ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3369/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 14 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên
các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện Văn bản số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở,
ban, ngành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2405/TTr-SCT ngày 03 tháng
11 năm 2010 và của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh tại Tờ trình
số 76/TTr-TCT30 ngày 11 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
chính tỉnh Đồng Nai
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều
2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những
thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật
hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn
bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh cập nhật trình
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát
hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc
thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều
3. Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức niêm yết công khai bộ thủ tục hành
chính này tại trụ sở làm việc hoặc Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh có trách nhiệm thực hiện cập nhật vào cơ sở dữ
liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2381/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3369/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Số trang công báo
|
I
|
Lĩnh vực: TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH
|
|
1
|
Trợ giá xe buýt.
|
67
|
2
|
Hoàn trả các khoản thu ngân sách Nhà nước (hoàn trả tiền hóa giá nhà
thuộc sở hữu Nhà nước).
|
69
|
3
|
Cấp phát kinh phí bằng Lệnh chi tiền.
|
71
|
4
|
Cấp mã số quan hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
|
73
|
5
|
Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
|
75
|
6
|
Thẩm định dự toán và cấp phát ngân sách hành chính sự nghiệp.
|
78
|
7
|
Thẩm định và phê duyệt quyết toán hành chính sự nghiệp.
|
80
|
8
|
Giải quyết khiếu nại và tố cáo trong lĩnh vực tài chính.
|
82
|
9
|
Thẩm định phương án giá (do Nhà nước quản lý định giá; quy định giá
thuộc thẩm quyền).
|
84
|
10
|
Thẩm định bảng giá đất.
|
85
|
11
|
Đăng ký giá.
|
87
|
12
|
Kê khai giá.
|
88
|
13
|
Hiệp thương giá.
|
89
|
14
|
Xác định giá thuê đất cho các tổ chức thuê đất.
|
90
|
15
|
Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối với các tổ chức được giao đất
có thu tiền sử dụng đất.
|
92
|
16
|
Thẩm định giá bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
|
94
|
17
|
Xác định giá trị tài sản trong xử lý vụ án.
|
96
|
18
|
Đăng ký tài sản Nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp.
|
97
|
19
|
Điều chuyển tài sản Nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp.
|
99
|
20
|
Mua sắm tài sản Nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp.
|
101
|
21
|
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản tại các cơ
quan hành chính sự nghiệp.
|
103
|
22
|
Thanh lý tài sản Nhà nước.
|
105
|
II
|
Lĩnh vực: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
|
|
23
|
Cấp bù số tiền miễn thu thủy lợi phí và bù lỗ thủy lợi phí.
|
107
|
24
|
Chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên.
|
109
|
25
|
Thẩm tra và trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ lãi suất vốn vay thương
mại cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo
quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung, công nghiệp.
|
111
|
26
|
Kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán và bảo tồn vốn Nhà
nước tại các doanh nghiệp có vốn Nhà nước tham gia.
|
113
|
27
|
Thẩm định trình phê duyệt quỹ khen thưởng ban quản lý điều hành công
ty Nhà nước.
|
115
|
Trợ giá xe
buýt
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Trung
tâm Điều hành xe vận chuyển hành khách cộng cộng tỉnh Đồng Nai lập biên bản
quyết toán với các đơn vị hợp đồng vận chuyển hành khách các tuyến xe buýt,
tổng hợp gửi Sở Tài chính để cấp trợ giá cước.
Bước 2:
Chuyên viên phòng Ngân sách đối chiếu các trình tự trong hồ sơ có đủ yêu cầu
rồi cấp kinh phí cho đơn vị bằng Lệnh chi tiền.
Bước 3: Định
kỳ sáu tháng, cuối năm Sở Tài chính lập biên bản đối chiếu số ngân sách cấp,
xác định số kinh phí đã quyết toán và số chưa chi.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
tại phòng Ngân sách (Sở Tài chính), số 42, đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Biên bản
quyết toán của Trung tâm Điều hành vận chuyển hành khách công cộng với đơn vị
hợp đồng vận chuyển hành khách bằng xe buýt kèm chi tiết.
+ Văn bản đề
nghị ngân sách cấp kinh phí trợ giá theo hồ sơ trên.
b) Số lượng:
01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Quyết định
số 53/2006/QĐ-UBND ngày 12/6/2006, về việc phương án hoạt động vận chuyển hành
khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có trợ giá từ ngân sách
Nhà nước.
- Quyết định
số 31/2010/QĐ-UBND ngày 21/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc trợ giá cho
các tuyến xe buýt từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Văn bản
7008/UBND-KT ngày 27/8/2008 của UBND tỉnh về trợ giá xe buýt 2008./.
Hoàn trả các khoản thu ngân
sách Nhà nước
(hoàn trả tiền hóa giá nhà thuộc sở hữu Nhà nước)
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị hoàn trả (bản chính). Sau
khi xem xét thấy đầy đủ thì tiếp nhận và hẹn ngày cho tổ chức, cá nhân đến trực
tiếp KBNN Đồng Nai nhận tiền, khi đi phải mang theo giấy CMND (bản chính) hoặc
chuyển trả trực tiếp vào tài khoản cho đối tượng; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
hướng dẫn thủ tục và tiếp nhận ngay khi bổ sung đủ hồ sơ (trong vòng 03 ngày
làm việc).
