BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
336/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ
QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin
học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực đăng ký, cấp mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, THTK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26
tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản QPPL quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Cục, cấp
Sở Tài chính
|
1
|
Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách
|
|
|
Trường hợp 1: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị dự toán,
đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước
|
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
Tin học - Thống kê
|
Cơ quan tài chính gồm:
- Cục Tin học và Thống kê tài
chính;
- Sở Tài chính
|
|
|
Trường hợp 2: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị khác có
quan hệ với ngân sách
|
|
|
Trường hợp 3: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư
giai đoạn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
Trường hợp 4: Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư tại
giai đoạn thực hiện dự án
|
|
|
Trường hợp 5: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách
|
|
|
Trường hợp 6: Đăng ký thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư
|
II. Nội dung cụ thể
của từng thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính
1. Thủ tục đăng
ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đơn vị sử dụng ngân sách,
đơn vị dự toán nộp hồ sơ đăng ký mã số cho Cơ quan tài chính (Cục Tin học và Thống
kê tài chính; Sở Tài chính).
+ Bước 2: Cơ quan tài chính thực hiện
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
√ Nếu hồ sơ đăng
ký mã số ĐVQHNS đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số
ĐVQHNS theo mẫu số 09-MSNS-BTC tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 để gửi người nộp hồ
sơ.
√ Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ,
Cơ quan tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
√ Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tài
chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp
cho Cơ quan tài chính nơi cấp mã số theo một trong ba phương thức sau:
√ Nộp hồ sơ trực tiếp;
√ Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
√ Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến
đăng ký mã số ĐVQHNS.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
> Trường hợp 1: Hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS
cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
√ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC
tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ;
√ Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã
số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản
hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
> Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có
quan hệ với ngân sách, gồm:
√ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC
tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
√ Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
• Văn bản thành lập đơn vị;
• Các văn bản của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
> Trường hợp 3: Hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
√ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
√ Bản sao hợp lệ
Quyết định hoặc Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án.
> Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS
cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
√ Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
√ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
sau đây:
• Quyết định đầu tư dự án;
• Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
• Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu
có).
> Trường hợp 5: Đăng ký
bổ sung thông tin chuyển
giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
√ Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu
tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại Phụ
lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
√ Bản sao hợp lệ
một trong các giấy tờ sau đây:
• Quyết định đầu tư dự án;
• Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
• Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu
có).
> Trường hợp 6: Đăng ký
thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách
√ Trường hợp đơn vị có quan hệ với
ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên
dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản
cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài chính nơi đã cấp mã số
ĐVQHNS.
√ Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm
theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn Cơ quan tài chính cấp
mã số ĐVHQNS và gửi thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử cho đơn
vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính; là 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp hồ
sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
+ Các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Các đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Tài chính.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Tin học và Thống kê tài chính, Sở
Tài chính.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị
thuộc cấp ngân sách Trung ương; Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm cấp mã số ĐVQHNS cho các đơn vị thuộc ngân sách địa phương
(ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp giấy chứng nhận
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử.
+ Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện
tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có
quan hệ với ngân sách theo mẫu số
05A-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Mẫu Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện
tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số
05B-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Trường hợp 1, 2: Mẫu số 01-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các
đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC - Bảng
thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp 3: Mẫu số 02-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư) tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp 4: Mẫu số 03-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án) tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp 5: Mẫu số 04-MSNS-BTC - Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại Phụ lục kèm theo Thông tư
số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp 6: Mẫu số 06-MSNS-BTC -
Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp
01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP
ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP
ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách.
1. Mẫu số
01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ
Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị:………………………………………………………………………..
2. Loại hình đơn vị:
|
|
|
|
01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
07- Doanh nghiệp Nhà nước
|
02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu
khoa học
|
08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài
ngân sách
|
03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào
tạo
|
09- Ban quản lý dự án đầu tư
|
04- Đơn vị sự nghiệp y tế
|
10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân
sách
|
05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin
|
11- Đơn vị khác
|
06- Đơn vị quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương Ngân sách:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự
toán kinh phí hoạt động không?
Không □
Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn
vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
……………………………………………………………………………………………………
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí
hoạt động cho đơn vị nào không?
