|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3303/QĐ-UBND 2015 rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu:
|
3303/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3303/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định
số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 177/TTr-STP ngày 30/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015 đối với các văn bản
QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành, gồm:
1. Tổng Danh mục văn bản (gồm các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh được xác định còn hiệu lực sau kỳ công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực năm 2014 và các văn bản mới được ban hành đến hết tháng 10/2015): 510 văn bản
(115 nghị quyết, 299 quyết định và 96 chỉ thị).
2. Danh mục văn bản còn hiệu lực: 464 văn bản (112 nghị quyết, 264 quyết định, 88
chỉ thị; bao gồm cả 203 văn bản thuộc Danh mục văn bản cần
xử lý sau rà soát tại Khoản 4 Điều này).
3. Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn
bộ hoặc một phần do đã được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ bởi văn bản khác: 46
văn bản hết hiệu lực toàn bộ (03 nghị quyết, 35 quyết định và 08 chỉ thị), 29 quyết định hết hiệu lực một phần.
4. Danh mục văn bản cần xử lý và kiến nghị HĐND tỉnh xử lý sau rà soát theo thẩm quyền: 203 văn bản (55 nghị quyết, 108 quyết định, 40
chỉ thị).
Điều 2. Căn cứ kết quả rà soát, hệ thống hóa được công bố
tại Điều 1:
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên
quan thực hiện việc đăng tải kết quả rà soát, hệ thống hóa
trên Cổng thông tin điện tử và Công báo của UBND tỉnh; Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng tải kết quả rà soát, hệ thống hóa trên Cơ sở dữ liệu
văn bản pháp luật tỉnh Đắk Lắk theo
quy định.
2. Đối với việc xử lý các văn bản
trong Danh mục tại Khoản 4 Điều 1:
- Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ
đối với những văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành; tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xử lý đối với những văn bản do HĐND tỉnh ban hành.
- Các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm soạn thảo, tham mưu UBND tỉnh ban hành, trình HĐND tỉnh ban hành đối với những văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc
Danh mục này cho phù hợp quy định hiện hành.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cùng Văn phòng
UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch HĐND, UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp (thay báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy (thay báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các H,
TX, TP;
- Báo Đắk Lắk (để đăng báo);
- Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh; Lãnh đạo
VP, TT& CB, TM, CN, NL, VX,
TH;
- Lưu VT, NCm70.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
TỔNG DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND
TỈNH THUỘC ĐỐI TƯỢNG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3303/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Tên
loại
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Ngày
có hiệu lực
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực An ninh trật tự
|
01
|
Chỉ
thị
|
26/CT-UB
|
15/10/1999
|
Về việc cấp đổi chứng minh nhân dân
|
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
01/CT-UB
|
08/01/2001
|
Về việc tổ chức đăng ký, quản lý
phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động, bổ sung cho lực lượng thường trực của
quân đội
|
08/01/2001
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
03/CT-UB
|
20/03/2001
|
Về việc tăng cường các biện pháp quản
lý bảo vệ biên giới, phòng chống cướp có vũ trang, buôn lậu, xâm nhập, vượt
biên và tội phạm khác trên biên giới
|
20/03/2001
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
25/CT-UB
|
26/09/2002
|
Về việc tổ chức thực hiện chế độ đối
với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống Pháp đã
phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 về trước
|
26/09/2002
|
|
05
|
Chỉ
thị
|
10/2007/CT-UBND
|
03/07/2007
|
Về việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ dân
phố
|
13/07/2007
|
|
06
|
Quyết
định
|
21/2008/QĐ-UBND
|
26/05/2008
|
Về việc ban hành Quy định khu vực
biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam
Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
06/06/2008
|
|
07
|
Quyết
định
|
22/2008/QĐ-UBND
|
26/05/2008
|
Về việc xây dựng hệ thống biển báo
và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới
và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
06/06/2008
|
|
08
|
Chỉ
thị
|
08/2008/CT-UBND
|
17/06/2008
|
Về việc triển khai thi hành Luật Đặc
xá
|
27/06/2008
|
|
09
|
Chỉ
thị
|
05/2009/CT-UBND
|
18/09/2009
|
Về tăng cường công tác bảo vệ bí mật
Nhà nước trong tình hình mới
|
28/09/2009
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
04/2010/NQ-HĐND
|
09/07/2010
|
Về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng
đối với lực lượng Bảo vệ dân phố
|
19/07/2010
|
|
11
|
Nghị
quyết
|
30/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về việc lập Quỹ quốc phòng - an
ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
20/12/2010
|
|
12
|
Chỉ
thị
|
02/2011/CT-UBND
|
14/01/2011
|
Tăng cường công tác phòng ngừa, đấu
tranh chống tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
|
24/01/2011
|
|
13
|
Quyết
định
|
19/2011/QĐ-UBND"
|
10/08/2011
|
Ban hành Quy chế thu, quản lý và sử
dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
20/08/2011
|
|
14
|
Quyết
định
|
33/2011/QĐ-UBND
|
21/10/2011
|
Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà
nước của tỉnh Đắk Lắk
|
31/10/2011
|
|
15
|
Nghị
quyết
|
45/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về chế độ chính sách dân quân tự vệ
và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự
vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
|
16
|
Chỉ
thị
|
01/2012/CT-UBND
|
15/05/2012
|
Về việc triển khai thi hành Pháp lệnh
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
25/05/2012
|
|
17
|
Nghị
quyết
|
65/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về nâng cao chất lượng hoạt động của
Công an xã, giai đoạn 20122016
|
25/05/2012
|
|
Lĩnh vực Công thương
|
01
|
Nghị
quyết
|
26/2004/NQ-HĐND
|
17/12/2004
|
Thành lập Quỹ khuyến công tỉnh Đắk
Lắk
|
10/01/2005
|
|
02
|
Quyết
định
|
03/2005/QĐ-UB
|
10/01/2005
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2005
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
02/CT-UBND
|
16/02/2006
|
Về việc đẩy mạnh hoạt động tăng
năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch
vụ trong thập niên chất lượng 2006 - 2015
|
16/02/2006
|
|
04
|
Quyết
định
|
15/2008/QĐ-UBND
|
02/04/2008
|
Ban hành Quy định về việc thực hiện
chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo
Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ
|
12/04/2008
|
|
05
|
Quyết
định
|
38/2010/QĐ-UBND
|
31/12/2010
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk được ban hành
kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của UBND tỉnh
|
10/01/2011
|
|
06
|
Quyết
định
|
07/2011/QĐ-UBND
|
14/04/2011
|
Ban hành Quy chế quản lý vật liệu
nô công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/04/2011
|
|
07
|
Chỉ
thị
|
10/2011/CT-UBND
|
08/08/2011
|
về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh
chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/08/2011
|
|
08
|
Chỉ
thị
|
13/2011/CT-UBND
|
29/08/2011
|
về việc tăng cường công tác bảo vệ
an toàn công trình lưới điện cao áp
|
09/09/2011
|
|
09
|
Quyết
định
|
24/2011/QĐ-UBND
|
13/09/2011
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và
quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu
tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
23/09/2011
|
|
10
|
Quyết
định
|
14/2012/QĐ-UBND
|
25/05/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý
nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/06/2012
|
|
11
|
Quyết
định
|
05/2013/QĐ-UBND
|
25/01/2013
|
Ban hành Quy chế về đấu thầu kinh doanh
khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/02/2013
|
|
12
|
Quyết
định
|
14/2013/QĐ-UBND
|
23/04/2013
|
Về việc bổ sung Điều 2 Quy chế về đấu
thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
03/05/2013
|
|
13
|
Quyết
định
|
22/2013/QĐ-UBND
|
15/08/2013
|
Về việc ban hành Quy định về quản
lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh
|
25/08/2013
|
|
14
|
Quyết
định
|
05/2014/QĐ-UBND
|
27/01/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/02/2014
|
|
15
|
Nghị
quyết
|
113/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
27/07/2014
|
|
16
|
Quyết
định
|
07/2015/QĐ-UBND
|
12/02/2015
|
Ban hành Quy định về tổ chức thực
hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/02/2015
|
|
17
|
Nghị
quyết
|
154/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Về Chương trình khuyến công tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2016 - 2020
|
22/02/2015
|
|
Lĩnh vực Giáo dục Đào tạo
|
01
|
Chỉ
thị
|
23/2000/CT-UB
|
09/11/2000
|
Về việc tổ chức Hội Khuyến học cấp
tỉnh và cơ sở trong toàn tỉnh
|
09/11/2000
|
|
02
|
Quyết
định
|
655/QĐ-UBND
|
27/03/2007
|
Về việc phê duyệt mức thu tiền chứng
nhận, cấp bản sao văn bằng
|
|
|
03
|
Quyết
định
|
410/QĐ-UBND
|
11/02/2011
|
Về việc điều chỉnh mức thu tiền chứng
nhận, cấp bản sao văn bằng
|
|
|
04
|
Quyết
định
|
25/2007/QĐ-UBND
|
25/07/2007
|
Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động
của bộ phận nội trú dân nuôi thí điểm tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
05/08/2007
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
03/2010/NQ-HĐND
|
09/07/2010
|
Về việc dạy tiếng Ê đê trong trường
tiểu học và trung học cơ sở, giai đoạn 2010 - 2015
|
19/07/2010
|
|
06
|
Quyết
định
|
31/2010/QĐ-UBND
|
22/10/2010
|
Quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với
Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý
Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2010
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
32/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Quy định về mức thu học phí đối với
học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh
|
20/12/2010
|
|
08
|
Quyết
định
|
31/2011/QĐ-UBND
|
21/10/2011
|
Ban hành chế độ cho học sinh và cán
bộ, giáo viên có thành tích cao trong quản lý, giảng dạy và học tập đối với
Trường THPT chuyên Nguyễn Du và các trường THPT trên địa bàn tỉnh
|
31/10/2011
|
|
09
|
Quyết
định
|
19/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Quy định tiêu chí xét duyệt học
sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/07/2012
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
52/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc Quy định mức thu, sử dụng học
phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập
trực thuộc tỉnh từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015
|
16/07/2012
|
|
11
|
Quyết
định
|
23/2012/QĐ-UBND
|
09/07/2012
|
Ban hành Quy định mức chi xây dựng
ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/07/2012
|
|
12
|
Quyết
định
|
08/2013/QĐ-UBND
|
01/02/2013
|
Ban hành Quy định dạy thêm, học thêm
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/02/2013
|
|
13
|
Nghị
quyết
|
94/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Về Quy hoạch phát triển giáo dục và
đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
21/07/2013
|
|
14
|
Nghị
quyết
|
126/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch mạng lưới
giáo dục Đại học tại Điểm d Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 94/2013/NQ-HĐND ngày
19/7/2013 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
28/07/2014
|
|
15
|
Nghị
quyết
|
127/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Quy định một số nội dung chi, mức
chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ,
duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ
cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/09/2014
|
|
16
|
Nghị
quyết
|
128/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Bổ sung Điều 1 Nghị quyết
32/2010/Nq-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh quy định mức thu học phí đối với
học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/07/2014
|
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải
|
01
|
Quyết
định
|
113/2002/QĐ-
UB
|
20/08/2002
|
Về việc phân cấp quản lý đường bộ
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/08/2002
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
13/2007/CT-UBND
|
11/09/2007
|
Về việc tăng cường đảm bảo trật tự,
an toàn giao thông tại xã, phường, thị trấn
|
21/09/2007
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
07/2011/CT-UBND
|
09/03/2011
|
Về quản lý, sử dụng hành lang bảo vệ
sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
|
19/03/2011
|
|
04
|
Quyết
định
|
09/2011/QĐ-UBND
|
24/05/2011
|
Về việc ban hành Quy định quản lý
và sử dụng hành lang bảo vệ sông, suối, hồ trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk
|
04/06/2011
|
|
05
|
Quyết
định
|
04/2012/QĐ-UBND
|
15/03/2012
|
Về việc ban hành định mức tiêu hao
nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ
công tác
|
25/03/2012
|
|
06
|
Chỉ
thị
|
02/2012/CT-UBND
|
29/08/2012
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo
đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh
|
09/09/2012
|
|
07
|
Quyết
định
|
42/2012/QĐ-UBND
|
21/11/2012
|
Ban hành Quy định về đơn giá dịch vụ
công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/12/2012
|
|
08
|
Quyết
định
|
46/2012/QĐ-UBND
|
29/11/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
công tác quản lý, bảo vệ, giải tỏa và chống tái lấn chiếm hành lang an toàn
đường bộ trên địa bàn tỉnh
|
09/12/2012
|
|
09
|
Quyết
định
|
11/2014/QĐ-UBND
|
27/05/2014
|
Ban hành Quy định giá cước vận tải
hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/06/2014
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
118/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Quy hoạch phát triển giao thông vận
tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
28/07/2014
|
|
11
|
Quyết
định
|
27/2015/QĐ-UBND
|
18/09/2015
|
Ban hành Quy định về quản lý, bảo
trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2015
|
|
12
|
Quyết
định
|
28/2015/QĐ-UBND
|
18/09/2015
|
Ban hành Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2015
|
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
|
01
|
Nghị
quyết
|
29
2006 NQ-HĐND
|
11/05/2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa
phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/05/2006
|
|
02
|
Quyết
định
|
1331/QĐ-UBND
|
05/07/2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa
phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
05/07/2006
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
14/2007/NQ-HĐND
|
13/07/2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách
tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
23/07/2007
|
|
04
|
Quyết
định
|
43/2007/QĐ-UBND
|
08/11/2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách
tỉnh đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công
nghiệp
|
18/11/2007
|
|
05
|
Quyết
định
|
41/2008/QĐ-UBND
|
17/11/2008
|
Về việc phát triển cà phê bền vững
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
17/11/2008
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
34
2008 NQ-HĐND
|
19/12/2008
|
Về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất
kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
29/12/2008
|
|
07
|
Quyết
định
|
1600/QĐ-UBND
|
25/06/2009
|
Về việc ban hành một số chính sách
tài chính hỗ trợ cho việc di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm
trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột vào các khu, cụm công nghiệp, các địa điểm
theo quy hoạch
|
25/06/2009
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
09
2009 NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc phát triển kinh tế - xã hội
các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015
|
20/07/2009
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
08/2010/NQ-HĐND
|
09/07/2010
|
Về việc quy định phân cấp nguồn vốn
đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập giai đoạn 2010 - 2015
|
19/07/2010
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
35/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư đường
giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015
|
20/12/2010
|
|
11
|
Nghị
quyết
|
36/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về việc quy định các nguyên tắc,
nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung
từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 -
2015
|
20/12/2010
|
|
12
|
Quyết
định
|
16/2011/QĐ-UBND
|
11/07/2011
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/07/2011
|
|
13
|
Quyết
định
|
17/2011/QĐ-UBND
|
20/07/2011
|
Về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh
|
30/07/2011
|
|
14
|
Nghị
quyết
|
27/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ
đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015
|
26/12/2011
|
|
15
|
Nghị
quyết
|
44/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về phát triển kinh tế tập thể giai
đoạn 2012 - 2015
|
26/12/2011
|
|
16
|
Quyết
định
|
06/2012/QĐ-UBND
|
15/03/2012
|
Ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp
và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
25/03/2012
|
|
17
|
Quyết
định
|
20/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục
thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2012 -2015
|
06/07/2012
|
|
18
|
Quyết
định
|
21/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý
nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài các Khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
06/07/2012
|
|
19
|
Nghị
quyết
|
50/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc Quy định một số chính sách
hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng
nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015
|
16/07/2012
|
|
20
|
Quyết
định
|
35/2012/QĐ-UBND
|
28/09/2012
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục, nguyên tắc hỗ trợ và cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế
- xã hội nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015
|
08/10/2012
|
|
21
|
Chỉ
thị
|
04/2012/CT-UBND
|
24/10/2012
|
Về việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ phát triển nhân lực tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020
|
03/11/2010
|
|
22
|
Quyết
định
|
48/2012/QĐ-UBND
|
04/12/2012
|
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục
và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư ngoài khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
14/12/2012
|
|
23
|
Chỉ
thị
|
07/2013/CT-UBND
|
28/10/2013
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bản tỉnh Đắk Lắk
|
07/11/2013
|
|
24
|
Quyết
định
|
09/2014/QĐ-UBND
|
20/05/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra
tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư
trên địa bàn tỉnh
|
30/05/2014
|
|
25
|
Nghị
quyết
|
137/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Về rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030
|
23/12/2014
|
|
26
|
Chỉ
thị
|
05/2015/CT-UBND
|
13/02/2015
|
Về việc tăng cường công tác lập và
quản lý quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu trên địa bàn tỉnh
|
23/02/2015
|
|
27
|
Nghị
quyết
|
153/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Về việc phát triển thủy lợi trong
vùng cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm
2025
|
27/07/2015
|
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
|
01
|
Chỉ
thị
|
05/2007/CT-UBND
|
28/05/2007
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ và phát triển giá trị tài sản sở hữu trí tuệ của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
08/06/2007
|
|
02
|
Quyết
định
|
42/2007/QĐ-UBND
|
08/11/2007
|
Ban hành Quy định một số mức chi thực
hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
18/11/2007
|
|
03
|
Quyết
định
|
08/2009/QĐ-UBND
|
19/02/2009
|
Ban hành Quy chế quản lý các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/02/2009
|
|
04
|
Quyết
định
|
09/2009/QĐ-UBND
|
19/02/2009
|
Ban hành Quy chế phương thức hoạt động
của các Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh.
|
29/02/2009
|
|
05
|
Quyết
định
|
18/2010/QĐ-UBND
|
30/06/2010
|
Ban hành "Quy chế quản lý, sử dụng
chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân
Robusta"
|
10/07/2010
|
|
06
|
Chỉ
thị
|
08/2010/CT-UBND
|
06/12/2010
|
Về việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước
|
16/12/2010
|
|
07
|
Quyết
định
|
22/2011/QĐ-UBND
|
30/08/2011
|
Về việc hủy bỏ một số nội dung quy
định tại Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND, ngày
19/02/2009 của UBND tỉnh
|
10/09/2011
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
43/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Phát triển Khoa học và Công nghệ,
giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
|
09
|
Quyết
định
|
10/2013/QĐ-UBND
|
04/02/2013
|
Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 11 Quy
chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND, ngày 19/02/2009 của UBND tỉnh
|
14/02/2013
|
|
10
|
Chỉ
thị
|
04/2013/CT-UBND
|
01/08/2013
|
Về việc đẩy mạnh hoạt động và tăng
cường công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
11/08/2013
|
|
11
|
Chỉ
thị
|
03/2014/CT-UBND
|
28/04/2014
|
Về việc tăng cường thẩm tra công
nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/05/2014
|
|
12
|
Quyết
định
|
25/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy định quản lý về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
13
|
Nghị
quyết
|
119/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Thành lập Quỹ phát triển Khoa học
và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
|
28/07/2014
|
|
14
|
Chỉ
thị
|
02/2015/CT-UBND
|
04/03/2015
|
Về việc tăng cường công tác thực
thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh
|
14/03/2015
|
|
15
|
Quyết
định
|
40/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Ban hành Quy định tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
16
|
Quyết
định
|
41/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
17
|
Quyết
định
|
42/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Ban hành Quy định việc đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
18
|
Quyết
định
|
43/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Ban hành Quy định trình tự xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
|
Quyết
định
|
54/2005/QĐ-UBND
|
09/09/2005
|
Ban hành Quy định hỗ trợ người có
công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/1996/QĐ- TTg ngày 27/02/1996
của Thủ tướng Chính phủ
|
19/09/2005
|
|
02
|
Quyết
định
|
1037/QĐ-UBND
|
19/05/2006
|
về việc ban hành Quy chế quản lý an
táng và xây dựng mộ tại Nghĩa trang cán bộ tỉnh
|
29/05/2006
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
12/CT-UBND
|
02/06/2006
|
về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em nhân "Tháng hành động vì trẻ em" từ 15/5 đến
30/6 và "Ngày gia đình Việt Nam” 28/6
|
02/06/2006
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
07
2007 CT-UBND
|
07/06/2007
|
về tăng cường chỉ đạo công tác
phòng, chống tệ nạn mại dâm
|
17/06/2007
|
|
05
|
Chỉ
thị
|
15
2008 CT-UBND
|
19/11/2008
|
về việc tăng cường công tác bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em
|
29/11/2008
|
|
06
|
Quyết
định
|
15/2009/QĐ-UBND
|
24/04/2009
|
về việc ban hành Quy chế về tổ chức
và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh Đắk Lắk
|
04/05/2009
|
|
07
|
Quyết
định
|
33/2010/QĐ-UBND
|
01/11/2010
|
Ban hành Quy định việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh
vực chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/11/2010
|
|
08
|
Chỉ
thị
|
07/2010/CT-UBND
|
26/11/2010
|
về việc tăng cường công tác bảo hộ
lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh
|
06/12/2010
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
23/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
Về việc hỗ trợ kinh phí từ ngân
sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh giai đoạn 2011 - 2015
|
29/08/2011
|
|
10
|
Quyết
định
|
39/2011/QĐ-UBND
|
07/12/2011
|
Ban hành Quy định về mức hỗ trợ chi
phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn
tỉnh
|
17/12/2011
|
|
11
|
Nghị
quyết
|
47/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk,
giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
|
12
|
Quyết
định
|
18/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế về tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2009/QĐ-UBND ngày 24/4/2009 của UBND tỉnh
|
06/07/2012
|
|
13
|
Quyết
định
|
22/2012/QĐ-UBND
|
09/07/2012
|
Về việc Quy định mức hưởng sinh hoạt
phí hàng tháng và nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách làm công tác giảm nghèo cấp
xã
|
19/07/2012
|
|
14
|
Quyết
định
|
36/2012/QĐ-UBND
|
17/10/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý
người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh
|
27/10/2012
|
|
15
|
Nghị
quyết
|
81/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về Chương trình việc làm và dạy nghề
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015
|
22/12/2012
|
|
16
|
Quyết
định
|
04/2013/QĐ-UBND
|
22/01/2013
|
Ban hành Quy định về các khoản đóng
góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, đối
tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ
theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng
|
02/02/2013
|
|
17
|
Chỉ
thị
|
01/2013/CT-UBND
|
06/02/2013
|
Về tăng cường chỉ đạo, thực hiện
công tác cai nghiện ma túy tại gia đình cộng đồng và quản lý sau cai nghiện
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/02/2013
|
|
18
|
Quyết
định
|
20/2013/QĐ-UBND
|
12/08/2013
|
Ban hành Quy định về cho vay vốn đối
với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
22/08/2013
|
|
19
|
Nghị
quyết
|
105/2013/NQ-HĐND
|
20/12/2013
|
Về Cộng tác viên kiêm nhiệm bảo vệ,
chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/12/2013
|
|
20
|
Nghị
quyết
|
107/2013/NQ-HĐND
|
20/12/2013
|
Về việc quy định chế độ, chính sách
đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh
|
23/12/2013
|
|
21
|
Chỉ
thị
|
01/2014/CT-UBND
|
25/03/2014
|
Về việc tăng cường tổ chức vận động
đóng góp, xây dựng Quỹ "Đền ơn đáp nghĩa" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/04/2014
|
|
22
|
Quyết
định
|
26/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
23
|
Quyết
định
|
15/2015/QĐ-UBND
|
22/06/2015
|
Ban hành Quy chế phối hợp công tác
quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/07/2015
|
|
Lĩnh vực Ngoại vụ
|
01
|
Quyết
định
|
09/2013/QĐ-UBND
|
04/02/2013
|
Ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/02/2013
|
|
02
|
Quyết
định
|
13/2013/QĐ-UBND
|
18/04/2013
|
Ban hành Quy chế quản lý đoàn ra
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/04/2013
|
|
03
|
Quyết
định
|
03/2014/QĐ-UBND
|
17/01/2014
|
Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/01/2014
|
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
01
|
Chỉ
thị
|
16/2003/CT-
UB
|
16/07/2003
|
Về việc tạo điều kiện thuận lợi cho
các cấp Hội phụ nữ tham gia vào các hoạt động quản lý nhà nước theo quy định
của pháp luật
|
16/07/2003
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
02/2005/NQ-HĐND
|
21/07/2005
|
Về việc ban hành chính sách cho Đội
Công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh
|
31/07/2005
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
11/2006/NQ-HĐND
|
13/01/2006
|
Về việc bổ sung định biên đối với cán
bộ không chuyên trách để bố trí chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã
|
23/01/2006
|
|
04
|
Quyết
định
|
58/2007/QĐ-UBND
|
25/12/2007
|
Ban hành Quy chế xử lý kỷ luật công
chức cấp xã
|
05/01/2008
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
12/2008/NQ-HĐND
|
11/07/2008
|
Về việc quy định mức phụ cấp đối với
cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp
|
21/07/2008
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
07/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc điều chỉnh chính sách cho đội
công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết số
02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh
|
20/07/2009
|
|
07
|
Quyết
định
|
34/2010/QĐ-UBND
|
16/11/2010
|
Về việc giao số lượng cán bộ, công
chức cho xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã và thành phố
|
26/11/2010
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
33/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về quy định chức danh, số lượng, hệ
số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn,
buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở.