Bước 2: Hồ sơ
đầy đủ => lập Lệnh thoái thu (nếu khoản thu trong năm phát sinh) hoặc Lệnh
chi ngân sách (đối với khoản thu từ năm trước), ký và trình Lãnh đạo phòng,
Lãnh đạo cơ quan ký chuyển KBNN hoàn trả.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
tại phòng Ngân sách (Sở Tài chính), số 42, đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Quyết định
hoặc văn bản của cấp thẩm quyền (bản chính).
+ Giấy xác
nhận của Kho bạc Nhà nước số tiền đã nộp vào ngân sách (bản chính) hoặc giấy
nộp tiền vào NSNN (bản chính hoặc photo).
+ Giấy CMND
(photo).
+ Các tài
liệu, giấy tờ, mẫu biểu liên quan: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ),
nhà của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. (Bản photo).
b) Số lượng:
01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Kho bạc Nhà nước (thực hiện chi trả khi đối tượng đến nhận
tiền).
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC:
Lệnh chi ngân
sách hoặc Lệnh thoái thu.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Thông tư số
128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008./.
Cấp phát
kinh phí bằng Lệnh chi tiền
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp phát tiền từ ngân sách tỉnh:
- Văn bản
(quyết định) của UBND tỉnh chỉ đạo cấp từ ngân sách tỉnh cho đối tượng thụ
hưởng;
- Theo kế
hoạch giao dự toán hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Nhận thông
tri cấp tiền từ các phòng, ban: Hành chính sự nghiệp; Ngân sách; Chi cục Tài
chính doanh nghiệp.
Bước 2:
Chuyên viên lập:
- Thông tri;
- Lệnh chi
tiền.
Bước 3:
Chuyên viên trình ký:
- Kế toán
Trưởng (Trưởng phòng Ngân sách);
- Ban Giám
đốc Sở Tài chính.
Bước 4:
Chuyên viên vào sổ đi Kho bạc và chuyển Lệnh chi tiền sang Kho bạc Nhà nước
tỉnh.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
tại phòng Ngân sách (Sở Tài chính), số 42, đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
- Văn bản
(quyết định) chỉ đạo cấp tiền của UBND tỉnh Đồng Nai cho đối tượng thụ hưởng;
- Dự toán cho
đối tượng thụ hưởng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.
4. Thời hạn
giải quyết: 02 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
6. Đối tượng
thực hiện:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC:
Kho bạc Nhà
nước tỉnh cấp phát trực tiếp, chuyển tiền vào tài khoản cho các đối tượng thụ
hưởng.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân
sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam về ngân sách Nhà nước.
- Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước.
- Các văn bản
(quyết định) chỉ đạo cấp phát của UBND tỉnh, kế hoạch dự toán giao hàng năm
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt./.
Cấp mã số
quan hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Chuyên viên tiếp nhận tờ khai yêu cầu cấp mã số.
Bước 2:
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày
26/10/2007 được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/6/2008
của Bộ Tài chính.
+ Nếu hồ sơ
hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ theo dõi.
+ Nếu hồ sơ
chưa hợp lệ: Hướng dẫn chủ đầu tư kê khai lại.
Bước 3: Tiến
hành nhập liệu, phát sinh mã số trong hệ thống máy tính.
Bước 4: Phê
duyệt mã số trong chương trình cấp mã số.
Bước 5: In
giấy chứng nhận mã số.
Bước 6: Trình
ban Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận mã số.
Bước 7: Cấp
giấy chứng nhận mã số cho đơn vị.
Bước 8: Đơn
vị kiểm tra đối chiếu và ký nhận.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
tại phòng Đầu tư (Sở Tài chính), số 42, đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp
mã số quan hệ ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và các hồ sơ kèm
theo tờ khai:
+ Đối với mẫu
tờ khai số 03-MSNS-BTC: 01 bản quyết định duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn
bị đầu tư.
+ Đối với mẫu
tờ khai số 04-MSNS-BTC: 01 bản quyết định đầu tư.
+ Đối với mẫu
tờ khai số 05-MSNS-BTC: 01 bản quyết định đầu tư; 01 bản quyết định phê duyệt
dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án (nếu có).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có).
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: (Nếu có và kèm theo ngay sau thủ tục này).
Tờ khai đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Dùng cho
các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Mẫu số: 03-MSNS-BTC).
- Dùng cho
các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư (Mẫu số: 04-MSNS-BTC).
- Tờ khai
đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản (Mẫu số: 05-MSNS-BTC).
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số
51/2008/QĐ-BTC ngày 14/6/2008 của Bộ Tài chính./.
Thẩm tra
phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Các
chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán tại phòng Đầu tư - Sở Tài chính. Nếu hồ
sơ không đạt yêu cầu chuyên viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung hồ
sơ.
Bước 2: Sở
Tài chính sẽ thẩm tra báo cáo quyết toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và
phát hành văn bản trực tiếp đến các chủ đầu tư.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
tại phòng Đầu tư (Sở Tài chính), số 42, đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
a)1- Đối với
dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
a)1.1- Tờ
trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
a)1.2- Báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại mục II, phần II của Thông tư
số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 (bản gốc).
a)1.3- Các
văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao).
a)1.4- Các
hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các
nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).
a)1.5- Các
biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng
công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án,
công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
a)1.6- Toàn
bộ các bản quyết toán khối lượng A - B (bản gốc).
a)1.7- Báo
cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn
bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: Nội dung thống nhất, nội dung không
thống nhất, kiến nghị.
a)1.8- Kết
luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh
tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp
hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
a)2- Đối với
dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo quyết định
của cấp có thẩm quyền:
a)2.1- Tờ
trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).
a)2.2- Báo
cáo quyết toán theo quy định tại mục II, phần II của Thông tư số 33/2007/TT-BTC
ngày 09/4/2007 (bản gốc).
a)2.3- Tập
các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao).
a)2.4- Các
hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý
hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).