Không □
Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1
đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
- …………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………..
5. Đơn vị cấp trên quản lý
trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
……………………………………………………..
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực
tiếp: ………………………………………………….
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản:
…………………………………………………………………………………
- Ngày ký văn bản: ……………………………………………………………………………..
- Cơ quan ra văn bản:
…………………………………………………………………………
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….
- Quận, huyện: ……………………………………………………………………………….
- Xã, phường:
…..…………………………………………………………………………….
- Số nhà, đường phố: …………………………………………………………………………
8. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………………………
- Điện thoại cơ quan:
…………………………………………………………………………….
- Điện thoại di động:
…………………………………………………………………………….
- Email: …………………………………………………………………………………………….
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân
sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Loại hình đơn vị: Ghi mã số loại hình đơn vị tương ứng vào trong ô
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán của đơn vị (cấp I, II, III, IV)
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích
(√) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị
đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng
năm.
4.2. Trả lời
câu hỏi bằng cách tích (√) vào ô □ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự
toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh
phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán
kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự
toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản
lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi
rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị
cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi
mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Văn bản thành lập đơn
vị
- Số văn bản: Số Quyết định
hoặc số văn bản thành lập đơn vị.
- Ngày ký văn bản: Ngày ký Quyết định hoặc ký văn bản thành lập đơn vị.
- Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản
thành lập đơn vị.
7. Địa điểm
- Tỉnh,
thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện/thành phố trực
thuộc Tỉnh.
- Xã, phường: Ghi rõ tên phường/xã/thị trấn.
- Số nhà, đường phố: Ghi rõ số nhà, đường phố là
địa chỉ của đơn vị (nếu có).
8. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
- Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố
định.
- Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê
khai.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ
thông tin của người đại diện đơn vị để
thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
Lưu ý: Sau
khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ
quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương
đương) xác nhận
theo mẫu 07-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương; Sở, Ban,
ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh;
Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã hoặc bản sao hợp lệ
văn bản thành lập đơn vị.
Nếu đơn vị đồng
thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì
không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (như các hiệp hội, đoàn thể)
thì không phải xác nhận của đơn vị chủ
quản, ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao hợp
lệ văn bản thành lập đơn vị và các văn
bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
|
2. Mẫu số 02-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị
đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ
Tài chính).
Mẫu số: 02-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:
...................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với
tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên: ...............................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên: ................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư: .....................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ..............................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:
.........................................................................................................
- Quận, huyện: …………………………………….
Xã, phường:
.....................................
- Số nhà, đường phố:
....................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động):
..............................................................................
- Email:
..........................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu
có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án:
..........................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: ...............................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:
..........................................................................................................
- Quận, huyện: ...............................................................................................................
- Xã, phường: ................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
.....................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Email:
............................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp
trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ..............................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .................................................................
6. Quyết định hoặc văn bản
thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: ..............................................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản:
............................................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản:
....................................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản:
..................................................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu
có): ...................................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn
vốn
|
Tỉ lệ
nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện đăng
ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện: ........................................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan:
.................................................................................................
7.3. Điện thoại di động:
...................................................................................................
7.4. Email: .......................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN
VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các
dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo Quyết định hoặc văn bản
thông báo chủ trương đầu tư dự án.
2. Dự án cấp trên
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự
án cấp trên.
2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự
án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư
3.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh,
thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà,
đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố
định hoặc số điện thoại di động.
- Email: Ghi rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản
lý dự án để quản lý dự án
4.1. Tên Ban quản lý dự
án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2. Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản
lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3.
5. Cơ quan chủ quản cấp
trên
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng
thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của
chủ đầu tư ở mục 3.1.
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ
quan chủ quản cấp trên, trường
hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì
ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2.
6. Quyết định hoặc văn bản
thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn
bản: Tên cơ quan ra Quyết định hoặc văn bản thông
báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
6.2. Số Quyết định/văn bản: Số Quyết định hoặc
văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.3. Ngày ra Quyết định/văn
bản: Ngày ký Quyết định
hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu
tư.
6.4. Người ký Quyết định/văn
bản: Người ký Quyết định
hoặc văn bản thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư.