|
20/12/2010
|
|
09
|
Quyết
định
|
14/2011/QĐ-UBND
|
10/06/2011
|
Về việc ban hành Quy định công tác
thi đua, khen thưởng của tỉnh
|
20/06/2011
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
19/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
Quy định mức khoán chế độ công tác
phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm việc luân chuyển hồ sơ, thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
|
29/08/2011
|
|
11
|
Nghị
quyết
|
57/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định chế độ thù lao đối
với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội có tính
chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
12
|
Quyết
định
|
30/2012/QĐ-UBND
|
07/08/2012
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/08/2012
|
|
13
|
Quyết
định
|
06/2014/QĐ-UBND
|
08/02/2014
|
Ban hành Quy định về việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện và
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/02/2014
|
|
14
|
Quyết
định
|
22/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn cụ thể
đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
15
|
Quyết
định
|
23/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
16
|
Quyết
định
|
24/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
17
|
Nghị
quyết
|
143/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau
đại học; điều động, luân chuyển đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
Đắk Lắk
|
23/12/2014
|
|
18
|
Nghị
quyết
|
146/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Sửa đổi, bổ sung một số khoản của
Điều 1 Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngay 10/12/2010 của HĐnD tỉnh về quy định
chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố va sinh hoạt phí đối với một số chức
danh cán bộ cơ sở
|
23/12/2014
|
|
19
|
Quyết
định
|
04/2015/QĐ-UBND
|
16/01/2015
|
Ban hanh Quy định trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh
|
26/01/2015
|
|
20
|
Quyết
định
|
05/2015/QĐ-UBND
|
16/01/2015
|
Ban hành Quy chế công tác văn thư,
lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/01/2015
|
|
21
|
Quyết
định
|
11/2015/QĐ-UBND
|
03/03/2015
|
Về việc ban hành Quy định công tác
thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh
|
13/03/2015
|
|
22
|
Nghị
quyết
|
157/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Về việc khen thưởng hình thức Huy
hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk"
|
20/07/2015
|
|
23
|
Quyết
định
|
33/2015/QĐ-UBND
|
01/10/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Quy chế tổ chức, tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-uBNd ngày 14/7/2014 của
UBND tỉnh
|
10/10/2015
|
|
24
|
Quyết
định
|
36/2015/QĐ-UBND
|
22/10/2015
|
Về việc quy định hiện vật và trình
tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển
tỉnh Đắk Lắk"
|
22/10/2015
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
01
|
Quyết
định
|
15/QĐ-UB
|
05/01/2005
|
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
01/01/2005
|
|
02
|
Quyết
định
|
1061/QĐ-UB
|
16/06/2005
|
Về việc phê duyệt đơn giá thiết kế
các công trình nông lâm nghiệp
|
16/06/2005
|
|
03
|
Quyết
định
|
49/2006/QĐ-UBND
|
06/11/2006
|
Về việc ban hành "Quy định mức
hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận
khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ- TTg ngày
12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk"
|
16/11/2006
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
22/2006/CT-UBND
|
05/12/2006
|
Về việc thực hiện các biện pháp cấp
bách để bảo vệ tài nguyên rừng
|
15/12/2006
|
|
05
|
Quyết
định
|
1504/QĐ-UBND
|
05/07/2007
|
Về việc ban hành định mức hỗ trợ cho
các hộ đồng bào dân tộc thiểu số trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh
|
05/07/2007
|
|
06
|
Chỉ
thị
|
15/2007/CT-UBND
|
08/10/2007
|
Về việc quản lý, sử dụng, bảo tồn
voi nhà ở tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2007
|
|
07
|
Chỉ
thị
|
04/2008/CT-UBND
|
07/04/2008
|
Về việc đẩy mạnh công tác quản lý sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm, khó phân hủy góp
phần bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
|
17/04/2008
|
|
08
|
Chỉ
thị
|
07
2008 CT-UBND
|
23/05/2008
|
Về việc quản lý bảo vệ rừng ở những
vùng quy hoạch trồng cao su, trồng rừng, trồng cây công nghiệp
|
03/06/2008
|
|
09
|
Chỉ
thị
|
09
2008 CT-UBND
|
04/07/2008
|
Về việc ổn định đồng bào di cư từ
các tỉnh đến Đắk Lắk
|
14/07/2008
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
22
2008 NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về việc phát triển cà phê bền vững
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
18/10/2008
|
|
11
|
Chỉ
thị
|
16/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
phân bón trên địa bàn tỉnh
|
29/11/2008
|
|
12
|
Chỉ
thị
|
17/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
giống cây trồng trên địa bàn tỉnh
|
29/11/2008
|
|
13
|
Quyết
định
|
16/2009/QĐ-UBND
|
05/05/2009
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý
nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
|
15/05/2009
|
|
14
|
Quyết
định
|
18/2009/QĐ-UBND
|
12/05/2009
|
Về việc ban hành Quy định về liên kết
đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
22/05/2009
|
|
15
|
Chỉ
thị
|
01/2009/CT-UBND
|
26/05/2009
|
Về việc đẩy mạnh công tác phòng, trừ
thực vật xâm hại cây trồng trên địa bàn tỉnh
|
06/06/2009
|
|
16
|
Nghị
quyết
|
06
2009 NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về một số chính sách phát triển
kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015
|
19/07/2009
|
|
17
|
Quyết
định
|
32/2009/QĐ-UBND
|
23/11/2009
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Ban bảo vệ và phát triển rừng cấp xã
|
03/12/2009
|
|
18
|
Chỉ
thị
|
10/2009/CT-UBND
|
08/12/2009
|
Về tăng cường thực hiện các biện
pháp bảo vệ và phát triển các loại động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/12/2009
|
|
19
|
Quyết
định
|
34/2009/QĐ-UBND
|
10/12/2009
|
Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ
thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo
Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2005 của UbNd tỉnh
|
20/12/2009
|
|
20
|
Quyết
định
|
141/QĐ-UBND
|
18/01/2010
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp
trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/01/2010
|
|
21
|
Chỉ
thị
|
02/2010/CT-UBND
|
28/01/2010
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về giao đất lâm nghiệp, giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
08/02/2010
|
|
22
|
Chỉ
thị
|
03/2010/CT-UBND
|
13/02/2010
|
Về việc triển khai các biện pháp cấp
bách phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/02/2010
|
|
23
|
Quyết
định
|
22/2010/QĐ-UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành quy định về tổ chức và hoạt
động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/08/2010
|
|
24
|
Quyết
định
|
23/2010/QĐ-UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành Quy định về quản lý và hoạt
động cơ sở giết mổ động vật tập trung và kinh doanh động vật, sản phẩm động vật
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/08/2010
|
|
25
|
Quyết
định
|
01/2011/QĐ-UBND
|
07/01/2011
|
Về việc ban hành quy định giá bồi
thường cây trồng, hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
|
22/01/2011
|
|
26
|
Chỉ
thị
|
05/2011/CT-UBND
|
21/01/2011
|
về việc xây dựng phương án khoán tại
các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cà phê trực thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk
|
31/01/2011
|
|
27
|
Quyết
định
|
05/2011/QĐ-UBND
|
21/01/2011
|
Ban hành Quy định về một số khu vực,
hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của
các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa
bàn tỉnh
|
31/01/2011
|
|
28
|
Quyết
định
|
06/2011/QĐ-UBND
|
21/01/2011
|
Về việc ban hành Quy định về phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
31/01/2011
|
|
29
|
Nghị
quyết
|
17/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2011 - 2015
|
29/08/2011
|
|
30
|
Nghị
quyết
|
22/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2011 - 2015
|
29/08/2011
|
|
31
|
Nghị
quyết
|
38/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
về chính sách khuyến khích chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
|
32
|
Nghị
quyết
|
39/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
về chính sách giảm tổn thất sau thu
hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
|
33
|
Nghị
quyết
|
40/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2015
|
26/12/2011
|
|
34
|
Nghị
quyết
|
41/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
về xây dựng Hệ thống khuyến nông
viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
|
35
|
Nghị
quyết
|
42/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
về Chương trình kiên cố hóa kênh
mương giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
|
36
|
Quyết
định
|
26/2012/QĐ-UBND
|
18/07/2012
|
về việc sửa đổi một số điều Quy chế
quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ban
hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 5/5/2009 của UBND tỉnh
|
28/07/2012
|
|
37
|
Quyết
định
|
37/2012/QĐ-UBND
|
19/10/2012
|
Ban hành Quy định nội dung và mức
chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa
phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/10/2012
|
|
38
|
Nghị
quyết
|
76/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về khung giá các loại rừng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
39
|
Nghị
quyết
|
78/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về việc quy định một số chính sách
bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
40
|
Quyết
định
|
07/2013/QĐ-UBND
|
31/01/2013
|
Ban hành Quy định về phòng, chống một
số dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh
|
10/02/2013
|
|
41
|
Quyết
định
|
19/2013/QĐ-UBND
|
16/07/2013
|
Về việc ban hành Quy định áp dụng khung
giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/07/2013
|
|
42
|
Quyết
định
|
35/2013/QĐ-UBND
|
04/12/2013
|
Về việc Quy định mức trần phí dịch
vụ lấy nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ sau cống đầu kênh của
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
14/12/2013
|
|
43
|
Quyết
định
|
38/2013/QĐ-UBND
|
17-12-2013
|
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
27/12/2013
|
|
44
|
Chỉ
thị
|
02/2014/CT-UBND
|
01/04/2014
|
Về việc nghiêm cấm hành vi hủy diệt
trong khai thác thủy sản ở các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh
|
14/04/2014
|
|
45
|
Quyết
định
|
13/2014/QĐ-UBND
|
28/05/2014
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/06/2014
|
|
46
|
Quyết
định
|
17/2014/QĐ-UBND
|
13/06/2014
|
Về việc quy định đơn giá tiền lương
tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
23/06/2014
|
|
47
|
Chỉ
thị
|
05/2014/CT-UBND
|
18/06/2014
|
Về tăng cường quản lý gây nuôi, mua
bán, sử dụng động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/06/2014
|
|
48
|
Quyết
định
|
19/2014/QĐ-UBND
|
26/06/2014
|
Về việc quy định biện pháp tưới,
tiêu của các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/07/2014
|
|
49
|
Nghị
quyết
|
120/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
|
28/07/2014
|
|
50
|
Quyết
định
|
29/2014/QĐ-UBND
|
27/08/2014
|
Về mức chi cho các tổ chức, cá nhân
được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa
cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/09/2014
|
|
51
|
Quyết
định
|
33/2014/QĐ-UBND
|
08/10/2014
|
Ban hành Quy định về cấp bù, hỗ trợ
kinh phí hàng năm cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình cấp
nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2014
|
|
52
|
Quyết
định
|
38/2014/QĐ-UBND
|
06/11/2014
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý,
khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/11/2014
|
|
53
|
Nghị
quyết
|
141/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Về an toàn hồ chứa trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
23/12/2014
|
|
54
|
Quyết
định
|
03/2015/QĐ-UBND
|
13/01/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn
kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, ban hành tại Quyết
định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
23/01/2015
|
|
55
|
Quyết
định
|
16/2015/QĐ-UBND
|
07/07/2015
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý, phối
hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện
với UBND cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã với
UBND cấp xã
|
17/07/2015
|
|
56
|
Nghị
quyết
|
158/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk
Lắk, giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030
|
20/07/2015
|
|
57
|
Quyết
định
|
24/2015/QĐ-UBND
|
12/08/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy
sản, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 của UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
20/08/2015
|
|
58
|
Quyết
định
|
39/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Về việc ban hành quy định về phân cấp
quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sạch nông thôn
tập trung trên địa bàn tỉnh
|
10/11/2015
|
|
Lĩnh vực Tài chính
|
01
|
Quyết
định
|
511/QĐ-UB
|
05/07/1994
|
Về việc quy định thời gian xây dựng
cơ bản của một số cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/1994
|
|
02
|
Quyết
định
|
2156/QĐ-UB
|
04/11/1996
|
Quy định thời điểm kết thúc vụ thu
thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
04/11/1996
|
|
03
|
Quyết
định
|
1826/QĐ-UB
|
12/09/1997
|
Về việc quy định năng suất xét giảm,
miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
01/01/1998
|
|
04
|
Quyết
định
|
664/QĐ-UB
|
18/04/2000
|
Về việc ban hành quy định thời gian
bắt đầu và kết thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
01/05/2000
|
|
05
|
Quyết
định
|
2002/QĐ-UB
|
13/07/2001
|
Về việc giải quyết mức hỗ trợ thêm
phụ cấp cho học sinh trường nuôi dạy trẻ khuyết tật Hy Vọng
|
13/07/2001
|
|
06
|
Quyết
định
|
2604/2001/QĐ-UB
|
31/08/2001
|
Về việc quy định tỷ lệ quy đổi đá
thương phẩm ra đá nguyên khai
|
31/08/2001
|
Để
tính thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp
|
07
|
Quyết
định
|
3190/QĐ-UB
|
19/10/2001
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của
UBND tỉnh
|
19/10/2001
|
|
08
|
Chỉ
thị
|
01/CT-UBND
|
06/01/2006
|
Về việc thu thuế giá trị gia tăng
và thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai
bánh gắn máy
|
06/01/2006
|
|
09
|
Chỉ
thị
|
14/CT-UBND
|
06/07/2006
|
Về việc chống thất thu thuế đối với
hoạt động kinh doanh xăng dầu
|
06/07/2006
|
|
10
|
Quyết
định
|
266/QĐ-UBND
|
31/01/2007
|
Về việc giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập
|
01/01/2007
|
|
11
|
Chỉ
thị
|
14/CT-UBND
|
21/12/2007
|
Về việc chống thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh cà phê
|
21/12/2007
|
|
12
|
Quyết
định
|
257/QĐ-UBND
|
31/01/2008
|
Ban hành Quy định tiêu chí đánh giá
kết quả thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
01/01/2008
|
|
13
|
Quyết
định
|
17/2008/QĐ-UBND
|
15/05/2008
|
Về việc miễn thu các khoản phí, lệ
phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
25/05/2008
|
|
14
|
Nghị
quyết
|
21/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về lệ phí đăng ký cư trú trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2008
|
|
15
|
Nghị
quyết
|
02
2009 NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/07/2009
|
|
16
|
Nghị
quyết
|
03
2009 NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/07/2009
|
|
17
|
Quyết
định
|
28/2009/QĐ-UBND
|
16/09/2009
|
Ban hành quy định quản lý nhà nước
về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh
|
26/09/2009
|
|
18
|
Quyết
định
|
3327/QĐ-UBND
|
18/11/2009
|
Về việc mức phụ cấp cho Chủ tịch, Phó
Chủ tịch và thư ký các Hội
|
18/11/2009
|
|
19
|
Nghị
quyết
|
05/2010/NQ-HĐND
|
09/07/2010
|
Về việc quy định chế độ chi tiêu
đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và
chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
19/07/2010
|
|
20
|
Nghị
quyết
|
21/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
20/12/2010
|
|
21
|
Nghị
quyết
|
22/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2011
|
20/12/2010
|
|
22
|
Nghị
quyết
|
23/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn
thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011
|
20/12/2010
|
|
23
|
Nghị
quyết
|
26/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa
phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/12/2010
|
|
24
|
Nghị
quyết
|
27/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh
|
20/12/2010
|
|
25
|
Quyết
định
|
04/2011/QĐ-UBND
|
20/01/2011
|
Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm
(%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/01/2011
|
|
26
|
Nghị
quyết
|
15/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
Về kinh phí thực hiện Cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" trên địa
bàn tỉnh
|
29/08/2011
|
|
27
|
Quyết
định
|
35/2011/QĐ-UBND
|
28/10/2011
|
Về việc sử dụng nguồn thu từ chi phí
thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
|
07/11/2011
|
|
28
|
Quyết
định
|
37/2011/QĐ-UBND
|
01/11/2011
|
Về việc phê duyệt giá đất để thu tiền
sử dụng đất khi nhà nước giao đất tái định cư cho các hộ tại khu vực chợ A
thành phố Buôn Ma Thuột
|
11/11/2011
|
|
29
|
Nghị
quyết
|
33/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
26/12/2011
|
|
30
|
Nghị
„quyết,,
|
34/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về miễn phí xây dựng
|
26/12/2011
|
|
31
|
Quyết
định
|
03/2012/QĐ-UBND
|
15/03/2012
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa
bàn tỉnh.
|
25/03/2012
|
|
32
|
Quyết
định
|
05/2012/QĐ-UBND
|
15/03/2012
|
Về việc Quy định trình tự lập, gửi,
thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
theo niên độ ngân sách hàng năm thuộc nguồn vốn do địa phương quản lý
|
25/03/2012
|
|
33
|
Quyết
định
|
08/2012/QĐ-UBND
|
09/04/2012
|
Ban hành quy định nội dung và mức
chi xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
19/04/2012
|
|
34
|
Quyết
định
|
10/2012/QĐ-UBND
|
24/04/2012
|
Về việc quy định tỷ lệ (%) chất lượng
còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh
|
04/05/2012
|
|
35
|
Quyết
định
|
11/2012/QĐ-UBND
|
24/04/2012
|
Về việc ban hành Quy định giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh
|
04/05/2012
|
|
36
|
Quyết
định
|
17/2012/QĐ-UBND
|
20/06/2012
|
Về việc ban hành Quy chế tự cam kết
kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/06/2012
|
|
37
|
Nghị
quyết
|
56/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định mức thu phí đấu
giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
38
|
Quyết
định
|
28/2012/QĐ-UBND
|
02/08/2012
|
Ban hành Quy định về chính sách ưu đãi
sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y
tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
12/08/2012
|
|
39
|
Quyết
định
|
31/2012/QĐ-UBND
|
24/08/2012
|
Về việc bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều
1 Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 của UbNd tỉnh về việc quy định
tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên
địa bàn tỉnh.