Trong quá
trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên
quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán
yêu cầu.
b) Số lượng:
01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết:
- Đối với dự
án nhóm A: 07 tháng.
- Đối với dự
án nhóm B: 05 tháng.
- Đối với dự
án nhóm C (bao gồm cả dự án không khả thi, dự án quy hoạch): 04 tháng.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh phê duyệt các dự án có tổng mức đầu tư ≥5 tỷ
đồng.
- Dự án có
tổng mức đầu tư <5 tỷ đồng: Sở Tài chính phê duyệt.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính
đối với các dự án có tổng mức đầu tư <5 tỷ đồng.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở Kế hoạch - Đầu tư; Sở Xây dựng; Kho bạc Nhà nước và các
Sở Xây dựng chuyên ngành đối với các dự án thông qua tổ tư vấn thẩm tra quyết
toán.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Theo quy định tại mục VIII, phần II, Thông tư số 33/2007/TT-BTC.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Phê duyệt.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Trong quá
trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các
tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi
công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ, chứng từ
thanh toán có liên quan.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Xây
dựng 2003 và các hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng được Chính phủ ban hành tại
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007; Nghị định số
03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009; Nghị
định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009; Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010.
- Luật Đấu
thầu 2003 và các Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006; Nghị định số
58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008; Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009.
- Luật số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009.
- Thông tư
33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính được sửa đổi bổ sung tại Thông
tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007./.
Thẩm định
dự toán và cấp phát ngân sách HCSN
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức liên quan đến dự toán thu, chi NSNN hoặc bổ
sung kinh phí.
Bước 2: CBCQ
thẩm định dự toán theo các yêu cầu:
- Thẩm định
cụ thể nội dung chi tương ứng đối với khoản kinh phí tự chủ hay không tự chủ
theo chương, loại, khoản.
- Chấp hành
tiết kiệm chi phục vụ nhu cầu tăng lương.
- Nếu hồ sơ
chưa đủ CBCQ đề nghị đơn vị dự toán gửi bổ sung.
Bước 3: CBCQ
trình Trưởng phòng ký nháy vào bảng phân chia dự toán hoặc bảng bổ sung kinh
phí chi ngân sách Nhà nước, trình Ban Giám đốc phê duyệt và trình UBND tỉnh.
Khi có sự đồng ý phê duyệt của UBND tỉnh, CBCQ lập và ban hành quyết định giao
dự toán và quyết định giao bổ sung dự toán thu, chi ngân sách trình Ban Giám
đốc ký.
Bước 4: Lập
và ban hành quyết định giao dự toán và quyết định giao bổ sung dự toán.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
(hoặc qua đường công văn) tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ (Văn phòng Sở Tài chính),
số 42, đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Đơn vị dự
toán gửi thu chi ngân sách Nhà nước hoặc bảng bổ sung kinh phí chi ngân sách
Nhà nước cho Sở Tài chính, kèm theo quyết định của Giám đốc Sở Tài chính về
việc phân bổ dự toán ngân sách năm, bảng phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán
trực thuộc (nếu có), văn bản của UBND (Chủ tịch UBND tỉnh) về việc bổ sung dự
toán, hồ sơ có liên quan đến xác định chính xác hơn số dự toán sẽ phê duyệt
(thuyết minh nhu cầu chi).
b) Số lượng:
03 bộ (Sở Tài chính lưu 01 bộ; KBNN 01 bộ; đơn vị dự toán 01 bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản hoặc quyết định giao dự toán.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân
sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
- Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số
113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và kiểm
soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
- Thông tư số
115/2008/TT-BTC ngày 02/12/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số
điểm về thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2009;
- Công văn số
3324-LS/STC-KBNN ngày 18/12/2008 của liên Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước về
công tác khóa sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước
hàng năm.
- Thông tư số
224/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điểm
về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010;
- Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP./.
Thẩm định
và phê duyệt quyết toán HCSN
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức có liên quan đến báo cáo tài chính ngân sách
quý, năm.
Bước 2:
CBCQ thẩm định và phê duyệt quyết toán theo các yêu cầu:
Thẩm
định quyết toán do CBCQ thực hiện đối với đơn vị dự toán, là công tác xét duyệt
hoặc thẩm định báo cáo quyết toán. Trước khi thẩm định báo cáo quyết toán, CBCQ
nghiên cứu báo cáo quyết toán, căn cứ vào chế độ tài chính hiện hành và tình
hình thực tế của đối tượng quản lý để chuẩn bị nội dung thẩm định.
Nếu báo cáo
chưa đủ CBCQ đề nghị bổ sung.
Bước 3:
Tổ chức thẩm định quyết toán gồm các công việc: Xác định thời gian, địa điểm
(xếp lịch), phối hợp với cơ quan chủ quản. Kết thúc thời gian thẩm định, CBCQ
thông qua kết quả thẩm định với chủ tài khoản đơn vị dự toán.
