ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3347/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 23 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án
đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo
định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Lào Cai tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định
kỳ được phê duyệt:
1. Giao các sở, ban, ngành theo phạm
vi chức năng quản lý được giao, căn cứ danh mục báo cáo quy định tại Điều 1,
xây dựng văn bản quy định chế độ báo cáo định kỳ. Trước ngày 30/11/2018 báo cáo
UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để tổng hợp, xây dựng
thành văn bản quy định chế độ báo cáo định kỳ của UBND tỉnh.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc,
tổng hợp văn bản quy định chế độ báo cáo định kỳ nêu trên của các sở, ban,
ngành; hoàn thiện văn bản quy định chế độ báo cáo định kỳ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban
hành trong năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ (Cục KSTT HC);
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VP, các CV, KSTTHC, TCHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thể
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI
BỎ SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3347/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ
BÃI BỎ
1. Báo cáo thực hành tiết kiệm chống
lãng phí trong sử dụng công chức (Sở Nội vụ tham mưu,
tổng hợp)
- Lý do: UBND tỉnh không có văn bản quy định chế độ báo cáo (do Sở Nội vụ quy định
tại Công văn số 801/SNV-BMBC ngày 23/9/2014)
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
2. Báo cáo kết quả thực hiện công
tác quản lý và sử dụng xe ô tô công vụ (Sở Nội vụ tham
mưu, tổng hợp)
- Lý do: UBND tỉnh không có văn bản
quy định chế độ báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
3. Báo cáo công tác quản lý, vận
hành các Cụm Thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai (Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
104/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai
- Lý do: Thông tin báo cáo này có thể
lấy được từ nguồn khác (từ báo cáo tình hình quản lý về công tác thông tin đối
ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai)
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
4. Báo cáo hạ tầng viễn thông (Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, tổng hợp).
- Lý do: UBND tỉnh không có văn bản
quy định chế độ báo cáo (Sở Thông tin và Truyền thông quy định tại Văn bản số
115/STTTT-VT ngày 06/5/2009)
5. Báo cáo kế hoạch phát triển hạ
tầng viễn thông (Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu, tổng hợp)
- Lý do: UBND tỉnh không có văn bản
quy định chế độ báo cáo (Sở Thông tin và Truyền thông quy định tại Văn bản số 115/STTTT-VT ngày 06/5/2009)
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
6. Báo cáo tình hình cung cấp dịch
vụ tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm
cung cấp trò chơi điện tử công cộng (Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh Lào Cai
- Lý do: Thông tin báo cáo có thể lấy
được từ nguồn khác
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
7. Báo cáo kế hoạch xây dựng, lắp
đặt và mở rộng các trạm BTS (Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
53/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai
- Lý do: Thông tin báo cáo này có thể
lấy được từ nguồn khác
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
8. Báo cáo kết quả thu phí tại các
cửa khẩu (Ban Quản lý Khu
kinh tế cửa khẩu tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
363/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Lào Cai
- Lý do: Thông tin báo cáo này có thể
lấy được từ nguồn khác (từ báo cáo tình hình hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập
cảnh qua các cửa khẩu).
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
9. Báo cáo tổng kết các phong trào
thi đua chuyên đề giai đoạn 2016 - 2020 (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Lý do: Các thông tin báo cáo có thể
lấy được từ nguồn khác (từ báo cáo thi đua khen thưởng hằng năm).
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
10. Báo cáo về việc thành lập tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội tại doanh nghiệp mọi thành phần kinh tế (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Chỉ thị số
18/CT-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Lý do: Nội dung này do tổ chức Đảng
và tổ chức chính trị - xã hội trực tiếp chỉ đạo và theo dõi. Trường hợp cần thiết,
UBND tỉnh sẽ chỉ đạo Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp báo cáo (không phải là báo
cáo định kỳ)
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
11. Báo cáo tình hình quản lý, bảo
tồn đa dạng sinh học (Sở Tài nguyên và Môi trường tham
mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Chỉ thị số
11/CT-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh Lào Cai
- Lý do: Nội dung báo cáo này có thể
gộp vào báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường, quản lý tài
nguyên và ứng phó biến đổi khí hậu (báo cáo tình hình thực
hiện Chương trình hành động số 09/CTr-UBND ngày 11/9/2017
của UBND tỉnh Lào Cai thực hiện nghị quyết 24-NQ/TW; Nghị quyết số 09-NQ/TU và
Nghị quyết số 11-NQ/TU của Tỉnh ủy Lào Cai).