|
04/09/2012
|
|
40
|
Quyết
định
|
33/2012/QĐ-UBND
|
06/09/2012
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UbNd tỉnh về việc ban
hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/09/2012
|
|
41
|
Quyết
định
|
38/2012/QĐ-UBND
|
19/10/2012
|
Về việc quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán
cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung
quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/10/2012
|
|
42
|
Nghị
quyết
|
79/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
43
|
Quyết
định
|
51/2012/QĐ-UBND
|
28/12/2012
|
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng điện thoại công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/01/2013
|
|
44
|
Quyết
định
|
01/2013/QĐ-UBND
|
08/01/2013
|
Ban hành Quy định về nguồn, mức
trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/01/2013
|
|
45
|
Quyết
định
|
06/2013/QĐ-UBND
|
31/01/2013
|
Về việc phân cấp thẩm quyền trong đấu
thầu, mua sắm tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/02/2013
|
|
46
|
Quyết
định
|
15/2013/QĐ-UBND
|
10/05/2013
|
Quy định bổ sung Quy định giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết
định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 của UBND tỉnh
|
20/05/2013
|
|
47
|
Quyết
định
|
16/2013/QĐ-UBND
|
14/05/2013
|
Về việc quy định giá xử lý nước thải
trong Khu công nghiệp Hòa Phú
|
24/05/2013
|
|
48
|
Quyết
định
|
17/2013/QĐ-UBND
|
12/06/2013
|
Về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số
04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành tỷ lệ phần
trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/06/2013
|
|
49
|
Nghị
quyết
|
89/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
|
21/07/2013
|
|
50
|
Nghị
quyết
|
90/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh
|
21/09/2013
|
|
51
|
Nghị
quyết
|
91/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức chi bảo đảm công tác cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
21/07/2013
|
|
52
|
Nghị
quyết
|
93/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức trích từ các khoản thu
hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên
địa bàn tỉnh
|
21/07/2013
|
|
53
|
Quyết
định
|
24/2013/QĐ-UBND
|
07/10/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp cung cấp
thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước
vào Phần mềm Quản đăng ký tài sản Nhà nước và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/10/2013
|
|
54
|
Quyết
định
|
27/2013/QĐ-UBND
|
01/11/2013
|
Ban hành Quy định giá lâm sản, động
vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo
vệ rừng và quản lý lâm sản
|
11/11/2013
|
|
55
|
Quyết
định
|
28/2013/QĐ-UBND
|
05/11/2013
|
Ban hành Quy định giá tính thuế tài
nguyên đối với gỗ lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
15/11/2013
|
|
56
|
Quyết
định
|
31/2013/QĐ-UBND
|
13/11/2013
|
Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với các dự
án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/11/2013
|
|
57
|
Quyết
định
|
32/2013/QĐ-UBND
|
13/11/2013
|
Về việc ban hành giá tiêu thụ nước
sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/11/2013
|
|
58
|
Quyết
định
|
33/2013/QĐ-UBND
|
20/11/2013
|
Về việc ban hành Quy định mức thu,
miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miễn thủy lợi phí, tiền
nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/11/2013
|
|
59
|
Quyết
định
|
34/2013/QĐ-UBND
|
27/11/2013
|
Về việc Quy định mức giá tính thuế
cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
07/12/2013
|
|
60
|
Quyết
định
|
36/2013/QĐ-UBND
|
12/12/2013
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 và Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND
ngày 10/5/2013 của UbNd tỉnh
|
22/12/2013
|
|
61
|
Quyết
định
|
37/2013/QĐ-UBND
|
13/12/2013
|
Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để
tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
23/12/2013
|
|
62
|
Quyết
định
|
27/2014/QĐ-UBND
|
23/07/2014
|
Sửa đổi, bổ sung Quy định giá tính
thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không
kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số
28/2013/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 của UBND tỉnh
|
02/08/2014
|
|
63
|
Nghị
quyết
|
112/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Phân cấp thẩm quyền quyết định điều
chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/07/2014
|
|
64
|
Nghị
quyết
|
116/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2014
|
|
65
|
Nghị
quyết
|
117/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Mức thu các loại phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2014
|
|
66
|
Quyết
định
|
28/2014/QĐ-UBND
|
18/08/2014
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 và Quyết định số
36/2013/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UbNd tỉnh
|
28/08/2014
|
|
67
|
Chỉ
thị
|
10/2014/CT-UBND
|
23/10/2014
|
Về việc tăng cường các biện pháp đấu
tranh phòng, chống tệ nạn cờ bạc dưới hình thức số đề và làm giả vé xổ số
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/11/2014
|
|
68
|
Quyết
định
|
45/2014/QĐ-UBND
|
23/12/2014
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính lệ
phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012, Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 12/12/2013, Quyết định số
28/2014/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh
|
02/01/2015
|
|
69
|
Nghị
quyết
|
138/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Về Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển được đầu tư trực tiếp và cho
vay từ nguồn vốn của Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020
|
23/12/2014
|
|
70
|
Nghị
quyết
|
144/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Sửa đổi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Nghị
quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh
|
01/01/2015
|
|
71
|
Nghị
quyết
|
145/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
93/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh quy định mức trích từ các khoản
thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/12/2014
|
|
72
|
Quyết
định
|
48/2014/QĐ-UBND
|
31/12/2014
|
Ban hành quy định tỷ lệ phần trăm
(%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước;
đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2015
|
|
73
|
Quyết
định
|
06/2015/QĐ-UBND
|
29/01/2015
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê
đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/02/2015
|
|
74
|
Quyết
định
|
12/2015/QĐ-UBND
|
05/03/2015
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012, Quyết định số
28/2014/QĐ-uBNd, Quyết định số 45/2014/Qđ-UBND ngày 23/12/2014
|
15/03/2015
|
|
75
|
Quyết
định
|
22/2015/QĐ-UBND
|
03/08/2015
|
Về việc ban hành Quy định quản lý
nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
13/08/2015
|
|
76
|
Quyết
định
|
25/2015/QĐ-UBND
|
10/09/2015
|
Ban hành Quy định về việc sửa đổi,
bổ sung giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012, Quyết
định 15/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013, Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày
12/12/2013, Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 18/8/2014, Quyết định 45/2014/QĐ-UBND
ngày 23/12/2014 của UBnD tỉnh
|
20/09/2015
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Quyết
định
|
67/2004/QĐ-UB
|
08/11/2004
|
Về việc phê duyệt đơn giá điều tra
xây dựng bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất
|
08/11/2004
|
|
02
|
Quyết
định
|
26/2006/QĐ-UBND
|
25/04/2006
|
Về việc quy định quản lý hoạt động
đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh
|
05/05/2006
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
29/2006/CT-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường
|
09/01/2007
|
|
04
|
Quyết
định
|
44/2007/QĐ-UBND
|
15/11/2007
|
Ban hành Quy định về quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh
|
25/11/2007
|
|
05
|
Quyết
định
|
30/2010/QĐ-UBND
|
15/10/2010
|
Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
25/10/2010
|
|
06
|
Quyết
định
|
35/2010/QĐ-UBND
|
17/11/2010
|
Ban hành Quy chế bảo vệ môi trường
du lịch tỉnh Đắk Lắk
|
27/11/2010
|
|
07
|
Quyết
định
|
06/2011/QĐ-UBND
|
01/04/2011
|
Ban hành Quy định về việc thực hiện
cơ chế "Một cửa liên thông" trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/04/2011
|
|
08
|
Quyết
định
|
18/2011/QĐ-UBND
|
04/08/2011
|
Ban hành Quy định về cơ chế một cửa
liên thông trong lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/08/2011
|
|
09
|
Chỉ
thị
|
09/2011/CT-UBND
|
08/08/2011
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh
|
18/08/2011
|
|
10
|
Chỉ
thị
|
15/2011/CT-UBND
|
30/12/2011
|
Về thực hiện một số nhiệm vụ, giải
pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
|
09/01/2012
|
|
11
|
Nghị
quyết
|
54/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
12
|
Quyết
định
|
34/2012/QĐ-UBND
|
28/09/2012
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh được ban
hành kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 4 năm 2006 của
UBND tỉnh
|
08/09/2012
|
|
13
|
Quyết
định
|
03/2013/QĐ-UBND
|
18/01/2013
|
Ban hành Quy định xử lý một số vướng
mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/01/2013
|
|
14
|
Quyết
định
|
25/2013/QĐ-UBND
|
24/10/2013
|
Về việc Quy định tỷ lệ quy đổi từ quặng
khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản không kim
loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
03/11/2013
|
Áp dụng
tính phí bảo vệ môi trường
|
15
|
Chỉ
thị
|
07/2014/CT-UBND
|
09/10/2014
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/10/2014
|
|
16
|
Chỉ
thị
|
08/2014/CT-UBND
|
09/10/2014
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/10/2014
|
|
17
|
Chỉ
thị
|
09/2014/CT-UBND
|
15/10/2014
|
Về việc tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai trên địa
bàn tỉnh
|
25/10/2014
|
|
18
|
Quyết
định
|
36/2014/QĐ-UBND
|
17/10/2014
|
Hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất
trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với
trường hợp thửa đất có vườn, ao; kích thước, diện tích tối thiểu được phép
tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/10/2014
|
|
19
|
Quyết
định
|
39/2014/QĐ-UBND
|
10/11/2014
|
Ban hành quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/11/2014
|
|
20
|
Nghị
quyết
|
136/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Về Bảng giá các loại đất trên địa
bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày
31/12/2019
|
01/01/2015
|
|
21
|
Quyết
định
|
43/2014/QĐ-UBND
|
22/12/2014
|
Ban hành Quy định bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2015
|
|
22
|
Quyết
định
|
47/2014/QĐ-UBND
|
31/12/2014
|
Ban hành Quy định về cơ chế phối hợp
giữa các cơ quan trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
10/01/2015
|
|
23
|
Quyết
định
|
49/2014/QĐ-UBND
|
31/12/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; thanh tra, kiểm tra và bảo vệ môi trường
trong lĩnh vực khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2014
|
|
24
|
Quyết
định
|
10/2015/QĐ-UBND
|
13/02/2015
|
Về việc ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/02/2015
|
|
25
|
Quyết
định
|
23/2015/QĐ-UBND
|
07/08/2015
|
Về việc ban hành Quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/08/2015
|
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
01
|
Quyết
định
|
30/2007/QĐ-UBND
|
23/08/2007
|
Về việc ban hành Quy định công tác
tiếp công dân trên địa bàn tỉnh
|
03/09/2007
|
|
02
|
Quyết
định
|
05/2010/QĐ-UBND
|
04/02/2010
|
Ban hành Quy chế phối hợp tiếp công
dân của tỉnh
|
14/02/2010
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
55/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định mức chi bồi dưỡng
đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
08/2013/CT-UBND
|
18/11/2013
|
Về việc tăng cường công tác tiếp
dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh
|
28/11/2013
|
|
05
|
Quyết
định
|
07/2014/QĐ-UBND
|
14/03/2014
|
Ban hành Quy định chế độ báo cáo
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/03/2014
|
|
06
|
Quyết
định
|
13/2015/QĐ-UBND
|
20/03/2015
|
Ban hành Quy định về công tác tiếp
công dân trên địa bàn tỉnh
|
30/03/2015
|
|
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
01
|
Chỉ
thị
|
20/2006/CT-UBND
|
30/10/2006
|
Về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
10/11/2006
|
|
02
|
Quyết
định
|
17/2009/QĐ-UBND
|
12/05/2009
|
Ban hành Quy định khu vực phải xin
giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin
di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/05/2009
|
|
03
|
Quyết
định
|
29/2009/QĐ-UBND
|
21/09/2009
|
Ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động
của Ban biên tập và quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2009
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
08
2009 CT-UBND
|
26/11/2009
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh
|
06/12/2009
|
|
05
|
Quyết
định
|
39/2010/QĐ-UBND
|
31/12/2010
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp
phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông
tin
|
10/01/2011
|
|
06
|
Chỉ
thị
|
14/2011/CT-UBND
|
24/10/2011
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
03/11/2011
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
46/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về ứng dụng và phát triển Công nghệ
thông tin tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
|
08
|
Quyết
định
|
26/2013/QĐ-UBND
|
25/10/2013
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp
quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/11/2013
|
|
09
|
Quyết
định
|
40/2013/QĐ-UBND
|
26-12-2013
|
Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp
thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/01/2014
|
|
10
|
Quyết
định
|
08/2014/QĐ-UBND
|
09/05/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý, khai
thác, sử dụng và vận hành Hệ thống thư điện tử tỉnh Đắk Lắk
|
19/05/2014
|
|
11
|
Quyết
định
|
15/2014/QĐ-UBND
|
04/06/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/06/2014
|
|
12
|
Quyết
định
|
16/2014/QĐ-UBND
|
11/06/2014
|
Về việc ban hành Quy định mức chi
trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông
tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội;
Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/06/2014
|
|
13
|
Quyết
định
|
46/2014/QĐ-UBND
|
31/12/2014
|
Ban hành Quy định về phát triển và ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
10/01/2015
|
|
14
|
Quyết
định
|
14/2015/QĐ-UBND
|
27/05/2015
|
Ban hành Quy định quy trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại, thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/06/2015
|
|
15
|
Quyết
định
|
31/2015/QĐ-UBND
|
25/09/2015
|
Ban hành Quy định về tổng diện tích
các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thời
gian hoạt động của đại lý Internet, điểm truy cập Internet công cộng của
doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/10/2015
|
|
16
|
Quyết
định
|
32/2015/QĐ-UBND
|
25/09/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành
khai thác hệ thống một cửa điện tử liên thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/10/2015
|
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
01
|
Nghị
quyết
|
15/2002/NQ-HĐ
|
11/07/2002
|
Về việc thông qua Bản quy định về xây
dựng, phê duyệt và thực hiện hương ước, quy ước của thôn, buôn, khối phố, cụm
dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/07/2002
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
09/2005/CT-UB
|
21/04/2005
|
Về xây dựng, củng cố, kiện toàn tổ
chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
cấp huyện, báo cáo viên pháp luật cấp huyện và tuyên truyền viên pháp luật cấp
xã
|
21/04/2005
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
13/2006/CT-UBND
|
21/06/2006
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh xây dựng
và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn toàn tỉnh
|
21/06/2006
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
03
2007 CT-UBND
|
10/05/2007
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
và đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh
|
20/05/2007
|
|
05
|
Quyết
định
|
29/2007/QĐ-UBND
|
23/08/2007
|
Về việc ban hành Quy chế hòa giải viên ở cơ sở
|
03/09/2007
|
|
06
|
Chỉ
thị
|
14/2007/CT-UBND
|
18/09/2007
|
Về việc triển khai thực hiện Luật
Công chứng
|
28/09/2007
|
|
07
|
Chỉ
thị
|
01/2008/CT-UBND
|
31/01/2008
|
Về việc đăng Báo, đăng Công báo,
niêm yết và đưa tin văn bản quy phạm pháp luật
|
10/02/2008
|
|
08
|
Chỉ
thị
|
11/2008 CT-UBND
|
17/07/2008
|
Về tiếp tục đẩy mạnh củng cố, kiện
toàn tổ chức và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các Phòng Tư pháp,
các Ban Tư pháp
|
27/07/2008
|
|
09
|
Chỉ
thị
|
12/2008/CT-UBND
|
01/08/2008
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật trong giai đoạn hiện nay
|
11/08/2008
|
|
10
|
Quyết
định
|
02/2009/QĐ-UBND
|
08/01/2009
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp
giải quyết các trường hợp vướng mắc giữa giấy tờ hộ tịch và các giấy tờ, hồ
sơ khác của công dân
|
18/01/2009
|
|
11
|
Quyết
định
|
27/2009/QĐ-UBND
|
25/08/2009
|
Ban hành Quy định về quy trình ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh
|
05/09/2009
|
|
12
|
Chỉ
thị
|
09/2009/CT-UBND
|
01/12/2009
|
Về tăng cường thực hiện công tác
xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
11/12/2009
|
|
13
|
Quyết
định
|
01/2010/QĐ-UBND
|
19/01/2010
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện,
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
29/01/2010
|
|
14
|
Chỉ
thị
|
04/2010/CT-UBND
|
29/06/2010
|
Về việc thực hiện Luật Thi hành án
dân sự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
09/07/2010
|
|
15
|
Quyết
định
|
20/2010/QĐ-UBND
|
22/07/2010
|
Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
02/08/2010
|
|
16
|
Chỉ
thị
|
06/2010/CT-UBND
|
28/07/2010
|
Về việc tăng cường công tác kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
08/08/2010
|
|
17
|
Quyết
định
|
21/2010/QĐ-UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành Quy định xử lý tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
14/08/2010
|
|
18
|
Quyết
định
|
27/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Ban hành Quy định về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
24/10/2010
|
|
19
|
Quyết
định
|
02/2011/QĐ-UBND
|
14/01/2011
|
Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý
và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/01/2011
|
|
20
|
Chỉ
thị
|
03/2011/CT-UBND
|
14/01/2011
|
Về tăng cường quản lý nhà nước đối
với hoạt động hành nghề luật sư và tư vấn pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
24/01/2011
|
|
21
|
Quyết
định
|
03/2011/QĐ-UBND
|
20/01/2011
|
Ban hành các Biểu mẫu Hợp đồng sử dụng
trong lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/01/2011
|
|
22
|
Chỉ
thị
|
04/2011/CT-UBND
|
20/01/2011
|
Về tăng cường công tác bán đấu giá tài
sản trên địa bàn tỉnh
|
30/01/2011
|
|
23
|
Chỉ
thị
|
11/2011/CT-UBND
|
10/08/2011
|
Về việc triển khai thực hiện Luật
Lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh
|
20/08/2011
|
|
24
|
Chỉ
thị
|
12/2011/CT-UBND
|
10/08/2011
|
Triển khai thi hành Luật Nuôi con
nuôi trên địa bàn tỉnh
|
20/08/2011
|
|
25
|
Quyết
định
|
32/2011/QĐ-UBND
|
21/10/2011
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
31/10/2011
|
|
26
|
Quyết
định
|
45/2011/QĐ-UBND
|
30/12/2011
|
Ban hành Quy định về Báo cáo viên, Tuyên
truyền viên pháp luật
|
09/01/2012
|
|
27
|
Quyết
định
|
02/2012/QĐ-UBND
|
16/01/2012
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số
27/2009/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
26/01/2012
|
|
28
|
Quyết
định
|
16/2012/QĐ-UBND
|
14/06/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong bán
đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh
|
24/06/2012
|
|
29
|
Nghị
quyết
|
51/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định nội dung chi, mức
chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
30
|
Quyết
định
|
27/2012/QĐ-UBND
|
20/07/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong quản
lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/07/2012
|
|
31
|
Chỉ
thị
|
02/2013/CT-UBND
|
03/05/2013
|
Về việc tăng cường công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
13/05/2013
|
|
32
|
Chỉ
thị
|
03/2013/CT-UBND
|
03/05/2013
|
Về tăng cường công tác trợ giúp
pháp lý trên địa bàn tỉnh
|
13/05/2013
|
|
33
|
Chỉ
thị
|
06/2013/CT-UBND
|
25/09/2013
|
Về việc kiện toàn và nâng cao chất
lượng công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh quản lý
|
05/10/2013
|
|
34
|
Nghị
quyết
|
95/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Về trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk, giai đoạn 2013 - 2020
|
21/07/2013
|
|
35
|
Quyết
định
|
30/2013/QĐ-UBND
|
06/11/2013
|
Quy định về cộng tác viên dịch thuật
và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/11/2013
|
|
36
|
Chỉ
thị
|
14/2013/CT-UBND
|
20/12/2013
|
Về việc tăng cường công tác xây dựng,
quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
27/12/2013
|
|
37
|
Quyết
định
|
14/2014/QĐ-UBND
|
03/06/2014
|
Ban hành Quy chế công bố, công khai
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
13/06/2014
|
|
38
|
Nghị
quyết
|
115/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Quy định nội dung chi, mức chi thực
hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/07/2014
|
|
39
|
Nghị
quyết
|
122/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Quy định về mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/07/2014
|
|
40
|
Chỉ
thị
|
06/2014/CT-UBND
|
09/09/2014
|
Tăng cường quản lý nhà nước về công
tác chứng thực trên địa bàn tỉnh
|
29/09/2014
|
|
41
|
Quyết
định
|
37/2014/QĐ-UBND
|
27/10/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp liên
ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
06/11/2014
|
|
42
|
Chỉ
thị
|
11/2014/CT-UBND
|
28/10/2014
|
Triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
07/11/2014
|
|
43
|
Quyết
định
|
41/2014/QĐ-UBND
|
20/11/2014
|
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn
tỉnh
|
30/11/2014
|
|
44
|
Quyết
định
|
42/2014/QĐ-UBND
|
20/11/2014
|
Ban hành Quy chế hoạt động của cán
bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
30/11/2014
|
|
45
|
Nghị
quyết
|
142/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Quy định về mức chi thực hiện công
tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/12/2014
|
|
46
|
Chỉ
thị
|
01/2015/CT-UBND
|
07/01/2015
|
Về việc thi hành Luật Xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh
|
17/01/2015
|
|
47
|
Quyết
định
|
09/2015/QĐ-UBND
|
14/02/2015
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số
27/2009/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
10/03/2015
|
|
48
|
Quyết
định
|
20/2015/QĐ-UBND
|
27/07/2015
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
10/08/2015
|
|
49
|
Quyết
định
|
37/2015/QĐ-UBND
|
28/10/2015
|
Về việc ban hành Quy định mức trần
thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
50
|
Quyết
định
|
38/2015/QĐ-UBND
|
28/10/2015
|
Về mức trần chi phí in, chụp, đánh
máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
10/11/2015
|
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
01
|
Quyết
định
|
773/1998/QĐ-UB
|
11/05/1998
|
Về việc đổi, đặt tên đường phố trên
địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
|
26/05/1998
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
06/2003/NQ-HĐND
|
10/01/2003
|
Về "Đề án đặt tên đường phố, thành
phố Buôn Ma Thuột, đợt 2"
|
20/01/2003
|
|
03
|
Quyết
định
|
119/2003/QĐ-UB
|
13/11/2003
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Nhà văn hóa cộng đồng
|
13/11/2003
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
25/2003/CT-UB
|
17/12/2003
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác
văn hóa thông tin ở cơ sở, phục vụ thắng lợi nhiệm vụ chính trị của tỉnh
trong giai đoạn mới
|
17/12/2003
|
|
05
|
Quyết
định
|
01/2004/QĐ-UB
|
12/01/2004
|
Về việc đặt tên đường phố thị trấn
Buôn Hồ, huyện Krông Búk (đợt 1)
|
12/01/2004
|
|
06
|
Quyết
định
|
39/2006/QĐ-UBND
|
15/08/2006
|
Về việc giao trách nhiệm và uỷ quyền
trong công tác đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh
|
25/08/2006
|
|
07
|
Chỉ
thị
|
26/2006/CT-UBND
|
18/12/2006
|
Về việc đẩy mạnh phong trào toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trong tình hình mới
|
28/12/2006
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
04
2007 NQ-HĐND
|
13/04/2007
|
Về đặt tên đường trung tâm thị trấn
Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk
|
23/04/2007
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
39/2007/NQ-HĐND
|
21/12/2007
|
Về đặt tên đường trung tâm thị trấn
Quảng Phú, huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk
|
31/12/2007
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
19/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về việc đặt tên đường Trung tâm thị
trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2008
|
|
11
|
Nghị
quyết
|
20/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về xây dựng huyện Krông Năng thành
đơn vị văn hóa cấp tỉnh, giai đoạn 2008 - 2012
|
18/10/2008
|
|
12
|
Quyết
định
|
2850/QĐ-UBND
|
29/10/2008
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử
dụng đàn voi nhà trong hoạt động kinh doanh du lịch - văn hóa trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
29/10/2008
|
|
13
|
Nghị
quyết
|
05/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về xây dựng huyện Krông Pắk thành
huyện văn hóa giai đoạn 2010 - 2012
|
18/10/2008
|
|
14
|
Chỉ
thị
|
12/2009/CT-UBND
|
29/12/2009
|
Về việc tổ chức triển khai thực hiện
Luật Bình đẳng giới
|
09/01/2010
|
|
15
|
Nghị
quyết
|
34/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về đặt, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đợt 3)
|
20/12/2010
|
|
16
|
Quyết
định
|
36/2010/QĐ-UBND
|
22/12/2010
|
về việc ban hành Quy chế phối hợp đảm
bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trong hoạt động kinh doanh du lịch
trên địa bàn tỉnh
|
02/01/2011
|
|
17
|
Chỉ
thị
|
01/2011/CT-UBND
|
10/01/2011
|
về việc tổ chức, triển khai thi
hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/01/2011
|
|
18
|
Nghị
quyết
|
58/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
về việc quy định chế độ đặc thù đối
với Huấn luyện viên, Vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho
các lực lượng phục vụ giải
|
16/07/2012
|
|
19
|
Nghị
quyết
|
59/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
về Quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
16/07/2012
|
|
20
|
Nghị
quyết
|
60/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
về Phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2012-2015
|
16/07/2012
|
|
21
|
Nghị
quyết
|
61/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
về xây dựng hệ thống Cộng tác viên
thể dục thể thao xã, phường, thị trấn, giai đoạn 2012 -
2015
|
16/07/2012
|
|
22
|
Nghị
quyết
|
63/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
về bảo tồn, phát huy di sản - không
gian văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015
|
16/07/2012
|
|
23
|
Quyết
định
|
32/2012/QĐ-UBND
|
04/09/2012
|
về việc quy định một số chế độ cho
vận động viên, huấn luyện viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu
|
14/09/2012
|
|
24
|
Chỉ
thị
|
05/2012/CT-UBND
|
28/12/2012
|
về việc nâng cao hiệu quả hoạt động
Nhà văn hóa cộng đồng buôn, thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/01/2013
|
|
25
|
Chỉ
thị
|
06/2012/CT-UBND
|
28/12/2012
|
về việc bảo tồn, phát huy Di sản
văn hóa các dân tộc ở Đắk Lắk trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế
|
08/01/2013
|
|
26
|
Nghị
quyết
|
92/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
về việc bổ sung Khoản 5, Điều 1,
Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của HĐND tỉnh về Quy định chế độ
đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi
dưỡng cho các lực lượng phục vụ giải
|
21/07/2013
|
|
27
|
Quyết
định
|
21/2013/QĐ-UBND
|
12/08/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp liên
ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh
|
22/08/2013
|
|
28
|
Nghị
quyết
|
125/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Cơ cấu giải thưởng Văn học - Nghệ
thuật Chư Yang Sin tỉnh Đắk Lắk
|
28/07/2014
|
|
29
|
Quyết
định
|
32/2014/QĐ-UBND
|
25/09/2014
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Phần A Quy
định mức khen thưởng và một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi
đấu các giải thể thao, ban hành kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày
04/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05/10/2014
|
|
Lĩnh vực Văn phòng
|
01
|
Quyết
định
|
2349/QĐ-UBND
|
20/10/2005
|
Ban hành "Tài liệu hướng dẫn vận
hành hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội phục vụ điều hành trên địa
bàn tỉnh"
|
20/10/2005
|
|
02
|
Quyết
định
|
25/2011/QĐ-UBND
|
26/09/2011
|
Về việc ban hành Quy chế làm việc của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2011 - 2016
|
06/10/2011
|
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
01
|
Quyết
định
|
2344/1999/QĐ-UB
|
18/09/1999
|
Ban hành bản Quy định về việc bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê
|
18/09/1999
|
|
02
|
Quyết
định
|
101/2003/QĐ-UB
|
11/09/2003
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
tại bản Quy định về việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê,
ban hành theo Quyết định 2344/1999/QĐ-UB ngày 18/9/1999 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
11/09/2003
|
|
03
|
Quyết
định
|
74/2004/QĐ-UB
|
07/12/2004
|
Về việc ban hành Quy chế đảm bảo an
toàn các công trình lân cận, vệ sinh môi trường trong thi công các công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
22/12/2004
|
|
04
|
Quyết
định
|
32/2006/QĐ-UBND
|
02/08/2006
|
Về việc ban hành Quy định về phân cấp,
uỷ quyền trong việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
12/08/2006
|
|
05
|
Quyết
định
|
35/2007/QĐ-UBND
|
05/09/2007
|
Về việc ban hành "Định mức dự
toán công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành
phố Buôn Ma Thuột"
|
15/09/2007
|
|
06
|
Quyết
định
|
06/2008/QĐ-UBND
|
19/02/2008
|
Về việc ban hành Định mức dự toán dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/02/2008
|
|
07
|
Quyết
định
|
34/2008/QĐ-UBND
|
14/08/2008
|
Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng
và cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/08/2008
|
|
08
|
Quyết
định
|
39/2008/QĐ-UBND
|
30/10/2008
|
Về việc điều chỉnh mức ca máy ủi
170 CV trong công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi <
500 tấn/ngày của định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác
thải đô thị, tại khu vực thành phố Buôn Ma Thuôt, tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2008
|
|
09
|
Chỉ
thị
|
14/2008/CT-UBND
|
11/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
công sở của các cơ quan hành chính nhà nước
|
21/11/2008
|
|
10
|
Quyết
định
|
43/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bô đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/12/2008
|
|
11
|
Quyết
định
|
44/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bô đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/12/2008
|
|
12
|
Quyết
định
|
45/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bô đơn giá sửa chữa
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
04/12/2008
|
|
13
|
Quyết
định
|
24/2009/QĐ-UBND
|
12/08/2009
|
Ban hành Quy định quản lý nhà ở cho
thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/08/2009
|
|
14
|
Chỉ
thị
|
06
2009 CT-UBND
|
04/11/2009
|
Về tăng cường quản lý khoáng sản
làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/11/2009
|
|
15
|
Chỉ
thị
|
07 2009
CT-UBND
|
09/11/2009
|
Về việc tăng cường công tác bảo trì
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
19/11/2009
|
|
16
|
Quyết
định
|
35/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố định mức dự toán dịch
vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
|
17
|
Quyết
định
|
36/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ
công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
|
18
|
Quyết
định
|
37/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ:
thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
|
19
|
Quyết
định
|
38/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì
hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
|
20
|
Quyết
định
|
39/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá quản lý,
vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
|
21
|
Quyết
định
|
40/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc Công bố Bộ đơn giá dịch vụ
duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
|
22
|
Quyết
định
|
41/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì
hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
|
23
|
Chỉ
thị
|
13/2009/CT-UBND
|
31/12/2009
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2010
|
|
24
|
Quyết
định
|
06/2010/QĐ-UBND
|
08/02/2010
|
Về việc ban hành Quy định chỉ giới
đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô
thị tại thành phố Buôn Ma Thuột.
