết hôn.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, Hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Cụ thể: Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại
UBND cấp xã. Trường hợp xin cấp thêm bản sao trích lục thực hiện theo Thông
tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, theo mức thu: 8.000 đồng/ bản sao trích
lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, cá
nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã được
đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng
dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp và nộp đồng thời phí, lệ phí
tại Trung tâm giao dịch một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Công chức hộ tịch
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
1. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp
lệ của hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
- Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho
người nộp hồ sơ.
- Hoàn tất quy trình ĐKKH, ghi vào sổ Đăng ký kết
hôn, cập nhật thông tin ĐKKH trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung, dự thảo Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND xã ký kết quả
giải quyết TTHC.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết
quả giải quyết TTHC chuyển Bộ phận Văn thư xã.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết TTHC, chuyển ngược về công chức hộ tịch xử lý.
|
Bước 3
|
Bộ phận văn thư xã
|
Đóng dấu và chuyển trả kết quả cho công chức hộ tịch.
|
Bước 4
|
Công chức hộ tịch
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
Ghi vào sổ Đăng ký kết hôn, lưu trữ hồ sơ, xác nhận
trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo
cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
Hai bên nam, nữ phải có mặt đầy đủ:
- Xuất trình để đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký nhưng chưa được ký số và
thành phần hồ sơ là bản scan khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết
hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký vào Sổ
ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn,
- Mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận
kết hôn. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử về địa chỉ email hoặc tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của ngày
làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc tiếp
theo.
|
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
I. Thông tin bên nữ
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Dân tộc;
(5) Quốc tịch;
(6) Số định danh cá nhân;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;.
(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(9) Kết hôn lần thứ mấy.
II. Thông tin bên nam
(10) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(11) Họ, chữ đệm, tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(13) Dân tộc;
(14) Quốc tịch;
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống);
(18) Kết hôn lần thứ mấy;
(19) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(20) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm
quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”
Quy
trình số: 01.HT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH TẠI UBND CẤP XÃ
Mã số TTHC:
1.001193.000.00.00.H46
Áp dụng tại UBND
các xã, phường, thị trấn
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn
tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai
sinh”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin trên biểu mẫu tương tác điện tử
(e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh của công dân;
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có
Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh (Hình thức
nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức; trường hợp nộp bản scan
(bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản
về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập (Hình thức nộp: Bản điện
tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì
người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích);
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang
thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
sinh sản cho việc mang thai hộ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của
cơ quan, tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản
chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích);
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh (Hình
thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì
người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản
sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong
các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động
thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến) (Hình thức nộp: Bản sao
chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản
chính đến để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực
qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông
tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các
thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải
xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
(Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc
gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký
kết hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong
CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc
tải lên (theo hình thức trực tuyến) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện
tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến để đối
chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu
chính công ích).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký
khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản
chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử,
từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong
hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện
tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả
(Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký khai sinh
phải nộp bản chính Giấy chứng sinh; xuất trình giấy tờ tùy thân; bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn và thông tin về việc kết
hôn chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT).
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt
Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp
được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh
không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất
trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
- Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ
em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của
cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai
sinh.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch
lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký
hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ
quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
- Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc
đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở
xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, Hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Nghị quyết số
02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể: Lệ phí 4.000
đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai
sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân).
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch đối với trường hợp:
Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật; Đăng ký khai sinh đúng hạn.
Trường hợp xin cấp thêm bản sao thực hiện theo
Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, theo mức thu: 8.000 đồng/ bản
sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hò sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ; thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật
thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để lấy số định danh cá nhân và cập nhật vào Giấy khai sinh; trình ký kết
quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo UBND xã.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết
quả giải quyết TTHC chuyển bộ phận Văn thư.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý.
|
Bước 4
|
Cán bộ bộ phận Văn
thư cơ quan
|
Đóng dấu, chuyển kết quả cho công chức Tư pháp -
Hộ tịch.
|
Bước 5
|
Công chức Tư pháp
- Hộ tịch tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp xã
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã: Vào sổ, lưu
trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký
Sổ đăng ký khai sinh. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý
dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH
I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai sinh
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp
đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai sinh.