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ,
đồng thời bổ sung quy định nội dung báo cáo này vào báo cáo kết
quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên và ứng phó biến đổi
khí hậu.
12. Báo cáo về tăng cường công tác
lập, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Sở
Tài nguyên và Môi trường tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Lý do: Nội dung báo cáo này có thể
gộp vào báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên và ứng phó biến đổi khí hậu
(báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động số 09/CTr-UBND ngày
11/9/2017 của UBND tỉnh Lào Cai thực hiện nghị quyết 24-NQ/TW; Nghị quyết số 09-NQ/TU
và Nghị quyết số 11-NQ/TU của Tỉnh ủy Lào Cai).
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ, đồng thời bổ sung quy định nội dung
báo cáo này vào báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường, quản lý
tài nguyên và ứng phó biến đổi khí hậu.
13. Báo cáo kết quả triển khai Đề
án huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh giai đoạn 2016-2020 (Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 21/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Lý do: Thông tin báo cáo này có thể
lấy từ nguồn khác (từ báo cáo tình hình triển khai các Đề án trọng tâm của BCH
Đảng bộ tỉnh Khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020).
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
14. Báo cáo tình hình tái xuất
hàng thực phẩm đông lạnh qua địa điểm Lũng Pô (Sở Công Thương tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
4506/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai
- Lý do: Thông tin báo cáo này có thể
lấy từ nguồn khác (từ báo cáo tình hình tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu phụ
trên địa bàn tỉnh).
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
15. Báo cáo rà soát quy hoạch tại
các khu công nghiệp, khu thương mại công nghiệp, các cửa khẩu, lối mở (Ban Quản lý khu
kinh tế cửa khẩu tham mưu, tổng hợp)
- Lý do: UBND tỉnh không có văn bản
quy định chế độ báo cáo này.
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất bãi bỏ.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo cải cách hành chính (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp).
- Văn bản quy định: Theo Kế hoạch cải
cách hành chính hằng năm của UBND tỉnh.
- Tần suất báo cáo: Định kỳ hằng quý
và 1 năm.
- Phương án đơn giản hóa: cắt giảm
báo cáo tháng, chỉ thực hiện báo cáo theo quý, năm.
- Lý do: Phù hợp với thời điểm tổng hợp
báo cáo Bộ Nội vụ (theo Văn bản số 725/BNV-CCHC ngày 01 /3/2012)
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi quy định
tần suất báo cáo, chỉ thực hiện báo cáo quý, báo cáo năm.
2. Báo cáo thực hành tiết kiệm chống
lãng phí (Sở Tài chính tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Thực hiện theo
Nghị quyết HĐND tỉnh tại các phiên họp định kỳ 6 tháng, 1 năm của HĐND tỉnh.
- Tần suất báo cáo: Định kỳ 6 tháng là 1 năm
- Phương án đơn giản hóa: Điều chỉnh
mẫu bảng biểu, số liệu báo cáo
- Lý do: Cho phù hợp với từng loại
hình cơ quan, đơn vị của tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành và hướng
dẫn mẫu bảng biểu, số liệu yêu cầu báo cáo.
3. Báo cáo tình hình thực hiện Đề
án phân loại chất thải rắn sinh hoạt (Sở Tài nguyên và
Môi trường tham mưu, tổng hợp).
- Văn bản quy định: Quyết định số
1509/QĐ-BCĐ ngày 04/5/2017 của Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện
Đề án phân loại chất thải rắn sinh hoạt.
- Tần suất báo cáo: Định kỳ 6 tháng
và 1 năm
- Phương án đơn giản hóa: cắt giảm
báo cáo tháng, chỉ thực hiện báo cáo 6 tháng và báo cáo 1 năm.
- Lý do: Cho phù hợp với tình hình
triển khai thực hiện của các địa phương, đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: Quy định tần xuất
báo cáo định kỳ 6 tháng và 1 năm.
4. Báo cáo về sở hữu trí tuệ và sáng kiến (Sở Khoa học và
Công nghệ tham mưu, tổng hợp).