|
18/02/2010
|
|
25
|
Quyết
định
|
10/2010/QĐ-UBND
|
29/03/2010
|
Về việc phân cấp quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình
|
09/04/2010
|
|
26
|
Quyết
định
|
19/2010/QĐ-UBND
|
07/07/2010
|
Về việc ban hành Quy định đấu nối hệ
thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
|
17/07/2010
|
|
27
|
Chỉ
thị
|
05/2010/CT-UBND
|
14/07/2010
|
Về quản lý độ cao chướng ngại vật
hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2010
|
|
28
|
Quyết
định
|
24/2010/QĐ-UBND
|
26/08/2010
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội
dung tại Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số
tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột ban hành kèm theo
Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 của UBND tỉnh
|
06/09/2010
|
|
29
|
Quyết
định
|
25/2010/QĐ-UBND
|
22/09/2010
|
Về việc ban hành Quy định về đánh số
và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/10/2010
|
|
30
|
Quyết
định
|
28/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
24/10/2010
|
|
31
|
Quyết
định
|
29/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
24/10/2010
|
|
32
|
Chỉ
thị
|
08/2011/CT-UBND
|
07/06/2011
|
Về việc chấn chỉnh công tác lưu trữ
hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/06/2011
|
|
33
|
Quyết
định
|
12/2011/QĐ-UBND
|
07/06/2011
|
Về việc ban hành Quy định Phân cấp
quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/06/2011
|
|
34
|
Quyết
định
|
13/2011/QĐ-UBND
|
07/06/2011
|
Ban hành Quy định về lập, thẩm định
và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/06/2011
|
|
35
|
Quyết
định
|
15/2011/QĐ-UBND
|
10/06/2011
|
Về việc ban hành Quy định phân cấp
về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang và Cơ sở xử lý chất
thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/06/2011
|
|
36
|
Quyết
định
|
20/2011/QĐ-UBND
|
16/08/2011
|
Về việc ban hành Hệ số quy đổi chi
phí đầu tư xây dựng công trình năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/08/2011
|
|
37
|
Quyết
định
|
27/2011/QĐ-UBND
|
06/10/2011
|
Về việc Quy định tỷ lệ chi phí quản
lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/10/2011
|
|
38
|
Quyết
định
|
28/2011/QĐ-UBND
|
07/10/2011
|
Về việc ban hành Quy định phân cấp
quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/10/2011
|
|
39
|
Quyết
định
|
40/2011/QĐ-UBND
|
19/12/2011
|
Về việc công bố Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/12/2011
|
|
40
|
Quyết
định
|
44/2011/QĐ-UBND
|
21/12/2011
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
31/12/2011
|
|
41
|
Quyết
định
|
07/2012/QĐ-UBND
|
21/03/2012
|
Ban hành khung giá dịch vụ nhà
chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
31/03/2012
|
|
42
|
Quyết
định
|
09/2012/QĐ-UBND
|
12/04/2012
|
Ban hành Quy định về quản lý và phân
cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/04/2012
|
|
43
|
Quyết
định
|
13/2012/QĐ-UBND
|
22/05/2012
|
Ban hành Quy định về thực hiện cơ
chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk
|
02/06/2012
|
|
44
|
Quyết
định
|
15/2012/QĐ-UBND
|
01/06/2012
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý
chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/06/2012
|
|
45
|
Quyết
định
|
24/2012/QĐ-UBND
|
10/07/2012
|
Về việc công bố định mức dự toán
xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
20/07/2012
|
|
46
|
Quyết
định
|
25/2012/QĐ-UBND
|
10/07/2012
|
Về việc công bố bổ sung Đơn giá khảo
sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo
sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/07/2012
|
|
47
|
Chỉ
thị
|
03/2012/CT-UBND
|
11/10/2012
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/10/2012
|
|
48
|
Quyết
định
|
43/2012/QĐ-UBND
|
21/11/2012
|
Về việc điều chỉnh, bổ sung quy định
chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao
thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột, ban hành kèm theo Quyết định số
06/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 và Quyết định số 24/2010/QĐ-UBnD ngày
26/8/2010 của UBND tỉnh
|
01/12/2012
|
|
49
|
Quyết
định
|
44/2012/QĐ-UBND
|
21/11/2012
|
Ban hành Quy định về cấp giấy phép
quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/12/2012
|
|
50
|
Quyết
định
|
11/2013/QĐ-UBND
|
25/02/2013
|
Ban hành quy định phân cấp quản lý,
sử dụng Nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/03/2013
|
|
51
|
Quyết
định
|
18/2013/QĐ-UBND
|
14/06/2013
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/06/2013
|
|
52
|
Chỉ
thị
|
05/2013/CT-UBND
|
27/08/2013
|
Về việc tăng cường công tác lập quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/09/2013
|
|
53
|
Quyết
định
|
23/2013/QĐ-UBND
|
27/09/2013
|
Về việc Quy định danh mục các tuyến
đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành
phố Buôn Ma Thuột
|
07/10/2013
|
|
54
|
Nghị
quyết
|
103/2013/NQ-HĐND
|
20/12/2013
|
Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Đắk Lắk đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
23/12/2013
|
|
55
|
Quyết
định
|
39/2013/QĐ-UBND
|
26-12-2013
|
Về việc ban hành Quy định phân công,
phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
05/01/2014
|
|
56
|
Quyết
định
|
01/2014/QĐ-UBND
|
07/01/2014
|
Ban hành Quy định giá bồi thường
tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
17/01/2014
|
|
57
|
Quyết
định
|
02/2014/QĐ-UBND
|
07/01/2014
|
Ban hành Quy định về giá nhà xây dựng
mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/01/2014
|
|
58
|
Chỉ
thị
|
04/2014/CT-UBND
|
14/05/2014
|
Về việc tăng cường sử dụng vật liệu
xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
24/05/2014
|
|
59
|
Quyết
định
|
10/2014/QĐ-UBND
|
23/05/2014
|
Ban hành Quy định về cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/06/2014
|
|
60
|
Quyết
định
|
12/2014/QĐ-UBND
|
27/05/2014
|
Về việc điều chỉnh chi phí nhân
công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/06/2014
|
|
61
|
Quyết
định
|
18/2014/QĐ-UBND
|
24/06/2014
|
Ban hành Quy định về quản lý và
phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/07/2014
|
|
62
|
Quyết
định
|
20/2014/QĐ-UBND
|
27/06/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động
giữa Thanh tra Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong việc quản lý trật
tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/07/2014
|
|
63
|
Nghị
quyết
|
114/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Công nhận xã Pơng Drang, huyện
Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk là đô thị loại V
|
27/07/2014
|
|
64
|
Quyết
định
|
30/2014/QĐ-UBND
|
29/08/2014
|
Ban hành định mức dự toán xây tường
bằng gạch không nung (xi măng cốt liệu 04 lỗ, 80x80x180mm) trong xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/09/2014
|
|
65
|
Quyết
định
|
31/2014/QĐ-UBND
|
08/09/2014
|
Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở
công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng
lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
18/09/2014
|
|
66
|
Quyết
định
|
34/2014/QĐ-UBND
|
10/10/2014
|
Về việc bổ sung thuế giá trị gia
tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh
công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND, Quyết định
số 38/2009/QĐ-UBND, Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND
|
20/10/2014
|
|
67
|
Quyết
định
|
35/2014/QĐ-UBND
|
13/10/2014
|
Quy định lộ trình chấm dứt hoạt động
sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên
tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò cải
tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/10/2014
|
|
68
|
Quyết
định
|
40/2014/QĐ-UBND
|
19/11/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
29/11/2014
|
|
69
|
Nghị
quyết
|
140/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
23/12/2014
|
|
70
|
Quyết
định
|
01/2015/QĐ-UBND
|
09/01/2015
|
Về việc sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều
1 Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UbNd tỉnh Đắk Lắk về việc
bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong
các bộ Đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định
số 37/2009/QĐ-UBND, Quyết định số 38/2009/Qđ-UBND, Quyết định số
39/2009/Qđ-UBND
|
19/01/2015
|
|
71
|
Quyết
định
|
08/2015/QĐ-UBND
|
12/02/2015
|
Về việc điều chỉnh chi phí nhân
công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/02/2015
|
|
72
|
Nghị
quyết
|
155/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh
Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
20/07/2015
|
|
73
|
Quyết
định
|
17/2015/QĐ-UBND
|
17/07/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số định
mức dự toán xây dựng công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên
địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số
35/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của UBND tỉnh
|
27/07/2015
|
|
74
|
Quyết
định
|
18/2015/QĐ-UBND
|
17/07/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số định
mức dự toán xây dựng dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại
Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh
|
27/07/2015
|
|
75
|
Quyết
định
|
19/2015/QĐ-UBND
|
17/07/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số định
mức dự toán xây dựng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa
hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số
06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UbNd tỉnh Đắk Lắk
|
27/07/2015
|
|
76
|
Quyết
định
|
21/2015/QĐ-UBND
|
27/07/2015
|
Về việc sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều
4, Điều 5, Điều 6 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh
về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn
giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/08/2015
|
|
77
|
Quyết
định
|
29/2015/QĐ-UBND
|
18/09/2015
|
Ban hành Quy định về giá bồi thường
tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
01/10/2015
|
|
78
|
Quyết
định
|
30/2015/QĐ-UBND
|
18/09/2015
|
Ban hành Quy định về giá xây dựng mới
nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2015
|
|
79
|
Quyết
định
|
34/2015/QĐ-UBND
|
09/10/2015
|
Ban hành Quy định về phân cấp quản
lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2015
|
|
80
|
Quyết
định
|
35/2015/QĐ-UBND
|
22/10/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết
định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UbNd tỉnh về việc điều chỉnh chi
phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/11/2015
|
|
Lĩnh vực Y tế
|
01
|
Nghị
quyết
|
40/2006/NQ-HĐND
|
11/10/2006
|
Quy định một số chế độ chính sách đối
với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
21/10/2006
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
05/2008/CT-UBND
|
19/05/2008
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo
đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
|
29/05/2008
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
11/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc điều chỉnh một số chế độ,
chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
20/07/2009
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
82/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về việc quy định mức thu một số dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực
thuộc tỉnh
|
22/12/2012
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
106/2013/NQ-HĐND
|
20/12/2013
|
Về việc thực hiện một số chế độ,
chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2018
|
23/12/2013
|
|
06
|
Quyết
định
|
44/2014/QĐ-UBND
|
22/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định về trình
tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám bệnh, chữa bệnh
từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2015
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
159/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Bãi bỏ Nghị quyết số
82/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HđNd tỉnh Đắk Lắk về quy định mức thu một
số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập
trực thuộc tỉnh
|
01/09/2015
|
|
08
|
Quyết
định
|
26/2015/QĐ-UBND
|
16/09/2015
|
Về việc quy định mức thu một số dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa
bàn tỉnh
|
26/09/2015
|
|
Lĩnh vực khác
|
01
|
Quyết
định
|
2503/QĐ-UB
|
27/10/1998
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm
của các cấp chính quyền, các cơ quan quản lý chuyên ngành trong việc tạo điều
kiện để các cấp Hội Nông dân Việt Nam hoạt động có hiệu quả
|
12/11/1998
|
|
02
|
Quyết
định
|
21/2014/QĐ-UBND
|
10/07/2014
|
Quy định tiêu chí phân bổ vốn
Chương trình 135 thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng
Chính phủ
|
20/07/2014
|
|
03
|
Quyết
định
|
10/2011/QĐ-UBND
|
01/06/2011
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp
giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan thuộc UBND tỉnh để thực
hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
11/06/2011
|
|
Tổng
cộng: 510 văn bản (115 nghị quyết, 299 quyết định, 96 chỉ thị)
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND
TỈNH CÒN HIỆU LỰC TRONG KỲ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3303/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Tên
loại
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Ngày
có hiệu lực
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực An ninh trật tự
|
01
|
Chỉ
thị
|
26/CT-UB
|
15/10/1999
|
Về việc cấp đổi chứng minh nhân dân
|
15/10/1999
|
Cần bãi bỏ
|
02
|
Chỉ
thị
|
01/CT-UB
|
08/01/2001
|
Về việc tổ chức đăng ký, quản lý phương
tiện kỹ thuật thuộc diện huy động, bổ sung cho lực lượng thường trực của quân
đội
|
08/01/2001
|
Cần bãi bỏ
|
03
|
Chỉ
thị
|
03/CT-UB
|
20/03/2001
|
Về việc tăng cường các biện pháp quản
lý bảo vệ biên giới, phòng chống cướp có vũ trang, buôn lậu, xâm nhập, vượt
biên và tội phạm khác trên biên giới
|
20/03/2001
|
Cần bãi bỏ
|
04
|
Chỉ
thị
|
25/CT-UB
|
26/09/2002
|
Về việc tổ chức thực hiện chế độ đối
với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống Pháp đã
phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 về trước
|
26/09/2002
|
Cần bãi bỏ
|
05
|
Chỉ
thị
|
10/2007/CT-UBND
|
03/07/2007
|
Về việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
dân phố
|
13/07/2007
|
Cần bãi bỏ
|
06
|
Quyết
định
|
21/2008/QĐ-UBND
|
26/05/2008
|
Về việc ban hanh Quy định khu vực biên
giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam Pu
Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
06/06/2008
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
07
|
Quyết
định
|
22/2008/QĐ-UBND
|
26/05/2008
|
Về việc xây dựng hệ thống biển báo
và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới
và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
06/06/2008
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
08
|
Chỉ
thị
|
08/2008/CT-UBND
|
17/06/2008
|
Về việc triển khai thi hành Luật Đặc
xá
|
27/06/2008
|
|
09
|
Chỉ
thị
|
05/2009/CT-UBND
|
18/09/2009
|
Về tăng cường công tác bảo vệ bí mật
Nhà nước trong tình hình mới
|
28/09/2009
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
04/2010/NQ-HĐND
|
09/07/2010
|
Về việc quy định mức phụ cấp hàng
tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố
|
19/07/2010
|
|
11
|
Nghị
quyết
|
30/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về việc lập Quỹ quốc phòng - an
ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
20/12/2010
|
|
12
|
Chỉ
thị
|
02/2011/CT-UBND
|
14/01/2011
|
Tăng cường công tác phòng ngừa, đấu
tranh chống tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
|
24/01/2011
|
Cần bãi bỏ
|
13
|
Quyết
định
|
19/2011/QĐ-UBND
|
10/08/2011
|
Ban hành Quy chế thu, quản lý và sử
dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
20/08/2011
|
|
14
|
Quyết
định
|
33/2011/QĐ-UBND
|
21/10/2011
|
Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà
nước của tỉnh Đắk Lắk
|
31/10/2011
|
Cần bãi bỏ
|
15
|
Nghị
quyết
|
45/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về chế độ chính sách dân quân tự vệ
và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự
vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
|
16
|
Chỉ
thị
|
01/2012/CT-UBND
|
15/05/2012
|
Về việc triển khai thi hành Pháp lệnh
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
25/05/2012
|
|
17
|
Nghị
quyết
|
65/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về nâng cao chất lượng hoạt động của
Công an xã, giai đoạn 20122016
|
25/05/2012
|
Năm 2016 cần tổng kết, đánh giá lại
|
Lĩnh vực Công thương
|
01
|
Chỉ
thị
|
02/CT-UBND
|
16/02/2006
|
Về việc đẩy mạnh hoạt động tăng năng
suất và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
trong thập niên chất lượng 2006 - 2015
|
16/02/2006
|
Hiệu lực hết năm 2015
|
02
|
Quyết
định
|
07/2011/QĐ-UBND
|
14/04/2011
|
Ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/04/2011
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
03
|
Chỉ
thị
|
10/2011/CT-UBND
|
08/08/2011
|
Về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh
chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/08/2011
|
Cần bãi bỏ
|
04
|
Chỉ
thị
|
13/2011/CT-UBND
|
29/08/2011
|
Về việc tăng cường công tác bảo vệ
an toàn công trình lưới điện cao áp
|
09/09/2011
|
Cần bãi bỏ
|
05
|
Quyết
định
|
24/2011/QĐ-UBND
|
13/09/2011
|
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và
quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu
tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
23/09/2011
|
|
06
|
Quyết
định
|
14/2012/QĐ-UBND
|
25/05/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý
nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/06/2012
|
Hết hiệu lực một phần
|
07
|
Quyết
định
|
05/2013/QĐ-UBND
|
25/01/2013
|
Ban hành Quy chế về đấu thầu kinh
doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/02/2013
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
08
|
Quyết
định
|
14/2013/QĐ-UBND
|
23/04/2013
|
Về việc bổ sung Điều 2 Quy chế về đấu
thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
03/05/2013
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
09
|
Quyết
định
|
22/2013/QĐ-UBND
|
15/08/2013
|
Về việc ban hành Quy định về quản
lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh
|
25/08/2013
|
|
10
|
Quyết
định
|
05/2014/QĐ-UBND
|
27/01/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/02/2014
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
11
|
Nghị
quyết
|
113/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
27/07/2014
|
|
12
|
Quyết
định
|
07/2015/QĐ-UBND
|
12/02/2015
|
Ban hành Quy định về tổ chức thực
hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/02/2015
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
13
|
Nghị
quyết
|
154/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Về Chương trình khuyến công tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2016 - 2020
|
22/02/2015
|
|
Lĩnh vực Giáo dục Đào tạo
|
01
|
Chỉ
thị
|
23/2000/CT-UB
|
09/11/2000
|
Về việc tổ chức Hội Khuyến học cấp
tỉnh và cơ sở trong toàn tỉnh
|
09/11/2000
|
Cần bãi bỏ
|
02
|
Quyết
định
|
655/QĐ-UBND
|
27/03/2007
|
Về việc phê duyệt mức thu tiền chứng
nhận, cấp bản sao văn bằng
|
|
Cần bãi bỏ
|
03
|
Quyết
định
|
410/QĐ-UBNd
|
11/02/2011
|
Về việc điều chỉnh mức thu tiền chứng
nhận, cấp bản sao văn bằng
|
|
Cần bãi bỏ
|
04
|
Quyết
định
|
25/2007/QĐ-UBND
|
25/07/2007
|
Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động
của bộ phận nội trú dân nuôi thí điểm tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
05/08/2007
|
Cần rà soát, đánh giá lại
|
05
|
Nghị
quyết
|
03/2010/NQ-HĐND
|
09/07/2010
|
Về việc dạy tiếng Ê đê trong trường
tiểu học và trung học cơ sở, giai đoạn 2010 - 2015
|
19/07/2010
|
Hiệu lực hết năm 2015
|
06
|
Quyết
định
|
31/2010/QĐ-UBND
|
22/10/2010
|
Quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với
Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý
Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2010
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
32/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Quy định về mức thu học phí đối với
học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh
|
20/12/2010
|
Hiệu lực hết năm học 2014 - 2015
|
08
|
Quyết
định
|
31/2011/QĐ-UBND
|
21/10/2011
|
Ban hành chế độ cho học sinh và cán
bộ, giáo viên có thành tích cao trong quản lý, giảng dạy và học tập đối với
Trường THPT chuyên Nguyễn Du và các trường THPT trên địa bàn tỉnh
|
31/10/2011
|
|
09
|
Quyết
định
|
19/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh
bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/07/2012
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
52/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc Quy định mức thu, sử dụng học
phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập
trực thuộc tỉnh từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015
|
16/07/2012
|
Hiệu lực hết năm học 2014 - 2015
|
11
|
Quyết
định
|
23/2012/QĐ-UBND
|
09/07/2012
|
Ban hành Quy định mức chi xây dựng
ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/07/2012
|
|
12
|
Quyết
định
|
08/2013/QĐ-UBND
|
01/02/2013
|
Ban hành Quy định dạy thêm, học
thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/02/2013
|
|
13
|
Nghị
quyết
|
94/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Về Quy hoạch phát triển giáo dục và
đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
21/07/2013
|
|
14
|
Nghị
quyết
|
126/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch mạng lưới
giáo dục Đại học tại Điểm d Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 94/2013/NQ-HĐND ngày
19/7/2013 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
28/07/2014
|
|
15
|
Nghị
quyết
|
127/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Quy định một số nội dung chi, mức
chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy
trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập
giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/09/2014
|
|
16
|
Nghị
quyết
|
128/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Bổ sung Điều 1 Nghị quyết
32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh quy định mức thu học phí đối với
học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/07/2014
|
Hiệu lực hết năm học 2014 - 2015
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải
|
01
|
Chỉ thị
|
13/2007/CT-UBND
|
11/09/2007
|
Về việc tăng cường đảm bảo trật tự,
an toàn giao thông tại xã, phường, thị trấn
|
21/09/2007
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
07/2011/CT-UBND
|
09/03/2011
|
Về quản lý, sử dụng hành lang bảo vệ
sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
|
19/03/2011
|
Cần bãi bỏ
|
04
|
Quyết
định
|
09/2011/QĐ-UBND
|
24/05/2011
|
Về việc ban hành Quy định quản lý
và sử dụng hành lang bảo vệ sông, suối, hồ trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk
|
04/06/2011
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
05
|
Quyết
định
|
04/2012/QĐ-UBND
|
15/03/2012
|
Về việc ban hành định mức tiêu hao
nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ
công tác
|
25/03/2012
|
|
06
|
Chỉ
thị
|
02/2012/CT-UBND
|
29/08/2012
|
về việc tăng cường các biện pháp bảo
đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh
|
09/09/2012
|
Cần bãi bỏ
|
07
|
Quyết
định
|
42/2012/QĐ-UBND
|
21/11/2012
|
Ban hành Quy định về đơn giá dịch vụ
công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/12/2012
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
09
|
Quyết
định
|
11/2014/QĐ-UBND
|
27/05/2014
|
Ban hành Quy định giá cước vận tải
hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/06/2014
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
118/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Quy hoạch phát triển giao thông vận
tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
28/07/2014
|
|
11
|
Quyết
định
|
27/2015/QĐ-UBND
|
18/09/2015
|
Ban hành Quy định về quản lý, bảo
trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2015
|
|
12
|
Quyết
định
|
28/2015/QĐ-UBND
|
18/09/2015
|
Ban hành Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2015
|
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
|
01
|
Nghị
quyết
|
29/2006/NQ-HĐND
|
11/05/2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa
phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/05/2006
|
Cần tổng kết, đánh giá lại
|
02
|
Quyết
định
|
1331/QĐ-UBND
|
05/07/2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa
phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
05/07/2006
|
Cần tổng kết, đánh giá lại
|
03
|
Nghị
quyết
|
14/2007/NQ-HĐND
|
13/07/2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách
tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
23/07/2007
|
Cần tổng kết, đánh giá lại
|
04
|
Quyết
định
|
43/2007/QĐ-UBND
|
08/11/2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách
tỉnh đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công
nghiệp
|
18/11/2007
|
Cần tổng kết, đánh giá lại
|
05
|
Quyết
định
|
41/2008/QĐ-UBND
|
17/11/2008
|
về việc phát triển cà phê bền vững đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
17/11/2008
|
Hiệu lực hết năm 2015
|
06
|
Nghị
quyết
|
34/2008/NQ-HĐND
|
19/12/2008
|
về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất
kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
29/12/2008
|
Cần tổng kết, đánh giá lại
|
07
|
Quyết
định
|
1600/QĐ-UBND
|
25/06/2009
|
Về việc ban hành một số chính sách
tài chính hỗ trợ cho việc di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm
trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột vào các khu, cụm công nghiệp, các địa điểm
theo quy hoạch
|
25/06/2009
|
Cần tổng kết, đánh giá lại
|
08
|
Nghị
quyết
|
09
2009 NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc phát triển kinh tế - xã hội
các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015
|
20/07/2009
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
09
|
Nghị
quyết
|
08/2010/NQ-HĐND
|
09/07/2010
|
Về việc quy định phân cấp nguồn vốn
đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập giai đoạn 2010 - 2015
|
19/07/2010
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
10
|
Nghị
quyết
|
35/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư đường
giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015
|
20/12/2010
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
11
|
Nghị
quyết
|
36/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về việc quy định các nguyên tắc,
nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung
từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 -
2015
|
20/12/2010
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
12
|
Quyết
định
|
16/2011/QĐ-UBND
|
11/07/2011
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/07/2011
|
|
13
|
Quyết
định
|
17/2011/QĐ-UBND
|
20/07/2011
|
Về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh
|
30/07/2011
|
|
14
|
Nghị
quyết
|
27/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu
tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015
|
26/12/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
15
|
Nghị
quyết
|
44/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về phát triển kinh tế tập thể giai
đoạn 2012 - 2015
|
26/12/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
16
|
Quyết
định
|
06/2012/QĐ-UBND
|
15/03/2012
|
Ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp
và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
25/03/2012
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
17
|
Quyết
định
|
20/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục
thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2012 - 2015
|
06/07/2012
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
18
|
Quyết
định
|
21/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý nhà
nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài các Khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
06/07/2012
|
Cần bãi bỏ
|
19
|
Nghị
quyết
|
50/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc Quy định một số chính sách
hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng
nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015
|
16/07/2012
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
20
|
Quyết
định
|
35/2012/QĐ-UBND
|
28/09/2012
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục, nguyên tắc hỗ trợ và cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế
- xã hội nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015
|
08/10/2012
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
21
|
Chỉ
thị
|
04/2012/CT-UBND
|
24/10/2012
|
Về việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ phát triển nhân lực tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020
|
03/11/2010
|
|
22
|
Quyết
định
|
48/2012/QĐ-UBND
|
04/12/2012
|
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục
và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư ngoài khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
14/12/2012
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
23
|
Chỉ
thị
|
07/2013/CT-UBND
|
28/10/2013
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bản tỉnh Đắk Lắk
|
07/11/2013
|
|
24
|
Quyết
định
|
09/2014/QĐ-UBND
|
20/05/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra
tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên
địa bàn tỉnh
|
30/05/2014
|
Cần bãi bỏ
|
25
|
Nghị
quyết
|
137/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Về rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030
|
23/12/2014
|
|
26
|
Chỉ
thị
|
05/2015/CT-UBND
|
13/02/2015
|
Về việc tăng cường công tác lập và
quản lý quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu trên địa bàn tỉnh
|
23/02/2015
|
|
27
|
Nghị
quyết
|
153/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Về việc phát triển thủy lợi trong
vùng cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm
2025
|
27/07/2015
|
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
|
01
|
Quyết
định
|
42/2007/QĐ-UBND
|
08/11/2007
|
Ban hành Quy định một số mức chi thực
hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
18/11/2007
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
02
|
Quyết
định
|
09/2009/QĐ-UBND
|
19/02/2009
|
Ban hành Quy chế phương thức hoạt động
của các Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh.