Bước 4:
(Chỉ áp dụng cho kỳ thẩm định quyết toán năm): CBCQ và ĐVDT phối hợp xây dựng
biên bản xét duyệt (thẩm định) quyết toán, gồm cả các biểu số liệu đính kèm,
làm cơ sở thông báo xét duyệt (thẩm định) quyết toán. Đại diện Sở Tài chính do
Trưởng phòng ký biên bản.
Bước 5:
(Chỉ áp dụng cho kỳ thẩm định quyết toán năm): CBCQ có thể trình biên bản và
thông báo để Trưởng phòng ký chung 01 bước, trong quá trình Trưởng phòng kiểm
tra, rà soát biên bản trước khi trình Ban Giám đốc ký thông báo. Sau khi thông
báo được ký, phòng Hành chính, sự nghiệp vào số quản lý của phòng.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp
trực tiếp tại phòng HCSN (hoặc qua đường công văn) tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
(Văn phòng Sở Tài chính), số 42, đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
Các tổ chức
gửi báo cáo quyết toán ngân sách quý, năm cho Sở Tài chính (hoặc phòng HCSN).
Mẫu biểu báo
cáo tài chính (báo cáo quyết toán ngân sách quý, năm) theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, về việc ban hành chế độ kế toán hành
chính, sự nghiệp.
b) Số lượng:
04 bộ (Sở Tài chính lưu 02 bộ; mỗi đơn vị liên quan lưu 01 bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Thông báo và biên bản thẩm định quyết toán.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân
sách Nhà nước;
- Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số
108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý ngân sách
cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm;
- Công
văn số 3324-LS/STC-KBNN ngày 18/12/2008 của liên Sở Tài chính - Kho bạc Nhà
nước về công tác khóa sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách
Nhà nước hàng năm.
- Quyết
định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, về việc ban
hành chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
- Thông tư số
01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính, hướng dẫn xét duyệt, thẩm định
và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp./.
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ TỐ CÁO TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Tiếp nhận và phân loại đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân
và các tổ chức.
Bước 2: Yêu
cầu công dân, tổ chức có khiếu nại, tố cáo (gọi chung là người khiếu nại) cung
cấp chứng cứ, tài liệu có liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo; ghi chép nội
dung vào sổ theo dõi đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Bước 3: Báo
cáo Chánh Thanh tra và Giám đốc Sở nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh của công dân và đề xuất hướng giải quyết. Nếu nội dung KNTC không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thì Thanh tra viên viết phiếu chuyển hồ
sơ trình Giám đốc (Chánh Thanh tra) ký thông báo cho người khiếu nại và chuyển
hồ sơ cho đơn vị có trách nhiệm giải quyết.
Bước 4: Nếu
nội dung KNTC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thì Thanh tra viên
báo cáo Chánh Thanh tra và Giám đốc Sở xem xét và chỉ đạo giải quyết vụ việc KN
- TC.
Bước 5: Thanh
tra viên hoặc phòng chuyên môn thực hiện giải quyết vụ việc KN - TC.
Bước 6: Thanh
tra viên hoặc chuyên viên tiến hành xác minh, điều tra, thu thập tài liệu,
chứng cứ và lập báo cáo kết quả xác minh, điều tra và biên bản làm việc.
Bước 7: Chánh
Thanh tra hoặc Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh.
Bước 8: Báo
cáo Chánh Thanh tra và Giám đốc Sở kết quả thực thi quyết định giải quyết KNTC.
Bước 9:
Chuyển giao lưu hồ sơ và tiếp tục theo dõi vụ việc.
2. Cách thức
thực hiện:
Tại trụ sở cơ
quan hoặc nhận đơn qua đường bưu điện.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
Đơn khiếu
nại, đơn tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố
cáo (nếu có).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: Là 30 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính ĐN.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính ĐN.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn khiếu
nại, đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết định 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra).
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC:
Văn bản trả
lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
Luật Khiếu
nại, tố cáo;
Nghị định của
Chính phủ số: 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006;
Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra;
Quy chế tiếp
dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại Sở Tài chính
Đồng Nai ban hành theo Thông báo số: 213/TB-STC ngày 21 tháng 02 năm 2006 của
Giám đốc Sở Tài chính.
Thông tư
04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại,
tố cáo./.
Thẩm định
phương án giá
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ phương án giá. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để hoàn thiện hồ
sơ.
Bước 2: Tiến
hành thẩm định phương án giá.
Bước 3: Lập
văn bản thẩm định phương án giá.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu điện hoặc các đơn vị có thể gửi hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Tài
chính, địa chỉ số 42, đường Cách Mạng Tháng 8, phường Quang Vinh, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề
nghị thẩm định phương án giá của các đơn vị sản xuất, kinh doanh cung cấp hàng
hóa, dịch vụ.
- Bảng thuyết
minh về phương án giá.
- Các văn bản
pháp lý có liên quan.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đồng Nai.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Theo Phụ lục số 03 tại Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày
10/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản thẩm định.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Giá.
- Nghị định
số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.
- Quyết định
số 39/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành quy định
về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
Thẩm định
bảng giá đất
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý hồ sơ giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Tiến
hành thẩm định bảng giá đất với các nội dung sau:
- Rà soát cơ
sở pháp lý của việc thẩm định bảng giá đất: Các quy định của Trung ương, của
UBND tỉnh về giá đất, kết quả điều tra khảo sát giá đất trên địa bàn tỉnh, đánh
giá kết quả việc thực hiện bảng giá đất của năm trước, chính sách phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh… để có sự điều chỉnh cho phù hợp.