- Văn bản quy định: Quyết định số
13/2012/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh Lào Cai quy định
quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định
số 13/2012/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh Lào Cai quy định quản lý nhà nước
về hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Tần suất báo cáo: 1 lần/năm
- Phương án đơn giản hóa: Ghép báo
cáo sở hữu trí tuệ và báo cáo Báo cáo kết quả hoạt động sáng kiến thành một báo
cáo.
- Kiến nghị thực thi: Cắt giảm không ban hành riêng từng báo cáo là báo cáo sở hữu trí tuệ và
báo cáo báo cáo kết quả hoạt động sáng kiến
III. CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo tình hình triển khai
các Đề án trọng tâm của BCH Đảng bộ tỉnh Khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020 (Các cơ quan chủ trì Đề án tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Theo Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hàng năm của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: Định kỳ 6 tháng, hàng năm.
- Lý do: Phục vụ nắm tình hình và chỉ
đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
2. Báo cáo tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư tham
mưu, tổng hợp).
- Văn bản quy định: Quyết định số
43/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND
tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021.
- Tần suất báo cáo: Hằng tháng, quý
và 01 năm
- Lý do: Phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
3. Báo cáo tuần, tháng, quý, năm về
kết quả thực hiện công tác, nhiệm vụ quản lý nhà nước,
kế hoạch nhà nước được giao (Văn phòng UBND tỉnh tham
mưu, tổng hợp).
- Văn bản quy định: Quyết định số
43/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND
tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021.
- Tần suất báo cáo: Hằng tuần, tháng,
quý và 01 năm
- Lý do: Phục vụ nắm tình hình và chỉ
đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
4. Báo cáo tình hình hoạt động Cổng
thông tin điện tử tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh tham mưu,
tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
22/2016/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai;
Quyết định số 850/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành bộ tiêu
chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: Hằng quý và 01
năm.
- Lý do: Đánh giá kết quả hoạt động của
cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị và hoạt động chung của Cổng thông tin điện tử tỉnh, nhằm phục vụ triển khai xây dựng chính quyền
điện tử.
5. Báo cáo tình hình thực hiện triển khai các ý kiến chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND
tỉnh và Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh (Văn phòng UBND
tỉnh tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 31/7/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế về công
tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao.
- Tần suất báo cáo: Hằng tháng, quý,
năm.
- Lý do: Nắm bắt tiến độ thực hiện
các ý kiến chỉ đạo, kết luận của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
6. Báo cáo đánh giá công tác chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh tham mưu,
tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
43/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND
tỉnh Lào Cai, nhiệm kỳ 2016 - 2021; văn bản chỉ đạo cụ thể của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Nhằm đánh giá kết quả và kiểm điểm công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, 01
năm.
7. Báo cáo kết quả sử dụng biên chế
hàng năm (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND
ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về quản lý biên chế
công chức, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
- Tần suất báo cáo: 01 lần/năm
- Lý do: Làm cơ sở quản lý, sử dụng
chỉ tiêu biên chế hiệu quả và giao chỉ tiêu biên chế.
8. Báo cáo công tác quản lý hồ sơ
công chức: hàng năm (Sở Nội
vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
69/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định
chế độ báo cáo và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai
- Tần suất báo cáo: 01 lần/năm
- Lý do: Nhằm quản lý thống nhất khoa
học hồ sơ công chức và phục vụ công tác nghiên cứu thống kê công chức của cơ
quan quản lý.
9. Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng công chức hàng năm (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
69/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định
chế độ báo cáo và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 01 lần/năm
- Lý do: Nhằm nắm bắt, quản lý, theo
dõi biến động về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh.
10. Báo cáo danh sách và tiền
lương công chức hằng năm (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
69/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định
chế độ báo cáo và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai
- Tần suất báo cáo: 01 lần/năm
- Lý do: Nhằm nắm bắt, quản lý, theo dõi
thực hiện chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
11. Báo cáo phân loại, đánh giá
cán bộ công chức hằng năm (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
69/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định
chế độ báo cáo và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai; Quyết
định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành
Quy định về việc đánh giá cán bộ, công chức tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 01 lần/năm
- Lý do: Nhằm đánh giá chất lượng, hiệu
quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức và phục vụ công tác tinh
giản biên chế.