|
29/02/2009
|
|
03
|
Quyết
định
|
18/2010/QĐ-UBND
|
30/06/2010
|
Ban hành "Quy chế quản lý, sử
dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân
Robusta"
|
10/07/2010
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
04
|
Nghị
quyết
|
43/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Phát triển Khoa học và Công nghệ,
giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
05
|
Chỉ
thị
|
04/2013/CT-UBND
|
01/08/2013
|
Về việc đẩy mạnh hoạt động và tăng
cường công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
11/08/2013
|
|
06
|
Chỉ
thị
|
03/2014/CT-UBND
|
28/04/2014
|
Về việc tăng cường thẩm tra công
nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/05/2014
|
|
07
|
Quyết
định
|
25/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy định quản lý về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
119/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Thành lập Quỹ phát triển Khoa học
và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
|
28/07/2014
|
|
09
|
Chỉ
thị
|
02/2015/CT-UBND
|
04/03/2015
|
Về việc tăng cường công tác thực
thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh
|
14/03/2015
|
|
10
|
Quyết
định
|
40/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Ban hành Quy định tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
11
|
Quyết
định
|
41/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
12
|
Quyết
định
|
42/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Ban hành Quy định việc đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
13
|
Quyết
định
|
43/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Ban hành Quy định trình tự xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
|
Quyết
định
|
54/2005/QĐ-UBND
|
09/09/2005
|
Ban hành Quy định hỗ trợ người có
công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/1996/QĐ- TTg ngày
27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ
|
19/09/2005
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
02
|
Quyết
định
|
1037/QĐ-UBND
|
19/05/2006
|
về việc ban hành Quy chế quản lý an
táng và xây dựng mộ tại Nghĩa trang cán bộ tỉnh
|
29/05/2006
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
12/CT-UBND
|
02/06/2006
|
về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em nhân "Tháng hành động vì trẻ em" từ 15/5 đến
30/6 và "Ngày gia đình Việt Nam" 28/6
|
02/06/2006
|
Cần bãi bỏ
|
04
|
Chỉ
thị
|
07
2007 CT-UBND
|
07/06/2007
|
về tăng cường chỉ đạo công tác
phòng, chống tệ nạn mại dâm
|
17/06/2007
|
Cần bãi bỏ
|
05
|
Chỉ
thị
|
15
2008 CT-UBND
|
19/11/2008
|
về việc tăng cường công tác bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em
|
29/11/2008
|
|
06
|
Quyết
định
|
15/2009/QĐ-UBND
|
24/04/2009
|
về việc ban hành Quy chế về tổ chức
và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh Đắk Lắk
|
04/05/2009
|
|
07
|
Quyết
định
|
33/2010/QĐ-UBND
|
01/11/2010
|
Ban hành Quy định việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh
vực chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/11/2010
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
08
|
Chỉ
thị
|
07/2010/CT-UBND
|
26/11/2010
|
về việc tăng cường công tác bảo hộ lao
động, an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh
|
06/12/2010
|
Cần bãi bỏ
|
09
|
Nghị
quyết
|
23/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
về việc hỗ trợ kinh phí từ ngân
sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh giai đoạn 2011 - 2015
|
29/08/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
10
|
Quyết
định
|
39/2011/QĐ-UBND
|
07/12/2011
|
Ban hành Quy định về mức hỗ trợ chi
phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn
tỉnh
|
17/12/2011
|
|
11
|
Nghị
quyết
|
47/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk,
giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
12
|
Quyết
định
|
18/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế về tổ chức và hoạt động Nhà tang lễ tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2009/QĐ-UBND ngày 24/4/2009 của UBND tỉnh
|
06/07/2012
|
|
13
|
Quyết
định
|
22/2012/QĐ-UBND
|
09/07/2012
|
Về việc Quy định mức hưởng sinh hoạt
phí hàng tháng và nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách làm công tác giảm nghèo cấp
xã
|
19/07/2012
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
14
|
Nghị
quyết
|
81/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về Chương trình việc làm và dạy nghề
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015
|
22/12/2012
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
15
|
Quyết
định
|
04/2013/QĐ-UBND
|
22/01/2013
|
Ban hành Quy định về các khoản đóng
góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, đối
tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ
theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng
|
02/02/2013
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
16
|
Chỉ
thị
|
01/2013/CT-UBND
|
06/02/2013
|
Về tăng cường chỉ đạo, thực hiện
công tác cai nghiện ma túy tại gia đình cộng đồng và quản lý sau cai nghiện
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/02/2013
|
|
17
|
Quyết
định
|
20/2013/QĐ-UBND
|
12/08/2013
|
Ban hành Quy định về cho vay vốn đối
với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
22/08/2013
|
|
18
|
Nghị
quyết
|
105/2013/NQ-HĐND
|
20/12/2013
|
Về Cộng tác viên kiêm nhiệm bảo vệ,
chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/12/2013
|
Cần thay thế
|
19
|
Nghị
quyết
|
107/2013/NQ-HĐND
|
20/12/2013
|
Về việc quy định chế độ, chính sách
đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh
|
23/12/2013
|
|
20
|
Chỉ
thị
|
01/2014/CT-UBND
|
25/03/2014
|
Về việc tăng cường tổ chức vận động
đóng góp, xây dựng Quỹ "Đền ơn đáp nghĩa" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/04/2014
|
|
21
|
Quyết
định
|
26/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
22
|
Quyết
định
|
15/2015/QĐ-UBND
|
22/06/2015
|
Ban hành Quy chế phối hợp công tác
quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/07/2015
|
|
Lĩnh vực Ngoại vụ
|
01
|
Quyết
định
|
09/2013/QĐ-UBND
|
04/02/2013
|
Ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/02/2013
|
|
02
|
Quyết
định
|
13/2013/QĐ-UBND
|
18/04/2013
|
Ban hành Quy chế quản lý đoàn ra
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/04/2013
|
|
03
|
Quyết
định
|
03/2014/QĐ-UBND
|
17/01/2014
|
Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/01/2014
|
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
01
|
Chỉ
thị
|
16/2003/CT-UB
|
16/07/2003
|
Về việc tạo điều kiện thuận lợi cho
các cấp Hội phụ nữ tham gia vào các hoạt động quản lý nhà nước theo quy định
của pháp luật
|
16/07/2003
|
Cần bãi bỏ
|
02
|
Nghị
quyết
|
02
2005 NQ-HĐND
|
21/07/2005
|
Về việc ban hành chính sách cho Đội
Công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh
|
31/07/2005
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
11/2006/NQ-HĐND
|
13/01/2006
|
Về việc bổ sung định biên đối với
cán bộ không chuyên trách để bố trí chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã
|
23/01/2006
|
Cần bãi bỏ
|
04
|
Nghị
quyết
|
12/2008/NQ-HĐND
|
11/07/2008
|
Về việc quy định mức phụ cấp đối với
cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp
|
21/07/2008
|
Cần bãi bỏ
|
05
|
Nghị
quyết
|
07/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc điều chỉnh chính sách cho đội
công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết số
02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh
|
20/07/2009
|
|
06
|
Quyết
định
|
34/2010/QĐ-UBND
|
16/11/2010
|
Về việc giao số lượng cán bộ, công
chức cho xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã và thành phố
|
26/11/2010
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
33/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về quy định chức danh, số lượng, hệ
số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn,
buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở.
|
20/12/2010
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
19/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
Quy định mức khoán chế độ công tác
phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm việc luân chuyển hồ sơ, thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
|
29/08/2011
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
57/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định chế độ thù lao đối
với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội có tính
chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
10
|
Quyết
định
|
30/2012/QĐ-UBND
|
07/08/2012
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/08/2012
|
|
11
|
Quyết
định
|
06/2014/QĐ-UBND
|
08/02/2014
|
Ban hành Quy định về việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện và
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/02/2014
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
12
|
Quyết
định
|
22/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn cụ
thể đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
13
|
Quyết
định
|
23/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
Hết hiệu lực một phần
|
14
|
Quyết
định
|
24/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2014
|
|
15
|
Nghị
quyết
|
143/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo
sau đại học; điều động, luân chuyển đối với cán bộ, công chức, viên chức của
tỉnh Đắk Lắk
|
23/12/2014
|
|
16
|
Nghị
quyết
|
146/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Sửa đổi, bổ sung một số khoản của
Điều 1 Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngay 10/12/2010 của HĐnD tỉnh về quy định
chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức
danh cán bộ cơ sở
|
23/12/2014
|
|
17
|
Quyết
định
|
04/2015/QĐ-UBND
|
16/01/2015
|
Ban hành Quy định trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh
|
26/01/2015
|
|
18
|
Quyết
định
|
05/2015/QĐ-UBND
|
16/01/2015
|
Ban hành Quy chế công tác văn thư,
lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/01/2015
|
|
19
|
Quyết
định
|
11/2015/QĐ-UBND
|
03/03/2015
|
Về việc ban hành Quy định công tác
thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh
|
13/03/2015
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
20
|
Nghị
quyết
|
157/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Về việc khen thưởng hình thức Huy
hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk"
|
20/07/2015
|
|
21
|
Quyết
định
|
33/2015/QĐ-UBND
|
01/10/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Quy chế tổ chức, tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh
|
10/10/2015
|
|
22
|
Quyết
định
|
36/2015/QĐ-UBND
|
22/10/2015
|
Về việc quy định hiện vật và trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh
Đắk Lắk"
|
22/10/2015
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
01
|
Quyết
định
|
15/QĐ-UB
|
05/01/2005
|
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
01/01/2005
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
02
|
Quyết
định
|
1061/QĐ-UB
|
16/06/2005
|
Về việc phê duyệt đơn giá thiết kế
các công trình nông lâm nghiệp
|
16/06/2005
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
03
|
Quyết
định
|
49/2006/QĐ-UBND
|
06/11/2006
|
Về việc ban hành "Quy định mức
hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận
khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ- TTg ngày
12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk"
|
16/11/2006
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
22/2006/CT-UBND
|
05/12/2006
|
Về việc thực hiện các biện pháp cấp
bách để bảo vệ tài nguyên rừng
|
15/12/2006
|
Cần tổng kết, đánh giá lại
|
05
|
Chỉ
thị
|
04/2008/CT-UBND
|
07
04 2008
|
Về việc đẩy mạnh công tác quản lý sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất hữu cơ gây ô nhiễm, khó phân hủy góp
phần bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
|
17/04/2008
|
|
06
|
Chỉ
thị
|
07/2008/CT-UBND
|
23/05/2008
|
Về việc quản lý bảo vệ rừng ở những
vùng quy hoạch trồng cao su, trồng rừng, trồng cây công nghiệp
|
03/06/2008
|
|
07
|
Chỉ
thị
|
09/2008/CT-UBND
|
04/07/2008
|
Về việc ổn định đồng bào di cư từ
các tỉnh đến Đắk Lắk
|
14/07/2008
|
Cần bãi bỏ
|
08
|
Nghị
quyết
|
22/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về việc phát triển cà phê bền vững
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
18/10/2008
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
09
|
Chỉ
thị
|
17/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
giống cây trồng trên địa bàn tỉnh
|
29/11/2008
|
|
10
|
Quyết
định
|
16/2009/QĐ-UBND
|
05/05/2009
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý
nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
|
15/05/2009
|
Hết hiệu lực một phần
|
11
|
Quyết
định
|
18/2009/QĐ-UBND
|
12/05/2009
|
Về việc ban hành Quy định về liên kết
đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
22/05/2009
|
|
12
|
Chỉ
thị
|
01/2009/CT-UBND
|
26/05/2009
|
Về việc đẩy mạnh công tác phòng, trừ
thực vật xâm hại cây trồng trên địa bàn tỉnh
|
06/06/2009
|
Cần bãi bỏ
|
13
|
Nghị
quyết
|
06/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về một số chính sách phát triển
kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015
|
19/07/2009
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
14
|
Quyết
định
|
32/2009/QĐ-UBND
|
23/11/2009
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Ban bảo vệ và phát triển rừng cấp xã
|
03/12/2009
|
|
15
|
Chỉ
thị
|
10/2009/CT-UBND
|
08/12/2009
|
Về tăng cường thực hiện các biện
pháp bảo vệ và phát triển các loại động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/12/2009
|
|
16
|
Quyết
định
|
34/2009/QĐ-UBND
|
10/12/2009
|
Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ
thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo
Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2005 của UbNd tỉnh
|
20/12/2009
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
17
|
Quyết
định
|
141/QĐ-UBNd
|
18/01/2010
|
về việc ban hành Quy chế phối hợp
trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/01/2010
|
|
18
|
Quyết
định
|
22/2010/QĐ-UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành quy định về tổ chức và hoạt
động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/08/2010
|
Cần bãi bỏ khi có quy định cụ thể
|
19
|
Quyết
định
|
23/2010/QĐ-UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành Quy định về quản lý và hoạt
động cơ sở giết mổ động vật tập trung và kinh doanh động vật, sản phẩm động vật
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/08/2010
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
20
|
Quyết
định
|
01/2011/QĐ-UBND
|
07/01/2011
|
về việc ban hành quy định giá bồi
thường cây trồng, hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
|
22/01/2011
|
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
21
|
Chỉ
thị
|
05/2011/CT-UBND
|
21/01/2011
|
về việc xây dựng phương án khoán tại
các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cà phê trực thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk
|
31/01/2011
|
|
22
|
Quyết
định
|
05/2011/QĐ-UBND
|
21/01/2011
|
Ban hành Quy định về một số khu vực,
hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của
các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa
bàn tỉnh
|
31/01/2011
|
|
23
|
Quyết
định
|
06/2011/QĐ-UBND
|
21/01/2011
|
về việc ban hành Quy định về phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
31/01/2011
|
|
24
|
Nghị
quyết
|
17/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2011 - 2015
|
29/08/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
25
|
Nghị
quyết
|
22/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2011 - 2015
|
29/08/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
26
|
Nghị
quyết
|
38/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
về chính sách khuyến khích chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
27
|
Nghị
quyết
|
39/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
về chính sách giảm tổn thất sau thu
hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
28
|
Nghị
quyết
|
40/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2015
|
26/12/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
29
|
Nghị
quyết
|
41/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về xây dựng Hệ thống khuyến nông
viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk
|
26/12/2011
|
|
30
|
Nghị
quyết
|
42/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về Chương trình kiên cố hóa kênh
mương giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
31
|
Quyết
định
|
37/2012/QĐ-UBND
|
19/10/2012
|
Ban hành Quy định nội dung và mức
chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa
phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/10/2012
|
Hết hiệu lực một phần
|
32
|
Nghị
quyết
|
76/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về khung giá các loại rừng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
33
|
Nghị
quyết
|
78/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về việc quy định một số chính sách
bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
34
|
Quyết
định
|
07/2013/QĐ-UBND
|
31/01/2013
|
Ban hành Quy định về phòng, chống một
số dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh
|
10/02/2013
|
Cần ban hành văn bản thay thế/bãi bỏ
|
35
|
Quyết
định
|
19/2013/QĐ-UBND
|
16/07/2013
|
Về việc ban hành Quy định áp dụng
khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/07/2013
|
|
36
|
Quyết
định
|
35/2013/QĐ-UBND
|
04/12/2013
|
Về việc Quy định mức trần phí dịch
vụ lấy nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ sau cống đầu kênh của
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
14/12/2013
|
|
37
|
Quyết
định
|
38/2013/QĐ-UBND
|
17-12-2013
|
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
27/12/2013
|
|
38
|
Chỉ
thị
|
02/2014/CT-UBND
|
01/04/2014
|
Về việc nghiêm cấm hành vi hủy diệt
trong khai thác thủy sản ở các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh
|
14/04/2014
|
|
39
|
Quyết
định
|
13/2014/QĐ-UBND
|
28/05/2014
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/06/2014
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
40
|
Quyết
định
|
17/2014/QĐ-UBND
|
13/06/2014
|
Về việc quy định đơn giá tiền lương
tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
23/06/2014
|
|
41
|
Chỉ
thị
|
05/2014/CT-UBND
|
18/06/2014
|
Về tăng cường quản lý gây nuôi, mua
bán, sử dụng động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/06/2014
|
|
42
|
Quyết
định
|
19/2014/QĐ-UBND
|
26/06/2014
|
Về việc quy định biện pháp tưới,
tiêu của các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/07/2014
|
|
43
|
Nghị
quyết
|
120/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2020
|
28/07/2014
|
|
44
|
Quyết
định
|
29/2014/QĐ-UBND
|
27/08/2014
|
Về mức chi cho các tổ chức, cá nhân
được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa
cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/09/2014
|
|
45
|
Quyết
định
|
33/2014/QĐ-UBND
|
08/10/2014
|
Ban hành Quy định về cấp bù, hỗ trợ
kinh phí hàng năm cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình cấp
nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2014
|
|
46
|
Quyết
định
|
38/2014/QĐ-UBND
|
06/11/2014
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý,
khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/11/2014
|
|
47
|
Nghị
quyết
|
141/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Về an toàn hồ chứa trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
23/12/2014
|
|
48
|
Quyết
định
|
03/2015/QĐ-UBND
|
13/01/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn
kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, ban hành tại Quyết
định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
23/01/2015
|
|
49
|
Quyết
định
|
16/2015/QĐ-UBND
|
07/07/2015
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý,
phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện
với UBND cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã với
UBND cấp xã
|
17/07/2015
|
|
50
|
Nghị
quyết
|
158/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk
Lắk, giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030
|
20/07/2015
|
|
51
|
Quyết
định
|
24/2015/QĐ-UBND
|
12/08/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý nuôi
trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, ban hành kèm theo
Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 của UbNd tỉnh Đắk Lắk
|
20/08/2015
|
|
52
|
Quyết
định
|
39/2015/QĐ-UBND
|
30/10/2015
|
Về việc ban
hành quy định về phân cấp quản lý, vận hành, khai thác,
sử dụng các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh
|
10/11/2015
|
|
Lĩnh vực Tài chính
|
01
|
Quyết
định
|
511/QĐ-UB
|
05/07/1994
|
Về việc quy định
thời gian xây dựng cơ bản của một số cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/1994
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
02
|
Quyết
định
|
2156/QĐ-UB
|
04/11/1996
|
Quy định thời điểm kết thúc vụ thu
thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
04/11/1996
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
03
|
Quyết
định
|
1826/QĐ-UB
|
12/09/1997
|
Về việc quy định
năng suất xét giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
01/01/1998
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
04
|
Quyết
định
|
664/QĐ-UB
|
18/04/2000
|
Về việc ban
hành quy định thời gian bắt đầu và kết thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
01/05/2000
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
05
|
Quyết
định
|
2002/QĐ-UB
|
13/07/2001
|
Về việc giải
quyết mức hỗ trợ thêm phụ cấp cho học sinh trường nuôi dạy trẻ khuyết tật Hy
vọng
|
13/07/2001
|
Cần bãi bỏ
|
06
|
Quyết
định
|
2604/2001/QĐ-UB
|
31/08/2001
|
Về việc quy định
tỷ lệ quy đổi đá thương phẩm ra đá nguyên khai
|
31/08/2001
|
|
07
|
Quyết
định
|
3190/QĐ-UB
|
19/10/2001
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày
04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của UBND tỉnh
|
19/10/2001
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
08
|
Chỉ
thị
|
01/CT-UBND
|
06/01/2006
|
Về việc thu
thuế giá trị gia tăng và thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong hoạt động kinh
doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy
|
06/01/2006
|
Cần bãi bỏ
|
09
|
Quyết
định
|
266/QĐ-UBND
|
31/01/2007
|
Về việc giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập
|
01/01/2007
|
Cần bãi bỏ
|
10
|
Chỉ
thị
|
14/CT-UBND
|
21/12/2007
|
Về việc chống thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh cà phê
|
21/12/2007
|
Cần bãi bỏ
|
11
|
Quyết
định
|
257/QĐ-UBND
|
31/01/2008
|
Ban hành Quy định tiêu chí đánh giá
kết quả thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
01/01/2008
|
Cần bãi bỏ
|
12
|
Nghị
quyết
|
21/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về lệ phí đăng ký cư trú trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2008
|
Cần bãi bỏ
|
13
|
Nghị
quyết
|
02/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/07/2009
|
Cần bãi bỏ
|
14
|
Nghị
quyết
|
03/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/07/2009
|
Cần bãi bỏ một phần
|
15
|
Quyết
định
|
3327/QĐ-UBND
|
18/11/2009
|
Về việc mức phụ cấp cho Chủ tịch,
Phó Chủ tịch và thư ký các Hội
|
18/11/2009
|
Cần bãi bỏ
|
16
|
Nghị
quyết
|
05/2010/NQ-HĐND
|
09/07/2010
|
Về việc quy định chế độ chi tiêu
đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và
chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
19/07/2010
|
|
17
|
Nghị
quyết
|
21/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
20/12/2010
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
18
|
Nghị
quyết
|
22/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2011
|
20/12/2010
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
19
|
Nghị
quyết
|
23/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn
thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011
|
20/12/2010
|
|
20
|
Nghị
quyết
|
26/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về phân cấp thẩm quyền quản lý tài
sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa
phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/12/2010
|
|
21
|
Nghị
quyết
|
27/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh
|
20/12/2010
|
|
22
|
Nghị
quyết
|
15/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
Về kinh phí thực hiện Cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" trên địa
bàn tỉnh
|
29/08/2011
|
|
23
|
Quyết
định
|
35/2011/QĐ-UBND
|
28/10/2011
|
Về việc sử dụng nguồn thu từ chi
phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
|
07/11/2011
|
|
24
|
Quyết
định
|
37/2011/QĐ-UBND
|
01/11/2011
|
Về việc phê duyệt giá đất để thu tiền
sử dụng đất khi nhà nước giao đất tái định cư cho các hộ tại khu vực chợ A thành
phố Buôn Ma Thuột
|
11/11/2011
|
Cần bãi bỏ khi thực hiện xong
|
25
|
Nghị
quyết
|
33/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
26/12/2011
|
|
26
|
Quyết
định
|
05/2012/QĐ-UBND
|
15/03/2012
|
Về việc Quy định trình tự lập, gửi,
thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
theo niên độ ngân sách hàng năm thuộc nguồn vốn do địa phương quản lý
|
25/03/2012
|
|
27
|
Quyết
định
|
08/2012/QĐ-UBND
|
09/04/2012
|
Ban hành quy định nội dung và mức
chi xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
19/04/2012
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
28
|
Quyết
định
|
10/2012/QĐ-UBND
|
24/04/2012
|
Về việc quy định tỷ lệ (%) chất lượng
còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh
|
04/05/2012
|
|
29
|
Quyết
định
|
11/2012/QĐ-UBND
|
24/04/2012
|
Về việc ban hành Quy định giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh
|
04/05/2012
|
Hết hiệu lực một phần
|
30
|
Quyết
định
|
17/2012/QĐ-UBND
|
20/06/2012
|
Về việc ban hành Quy chế tự cam kết
kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/06/2012
|
|
31
|
Nghị
quyết
|
56/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định mức thu phí đấu
giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
Cần bãi bỏ một phần
|
32
|
Quyết
định
|
28/2012/QĐ-UBND
|
02/08/2012
|
Ban hành Quy định về chính sách ưu
đãi sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề,
y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
12/08/2012
|
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
33
|
Quyết
định
|
31/2012/QĐ-UBND
|
24/08/2012
|
Về việc bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều
1 Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 của UbNd tỉnh về việc quy định
tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên
địa bàn tỉnh.