- Kiểm tra
việc phân vùng, khu vực, phân loại vị trí, phân loại đường phố, giá đất tại khu
vực giáp ranh… của từng loại đất.
- Thẩm định
cụ thể mức giá từng loại đất.
- Tổng hợp sơ
bộ kết quả thẩm định bảng giá đất.
Bước 3: Mời
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố
Biên Hòa, các sở, ngành có liên quan họp thẩm định để thống nhất ý kiến.
Bước 4: Tổng
hợp các ý kiến, hoàn chỉnh văn bản thẩm định bảng giá đất gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Bước 5: Trình
Ban Giám đốc trình ký phát hành.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu chính hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường có thể gửi hồ sơ tại trụ sở Sở
Tài chính, địa chỉ số 42, đường Cách Mạng Tháng 8, phường Quang Vinh, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản
trình phương án giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thuyết minh
về phương án giá đất.
- Các văn bản
pháp lý có liên quan (ý kiến của UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố
Biên Hòa, ý kiến của các ban, ngành của tỉnh).
- Bản đồ.
- Kết quả
điều tra, khảo sát giá đất.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Cục Thuế, UBND các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản về thẩm định bảng giá đất.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất.
Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
Thông tư Liên
tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều
chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương./.
Đăng ký
giá
1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu đến và ghi ngày, tháng nhận, năm nhận hồ sơ đăng ký
giá.
- Bước 2: Kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ. Nếu mức giá do doanh nghiệp đăng ký có yếu
tố không hợp lý, có văn bản yêu cầu doanh nghiệp đăng ký lại giá.
- Bước 3: Vào
sổ theo dõi đăng ký giá.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu điện hoặc các đơn vị có thể gửi hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Tài
chính, địa chỉ số 42, đường Cách Mạng Tháng 8, phường Quang Vinh, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
- Văn bản kê
khai giá của doanh nghiệp.
- Bảng kê
khai mức giá cụ thể.
- Bảng thuyết
minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Theo Phụ lục số 05 tại Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày
10/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Vào sổ theo dõi.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Giá.
- Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.
- Quyết định
số 39/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành quy định
về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
Kê khai
giá
1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu đến và ghi ngày, tháng nhận, năm nhận hồ sơ kê khai
giá.
- Bước 2:
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ.
- Bước 3: Vào
sổ theo dõi đăng ký giá.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu điện hoặc các đơn vị có thể gửi hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Tài
chính, địa chỉ số 42, đường Cách Mạng Tháng 8, phường Quang Vinh, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
- Văn bản kê
khai giá của doanh nghiệp.
- Bảng kê
khai mức giá cụ thể.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Theo Phụ lục số 06 tại Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày
10/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Vào sổ theo dõi.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Giá.
- Nghị định
số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.
- Quyết định
số 39/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành quy định
về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
Hiệp
thương giá
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ hiệp thương giá. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để hoàn thiện
hồ sơ.
Bước 2: Tổ
chức hiệp thương giá.
Bước 3: Thông
báo kết quả hiệp thương và hình thức công bố kết quả hiệp thương giá.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu điện hoặc các đơn vị có thể gửi hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Tài
chính, địa chỉ số 42, đường Cách Mạng Tháng 8, phường Quang Vinh, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
- Văn bản chỉ
đạo yêu cầu hiệp thương giá của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc văn bản đề nghị hiệp
thương giá của một trong hai (hoặc cả hai) bên mua và bên bán.
- Hồ sơ
phương án hiệp thương giá.
- Bảng giải
trình về phương án giá hiệp thương.
b) Số lượng
hồ sơ: 03 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Theo Phụ lục số 04 tại Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày
10/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Giá.
- Nghị định
số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.
- Quyết định
số 39/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành quy định
về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
Xác định
giá thuê đất cho các tổ chức thuê đất
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ.
Bước 2: Mời
họp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, UBND huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa (nơi tổ chức thực hiện dự án).
Bước 3: Dự
thảo văn bản xác định giá thuê đất.
Bước 4: Trình
Trưởng phòng ký duyệt.
Bước 5: Trình
Ban Giám đốc trình ký phát hành.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định
cho thuê đất của UBND tỉnh.
- Phiếu
chuyển của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bản đồ khu
đất, vị trí khu đất.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, UBND các huyện, thị
xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (nơi thực hiện dự án).
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Công văn về xác định giá thuê đất.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về ban hành quy định về thu tiền
thuê đất, mặt nước.
Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Quyết định số
93/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá
thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Quyết định
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành bảng giá đất hàng năm trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai./.
Xác định
giá thu tiền sử dụng đất đối với các tổ chức được giao đất có thu tiền sử dụng
đất
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ.
Bước 2: Mời
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa (nơi thực hiện dự án) họp.
Bước 3: Trình
Ban Giám đốc xem xét, ký phát hành.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định
giao đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh.
- Văn bản đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Cục Thuế.
- Bản đồ hiện
trạng, vị trí khu đất.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, UBND các huyện, thị
xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (nơi thực hiện dự án).
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Biên bản họp; tờ trình UBND tỉnh.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
Nghị định số
198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ.
Thông tư số
145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính.
Quyết định số
86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy
định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
năm 2010./.
Thẩm định
giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính pháp lý.
