|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3322/QĐ-UBND 2017 vị trí việc làm Khung năng lực vị trí việc làm Sở Tài chính Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
3322/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3322/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ
TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV
ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn
bản số 1295/SNV-CCVC ngày 30/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị
trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tài
chính (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Tài chính căn cứ
Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định
này và biên chế được giao hàng năm để bố trí, sử dụng, quản lý công chức trong
cơ quan thuộc phạm vi quản lý theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức
đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định
này thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CBTH;
- Lưu: VT, TH, NC1
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ; CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số 3322/QĐ- UBND ngày
10/11/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT
|
Tên
Vị trí việc làm
|
Ngạch
công chức tối thiểu
|
Số
người làm việc đến năm 2021
|
I
|
Nhóm lãnh đạo,
quản lý, điều hành
|
8
|
24
|
1
|
Giám đốc
|
Chuyên
viên chính
|
1
|
2
|
Phó Giám đốc
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
3
|
Trưởng phòng
|
Chuyên
viên
|
6
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
1
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
Chuyên
viên
|
1
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên
viên
|
9
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
2
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Chuyên
viên
|
1
|
II
|
Nhóm chuyên
môn, nghiệp vụ
|
11
|
32
|
1
|
Quản lý ngân sách
|
Chuyên
viên
|
8
|
2
|
Quản lý thuế, phí và lệ phí
|
Chuyên
viên
|
2
|
3
|
Quản lý các quỹ
|
Chuyên
viên
|
1
|
4
|
Quản lý giá và thẩm định giá
|
Chuyên
viên
|
2
|
5
|
Quản lý công sản
|
Chuyên
viên
|
1
|
6
|
Quản lý dự án đầu tư
|
Chuyên
viên
|
5
|
7
|
Quản lý tài chính hành chính - sự
nghiệp
|
Chuyên
viên
|
4
|
8
|
Quản lý tài chính doanh nghiệp
|
Chuyên
viên
|
3
|
9
|
Thống kê và phân tích tài chính
|
Chuyên
viên
|
1
|
10
|
Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
4
|
11
|
Pháp chế
|
Chuyên
viên
|
1
|
III
|
Nhóm hỗ trợ,
phục vụ
|
13
|
7
|
1
|
Tổ chức nhân sự (Văn phòng Sở)
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
2
|
Hành chính tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
1
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Cán
sự
|
Kiêm
nhiệm
|
4
|
Quản trị công sở
|
Cán
sự
|
Kiêm
nhiệm
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
1
|
6
|
Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
1
|
7
|
Thủ quỹ
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
8
|
Văn thư
|
Nhân
viên
|
1
|
9
|
Lưu trữ
|
Nhân
viên hoặc tương đương
|
Kiêm
nhiệm
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
11
|
Lái xe
|
Nhân
viên
|
3
|
12
|
Phục vụ
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
13
|
Bảo vệ
|
Nhân
viên
|
|
|
Tổng cộng
|
32
|
63
|
PHỤ LỤC SỐ 2
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TRONG CƠ QUAN SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3322/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Năng
lực, kỹ năng
|
I
|
Nhóm lãnh
đạo, quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng chuyên môn)
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên
môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực
trong công việc chuyên môn; có khả năng tham mưu về chiến lược ngành;
- Khả năng quyết định;
- Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ, tập hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc;
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực
công tác từ đủ 03 năm trở lên;
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55
tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Năng lực lãnh đạo, quản lý,
điều hành
- Nắm được đường lối, chính sách
chung, phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực
phụ trách;
- Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng,,
công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương;
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn
thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được
phân công phụ trách; khả năng tư duy chiến lược; tham mưu phối hợp; năng lực tổ chức, dự đoán; năng lực sáng tạo, năng lực thể hiện;
- Tham mưu, tổ chức thực hiện các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác Tài chính, ngân sách;
khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải
pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ cho
hoạt động quản lý nhà nước của UBND tỉnh;
- Phương pháp làm việc dân chủ,
khoa học, thực hiện đạo đức công vụ;
- Khả năng vận dụng kiến thức, kinh
nghiệm vào thực tế quản lý.