|
04/09/2012
|
|
34
|
Quyết
định
|
38/2012/QĐ-UBND
|
19/10/2012
|
Về việc quy định tỷ lệ (%) chi phí
khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu
sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/10/2012
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
35
|
Nghị
quyết
|
79/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/12/2012
|
|
36
|
Quyết
định
|
51/2012/QĐ-UBND
|
28/12/2012
|
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng điện thoại công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/01/2013
|
|
37
|
Quyết
định
|
01/2013/QĐ-UBND
|
08/01/2013
|
Ban hành Quy định về nguồn, mức trích
kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18/01/2013
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
38
|
Quyết
định
|
06/2013/QĐ-UBND
|
31/01/2013
|
Về việc phân cấp thẩm quyền trong đấu
thầu, mua sắm tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/02/2013
|
|
39
|
Quyết
định
|
15/2013/QĐ-UBND
|
10/05/2013
|
Quy định bổ sung Quy định giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết
định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 của UBND tỉnh
|
20/05/2013
|
Hết hiệu lực một phần
|
40
|
Nghị
quyết
|
89/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
|
21/07/2013
|
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
41
|
Nghị
quyết
|
90/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh
|
21/09/2013
|
|
42
|
Nghị
quyết
|
91/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức chi bảo đảm công tác cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
21/07/2013
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
43
|
Nghị
quyết
|
93/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức trích từ các khoản thu
hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên
địa bàn tỉnh
|
21/07/2013
|
|
44
|
Quyết
định
|
24/2013/QĐ-UBND
|
07/10/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp cung cấp
thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước vào
Phần mềm Quản đăng ký tài sản Nhà nước và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/10/2013
|
|
45
|
Quyết
định
|
28/2013/QĐ-UBND
|
05/11/2013
|
Ban hành Quy định giá tính thuế tài
nguyên đối với gỗ lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
15/11/2013
|
|
46
|
Quyết
định
|
31/2013/QĐ-UBND
|
13/11/2013
|
Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với các dự
án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/11/2013
|
Cần sửa đổi bổ sung hoặc ban hành
văn bản thay thế
|
47
|
Quyết
định
|
32/2013/QĐ-UBND
|
13/11/2013
|
Về việc ban hành giá tiêu thụ nước
sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/11/2013
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
48
|
Quyết
định
|
33/2013/QĐ-UBND
|
20/11/2013
|
Về việc ban hành Quy định mức thu,
miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miễn thủy lợi phí, tiền
nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/11/2013
|
|
49
|
Quyết
định
|
34/2013/QĐ-UBND
|
27/11/2013
|
Về việc Quy định mức giá tính thuế
cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/12/2013
|
|
50
|
Quyết
định
|
36/2013/QĐ-UBND
|
12/12/2013
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 và Quyết định số 15/2013/QĐ-UBnD
ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh
|
22/12/2013
|
Hết hiệu lực một phần
|
51
|
Quyết
định
|
37/2013/QĐ-UBND
|
13/12/2013
|
Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để
tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
23/12/2013
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
52
|
Quyết
định
|
27/2014/QĐ-UBND
|
23/07/2014
|
Sửa đổi, bổ sung Quy định giá tính
thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không
kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số
28/2013/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 của UBND tỉnh
|
02/08/2014
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
53
|
Nghị
quyết
|
112/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Phân cấp thẩm quyền quyết định điều
chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/07/2014
|
|
54
|
Nghị
quyết
|
116/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2014
|
|
55
|
Nghị
quyết
|
117/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Mức thu các loại phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2014
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
56
|
Quyết
định
|
28/2014/QĐ-UBND
|
18/08/2014
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 và Quyết định số
36/2013/QĐ-UBnD ngày 12/12/2013 của UbNd tỉnh
|
28/08/2014
|
Hết hiệu lực một phần
|
57
|
Chỉ
thị
|
10/2014/CT-UBND
|
23/10/2014
|
Về việc tăng cường các biện pháp đấu
tranh phòng, chống tệ nạn cờ bạc dưới hình thức số đề và làm giả vé xổ số
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/11/2014
|
|
58
|
Quyết
định
|
45/2014/QĐ-UBND
|
23/12/2014
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012, Quyết định số
36/2013/QĐ-uBNd ngày 12/12/2013, Quyết định số 28/2014/QĐ-uBnD ngày 18/8/2014
của UBND tỉnh
|
02/01/2015
|
Hết hiệu lực một phần
|
59
|
Nghị
quyết
|
138/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Về Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển được đầu tư trực tiếp và cho
vay từ nguồn vốn của Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020
|
23/12/2014
|
|
60
|
Nghị
quyết
|
144/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Sửa đổi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Nghị
quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh
|
01/01/2015
|
|
61
|
Nghị
quyết
|
145/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
93/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh quy định mức trích từ các khoản
thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/12/2014
|
Cần sửa đổi
|
62
|
Quyết
định
|
48/2014/QĐ-UBND
|
31/12/2014
|
Ban hành quy định tỷ lệ phần trăm
(%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước;
đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và quy định đơn giá thuê mặt nước
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2015
|
|
63
|
Quyết
định
|
06/2015/QĐ-UBND
|
29/01/2015
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê
đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/02/2015
|
|
64
|
Quyết
định
|
12/2015/QĐ-UBND
|
05/03/2015
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012, Quyết định số
28/2014/QĐ-uBNd, Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014
|
15/03/2015
|
|
65
|
Quyết
định
|
22/2015/QĐ-UBND
|
03/08/2015
|
Về việc ban hành Quy định quản lý
nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
13/08/2015
|
|
66
|
Quyết
định
|
25/2015/QĐ-UBND
|
10/09/2015
|
Ban hành Quy định về việc sửa đổi,
bổ sung giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012, Quyết
định 15/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013, Quyết định số 36/20Í3/QĐ-UBND ngày
12/12/2013, Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 18/8/2014, Quyết định
45/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của UbNd
|
20/09/2015
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Quyết
định
|
67/2004/QĐ-UB
|
08/11/2004
|
Về việc phê duyệt đơn giá điều tra
xây dựng bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất
|
08/11/2004
|
Cần bãi bỏ
|
02
|
Quyết
định
|
26/2006/QĐ-UBND
|
25/04/2006
|
Về việc quy định quản lý hoạt động
đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh
|
05/05/2006
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
03
|
Chỉ
thị
|
29/2006/CT-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường
|
09/01/2007
|
Cần bãi bỏ
|
04
|
Quyết
định
|
44/2007/QĐ-UBND
|
15/11/2007
|
Ban hành Quy định về quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh
|
25/11/2007
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
05
|
Quyết
định
|
35/2010/QĐ-UBND
|
17/11/2010
|
Ban hành Quy chế bảo vệ môi trường
du lịch tỉnh Đắk Lắk
|
27/11/2010
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
06
|
Quyết
định
|
18/2011/QĐ-UBND
|
04/08/2011
|
Ban hành Quy định về cơ chế một cửa
liên thông trong lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/08/2011
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
07
|
Chỉ
thị
|
09/2011/CT-UBND
|
08/08/2011
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh
|
18/08/2011
|
Cần bãi bỏ
|
08
|
Chỉ
thị
|
15/2011/CT-UBND
|
30/12/2011
|
Về thực hiện một số nhiệm vụ, giải
pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
|
09/01/2012
|
Cần bãi bỏ
|
09
|
Nghị
quyết
|
54/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020,
kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
10
|
Quyết
định
|
34/2012/QĐ-UBND
|
28/09/2012
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh được ban
hành kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 4 năm 2006 của
UBND tỉnh
|
08/09/2012
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
11
|
Quyết
định
|
03/2013/QĐ-UBND
|
18/01/2013
|
Ban hành Quy định xử lý một số vướng
mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/01/2013
|
Cần bãi bỏ
|
12
|
Quyết
định
|
25/2013/QĐ-UBND
|
24/10/2013
|
Về việc Quy định tỷ lệ quy đổi từ quặng
khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản không kim
loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
03/11/2013
|
Áp dụng tính phí bảo vệ môi trường
|
13
|
Chỉ
thị
|
07/2014/CT-UBND
|
09/10/2014
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/10/2014
|
|
14
|
Chỉ
thị
|
08/2014/CT-UBND
|
09/10/2014
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
19/10/2014
|
|
15
|
Chỉ
thị
|
09/2014/CT-UBND
|
15/10/2014
|
Về việc tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai trên địa
bàn tỉnh
|
25/10/2014
|
|
16
|
Quyết
định
|
36/2014/QĐ-UBND
|
17/10/2014
|
Hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất
trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức công nhận đất ở đối với
trường hợp thửa đất có vườn, ao; kích thước, diện tích tối thiểu được phép
tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/10/2014
|
|
17
|
Quyết
định
|
39/2014/QĐ-UBND
|
10/11/2014
|
Ban hành quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/11/2014
|
|
18
|
Nghị
quyết
|
136/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Về Bảng giá các loại đất trên địa
bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày
31/12/2019
|
01/01/2015
|
|
19
|
Quyết
định
|
43/2014/QĐ-UBND
|
22/12/2014
|
Ban hành Quy định bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2015
|
|
20
|
Quyết
định
|
47/2014/QĐ-UBND
|
31/12/2014
|
Ban hành Quy định về cơ chế phối hợp
giữa các cơ quan trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
10/01/2015
|
|
21
|
Quyết
định
|
49/2014/QĐ-UBND
|
31/12/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; thanh tra, kiểm tra và bảo vệ môi trường
trong lĩnh vực khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2014
|
|
22
|
Quyết
định
|
10/2015/QĐ-UBND
|
13/02/2015
|
Về việc ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/02/2015
|
|
23
|
Quyết
định
|
23/2015/QĐ-UBND
|
07/08/2015
|
Về việc ban hành Quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
17/08/2015
|
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
01
|
Quyết
định
|
05/2010/QĐ-UBND
|
04/02/2010
|
Ban hành Quy chế phối hợp tiếp công
dân của tỉnh
|
14/02/2010
|
Cần bãi bỏ
|
02
|
Nghị
quyết
|
55/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
về việc quy định mức chi bồi dưỡng
đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
08/2013/CT-UBND
|
18/11/2013
|
về việc tăng cường công tác tiếp dân,
xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh
|
28/11/2013
|
|
04
|
Quyết
định
|
07/2014/QĐ-UBND
|
14/03/2014
|
Ban hành Quy định chế độ báo cáo
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/03/2014
|
|
05
|
Quyết
định
|
13/2015/QĐ-UBND
|
20/03/2015
|
Ban hành Quy định về công tác tiếp
công dân trên địa bàn tỉnh
|
30/03/2015
|
|
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
01
|
Chỉ
thị
|
20/2006/CT-UBND
|
30/10/2006
|
về việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2006
|
|
02
|
Quyết
định
|
17/2009/QĐ-UBND
|
12/05/2009
|
Ban hành Quy định khu vực phải xin
giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin
di động (trạm BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/05/2009
|
|
03
|
Quyết
định
|
29/2009/QĐ-UBND
|
21/09/2009
|
Ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động
của Ban biên tập và quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2009
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
04
|
Chỉ
thị
|
08/2009/CT-UBND
|
26/11/2009
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk
|
06/12/2009
|
|
05
|
Quyết
định
|
39/2010/QĐ-UBND
|
31/12/2010
|
về việc ban hành Quy chế phối hợp
phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông
tin
|
10/01/2011
|
|
06
|
Chỉ
thị
|
14/2011/CT-UBND
|
24/10/2011
|
về việc tăng cường công tác quản lý
tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
03/11/2011
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
46/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
về ứng dụng và phát triển Công nghệ
thông tin tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015
|
26/12/2011
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
08
|
Quyết
định
|
26/2013/QĐ-UBND
|
25/10/2013
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp
quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/11/2013
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
09
|
Quyết
định
|
40/2013/QĐ-UBND
|
26-12-2013
|
Ban hành Quy chế phát ngôn và cung
cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
05/01/2014
|
|
10
|
Quyết
định
|
08/2014/QĐ-UBND
|
09/05/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý, khai
thác, sử dụng và vận hành Hệ thống thư điện tử tỉnh Đắk Lắk
|
19/05/2014
|
|
11
|
Quyết
định
|
15/2014/QĐ-UBND
|
04/06/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/06/2014
|
|
12
|
Quyết
định
|
16/2014/QĐ-UBND
|
11/06/2014
|
Về việc ban hành Quy định mức chi
trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông
tin điện tử; Bản tin của các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội;
Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/06/2014
|
|
13
|
Quyết
định
|
46/2014/QĐ-UBND
|
31/12/2014
|
Ban hành Quy định về phát triển và ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
10/01/2015
|
|
14
|
Quyết
định
|
14/2015/QĐ-UBND
|
27/05/2015
|
Ban hành Quy định quy trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại, thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/06/2015
|
|
15
|
|
31/2015/QĐ-UBND
|
25/09/2015
|
Ban hành Quy định về tổng diện tích
các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thời gian
hoạt động của đại lý Internet, điểm truy cập Internet công cộng của doanh
nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/10/2015
|
|
16
|
|
32/2015/QĐ-UBND
|
25/09/2015
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành
khai thác hệ thống một cửa điện tử liên thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/10/2015
|
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
01
|
Nghị
quyết
|
15/2002/NQ-HĐ
|
11/07/2002
|
Về việc thông qua Bản quy định về
xây dựng, phê duyệt và thực hiện hương ước, quy ước của thôn, buôn, khối phố,
cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/07/2002
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
13/2006/CT-UBND
|
21/06/2006
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh xây dựng
và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn toàn tỉnh
|
21/06/2006
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
03/2007/CT-UBND
|
10/05/2007
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
và đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh
|
20/05/2007
|
Cần bãi bỏ
|
04
|
Chỉ
thị
|
14/2007/CT-UBND
|
18/09/2007
|
Về việc triển khai thực hiện Luật
Công chứng
|
28/09/2007
|
Cần bãi bỏ
|
05
|
Chỉ
thị
|
01/2008/CT-UBND
|
31/01/2008
|
Về việc đăng Báo, đăng Công báo,
niêm yết và đưa tin văn bản quy phạm pháp luật
|
10/02/2008
|
Tháng 7/2016 cần bãi bỏ
|
06
|
Chỉ
thị
|
11/2008/CT-UBND
|
17/07/2008
|
Về tiếp tục đẩy mạnh củng cố, kiện
toàn tổ chức và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các Phòng Tư pháp,
các Ban Tư pháp
|
27/07/2008
|
|
07
|
Chỉ
thị
|
12/2008/CT-UBND
|
01/08/2008
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật trong giai đoạn hiện nay
|
11/08/2008
|
|
08
|
Quyết
định
|
02/2009/QĐ-UBND
|
08/01/2009
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải
quyết các trường hợp vướng mắc giữa giấy tờ hộ tịch và các giấy tờ, hồ sơ
khác của công dân
|
18/01/2009
|
|
09
|
Quyết
định
|
27/2009/QĐ-UBND
|
25/08/2009
|
Ban hành Quy định về quy trình ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh
|
05/09/2009
|
Hết hiệu lực một phần; cần thay thế
|
10
|
Chỉ
thị
|
09/2009/CT-UBND
|
01/12/2009
|
Về tăng cường thực hiện công tác
xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
11/12/2009
|
Tháng 7/2016 cần bãi bỏ
|
11
|
Quyết
định
|
01/2010/QĐ-UBND
|
19/01/2010
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện,
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
29/01/2010
|
Cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
12
|
Chỉ
thị
|
04/2010/CT-UBND
|
29/06/2010
|
Về việc thực hiện Luật Thi hành án
dân sự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
09/07/2010
|
Cần bãi bỏ
|
13
|
Quyết
định
|
20/2010/QĐ-UBND
|
22/07/2010
|
Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
02/08/2010
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
14
|
Chỉ
thị
|
06/2010/CT-UBND
|
28/07/2010
|
Về việc tăng cường công tác kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
08/08/2010
|
Tháng 7/2016 cần bãi bỏ
|
15
|
Quyết
định
|
21/2010/QĐ-UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành Quy định xử lý tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
14/08/2010
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
16
|
Quyết
định
|
27/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Ban hành Quy định về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
24/10/2010
|
Cần bãi bỏ
|
17
|
Quyết
định
|
02/2011/QĐ-UBND
|
14/01/2011
|
Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý
và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/01/2011
|
|
18
|
Chỉ
thị
|
03/2011/CT-UBND
|
14/01/2011
|
Về tăng cường quản lý nhà nước đối
với hoạt động hành nghề luật sư và tư vấn pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
24/01/2011
|
Cần bãi bỏ
|
19
|
Quyết
định
|
03/2011/QĐ-UBND
|
20/01/2011
|
Ban hành các Biểu mẫu Hợp đồng sử dụng
trong lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/01/2011
|
|
20
|
Chỉ
thị
|
04/2011/CT-UBND
|
20/01/2011
|
Về tăng cường công tác bán đấu giá
tài sản trên địa bàn tỉnh
|
30/01/2011
|
Cần bãi bỏ
|
21
|
Chỉ
thị
|
11/2011/CT-UBND
|
10/08/2011
|
Về việc triển khai thực hiện Luật
Lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh
|
20/08/2011
|
|
22
|
Chỉ
thị
|
12/2011/CT-UBND
|
10/08/2011
|
Triển khai thi hành Luật Nuôi con
nuôi trên địa bàn tỉnh
|
20/08/2011
|
|
23
|
Quyết
định
|
32/2011/QĐ-UBND
|
21/10/2011
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
31/10/2011
|
|
24
|
Quyết
định
|
16/2012/QĐ-UBND
|
14/06/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong bán
đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh
|
24/06/2012
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
25
|
Nghị
quyết
|
51/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định nội dung chi, mức
chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/07/2012
|
|
26
|
Quyết
định
|
27/2012/QĐ-UBND
|
20/07/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong quản
lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
30/07/2012
|
|
27
|
Chỉ
thị
|
02/2013/CT-UBND
|
03/05/2013
|
Về việc tăng cường công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
13/05/2013
|
|
28
|
Chỉ
thị
|
03/2013/CT-UBND
|
03/05/2013
|
Về tăng cường công tác trợ giúp
pháp lý trên địa bàn tỉnh
|
13/05/2013
|
|
29
|
Chỉ
thị
|
06/2013/CT-UBND
|
25/09/2013
|
Về việc kiện toàn và nâng cao chất
lượng công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và các Doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh quản lý
|
05/10/2013
|
|
30
|
Nghị
quyết
|
95/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Về trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk, giai đoạn 2013 - 2020
|
21/07/2013
|
|
31
|
Quyết
định
|
30/2013/QĐ-UBND
|
06/11/2013
|
Quy định về cộng tác viên dịch thuật
và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/11/2013
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
32
|
Chỉ
thị
|
14/2013/CT-UBND
|
20/12/2013
|
Về việc tăng cường công tác xây dựng,
quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
27/12/2013
|
|
33
|
Quyết
định
|
14/2014/QĐ-UBND
|
03/06/2014
|
Ban hành Quy chế công bố, công khai
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
13/06/2014
|
|
34
|
Nghị
quyết
|
115/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Quy định nội dung chi, mức chi thực
hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
27/07/2014
|
|
35
|
Nghị
quyết
|
122/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Quy định về mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/07/2014
|
|
36
|
Chỉ
thị
|
06/2014/CT-UBND
|
09/09/2014
|
Tăng cường quản lý nhà nước về công
tác chứng thực trên địa bàn tỉnh
|
29/09/2014
|
|
37
|
Quyết
định
|
37/2014/QĐ-UBND
|
27/10/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp liên
ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
06/11/2014
|
|
38
|
Chỉ
thị
|
11/2014/CT-UBND
|
28/10/2014
|
Triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
07/11/2014
|
|
39
|
Quyết
định
|
41/2014/QĐ-UBND
|
20/11/2014
|
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn
tỉnh
|
30/11/2014
|
|
40
|
Quyết
định
|
42/2014/QĐ-UBND
|
20/11/2014
|
Ban hành Quy chế hoạt động của cán bộ
đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
30/11/2014
|
|
41
|
Nghị
quyết
|
142/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Quy định về mức chi thực hiện công
tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/12/2014
|
|
42
|
Chỉ
thị
|
01/2015/CT-UBND
|
07/01/2015
|
Về việc thi hành Luật Xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh
|
17/01/2015
|
|
43
|
Quyết
định
|
09/2015/QĐ-UBND
|
14/02/2015
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số
27/2009/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
10/03/2015
|
Năm 2016 cần ban hành văn bản thay
thế
|
44
|
Quyết
định
|
20/2015/QĐ-UBND
|
27/07/2015
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
10/08/2015
|
|
45
|
Quyết
định
|
37/2015/QĐ-UBND
|
28/10/2015
|
Về việc ban hành Quy định mức trần
thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2015
|
|
46
|
Quyết
định
|
38/2015/QĐ-UBND
|
28/10/2015
|
Về mức trần chi phí in, chụp, đánh
máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
10/11/2015
|
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
01
|
Nghị
quyết
|
06/2003/NQ-HĐND
|
10/01/2003
|
Về "Đề án đặt tên đường phố, thành
phố Buôn Ma Thuột, đợt 2"
|
20/01/2003
|
Cần công bố hết hiệu lực
|
02
|
Quyết
định
|
119/2003/QĐ-UB
|
13/11/2003
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Nhà văn hóa cộng đồng
|
13/11/2003
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
03
|
Chỉ
thị
|
25/2003/CT-UB
|
17/12/2003
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác
văn hóa thông tin ở cơ sở, phục vụ thắng lợi nhiệm vụ chính trị của tỉnh
trong giai đoạn mới
|
17/12/2003
|
Cần bãi bỏ
|
04
|
Quyết
định
|
39/2006/QĐ-UBND
|
15/08/2006
|
Về việc giao trách nhiệm và uỷ quyền
trong công tác đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh
|
25/08/2006
|
|
05
|
Chỉ
thị
|
26/2006/CT-UBND
|
18/12/2006
|
Về việc đẩy mạnh phong trào toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trong tình hình mới
|
28/12/2006
|
Cần bãi bỏ
|
06
|
Nghị
quyết
|
04 2007
NQ-HĐND
|
13/04/2007
|
về đặt tên đường trung tâm thị trấn
Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk
|
23/04/2007
|
Cần công bố hết hiệu lực
|
07
|
Nghị
quyết
|
39
2007 NQ-HĐND
|
21/12/2007
|
Về đặt tên đường trung tâm thị trấn
Quảng Phú, huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk
|
31/12/2007
|
Cần công bố hết hiệu lực
|
08
|
Nghị
quyết
|
19/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về việc đặt tên đường Trung tâm thị
trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk
|
18/10/2008
|
Cần công bố hết hiệu lực
|
09
|
Nghị
quyết
|
20
2008 NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về xây dựng huyện Krông Năng thành
đơn vị văn hóa cấp tỉnh, giai đoạn 2008 - 2012
|
18/10/2008
|
Cần công bố hết hiệu lực
|
10
|
Quyết
định
|
2850/QĐ-UBND
|
29/10/2008
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử
dụng đàn voi nhà trong hoạt động kinh doanh du lịch - văn hóa trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
29/10/2008
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
11
|
Nghị
quyết
|
05
2009 NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
về xây dựng huyện Krông Pắk thành
huyện văn hóa giai đoạn 2010 - 2012
|
18/10/2008
|
Cần công bố hết hiệu lực
|
12
|
Chỉ
thị
|
12/2009/CT-UBND
|
29/12/2009
|
về việc tổ chức triển khai thực hiện
Luật Bình đẳng giới
|
09/01/2010
|
|
13
|
Nghị
quyết
|
34/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về đặt, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đợt 3)
|
20/12/2010
|
Cần công bố hết hiệu lực
|
14
|
Quyết
định
|
36/2010/QĐ-UBND
|
22/12/2010
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp đảm
bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trong hoạt động kinh doanh du lịch
trên địa bàn tỉnh
|
02/01/2011
|
|
15
|
Chỉ
thị
|
01/2011/CT-UBND
|
10/01/2011
|
Về việc tổ chức, triển khai thi
hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/01/2011
|
|
16
|
Nghị
quyết
|
58/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định chế độ đặc thù đối
với Huấn luyện viên, Vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho
các lực lượng phục vụ giải
|
16/07/2012
|
|
17
|
Nghị
quyết
|