Bước 2: Tiến
hành thẩm định giá như sau:
- Kiểm tra
nội dung tờ trình và hồ sơ kèm theo, trên cơ sở mức giá đề nghị của địa phương
hoặc của các đơn vị có liên quan về mức giá bồi thường, chi phí di dời của tài
sản để khảo sát giá trên thị trường và thu thập thông tin làm cơ sở thẩm định.
- Dự thảo văn
bản lấy ý kiến hoặc mời họp các ngành có liên quan (Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương…).
Bước 3: Sau
khi có ý kiến đóng góp, tổng hợp ý kiến và dự thảo văn bản:
- Nếu là văn
bản quy phạm pháp luật (quyết định của UBND tỉnh…) thì văn bản là tờ trình gửi
Sở Tư pháp thẩm định. Sau khi có văn bản thẩm định của Sở Tư pháp, hoàn chỉnh
tờ trình trình UBND tỉnh.
- Nếu không
là văn bản quy phạm pháp luật thì văn bản là tờ trình trình UBND tỉnh chấp
thuận giải quyết.
2. Cách thức
thực hiện:
Gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ tại bộ phận văn thư của Văn phòng Sở số 42, đường
CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình
của UBND cấp huyện hoặc các đơn vị có liên quan (có chỉ đạo của UBND tỉnh).
- Các tài
liệu, giấy tờ, biểu mẫu liên quan:
+ Bản giải
trình phương án giá theo quy định tại Điều 10, Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND
ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
+ Các hồ sơ
có liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn…
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính hoặc văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
Thông tin
liên hệ:
- Họ tên:
Đặng Việt Thắng.
- Địa chỉ cơ
quan: Số 42, đường CMT8, phường Quang Vinh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Số điện thoại
cơ quan: 0613942016./.
Xác định
giá khởi điểm xác định giá trị tài sản trong xử lý vụ án
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ (quyết định trưng cầu giám định tài sản của cơ quan
Cảnh sát Điều tra Công an tỉnh Đồng Nai).
Bước 2: Dự
thảo giấy mời, mời các thành viên Hội đồng Định giá tài sản trong tố tụng hình
sự tỉnh họp để xác định giá trị tài sản, trình ban Giám đốc ký phát hành.
Bước 3: Họp
xác định giá trị tài sản trong xử lý vụ án.
Bước 4: Hội
đồng ký biên bản định giá và kết luận định giá tài sản.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định
trưng cầu giám định của cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an tỉnh Đồng Nai.
- Các hồ sơ,
chứng từ có liên quan đến tài sản, và thông tin về quy cách, chủng loại, xuất
xứ, năm đưa vào sử dụng... của tài sản.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Hội đồng Định giá tài sản trong TTHS.
c) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Đại diện các sở, ngành là thành viên Hội đồng Định giá tài
sản trong tố tụng hình sự.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: BBĐG và kết luận định giá tài sản.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ.
- Thông tư số
55/2006/TT-BTC ngày 22/6/2006 của Bộ Tài chính.
- Quyết định
số 761/QĐ-UBND ngày 11/3/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai./.
Đăng ký
tài sản Nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Triển
khai nội dung đăng ký và các mẫu biểu đến các đơn vị sử dụng tài sản phải đăng
ký (trụ sở làm việc, xe ô tô, tài sản có giá trị trên 500 triệu đồng/01 đơn vị
tài sản).
Bước 2:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ đăng ký các đơn vị gửi về và kiểm tra hồ sơ đăng ký.
Bước 3: Nhập
số dư tài sản đăng ký vào phần mềm chương trình quản lý đăng ký tài sản.
Bước 4: Duyệt
kết quả đăng ký của từng đơn vị trên phần mềm chương trình quản lý đăng ký tài
sản.
Bước 5: Tổng
hợp báo cáo Bộ Tài chính và UBND tỉnh.
Bước 6: Lưu
hồ sơ đăng ký.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Các tờ khai
đăng ký tài sản theo mẫu số 01, 02, 03-ĐK/TSNN.
- Biểu tổng
hợp tài sản đăng ký mẫu số 04a, 04b, 04c-ĐK/TSNN.
- Giấy tờ liên
quan đến nhà, đất đang sử dụng (đối với trụ sở); giấy đăng ký xe ô tô; biên bản
nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản có nguyên giá 500 triệu
đồng trở lên).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
c) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Tờ khai số
01-ĐK/TSNN.
- Tờ khai số
02-ĐK/TSNN.
- Tờ khai số
03-ĐK/TSNN.
- Biểu tổng
hợp số 04a-ĐK/TSNN.
- Biểu tổng
hợp số 04b-ĐK/TSNN.
- Biểu tổng
hợp số 04c-ĐK/TSNN.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Báo cáo tổng hợp.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật số:
09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội.
- Nghị định
số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính./.
Điều
chuyển tài sản Nhà nước tại các đơn vị HCSN
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ (công văn đề nghị điều chuyển tài sản hoặc quyết
định thu hồi tài sản của UBND tỉnh).
Bước 2: Hướng
dẫn đơn vị nhận tài sản có công văn đề nghị tiếp nhận tài sản và cung cấp các
hồ sơ có liên quan đối với những loại tài sản phải có tiêu chuẩn, định mức sử
dụng.