6.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định
phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (nếu có).
6.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư
này phải bằng 100%.
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số ĐVQHNS
7.1. Họ và tên người đại
diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
7.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố
định.
7.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê
khai.
7.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ
thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận,
xử lý thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
3. Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện
dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ
Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư: ..................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A
□ Dự án nhóm C
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
□ Cải tạo mở rộng
□ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực
hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên
ngành
|
□ Chủ đầu tư
trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự
án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với
tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên: .................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên: ..................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố:
...........................................................................................................
- Quận, huyện:
...............................................................................................................
- Xã, phường: ................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: ....................................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................................
- Email: ..........................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu
có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án:
..........................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố:
...........................................................................................................
- Quận, huyện: ................................................................................................................
- Xã, phường:
.................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
.....................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................................
- Email:
...........................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp
trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định:
...........................................................................................
9.2. Số quyết định:
.........................................................................................................
9.3. Ngày quyết định: .....................................................................................................
9.4. Người
ký quyết định:
...............................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện
được duyệt:
................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được
duyệt: ...............................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng:
…………………………
|
o Chi phí dự phòng:
……………………..
|
o Chi phí thiết bị:
……………………………
|
o Chi phí quản lý dự án:
………………..
|
o Chi phí đền bù giải phóng
mặt bằng tái định cư: ……………………………
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
o Chi phí khác:
|
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ lệ
nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã
ngành kinh tế
|
Tên
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện: ......................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan: ...............................................................................................
10.3. Điện thoại di động:
................................................................................................
10.4. Email:
....................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định đầu tư.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực
hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình
thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ
tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư dự án.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố.
- Quận, huyện: Ghi rõ tên quận/huyện.
- Xã, phường: Ghi rõ tên xã/phường.
- Số nhà, đường phố: Ghi chi tiết địa chỉ số nhà, đường phố của chủ đầu tư (nếu có).
- Điện thoại: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố định hoặc số điện thoại
di động.
- Email: Ghi
rõ địa chỉ Email của đơn vị (nếu có).
7. Ban Quản lý dự án đầu
tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập
Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự
án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3. Địa chỉ Ban quản lý
dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư
theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp
trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản
cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên,
trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu
tư ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là
cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư
ở mục 6.2.
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
9.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
9.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
9.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
9.5. Thời gian bắt đầu thực
hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện
được duyệt nếu có.
9.6. Thời gian hoàn thành
dự án được duyệt: Ghi rõ
thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các
loại chi phí.
9.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng
nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
9.9. Địa điểm thực hiện dự
án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các
dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn
(tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc
nhiều địa điểm tại Việt Nam.
9.10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế ghi trong Quyết định
đầu tư (nếu có). Mã và tên ngành kinh tế ghi theo Quyết định số
10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống
ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản sửa đổi bổ sung về hệ thống ngành
kinh tế (nếu có).
10. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại
diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
10.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện thoại cố
định.
10.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê
khai.
10.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ
thông tin của người đại diện đơn vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử
lý thông tin về quá trình đăng ký mã số
ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
4. Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn
dự án đầu tư (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của
Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: ………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:
.......................
Địa chỉ Chủ đầu tư: .....................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A
□ Dự án nhóm C
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
□ Cải tạo mở rộng
□ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực
hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên
ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực
hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu
xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự
án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc
biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định: .........................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định:
...........................................................................................
4.3. Ngày quyết định:
.....................................................................................................
4.4. Người ký quyết định:
...............................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:
...................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án: ..................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công
trình:
..................................................................
o Chi phí xây dựng: ……………….
|
o Chi phí dự phòng:
………………………..
|
o Chi phí thiết bị: …………………..
|
o Chi phí quản lý dự án:
…………………..
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
tái định cư ……………………………
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
………….
o Chi phí khác: ………………………..
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ lệ
nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………….
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
5.3. Điện thoại di động: .....................................................................................................
5.4. Email:
........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực
hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình
thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Quyết định đầu tư:
4.1. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
4.2. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan
ra quyết định đầu tư.