59/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về Quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
16/07/2012
|
|
18
|
Nghị
quyết
|
60/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về Phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2012-2015
|
16/07/2012
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
19
|
Nghị
quyết
|
61/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về xây dựng hệ thống Cộng tác viên
thể dục thể thao xã, phường, thị trấn, giai đoạn 2012 - 2015
|
16/07/2012
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
20
|
Nghị
quyết
|
63/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về bảo tồn, phát huy di sản - không
gian văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015
|
16/07/2012
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
21
|
Quyết
định
|
32/2012/QĐ-UBND
|
04/09/2012
|
Về việc quy định một số chế độ cho
vận động viên, huấn luyện viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu
|
14/09/2012
|
|
22
|
Chỉ
thị
|
05/2012/CT-UBND
|
28/12/2012
|
Về việc nâng cao hiệu quả hoạt động
Nhà Văn hóa cộng đồng buôn, thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/01/2013
|
Năm 2016 cần bãi bỏ
|
23
|
Chỉ
thị
|
06/2012/CT-UBND
|
28/12/2012
|
Về việc bảo tồn, phát huy Di sản
văn hóa các dân tộc ở Đắk Lắk trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế
|
08/01/2013
|
|
24
|
Nghị
quyết
|
92/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Về việc bổ sung Khoản 5, Điều 1,
Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của HĐND tỉnh về Quy định chế độ
đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi
dưỡng cho các lực lượng phục vụ giải
|
21/07/2013
|
|
25
|
Quyết
định
|
21/2013/QĐ-UBND
|
12/08/2013
|
Ban hành Quy chế phối hợp liên
ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh
|
22/08/2013
|
|
26
|
Nghị
quyết
|
125/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Cơ cấu giải thưởng Văn học - Nghệ
thuật Chư Yang Sin tỉnh Đắk Lắk
|
28/07/2014
|
|
27
|
Quyết
định
|
32/2014/QĐ-UBND
|
25/09/2014
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Phần A Quy
định mức khen thưởng và một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi
đấu các giải thể thao, ban hành kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày
04/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05/10/2014
|
|
Lĩnh vực Văn phòng
|
01
|
Quyết
định
|
2349/QĐ-UBND
|
20/10/2005
|
Ban hành "Tài liệu hướng dẫn vận
hành hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội phục vụ điều hành trên địa
bàn tỉnh"
|
20/10/2005
|
|
02
|
Quyết
định
|
25/2011/QĐ-UBND
|
26/09/2011
|
Về việc ban hành Quy chế làm việc của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2011 - 2016
|
06/10/2011
|
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
01
|
Quyết
định
|
2344/1999/QĐ
-UB
|
18/09/1999
|
Ban hành bản Quy định về việc bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê
|
18/09/1999
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
02
|
Quyết
định
|
101/2003/QĐ-UB
|
11/09/2003
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
tại bản Quy định về việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê,
ban hành theo Quyết định 2344/1999/QĐ-UB ngày 18/9/1999 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
11/09/2003
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
03
|
Quyết
định
|
74/2004/QĐ-UB
|
07/12/2004
|
Về việc ban hành Quy chế đảm bảo an
toàn các công trình lân cận, vệ sinh môi trường trong thi công các công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
22/12/2004
|
Cần bãi bỏ
|
04
|
Quyết
định
|
32/2006/QĐ-UBND
|
02
08 2006
|
Về việc ban hành Quy định về phân cấp,
uỷ quyền trong việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
12/08/2006
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
05
|
Quyết
định
|
35/2007/QĐ-UBND
|
05
09 2007
|
Về việc ban hành "Định mức dự
toán công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành
phố Buôn Ma Thuột"
|
15/09/2007
|
Hết hiệu lực một phần
|
06
|
Quyết
định
|
06/2008/QĐ-UBND
|
19/02/2008
|
Về việc ban hành Định mức dự toán dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/02/2008
|
Hết hiệu lực một phần
|
07
|
Quyết
định
|
34/2008/QĐ-UBND
|
14/08/2008
|
Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng
và cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/08/2008
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
08
|
Quyết
định
|
39/2008/QĐ-UBND
|
30/10/2008
|
Về việc điều chỉnh mức ca máy ủi
170 CV trong công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi <
500 tấn/ngày của định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác
thải đô thị, tại khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
10/11/2008
|
Cần bãi bỏ
|
09
|
Chỉ
thị
|
14/2008/CT-UBND
|
11/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
công sở của các cơ quan hành chính nhà nước
|
21/11/2008
|
|
10
|
Quyết
định
|
43/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/12/2008
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
11
|
Quyết
định
|
44/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/12/2008
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
12
|
Quyết
định
|
45/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá sửa chữa
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
04/12/2008
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
13
|
Quyết
định
|
24/2009/QĐ-UBND
|
12/08/2009
|
Ban hành Quy định quản lý nhà ở cho
thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/08/2009
|
|
14
|
Chỉ
thị
|
06/2009/CT-UBND
|
04/11/2009
|
Về tăng cường quản lý khoáng sản
làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
14/11/2009
|
Cần bãi bỏ
|
15
|
Chỉ
thị
|
07/2009/CT-UBND
|
09/11/2009
|
Về việc tăng cường công tác bảo trì
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
19/11/2009
|
Cần bãi bỏ
|
16
|
Quyết
định
|
35/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố định mức dự toán dịch
vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
17
|
Quyết
định
|
36/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ
công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
18
|
Quyết
định
|
37/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ:
thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
19
|
Quyết
định
|
38/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì
hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
20
|
Quyết
định
|
39/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá quản lý,
vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
21
|
Quyết
định
|
40/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc Công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
22
|
Quyết
định
|
41/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì hệ
thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
28/12/2009
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
23
|
Chỉ
thị
|
13/2009/CT-UBND
|
31/12/2009
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
10/01/2010
|
|
24
|
Quyết
định
|
06/2010/QĐ-UBND
|
08/02/2010
|
Về việc ban hành Quy định chỉ giới
đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô
thị tại thành phố Buôn Ma Thuột.
|
18/02/2010
|
|
25
|
Quyết
định
|
19/2010/QĐ-UBND
|
07/07/2010
|
Về việc ban hành Quy định đấu nối hệ
thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
|
17/07/2010
|
Cần thay thế
|
26
|
Chỉ
thị
|
05/2010/CT-UBND
|
14/07/2010
|
Về quản lý độ cao chướng ngại vật
hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/07/2010
|
|
27
|
Quyết
định
|
24/2010/QĐ-UBND
|
26/08/2010
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội
dung tại Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số
tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột ban hành kèm theo
Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 của UBND tỉnh
|
06/09/2010
|
|
28
|
Quyết
định
|
25/2010/QĐ-UBND
|
22/09/2010
|
Về việc ban hành Quy định về đánh số
và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/10/2010
|
|
29
|
Quyết
định
|
28/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
24/10/2010
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
30
|
Quyết
định
|
29/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/10/2010
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
31
|
Chỉ
thị
|
08/2011/CT-UBND
|
07/06/2011
|
Về việc chấn chỉnh công tác lưu trữ
hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/06/2011
|
Cần bãi bỏ
|
32
|
Quyết
định
|
12/2011/QĐ-UBND
|
07/06/2011
|
Về việc ban hành Quy định Phân cấp
quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/06/2011
|
|
33
|
Quyết
định
|
13/2011/QĐ-UBND
|
07/06/2011
|
Ban hành Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/06/2011
|
|
34
|
Quyết
định
|
15/2011/QĐ-UBND
|
10/06/2011
|
Về việc ban hành Quy định phân cấp
về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch nghĩa
trang và Cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/06/2011
|
|
35
|
Quyết
định
|
20/2011/QĐ-UBND
|
16/08/2011
|
Về việc ban hành Hệ số quy đổi chi
phí đầu tư xây dựng công trình năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26/08/2011
|
Cần bãi bỏ
|
36
|
Quyết
định
|
27/2011/QĐ-UBND
|
06/10/2011
|
Về việc Quy định tỷ lệ chi phí quản
lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16/10/2011
|
|
37
|
Quyết
định
|
28/2011/QĐ-UBND
|
07/10/2011
|
Về việc ban hành Quy định phân cấp
quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
17/10/2011
|
|
38
|
Quyết
định
|
40/2011/QĐ-UBND
|
19/12/2011
|
Về việc công bố Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
29/12/2011
|
Cần thay thế
|
39
|
Quyết
định
|
44/2011/QĐ-UBND
|
21/12/2011
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
31/12/2011
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
40
|
Quyết
định
|
07/2012/QĐ-UBND
|
21/03/2012
|
Ban hành khung giá dịch vụ nhà
chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
31/03/2012
|
|
41
|
Quyết
định
|
09/2012/QĐ-UBND
|
12/04/2012
|
Ban hành Quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22/04/2012
|
|
42
|
Quyết
định
|
15/2012/QĐ-UBND
|
01/06/2012
|
Ban hành Quy định phân cấp quản lý
chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
11/06/2012
|
|
43
|
Quyết
định
|
24/2012/QĐ-UBND
|
10/07/2012
|
Về việc công bố định mức dự toán
xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
20/07/2012
|
|
44
|
Quyết
định
|
25/2012/QĐ-UBND
|
10/07/2012
|
Về việc công bố bổ sung Đơn giá khảo
sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo
sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20/07/2012
|
Cần thay thế
|
45
|
Chỉ
thị
|
03/2012/CT-UBND
|
11/10/2012
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21/10/2012
|
Cần bãi bỏ
|
46
|
Quyết
định
|
43/2012/QĐ-UBND
|
21/11/2012
|
Về việc điều chỉnh, bổ sung quy định
chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao
thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND
ngày 08/02/2010 và Quyết định số 24/2010/QĐ-UBnD ngày 26/8/2010 của UBND tỉnh
|
01/12/2012
|
|
47
|
Quyết
định
|
44/2012/QĐ-UBND
|
21/11/2012
|
Ban hành Quy định về cấp giấy phép
quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/12/2012
|
|
48
|
Quyết
định
|
11/2013/QĐ-UBND
|
25/02/2013
|
Ban hành quy định phân cấp quản lý,
sử dụng Nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/03/2013
|
|
49
|
Quyết
định
|
18/2013/QĐ-UBND
|
14/06/2013
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
24/06/2013
|
Hết hiệu lực một phần, cần thay thế
|
50
|
Chỉ
thị
|
05/2013/CT-UBND
|
27/08/2013
|
Về việc tăng cường công tác lập quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/09/2013
|
|
51
|
Quyết
định
|
23/2013/QĐ-UBND
|
27/09/2013
|
Về việc Quy định danh mục các tuyến
đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành
phố Buôn Ma Thuột
|
07/10/2013
|
|
52
|
Nghị
quyết
|
103/2013/NQ-HĐND
|
20/12/2013
|
Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Đắk Lắk đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
23/12/2013
|
Hiệu lực đến hết năm 2015
|
53
|
Quyết
định
|
39/2013/QĐ-UBND
|
26-12-2013
|
Về việc ban hành Quy định phân công,
phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
05/01/2014
|
Cần thay thế
|
54
|
Chỉ
thị
|
04/2014/CT-UBND
|
14/05/2014
|
Về việc tăng cường sử dụng vật liệu
xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
24/05/2014
|
|
55
|
Quyết
định
|
10/2014/QĐ-UBND
|
23/05/2014
|
Ban hành Quy định về cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/06/2014
|
Cần thay thế
|
56
|
Quyết
định
|
18/2014/QĐ-UBND
|
24/06/2014
|
Ban hành Quy định về quản lý và
phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
04/07/2014
|
|
57
|
Quyết
định
|
20/2014/QĐ-UBND
|
27/06/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động
giữa Thanh tra Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong việc quản lý
trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
07/07/2014
|
|
58
|
Nghị
quyết
|
114/2014/NQ-HĐND
|
17/07/2014
|
Công nhận xã Pơng Drang, huyện
Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk là đô thị loại V
|
27/07/2014
|
|
59
|
Quyết
định
|
30/2014/QĐ-UBND
|
29/08/2014
|
Ban hành định mức dự toán xây tường
bằng gạch không nung (xi măng cốt liệu 04 lỗ, 80x80x180mm) trong xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
08/09/2014
|
|
60
|
Quyết
định
|
31/2014/QĐ-UBND
|
08/09/2014
|
Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở
công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng
lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
18/09/2014
|
|
61
|
Quyết
định
|
34/2014/QĐ-UBND
|
10/10/2014
|
Về việc bổ sung thuế giá trị gia
tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh
công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND, Quyết định
số 38/2009/QĐ-UBND, Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND
|
20/10/2014
|
Hết hiệu lực một phần
|
62
|
Quyết
định
|
35/2014/QĐ-UBND
|
13/10/2014
|
Quy định lộ trình chấm dứt hoạt động
sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên
tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng, lò cải
tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23/10/2014
|
|
63
|
Quyết
định
|
40/2014/QĐ-UBND
|
19/11/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
29/11/2014
|
|
64
|
Nghị
quyết
|
140/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
23/12/2014
|
|
65
|
Quyết
định
|
01/2015/QĐ-UBND
|
09/01/2015
|
Về việc sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều
1 Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UbNd tỉnh Đắk Lắk về việc
bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong
các bộ Đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định
số 37/2009/QĐ-UBND, Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND, Quyết định số
39/2009/QĐ-UBND
|
19/01/2015
|
|
66
|
Nghị
quyết
|
155/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh
Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
20/07/2015
|
|
67
|
Quyết
định
|
17/2015/QĐ-UBND
|
17/07/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số định
mức dự toán xây dựng công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên
địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số
35/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của UBND tỉnh
|
27/07/2015
|
|
68
|
Quyết
định
|
18/2015/QĐ-UBND
|
17/07/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số định
mức dự toán xây dựng dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại
Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh
|
27/07/2015
|
|
69
|
Quyết
định
|
19/2015/QĐ-UBND
|
17/07/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số định
mức dự toán xây dựng dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa
hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số
06/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UbNd tỉnh Đắk Lắk
|
27/07/2015
|
|
70
|
Quyết
định
|
21/2015/QĐ-UBND
|
27/07/2015
|
Về việc sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều
4, Điều 5, Điều 6 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh
về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn
giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
06/08/2015
|
Cần thay thế
|
71
|
Quyết
định
|
29/2015/QĐ-UBND
|
18/09/2015
|
Ban hành Quy định về giá bồi thường
tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
01/10/2015
|
|
72
|
Quyết
định
|
30/2015/QĐ-UBND
|
18/09/2015
|
Ban hành Quy định về giá xây dựng mới
nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2015
|
|
73
|
Quyết
định
|
34/2015/QĐ-UBND
|
09/10/2015
|
Ban hành Quy định về phân cấp quản
lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
01/10/2015
|
|
74
|
Quyết
định
|
35/2015/QĐ-UBND
|
22/10/2015
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết
định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UbNd tỉnh về việc điều chỉnh chi
phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
02/11/2015
|
|
Lĩnh vực Y tế
|
01
|
Nghị
quyết
|
40/2006/NQ-HĐND
|
11/10/2006
|
Quy định một số chế độ chính sách đối
với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
21/10/2006
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
05/2008/CT-UBND
|
19/05/2008
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo
đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
|
29/05/2008
|
Cần bãi bỏ
|
03
|
Nghị
quyết
|
11/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc điều chỉnh một số chế độ,
chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
20/07/2009
|
Cần sửa đổi
|
04
|
Nghị
quyết
|
106/2013/NQ-HĐND
|
20/12/2013
|
Về việc thực hiện một số chế độ,
chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2018
|
23/12/2013
|
|
05
|
Quyết
định
|
44/2014/QĐ-UBND
|
22/12/2014
|
Về việc ban hành Quy định về trình
tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám bệnh, chữa bệnh
từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk
|
01/01/2015
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
159/2015/NQ-HĐND
|
10/07/2015
|
Bãi bỏ Nghị quyết số
82/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về quy định mức thu một
số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập
trực thuộc tỉnh
|
01/09/2015
|
|
07
|
Quyết
định
|
26/2015/QĐ-UBND
|
16/09/2015
|
Về việc quy định mức thu một số dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa
bàn tỉnh
|
26/09/2015
|
|
Lĩnh vực khác
|
01
|
Quyết
định
|
2503/QĐ-UB
|
27/10/1998
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm
của các cấp chính quyền, các cơ quan quản lý chuyên ngành trong việc tạo điều
kiện để các cấp Hội Nông dân Việt Nam hoạt động có hiệu quả
|
12/11/1998
|
Cần bãi bỏ
|
02
|
Quyết
định
|
21/2014/QĐ-UBND
|
10/07/2014
|
Quy định tiêu chí phân bổ vốn
Chương trình 135 thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng
Chính phủ
|
20/07/2014
|
|
03
|
Quyết
định
|
10/2011/QĐ-UBND
|
01/06/2011
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp
giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan thuộc UBND tỉnh để thực
hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
11/06/2011
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
Tổng
cộng: 464 văn bản (112 nghị quyết, 264 quyết định, 88 chỉ thị)
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND
TỈNH HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN TRONG KỲ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3303/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
Stt
|
Tên
loại
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Phần
nội dung hết hiệu lực và lý do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực Công thương
|
01
|
Nghị
quyết
|
26/2004/NQ-HĐ7
|
17/12/2004
|
Thành lập Quỹ khuyến công tỉnh Đắk
Lắk
|
Được bãi bỏ tại Nghị quyết số
160/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 về xử lý kết quả rà soát đối với văn bản QPPL do
HĐND tỉnh ban hành trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp
|
10/07/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
03/2005/QĐ-UB
|
10/01/2005
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định
07/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
22/02/2015
|
|
03
|
Quyết
định
|
15/2008/QĐ-UBND
|
02/04/2008
|
Ban hành Quy định Về việc thực hiện
chính sách kéo điện vào nhà cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo
Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 của UBND tỉnh về bãi bỏ các văn bản QPPL, văn bản
chứa QPPL do UBND tỉnh ban hành
|
09/01/2015
|
|
04
|
Quyết
định
|
38/2010/QĐ-UBND
|
31/12/2010
|
Về việc sửa đổi,
bổ sung một số điêu của Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh
Đắk Lắk được ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của
UBND tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số
07/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
22/02/2015
|
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải
|
01
|
Quyết
định
|
113/2002/QĐ-UB
|
20/08/2002
|
Về việc phân cấp quản lý đường bộ
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được bãi bỏ tại Quyết định
427/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 Về việc bãi bỏ văn bản QPPL, văn bản chứa QPPL do
UBND tỉnh ban hành
|
12/02/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
46/2012/QĐ-UBND
|
29/11/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
công tác quản lý, bảo vệ, giải tỏa và chống tái lấn chiếm hành lang an toàn
đường bộ trên địa bàn tỉnh
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
427/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
12/02/2015
|
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
|
01
|
Chỉ
thị
|
05/2007/CT-UBND
|
28/05/2007
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo
hộ quyên sở hữu trí tuệ và phát triển giá trị tài sản sở hữu trí tuệ của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Được thay thế bởi Chỉ thị số
02/2015/CT-UBND ngày 04/3/2015
|
14/03/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
08/2009/QĐ-UBND
|
19/02/2009
|
Ban hành Quy chế quản lý các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định
41/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
10/11/2015
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
08/2010/CT-UBND
|
06/12/2010
|
Về việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
427/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
12/02/2015
|
|
04
|
Quyết
định
|
22/2011/QĐ-UBND
|
30/08/2011
|
Về việc hủy bỏ một số nội dung quy
định tại Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND, ngày
19/02/2009 của UBND tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định
41/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
10/11/2015
|
|
05
|
Quyết
định
|
10/2013/QĐ-UBND
|
04/02/2013
|
Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 11 Quy
chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND, ngày 19/02/2009 của UBND tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định
41/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
|
10/11/2015
|
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
|
Quyết
định
|
36/2012/QĐ-UBND
|
17/10/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý
người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định
15/2015/QĐ-UBND ngày 22/6/2015
|
02/07/2015
|
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
01
|
Quyết
định
|
58/2007/QĐ-UBND
|
25/12/2007
|
Ban hành Quy chế xử lý kỷ luật công
chức cấp xã
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
427/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
12/02/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
14/2011/QĐ-UBND
|
10/06/2011
|
Về việc ban hành Quy định công tác
thi đua, khen thưởng của tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số
11/2015/QĐ-UBND ngày 03/3/2015
|
13/03/2015
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
01
|
Quyết
định
|
1504/QĐ-UBND
|
05/07/2007
|
Về việc ban hành định mức hỗ trợ
cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
09/01/2015
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
15/2007/CT-UBND
|
08/10/2007
|
Về việc quản lý, sử dụng, bảo tồn
voi nhà ở tỉnh Đắk Lắk
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
09/01/2015
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
16/2008/CT-UBND
|
19/11/2008
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
phân bón trên địa bàn tỉnh
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
09/01/2015
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
02/2010/CT-UBND
|
28/01/2010
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về giao đất lâm nghiệp, giao rừng, cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
09/01/2015
|
|
05
|
Chỉ
thị
|
03/2010/CT-UBND
|
13/02/2010
|
Về việc triển khai các biện pháp cấp
bách phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
09/01/2015
|
|
06
|
Quyết
định
|
26/2012/QĐ-UBND
|
18/07/2012
|
Về việc sửa đổi một số điều Quy chế
quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 5/5/2009 của UBND tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định
24/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015
|
22/08/2015
|
|
Lĩnh vực Tài chính
|
01
|
Chỉ
thị
|
14/CT-UBND
|
06/07/2006
|
Về việc chống thất thu thuế đối với
hoạt động kinh doanh xăng dầu
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
09/01/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
17/2008/QĐ-UBND
|
15/05/2008
|
Về việc miễn thu các khoản phí, lệ
phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
09/01/2015
|
|
03
|
Quyết
định
|
28/2009/QĐ-UBND
|
16/09/2009
|
Ban hành quy định quản lý nhà nước
về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số
22/2015/QĐ-UBND ngày 03/8/2015
|
13/08/2015
|
|
04
|
Quyết
định
|
04/2011/QĐ-UBND
|
20/01/2011
|
Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm
(%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số
48/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
|
10/01/2015
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
34/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về miễn phí xây dựng
|
Được bãi bỏ tại Nghị quyết số
160/NQ-HĐND ngày 10/7/2015
|
10/07/2015
|
|
06
|
Quyết
định
|
03/2012/QĐ-UBND
|
15/03/2012
|
Về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa
bàn tỉnh.