12. Báo cáo kết quả đào tạo bồi dưỡng
công chức (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND
ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành quy định về quản lý nhà nước đối
với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: Hằng quý, 6
tháng, 9 tháng và 01 năm
- Lý do: Phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng, trình độ cho cán bộ, công chức.
13. Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ
thị số 06/CT-UBND ngày 6/4/2015 của UBND tỉnh (Sở Nội Vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Chỉ thị số
06/CT-UBND ngày 06/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về tăng cường công tác quản lý
cán bộ, công chức, viên chức và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo
đức công vụ.
- Tần suất báo cáo: Hằng quý, 6 tháng
và 01 năm
- Lý do: Nhằm nắm bắt tình hình chấp
hành kỷ luật, kỷ cương, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan
hành chính nhà nước các cấp.
14. Báo cáo công tác thanh niên (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
65/2013/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định quản lý
Nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 01 năm
- Lý do: Nhằm nắm bắt tình hình thực
hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020.
15. Báo cáo sơ kết, tổng kết công
tác Thi đua khen thưởng (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
1127/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động của Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 01
năm.
- Lý do: Nhằm
đánh giá quá trình triển khai các phong trào thi đua, công tác khen thưởng của
các cơ quan, đơn vị, địa phương; triển khai các giải pháp thực hiện hiệu quả.
16. Báo cáo tình hình thực hiện
Quy chế dân chủ (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Kế hoạch số
175/KH-UBND ngày 20/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Nghị định
số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt
động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tần suất báo cáo: 1 lần/năm
- Lý do: Nắm bắt tình hình thực hiện
Quy chế dân chủ ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
17. Báo cáo kết quả thực hiện
chính sách tôn giáo (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp).
- Văn bản quy định: Công văn số 2409/BCĐ-NC ngày 04/7/2013 của Ban Chỉ đạo nhân quyền tỉnh Lào Cai.
- Lý do: Nắm bắt kết quả thực hiện
chính sách tôn giáo để phục vụ công tác quản lý hoạt động tôn giáo trên địa
bàn.
18. Báo cáo tình hình thực hiện
15% tiết kiệm chi dự toán ngân sách (Sở Tài chính báo
cáo)
- Văn bản quy định: Quyết định số
15/2012/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý và sử
dụng kinh phí tiết kiệm của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách các cấp tỉnh Lào
Cai.
- Tần suất báo cáo: 1 lần/năm
- Lý do: Nhằm đánh giá mức độ tiết kiệm
sử dụng kinh phí được giao và việc chi trả thu nhập tăng thêm của các cơ quan,
đơn vị.
19. Báo cáo kết quả sử dụng các
khoản ủng hộ, đóng góp (Sở Tài chính tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
35/2017/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế sử dụng
nguồn vốn huy động khác để thực hiện các chương trình, mục tiêu, đề án, dự án
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: Theo quý, năm
- Lý do: Nhằm quản lý việc sử dụng
các khoản ủng hộ, đóng góp, phục vụ công tác quản lý nhà
nước về tài chính, ngân sách.
20. Báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp
loại doanh nghiệp nhà nước (Sở Tài chính tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
28/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy chế quản lý, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh
nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của
UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 1 lần/năm
- Lý do: Để các
cơ quan quản lý và đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp (UBND tỉnh) nắm bắt được hiệu
quả hoạt động và chỉ đạo điều hành doanh nghiệp hiện đang
quản lý.
21. Báo cáo kết quả giám sát tài
chính doanh nghiệp nhà nước (Sở Tài chính tham mưu, tổng
hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
28/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy chế quản lý,
giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước
và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Để các
cơ quan quản lý và đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp (UBND tỉnh) nắm bắt được
tình hình tài chính, hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn tại doanh
nghiệp và báo cáo theo quy định của các Bộ, ngành.
22. Báo cáo kết quả đăng ký giao dịch
bảo đảm (Sở Tư pháp tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
48/2013/QĐ-UBND ngày 6/12/2013 của UBND tỉnh
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Nhằm đánh giá việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm
trên địa bàn tỉnh được kịp thời, đồng bộ, thống nhất và có hiệu quả.
23. Báo cáo kết quả thực hiện công
tác bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên và ứng phó biến đổi khí hậu (Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, tổng hợp).