4.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
4.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
4.5. Thời gian bắt đầu thực
hiện được duyệt: Ghi rõ thời
gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
4.6. Thời gian hoàn thành
dự án được duyệt: Ghi rõ
thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng
dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả
các loại chi phí.
4.8. Nguồn vốn đầu
tư: Ghi chi tiết từng nguồn vốn, tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
4.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại
diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường)
nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều
địa điểm tại Việt Nam.
5. Thông tin về người đại
diện đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại
diện: Người đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
5.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã
vùng - số điện thoại cố định.
5.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê
khai.
5.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ
thông tin của người đại diện đơn
vị đăng ký mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin về quá trình
đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
5. Mẫu số
05A-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử (Dùng
cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách và các đơn vị khác có quan hệ với
ngân sách) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 Bộ
Tài chính).
Mẫu số: 05A-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị
khác có quan hệ với ngân sách)
MÃ SỐ
|
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
|
ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ
|
|
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
|
|
Mẫu số
05B-MSNS-BTC: Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách sử dụng điện
tử (Dùng cho các dự án đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 05B-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ SỐ
|
|
TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
6. Mẫu số 06-MSNS-BTC: Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của
Bộ Tài chính).
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ..........................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp:
..................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:
........................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông
tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT
|
Chỉ
tiêu thay đổi
(1)
|
Thông
tin đăng ký cũ (2)
|
Thông
tin đăng ký mới (3)
|
1
|
Ví dụ
1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán
|
Cấp
dự toán: 3
|
Cấp
dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng
ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện:
............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
4.3. Điện thoại di động:
......................................................................................................
4.4. Email: ..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
Thông
báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách
1. Tên Đơn vị /Dự án đầu
tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị hoặc tên chủ đầu
tư theo quyết định thành lập.
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp cho đơn vị
hoặc cho dự án đầu tư.
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu
tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ chi tiết địa chỉ của đơn vị, hoặc chủ đầu tư.
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi tương ứng
trên các mẫu Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông
tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số ĐVQHNS gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
4. Thông tin về người đại
diện đăng ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: người
đại diện kê khai ghi rõ họ tên của mình.
4.2. Điện thoại cơ quan: Số điện thoại ghi rõ mã vùng - số điện
thoại cố định.
4.3. Điện thoại di động: Số điện thoại di động của người đại diện kê khai.
4.4. Email: Ghi rõ địa chỉ Email của người đại diện kê khai thay đổi thông tin mã số.
Đơn vị phải điền chính xác, đầy đủ thông tin của người đại diện
đơn vị đăng ký thay đổi thông tin về mã số để thực hiện tiếp nhận, xử lý
thông tin về quá trình đăng ký mã số ĐVQHNS từ cơ quan tài chính.
|
7. Mẫu số
07-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)
1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố:
...........................................................................................
2. Số lượng đơn vị: ...........................................................................................................
STT
|
Tên
đơn vị
|
Loại
hình đơn vị
|
Chương
ngân sách
|
Cấp
dự toán
|
Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
|
Địa
điểm
|
Tỉnh/
thành phố
|
Quận/
huyện
|
Xã/phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN XÁC
NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Mẫu số 09-MSNS-BTC: Giấy biên nhận Hồ sơ đăng ký
mã số ĐVQHNS (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của
Bộ Tài chính).
Mẫu số 09-MSNS-BTC
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
Hoặc Sở Tài chính ……………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐVQHNS
1. Tên đơn vị: ..................................................................................................................
2. Tên đơn vị chủ quản: ..................................................................................................
3. Họ và tên cán bộ đến đăng ký: ...................................................................................
4. Tình trạng hồ sơ:
□ Hồ sơ đủ
□ Hồ sơ thiếu
5. Hồ sơ cần bổ sung (Nếu hồ sơ thiếu):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Ngày trả Giấy chứng nhận mã số
ĐVQHNS điện tử: .................................................
7. Điện thoại hỗ trợ của cơ quan tài
chính nơi cấp mã số ĐVQHNS: ............................
8. Tài khoản đăng nhập Dịch vụ công
tra cứu kết quả đăng ký mã số:
.........................
|
…….,
ngày …. tháng …… năm ……
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|