Bước 3: Báo
cáo Trưởng phòng việc xử lý tài sản điều chuyển (đơn vị đủ điều kiện tiếp nhận
tài sản hoặc không đủ điều kiện tiếp nhận tài sản) và trình cơ quan có thẩm
quyền quyết định điều chuyển tài sản (theo phân cấp tại Quyết định số
10/2008/QĐ-UBND ngày 28/01/2008 của UBND tỉnh).
Bước 4: Thực
hiện bàn giao tài sản.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề
nghị điều chuyển tài sản hoặc quyết định thu hồi tài sản của UBND tỉnh.
- Công văn đề
nghị được tiếp nhận tài sản của đơn vị nhận tài sản.
- Quyết định
của UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở Tài chính.
- Bảng kê
danh mục, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản đề nghị điều chuyển.
- Biên bản
bàn giao tài sản.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài
chính.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Đại diện các sở, ngành có liên quan đến tài sản điều chuyển.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu biên bản bàn giao tài sản.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Biên bản bàn giao.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật số:
09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội.
- Nghị định
số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.
- Thông tư số
122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính.
- Quyết định
số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai./.
Mua sắm
tài sản Nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ (công văn đề nghị trang bị tài sản của đơn vị, ý
kiến bằng văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên (nếu có)).
Bước 2: Hướng
dẫn đơn vị cung cấp các hồ sơ có liên quan đối với những loại tài sản phải có
tiêu chuẩn, định mức sử dụng.
Bước 3: Phối
hợp với các phòng, ban trong cơ quan (NS, HCSN) để xác định nguồn trang bị
(nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, kinh phí quản lý dự án hoặc nguồn
ngân sách).
Bước 4: Trình
cơ quan có thẩm quyền quyết định mua sắm (theo phân cấp tại Quyết định số
92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh).
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề
nghị trang bị tài sản, ý kiến bằng văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên (nếu
có).
- Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp (chủ trương chấp thuận).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài
chính.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Đại diện cơ quan chủ quản cấp trên (nếu có).
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật số:
09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội.
- Nghị định
số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
- Quyết định
số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.
- Quyết định
số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai./.
Thẩm định
và phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản Nhà nước tại các đơn vị hành
chính sự nghiệp
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ (công văn đề nghị xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu
trang bị tài sản của đơn vị, ý kiến bằng văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên
(nếu có)).
Bước 2: Kiểm
tra tính pháp lý trong việc xây dựng kế hoạch đấu thầu trang bị tài sản của đơn
vị (quyết định chủ trương cho phép trang bị tài sản của cơ quan có thẩm quyền).
Bước 3: Thực
hiện công tác thẩm định kế hoạch đấu thầu.
Bước 4: Phê
duyệt hoặc báo cáo thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt
kế hoạch đấu thầu (theo phân cấp tại Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007
của Bộ Tài chính và Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND
tỉnh).
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình
xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
- Kế hoạch
đấu thầu trang bị tài sản của đơn vị.
- Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp (chủ trương cho phép thực hiện mua sắm).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài
chính.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Đại diện cơ quan chủ quản cấp trên (nếu có).
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật số:
09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội.
- Luật số:
61/2005/QH11 thông qua 25/11/2005 về đấu thầu.
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009.
- Nghị định
số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
- Nghị định
số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính.
- Quyết định
số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai./.
THANH
LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ:
Chuyên viên
tiếp nhận hồ sơ từ “Phiếu chuyển công văn” do Trưởng phòng phân công và kiểm
tra tính pháp lý hồ sơ theo nội dung để thực hiện.
Bước 2: Phối
hợp thực hiện:
Chuyên viên
gửi: “Giấy mời họp” đại diện các sở, ngành có liên quan để tiến hành kiểm tra
hiện trạng hoặc giám định kỹ thuật tài sản thanh lý.
Bước 3: Trình
duyệt:
Trình Phó
Giám đốc phụ trách khối quyết định thanh lý tài sản hoặc UBND tỉnh quyết định
thanh lý tài sản (theo phân cấp tại Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày
30/12/2009 của UBND tỉnh).
Bước 4: Định
giá tài sản:
Thực hiện
định giá tài sản thanh lý và hướng dẫn đơn vị tổ chức bán thanh lý tài sản.
2. Cách thức
thực hiện:
Thông qua hệ
thống bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề
nghị thanh lý tài sản Nhà nước;
- Danh mục
tài sản thanh lý (chủng loại, số lượng, năm đưa vào sử dụng, tình trạng, nguyên
giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán);
- Ý kiến bằng
văn bản của các cơ quan có liên quan.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC.
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài
chính.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Đại diện các sở, ngành có liên quan đến tài sản thanh lý.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị
định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết
định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy
định thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Đồng Nai.
Thực
hiện Công văn số 1325/STC-GCS ngày 25/6/2010 của Sở Tài chính về việc hướng dẫn
quy trình thực hiện bán hoặc thanh lý tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp.
Thông tin
liên hệ:
- Họ tên:
Nguyễn Văn Tiến.
- Địa chỉ cơ
quan: Số 42, đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Số điện
thoại cơ quan: 0613846801./.
Cấp bù số
tiền miễn thu thủy lợi phí và bù lỗ thủy lợi phí
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì cán bộ viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ
không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở
Tài chính gửi các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Sở
Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 5: Đến
ngày hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính:
- Trường hợp
đủ điều kiện nhận văn bản chấp thuận.
- Trường hợp
không đủ điều kiện nhận văn bản trả lời.
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến
thứ 6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ
07h00 - 11h30.