3. Năng lực chuyên môn
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDDT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin
học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ QLNN: Có trình độ QLNN từ
chuyên viên trở lên;
- Lý luận chính trị: Trung cấp trở
lên.
4. Kỹ năng: Kỹ năng quản lý lãnh đạo; xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ
năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Giám đốc, Phó Giám đốc
|
- Trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Tài chính - Ngân
hàng, Luật kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán;
- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch
chuyên viên chính trở lên;
- Lý luận chính trị: Trình độ từ cao
cấp hoặc cử nhân trở lên.
|
2
|
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Tài chính - Ngân hàng, Luật kinh tế, Quản
trị kinh doanh, Kế toán.
|
3
|
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Tài chính - Ngân hàng, Luật kinh tế, Quản
trị kinh, doanh, Kế toán và các ngành có liên quan.
|
4
|
Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở lên,
ngành: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Tài chính - Ngân hàng, Luật kinh tế, Quản trị
kinh doanh, Kế toán và các ngành có liên quan..
|
II
|
Nhóm
chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên
môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên
môn;
- Khả năng quyết định;
- Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ,
tập hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Trình độ lý luận
chính trị: Đạt trình độ Sơ cấp trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn
thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Quản lý ngân sách
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.
|
2
|
Quản lý thuế, phí và lệ phí
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở lên,
ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.
|
3
|
Quản lý các quỹ
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.
|
4
|
Quản lý giá và thẩm định giá
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế
toán.
|
5
|
Quản lý công sản
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản
trị kinh doanh, Kế toán.
|
6
|
Quản lý dự án đầu tư
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.
|
7
|
Quản lý tài chính hành chính - sự
nghiệp
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế
toán.
|
8
|
Quản lý tài chính doanh nghiệp
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.
|
9
|
Thống kê và phân tích tài chính
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh
doanh, Kế toán.
|
10
|
Thanh tra
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế
toán, Kiểm toán, Luật kinh tế.
|
11
|
Pháp chế
|
Trình độ chuyên môn: Luật kinh tế.
|
III
|
Vị trí việc
làm hỗ trợ phục vụ
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên
môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, thực hiện
đạo đức công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng
truyền đạt giao tiếp công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào.tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ tin học: Có trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
- Trình độ lý luận chính trị: Đạt
trình độ Sơ cấp trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
+ Tốt nghiệp Đại học trở lên có
ngành đào tạo phù hợp với vị trí: Tổ chức nhân sự, Hành chính tổng hợp, Công
nghệ thông tin.
+ Tốt nghiệp Trung cấp trở lên có
ngành đào tạo phù hợp với vị trí: Quản trị công sở, Hành chính một cửa, Kế
toán, Thũ quỹ, Văn thư, Lưu trữ, Nhân viên kỹ thuật.
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao
tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.
|
3
|
Quản trị công sở
|
Trình độ chuyên môn Trung cấp trở
lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán.
|
4
|
Hành chính một cửa
|
Trình độ chuyên môn Trung cấp trở lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế
toán.
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Trình độ chuyên môn Đại học trở lên, ngành: Công nghệ thông tin.
|
6
|
Kế toán
|
Trình độ chuyên môn Trung cấp trở
lên, ngành: Kế toán, Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng.
|
7
|
Thủ quỹ
|
Trình độ chuyên môn Trung cấp trở
lên, ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán.
|
8
|
Văn thư
|
Trình độ chuyên môn Trung cấp trở lên,
ngành: Lưu trữ học.
|
9
|
Lưu trữ
|
Trình độ chuyên môn Trung cấp trở
lên, ngành: Lưu trữ học.
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp
chuyên nghiệp hoặc nghề trở lên, ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ thông tin,
Kỹ thuật điện, Điện tử.
|
11
|
Lái xe
|
Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở
lên; Nam giới.
|
12
|
Phục vụ
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở
lên; Nữ giới.
|
13
|
Bảo vệ
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ; Nam giới.
|
Quyết định 3322/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3322/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
1.605
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|