II. Thông tin về người được đăng ký khai sinh
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang
ghi bằng chữ);
(8) Giới tính;
(9) Dân tộc;
(10) Quốc tịch;
(11) Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt
riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường,
thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
(12) Quê quán.
III. Thông tin về người mẹ của người được khai
sinh
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Dân tộc;
(18) Quốc tịch;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
IV. Thông tin về người cha của người được khai
sinh
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(22) Số định danh cá nhân;
(23) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Dân tộc;
(25) Quốc tịch;
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống);
(27) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(28) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội
dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận
nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến)
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”
Quy
trình số: 03.HT-CX
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC MỘT
PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TẠI UBND CẤP XÃ
Mã số TTHC:
1.000656.000.00.00.H46
Áp dụng tại UBND
các xã, phường, thị trấn
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là xã, phường, thị trấn
tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký khai tử”.
4. Cập nhật, tải lên đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin vào biểu mẫu tương tác điện tử
(e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh của công dân;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử
do cơ quan có thẩm quyền cấp (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của
cơ quan, tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản
chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích);
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường
hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ
thay thế Giấy báo tử (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan,
tổ chức; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến
nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường
hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực
(Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc
gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các
giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì
không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến) (Hình thức nộp: Bản sao chứng
thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính
đến để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch
vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người
chết để xác định thẩm quyền trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã dược
khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì
người có yêu cầu không phải xuất trình hoặc tải lên (Hình thức nộp: Bản
sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang
bản chính đến để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực
qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối
cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc
nơi phát hiện thi thể của người chết (Hình thức nộp: Bản scan (bản chụp)
thì người nộp mang bản chính đến để đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích).
* Lưu ý:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết
thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có
trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân
thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi
khai tử.
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký
khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản
chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử,
từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong
hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử
giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả
(Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng ký khai
tử phải xuất trình giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần
hồ sơ đăng ký khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt
Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp
được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử không
cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị
tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết
quả đăng ký khai tử.
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ
phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận
hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”,
Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment
Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng
với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, Hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu được quy định tại Nghị quyết số
02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Bình. Cụ thể: Lệ phí 4.000
đồng/trường hợp (bao gồm: Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử).
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch đối với trường hợp: Đăng ký hộ tịch cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Đăng
ký khai tử đúng hạn.
Trường hợp xin cấp thêm bản sao trích lục thực hiện
theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, theo mức thu: 8.000 đồng/
bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp xã
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
Bước 1
|
Công chức Tư pháp
- hộ tịch tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra thời gian nộp hồ sơ:
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả ngay trong ngày làm việc.
+ Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, Cán bộ tiếp nhận tại bộ phận một cửa thực hiện chọn thời điểm
hẹn trả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ; xem xét, xử lý hồ sơ, thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký
khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức; trình ký kết quả giải quyết TTHC cho
Lãnh đạo UBND xã hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét hồ sơ và ký duyệt kết
quả giải quyết TTHC chuyển Bộ phận Văn thư.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý.
|
Bước 4
|
Cán bộ Bộ phận Văn
thư
|
Đóng dấu, chuyển kết quả cho Công chức Tư pháp -
Hộ tịch.
|
Bước 5
|
Công chức Tư pháp
- hộ tịch tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã: Ghi vào sổ hộ
tịch, trả kết quả cho người yêu cầu và khóa thông tin hộ tịch của người chết
trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử lưu trữ hồ sơ; xác nhận trên phần mềm một
cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân
theo các hình thức đăng ký.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký, ký
Sổ đăng ký khai tử. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
- Nếu tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc.
- Nếu tiếp nhận hồ sơ sau thời điểm 15h00 của
ngày làm việc, thì thời hạn hẹn trả tối đa trên Hệ thống là trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai tử
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống);
(5) Quan hệ với người được khai tử.
II. Thông tin về người được đăng ký khai tử
(6) Họ, chữ đệm, tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(8) Số định danh cá nhân;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm
trú/nơi đang sinh sống);
(11) Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm
(tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
(12) Nơi chết;
(13) Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định
được/chưa rõ thì để trống);
(14) Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế giấy báo tử: số,
ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường thông tin số,
ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để trống);
(15) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(16) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến)
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định và
được Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện
tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà...; có số tài khoản định
danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”.
Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực, Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3378/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực, Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
349
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|