- Văn bản quy định: Chương trình hành
động số 09/CTr-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh Lào Cai thực hiện Nghị quyết
24-NQ/TW của BCH Trung ương Đảng (khóa XI); Nghị quyết số 09-NQ/TU và Nghị quyết
số 11-NQ/TU của Tỉnh ủy Lào Cai (khóa XIV) giai đoạn
2017-2020, định hướng đến năm 2050.
- Tần suất báo cáo: 1 lần/năm
Lý do: Nhằm đánh
giá kết quả thực hiện công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn; kịp thời có các giải
pháp để tổ chức thực hiện hiệu quả.
24. Báo cáo triển khai thực hiện
Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính
phủ (Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, tổng hợp).
- Văn bản quy định: Kế hoạch số
119/KH-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về một số nhiệm vụ và giải
pháp cấp bách bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Đánh giá tình hình và hiệu
quả một số giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn, phục vụ công
tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
25. Báo cáo rà soát quỹ đất công
đô thị (Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, tổng hợp).
- Văn bản quy định: Quyết định số
735/QĐ-UBND ngày 18/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế phối
hợp trong quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất công đô thị trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
- Tần suất báo cáo: Hằng tháng
- Lý do: Đánh giá kết quả rà soát,
chuyển giao quỹ đất công đô thị và tình hình thu tiền từ giao đất, cho thuê đất,
phục vụ công tác quản lý khai thác, sử dụng quỹ đất công.
26. Báo cáo của Ban chỉ đạo ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai (Sở Thông
tin và Truyền thông tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Kế hoạch số
132/KH-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về duy trì, cải thiện ICT-Index tỉnh Lào Cai năm 2017 và các năm tiếp theo.
- Tần suất báo cáo: Hằng quý và 1 năm.
- Lý do: Nhằm nắm bắt tình hình phát
triển công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, an toàn thông tin; làm
cơ sở cho xây dựng kế hoạch phát triển và nâng cao chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.
27. Báo cáo tình hình quản lý về
công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
09/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về quản
lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Nhằm nắm bắt tình hình quản
lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh, từ đó định hướng hoạt động
nâng cao hiệu quả thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
28. Báo cáo công tác thông tin cơ
sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin
và Truyền thông tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Kế hoạch về
127/KH-UBND ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về đẩy mạnh công tác thông tin
cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2020
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Nhằm nắm bắt công tác quản
lý nhà nước về hoạt động thông tin cơ sở, hiện trạng cơ sở vật chất
phục vụ công tác thông tin cơ sở, từ đó định hướng, thực hiện giải pháp nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin cơ sở trên địa
bàn tỉnh.
29. Báo cáo thực hiện công tác
tuyên truyền của các Cơ quan đơn vị (Sở Thông tin và
Truyền thông tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
06/2015/QĐ-UBND ngày 29/1/2015 của UBND tỉnh Lào Cai Ban
hành Quy định quản lý hoạt động tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Phục vụ đánh giá kết quả
công tác tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị; hiệu quả của
việc lồng ghép, phối hợp trong công tác tuyên truyền.
30. Báo cáo công tác quản lý nhà
nước về năng lượng trên địa bàn tỉnh (Sở Công Thương
tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
59/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Để cơ
quan quản lý nhà nước nắm bắt được việc thực hiện quy hoạch phát triển điện lực
(số liệu, hiện trạng lưới điện, cung ứng điện)
31. Báo cáo tình hình triển khai
thực hiện đầu tư các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh (Sở Công Thương tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
59/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Để cơ quan quản lý nhà nước
nắm bắt việc thực hiện quy hoạch, tình hình đầu tư, vận hành các
nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh.
32. Báo cáo thực hiện Chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn
2014-2020 (Sở Công Thương tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
547/QĐ-UBND ngày 03/3/2014 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Để các cơ quan quản lý nắm
được tình hình thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh, từ đó triển khai các giải pháp phù hợp.