- Chiều từ
13h00 - 16h30.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính doanh nghiệp (Sở Tài chính), CMT8, P. Quang Vinh, TP.
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Bản giao
chỉ tiêu kế hoạch.
+ Dự toán
ngân sách được phê duyệt.
+ Bảng lập dự
toán năm.
+ Bảng lập dự
toán chi từng quý.
b) Số lượng:
05 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tài chính doanh nghiệp.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở KH & ĐT, Sở NN & PTNT.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ, có hiệu lực 01/01/2008 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP.
- Nghị định
số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ và có hiệu lực ngày 01/01/2009
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP.
- Thông tư số
26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 12/4/2008 về
việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 154/2007/NĐ-CP.
- Thông tư số
36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 12/4/2009 về
việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP./.
Chuyển đổi
công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ
không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời
các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến
hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến
thứ 6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ
07h00 - 11h30.
- Chiều từ
13h00 - 16h30.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính doanh nghiệp (Sở Tài chính), CMT8, P. Quang Vinh, TP.
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề
nghị phê duyệt.
+ Phương án
chuyển đổi.
+ Điều lệ
hoạt động của công ty TNHH 01 thành viên.
+ Phương án
xử lý tài chính.
+ Biên bản
thẩm định.
+ Báo cáo tài
chính đến thời điểm chuyển đổi.
+ Hồ sơ xử lý
lao động dôi dư.
+ Một số hồ
sơ khác có liên quan.
b) Số lượng:
05 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh
đạo Sở Tài chính.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh, Sở KH & ĐT, Sở Nội vụ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, sở chuyên ngành và công ty mẹ.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ, có hiệu lực ngày 05/5/2010 về
chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và
tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu.
- Thông tư số
79/2010/TT-BTC ngày 24/5/2010 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 24/5/2010 về
việc hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển công ty Nhà nước thành công ty TNHH
một thành viên.
- Thông tư số
117/2010/TT-BTC ngày 05/8/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài
chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Nghị định
số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/8/2010 của Chính phủ về việc quy định chính sách đối
với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Thông tư số
138/2010/TT-BTC ngày 17/9/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ phân phối
lợi nhuận đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu./.
Thẩm tra
và trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại cho các tổ
chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia
súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung, công nghiệp
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ
không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời
các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến
hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến
thứ 6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ
7h00 - 11h30.
- Chiều từ
13h00 - 16h30.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42, đường CMT8, P. Quang
Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề
nghị phê duyệt.
+ Phương án
đầu tư được các cấp phê duyệt.
+ Quyết toán
các công trình đầu tư được kiểm toán hoặc được các cấp phê duyệt.
+ Một số hồ
sơ khác có liên quan.
b) Số lượng:
04 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh
đạo Sở Tài chính.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tài chính doanh nghiệp.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở KH & ĐT, Ngân hàng Nhà nuớc.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Quyết định
số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ và có hiệu lực ngày
13/3/2006.
- Quyết định
số 131/QĐ-TTg ngày 23/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực ngày
23/01/2009 và Quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 10/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ,
có hiệu lực ngày 10/3/2009.
- Thông tư số
42/2006/TT-BNN. Ngày 01/6/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, có hiệu lực ngày
15/6/2006.
- Thông tư số
58/2006/TT-BTC ngày 26/6/2006 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 11/7/2006./.
Kiểm tra
việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán và bảo tồn vốn Nhà nước tại các doanh
nghiệp có vốn Nhà nước tham gia
Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ
không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời
các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến
hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian
nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến
thứ 6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ
07h00 - 11h30.
- Chiều từ
13h00 - 16h30.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42, đường CMT8, P. Quang
Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Báo cáo
quyết toán tài chính.
+ Hồ sơ, sổ
sách kế toán.
+ Các hóa
đơn, chứng từ kế toán.
b) Số lượng:
03 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tài chính doanh nghiệp.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Sở KH & ĐT, công ty mẹ.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Quyết định
224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng về việc ban hành quy chế giám sát
& đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước.
- Thông tư
115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội
dung về giám sát & đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước.
- Thông tư
130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định
124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thuế TNDN.
- Nghị định
số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ, có hiệu lực ngày 25/3/2009 về
việc ban hành quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà
nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
- Thông tư số
242/2009/TT-BTC ngày 30/12/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một
số điều của quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà
nước đầu tư vào doanh nghiệp khác ban hành kèm theo Nghị định số 09/2009/NĐ-CP
ngày 05/02/2009 của Chính phủ./.
Thẩm định
trình phê duyệt quỹ khen thưởng ban quản lý điều hành công ty Nhà nước
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận công văn của doanh nghiệp.
Bước 2:
Chuyên viên quản lý doanh nghiệp xử lý theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục
Tài chính doanh nghiệp, thông qua phòng.
Bước 3: Trình
Lãnh đạo Chi cục Tài chính doanh nghiệp.
Bước 4: Phát
hành công văn.
2. Cách thức
thực hiện:
Nộp trực tiếp
tại Chi cục Tài chính doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42, đường CMT8, P. Quang
Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Công văn đề
nghị của doanh nghiệp;
+ Báo cáo tài
chính năm;
+ Kết quả xếp
loại doanh nghiệp Nhà nước năm của UBND tỉnh.
b) Số lượng:
01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan
thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tài chính doanh nghiệp.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng
thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ./.