33. Báo cáo tình hình tạm nhập tái
xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ trên địa bàn tỉnh
Lào Cai (Sở Công Thương tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
3408/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 và Quyết định số 1893/QD-UBND ngày 16/12/2016 của
UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: Tháng, quý, 1 năm
- Lý do: Để các cơ quan quản lý nắm
được tình hình tạm nhập tái xuất hàng hóa, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
34. Báo cáo tình hình hoạt động của
Ban Chỉ đạo thương mại biên giới (Sở Công Thương tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
1083/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: Hằng quý và 1 năm
- Lý do: Để UBND tỉnh nắm được hoạt động
quản lý của các cơ quan thành viên BCĐ và hoạt động thương mại biên giới, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
35. Báo cáo hoạt động công tác đối
ngoại (Sở Ngoại vụ tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
31/2016/QĐ-UBND ngày 28/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 6 tháng và 1 năm
- Lý do: Để các
cơ quan quản lý nhà nước nắm bắt tình hình công tác đối
ngoại, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
36. Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh Lào Cai tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
791/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: Hằng quý, 6 tháng
và 1 năm
- Lý do: Để các cơ quan quản lý nhà
nước nắm được quá trình triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới tại các xã
và đánh giá kết quả tham gia của các sở ngành, phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành.
37. Báo cáo giá vật liệu xây dựng (Sở Xây dựng tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
10/2017/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: Hằng quý
- Lý do: Để các cơ quan quản lý nhà
nước nắm bắt được giá vật liệu xây dựng, thiết bị sử dụng
trong các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý.
38. Báo cáo tình hình hoạt động xuất
nhập khẩu, xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu (Ban Quản
lý khu kinh tế tham mưu, tổng hợp)
- Văn bản quy định: Quyết định số
12/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: Hằng tháng, quý
và 1 năm
- Lý do: Để các
cơ quan quản lý nhà nước nắm bắt tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa, xuất nhập cảnh người, phương tiện qua các cửa khẩu, phục vụ công tác
quản lý, điều hành.
39. Báo cáo về lĩnh vực an toàn bức
xạ (Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu, tổng hợp).
- Văn bản quy định: Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh Lào Cai quy định quản lý nhà
nước về an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tần suất báo cáo: 1 lần/năm
- Lý do: Thống kê, đánh giá công tác
quản lý các nguồn phóng xạ, các thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ và các hoạt
động bức xạ trên địa bàn tỉnh.
IV. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN THEO QUY ĐỊNH CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, CHÍNH PHỦ.
1. Báo cáo kiểm soát thủ tục hành
chính (Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, tổng hợp)
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Báo cáo văn thư lưu trữ hằng
năm (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 09/2013/TT-BNV ngày 31/10/2013 của Bộ Nội vụ
3. Báo cáo kết quả thực hiện công
tác xử lý trách nhiệm của người đứng đầu; việc chuyển đổi vị trí công tác cán bộ,
công chức, viên chức (Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp)
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ và Nghị
định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ.
4. Báo cáo tình hình giá cả thị
trường, hàng hóa, dịch vụ
(Sở Tài chính tham mưu, tổng hợp).
- Lý do: Thực hiện thẹo Thông tư số
55/2011/TT-BTC ngày 29/4/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị
trường hàng hóa, dịch vụ trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu.
5. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản công (Sở Tài chính tham mưu, tổng hợp).
- Lý do: Thực hiện theo Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
6. Báo cáo tổng hợp tình hình quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (Sở Tài
chính tham mưu, tổng hợp).
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày
30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
7. Báo cáo kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Sở Tư pháp tham
mưu, tổng hợp)
- Lý do: Thực hiện theo Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
8. Báo cáo công tác kiểm tra, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật (Sở Tư pháp tham mưu, tổng
hợp)
- Lý do: Thực hiện theo Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
9. Báo cáo thống kê đất đai hàng
năm (Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, tổng hợp).
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
10. Báo cáo công tác quản lý thị
trường (Sở Công Thương tham mưu, tổng hợp)
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 41/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương. Để các cơ quan
quản lý nắm được công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh, phục vụ công
tác quản lý, chỉ đạo.
11. Báo cáo công tác chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả (Sở Công Thương tham
mưu, tổng hợp)
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 04/01/2018 của BCĐ 389 Quốc gia ban hành Quy định
chế độ báo cáo của Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả.
12. Báo cáo xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 (Sở Khoa học và Công nghệ tham
mưu, tổng hợp).
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
(sau đây gọi tắt là Hệ thống quản lý chất lượng) vào hoạt động của các cơ quan,
tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
13. Công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng (Thanh
tra Tỉnh tham mưu, tổng hợp)
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định chế
độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng.
14. Báo cáo công tác quản lý chất
thải nguy hại (Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, tổng
hợp)
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại.
15. Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu tổng hợp)
- Lý do: Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá
đầu tư.