|
Được thay thế bởi Quyết định số
06/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015
|
08/02/2015
|
|
07
|
Quyết
định
|
33/2012/QĐ-UBND
|
06/09/2012
|
Về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của
UBND tỉnh Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số
48/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
|
10/01/2015
|
|
08
|
Quyết
định
|
16/2013/QĐ-UBND
|
14/05/2013
|
Về việc quy định giá xử lý nước thải
trong Khu công nghiệp Hòa Phú
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
09/01/2015
|
|
09
|
Quyết
định
|
17/2013/QĐ-UBND
|
12/06/2013
|
Về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số
04/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh Về việc ban hành tỷ lệ phần
trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số
48/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
|
10/01/2015
|
|
10
|
Quyết
định
|
27/2013/QĐ-UBND
|
01/11/2013
|
Ban hành Quy định giá lâm sản, động
vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo
vệ rừng và quản lý lâm sản
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
09/01/2015
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Quyết
định
|
30/2010/QĐ-UBND
|
15/10/2010
|
Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015
|
17/08/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
06/2011/QĐ-UBND
|
01/04/2011
|
Ban hành Quy định Về việc thực hiện
cơ chế "Một cửa liên thông" trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định
47/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
|
10/01/2015
|
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
01
|
Quyết
định
|
30/2007/QĐ-UBND
|
23/08/2007
|
Về việc ban hành Quy định công tác
tiếp công dân trên địa bàn tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số
13/2015/QĐ-UBND ngày 20/3/2015
|
30/03/2015
|
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
01
|
Chỉ
thị
|
09/2005/CT-UB
|
21/04/2005
|
Về xây dựng, củng cố, kiện toàn tổ
chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
cấp huyện, báo cáo viên pháp luật cấp huyện và tuyên truyền viên pháp luật cấp
xã
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
427/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
12/02/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
29/2007/QĐ-UBND
|
23/08/2007
|
Về việc ban hành Quy chế hòa giải viên ở cơ sở
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
427/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
12/02/2015
|
|
03
|
Quyết
định
|
45/2011/QĐ-UBND
|
30/12/2011
|
Ban hành Quy định về Báo cáo viên, Tuyên
truyền viên pháp luật
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
427/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
12/02/2015
|
|
04
|
Quyết
định
|
02/2012/QĐ-UBND
|
16/01/2012
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số
27/2009/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số
09/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015
|
10/03/2015
|
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
01
|
Quyết
định
|
773/1998/QĐ-UB
|
11/05/1998
|
Về việc đổi, đặt tên đường phố trên
địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
|
Đã thực hiện xong
|
Ngày
công bố rà soát
|
|
02
|
Quyết
định
|
01/2004/QĐ-UB
|
12/01/2004
|
Về việc đặt tên đường phố thị trấn
Buôn Hồ, huyện Krông Búk (đợt 1)
|
Đã thực hiện xong
|
Ngày
công bố rà soát
|
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
01
|
Quyết
định
|
10/2010/QĐ-UBND
|
29/03/2010
|
Về việc phân cấp quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình
|
Được thay thế bởi Quyết định
34/2015/QĐ-UBND ngày 09/10/2015
|
22/10/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
13/2012/QĐ-UBND
|
22/05/2012
|
Ban hành Quy định về thực hiện cơ
chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk
|
Được bãi bỏ tại Quyết định số
427/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
12/02/2015
|
|
03
|
Quyết
định
|
01/2014/QĐ-UBND
|
07/01/2014
|
Ban hành Quy định giá bồi thường
tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định
29/2015/QĐ-UBND ngày 18/9/2015
|
01/10/2015
|
|
04
|
Quyết
định
|
02/2014/QĐ-UBND
|
07/01/2014
|
Ban hành Quy định về giá nhà xây dựng
mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định
30/2015/QĐ-UBND ngày 18/9/2015
|
01/10/2015
|
|
05
|
Quyết
định
|
12/2014/QĐ-UBND
|
27/05/2014
|
Về việc điều chỉnh chi phí nhân
công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được thay thế bởi Quyết định
08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
12/02/2015
|
|
06
|
Quyết
định
|
08/2015/QĐ-UBND
|
12/02/2015
|
Về việc điều chỉnh chi phí nhân
công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Được sửa đổi một phần tại Quyết định
số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015; phần còn lại tiếp tục được sửa đổi tại Quyết
định 35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
|
06/8/2015
02/11/2015
|
|
Lĩnh vực Y tế
|
01
|
Nghị
quyết
|
82/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về việc quy định mức thu một số dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực
thuộc tỉnh
|
Được bãi bỏ tại Nghị quyết số
159/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015
|
01/09/2015
|
|
Tổng
cộng: 46 văn bản (03 nghị quyết, 35 quyết định, 08 chỉ thị)
|
II. VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
Stt
|
Tên
loại
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực Công thương
|
01
|
Quyết
định
|
14/2012/QĐ-UBND
|
25/05/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý
nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Điều 14 được bãi bỏ tại Quyết định
số 69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
09/01/2015
|
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải
|
01
|
Quyết
định
|
42/2012/QĐ-UBND
|
21/11/2012
|
Ban hành Quy định về đơn giá dịch vụ
công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công đã được điều chỉnh lần lượt tại Điều 6 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 và hiện là Điều 6 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015
|
01/03/2015
|
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
01
|
Quyết
định
|
23/2014/QĐ-UBND
|
14/07/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Điều 3, Khoản 1 Điều 4, Khoản 1 Điều
5, Khoản 2 Điều 6, Điểm b Khoản 2 Điều 22, Khoản 3 Điều 25 được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ngày 01/10/2015
|
10/10/2015
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
01
|
Quyết
định
|
16/2009/QĐ-UBND
|
05/05/2009
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý
nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
|
Khoản 7 Điều 3; Khoản 3 Điều 6; đoạn
đầu Điều 7; Khoản 2 Điều 8; Khoản 6 Điều 19; Khoản 2 Điều 20; Khoản 3 Điều 21
được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 24/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015
|
20/08/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
37/2012/QĐ-UBND
|
19/10/2012
|
Ban hành Quy định nội dung và mức
chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa
phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 4; Điểm
a, Điểm c Khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số
03/2015/QĐ-UBND ngày 13/01/2015
|
23/01/2015
|
|
Lĩnh vực Tài chính
|
01
|
Quyết
định
|
11/2012/QĐ-UBND
|
24/04/2012
|
Về việc ban hành Quy định giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh
|
Số thứ tự 06, Mục III. C Phần II được
bãi bỏ tại Khoản 3 Điều 2 Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014
|
02/01/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
15/2013/QĐ-UBND
|
10/05/2013
|
Quy định bổ sung Quy định giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy và tài sản khác tại Quyết
định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 của UBND tỉnh
|
Số thứ tự 261 Phần II được sửa đổi
tại Khoản I Mục B Phần II Danh mục kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ngày
10/9/2015
|
20/09/2015
|
|
03
|
Quyết
định
|
36/2013/QĐ-UBND
|
12/12/2013
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 và Quyết định số
15/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh
|
Số thứ tự 08, 17, 18, 19, 20, 21,
22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35 Phần I; Số thứ tự 59,
62, 79, 90, 103, 108, 111, 112, 140, 142, 144, 146, 149, 159, 174, 186, 357 Mục
A, Phần II được bãi bỏ tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày
23/12/2014
Số thứ tự 155, 185 Mục A Phần II được
sửa đổi tại Khoản II Mục B Phần II Danh mục kèm theo Quyết định
25/2015/QĐ-UBND ngày 10/9/2015
|
02/01/2015
20/9/2015
|
|
04
|
Quyết
định
|
28/2014/QĐ-UBND
|
18/08/2014
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012 và
Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UbNd tỉnh
|
Số thứ tự 03, 04 Phần B, Mục I; số
thứ tự 04, 05, 06, 07, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 22, 24, 27, 28, 37, 39, 40,
41, 42, 43 Phần A, Mục II; Số thứ tự 28, 34, 40, 52, 53, 67, 77, 105, 106,
107, 108, 109, 110, 111, 112, 113, Phần B, Mục II được bãi bỏ tại Khoản 1 Điều
2 Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014
Số thứ tự 104 Phần B Mục II được sửa
đổi tại Điểm I Mục B Phần II Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015
Số thứ tự 09 Mục A Phần I được sửa
đổi tại Khoản I Mục B Phần II Danh mục kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ngày 10/9/2015
|
02/01/2015
15/3/2015
20/9/2015
|
|
05
|
Quyết
định
|
45/2014/QĐ-UBND
|
23/12/2014
|
Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính
lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 24/4/2012,
Quyết định số 36/20 13/QĐ-UBND ngày 12/12/2013, Quyết định số 28/2014/QĐ-UbNd
ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh
|
Số thứ tự 49, 50, 51, 52, 211 Mục A
Phần II; số thứ tự 164,165, 166, 167, 433 Mục B Phần II được sửa đổi tại Điểm
II Mục B Phần II Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015
Số thứ tự 30, 86, 146, 204 Mục A Phần
II và số thứ tự 162, 235, 459 Mục B Phần II được sửa đổi tại Điểm II Mục B Phần
II Danh mục kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ngay
10/9/2015
|
15/3/2015
20/9/2015
|
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
01
|
Quyết
định
|
27/2009/QĐ-UBND
|
25/08/2009
|
Ban hành Quy định về quy trình ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh
|
Điều 1, Khoản 1 Điều 3, Điều 4, Điều
5, Điều 6, Điều 7, Khoản 1 Điều 9, Khoản 1 Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều
13, Điều 14, Điều 26, Khoản 3 Điều 27, Điểm b Khoản 2 Điều 28, Khoản 1 Điều
29, Điều 30, Khoản 1 và 2 Điều 32, Điều 33 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định
09/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015)
|
10/03/2015
|
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
01
|
Quyết
định
|
35/2007/QĐ-UBND
|
05/09/2007
|
Về việc ban hành "Định mức dự toán
công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố
Buôn Ma Thuột"
|
Định mức dự toán TNT1.07; định mức
dự toán TNT2.02; định mức dự toán TNT2.03; định mức dự toán TNT3.04; định mức
dự toán TNT3.05; định mức dự toán TNT3.09; định mức dự toán TNT5.03 được sửa
đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015
|
27/07/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
06/2008/QĐ-UBND
|
19/02/2008
|
Về việc ban hành Định mức dự toán dịch
vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Định mức dự toán CX4.03.00; định mức
dự toán CX4.04.03; định mức dự toán CS.10.01.00 được sửa đổi, bổ sung tại Điều
1 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
|
27/07/2015
|
|
03
|
Quyết
định
|
43/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công được điều chỉnh lần lượt tại Điều 1 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 và Khoản 1 Điều 1 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ngay 27/7/2015
|
22/02/2015
|
|
04
|
Quyết
định
|
44/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công được điêu chỉnh lần lượt tại Điêu 1 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 và Khoản 1 Điêu 1 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ngay 27/7/2015
|
22/02/2015
|
|
05
|
Quyết
định
|
45/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá sửa chữa
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công được điêu chỉnh lần lượt tại Điêu 1 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 và Khoản 1 Điêu 1 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015
|
22/02/2015
|
|
06
|
Quyết
định
|
35/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố định mức dự toán dịch
vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Định mức ca máy thi công trong định
mức dự toán CX.51130.Vận chuyển rác cây đốn hạ, cây đổ ngã được sửa đổi tại
Khoản 2 Điêu 1 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015
|
27/07/2015
|
|
07
|
Quyết
định
|
36/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ
công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công được điêu chỉnh lần lượt tại Điêu 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 và Điêu 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
|
22/02/2015
|
|
08
|
Quyết
định
|
37/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ:
thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công được điêu chỉnh lần lượt tại Điêu 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 và Điêu 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
|
22/02/2015
|
|
09
|
Quyết
định
|
38/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì
hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công được điều chỉnh lần lượt tại Điều 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 và Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
|
22/02/2015
|
|
10
|
Quyết
định
|
39/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá quản lý,
vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi công
được điều chỉnh lần lượt tại Điều 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 và Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
|
22/02/2015
|
|
11
|
Quyết
định
|
40/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc Công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy
trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công được điều chỉnh lần lượt tại Điều 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 và Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
|
22/02/2015
|
|
12
|
Quyết
định
|
41/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì
hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công được điều chỉnh lần lượt tại Điều 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 và Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
|
22/02/2015
|
|
13
|
Quyết
định
|
28/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công đã được điều chỉnh
lần lượt tại Điều 4 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 và Khoản 3
Điều 1 Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015
|
22/02/2015
|
|
14
|
Quyết
định
|
29/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công đã được điêu chỉnh
lần lượt tại Điêu 4 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 và Khoản 3
Điêu 1 Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015
|
22/02/2015
|
|
15
|
Quyết
định
|
44/2011/QĐ-UBND
|
21/12/2011
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công đã được điêu chỉnh lần lượt tại Điêu 5 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND
ngày 12/02/2015 và hiện là Khoản 4 Điêu 1 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ngày
27/7/2015
|
22/02/2015
|
|
16
|
Quyết
định
|
18/2013/QĐ-UBND
|
14/06/2013
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Chi phí nhân công, chi phí máy thi
công được điêu chỉnh tại Điêu 2 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
và hiện là Khoản 2 Điêu 1 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015
|
22/02/2015
|
|
17
|
Quyết
định
|
34/2014/QĐ-UBND
|
10/10/2014
|
Về việc bổ sung thuế giá trị gia
tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh
công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND, Quyết định
số 38/2009/QĐ-UBND, Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND
|
Điểm a Khoản 1 Điêu 1 được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày
09/01/2015
|
19/01/2015
|
|
18
|
Quyết
định
|
08/2015/QĐ-UBND
|
12/02/2015
|
Về việc điều chỉnh chi phí nhân
công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Các Điều 1, 2, 4, 5, 6 được sửa đổi
tại Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015
Điều 3 được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
|
06/8/2015
02/11/2015
|
|
Tổng
cộng: 29 văn bản (quyết định)
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND,
UBND TỈNH CẦN XỬ LÝ SAU RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3303/QĐ-UBND ngày 15/12/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. VĂN BẢN CẦN
KIẾN NGHỊ HĐND TỈNH XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN
Stt
|
Tên
loại
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Hình
thức xử lý
|
Lý
do
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực An ninh trật tự
|
01
|
Nghị
quyết
|
65/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về nâng cao chất lượng hoạt động của
Công an xã, giai đoạn 2012-2016
|
Năm
2016 cần tổng kết, đánh giá
|
Văn bản này thực hiện trong giai đoạn
2012 - 2016 nên trong năm 2016 cần tổng kết, đánh giá lại để xác định việc thực
hiện trong giai đoạn tiếp theo (lưu ý xã loại 3 chỉ được bố trí 01 Phó trưởng
Công an xã theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2009/NĐ- CP ngày 07/9/2009)
|
|
Lĩnh vực Giáo dục Đào tạo
|
01
|
Nghị
quyết
|
03/2010/NQ-HĐND
|
09/07/2010
|
Về việc dạy tiếng Ê đê trong trường
tiểu học và trung học cơ sở, giai đoạn 2010 - 2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực và xác định phương hướng tiếp theo nếu cần
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
32/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Quy định về mức thu học phí đối với
học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh
|
Hết
năm 2015 công bố hết hiệu lực và ban hành văn bản thực hiện trong giai đoạn
tiếp theo
|
Để thực hiện trong năm học 2015 -
2016 và giai đoạn tiếp theo theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (có thể nghiên cứu gộp chung mức
thu học phí đối với các cơ sở giáo dục trong cùng một nghị quyết)
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
52/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc Quy định mức thu, sử dụng học
phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập
trực thuộc tỉnh từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015
|
04
|
Nghị
quyết
|
128/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND
ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh quy định mức thu học phí đối với học sinh ở các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học
2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
|
01
|
Nghị
quyết
|
29/2006/NQ-HĐND
|
11/05/2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa
phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần
tổng kết, đánh giá lại
|
Chỉ đầu tư các hạng mục theo Dự án
cụ thể. Do đó, nếu Dự án chưa hoàn thành thì tiếp tục thực hiện; nếu Dự án đã
hoàn thành thì cần bãi bỏ các văn bản này. Trường hợp cần ban hành Nghị quyết
để thực hiện trong giai đoạn tiếp theo cần theo
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
14/2007/NQ-HĐND
|
13/07/2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách
tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Cần
tổng kết, đánh giá lại
|
đúng quy định hiện hành tại Khoản 2
Điều 20 Luật Đầu tư năm 2014 (Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát
triển từ ngân sách và vốn tín dụng ưu đãi để phát triển đồng bộ hệ thống kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp
tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
34/2008/NQ-HĐND
|
19/12/2008
|
về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất
kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
Cần
tổng kết, đánh giá lại
|
Nghị quyết này nhăm triển khai Đề
án sắp xếp, di dời 171 cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm loại A và 64 cơ
sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm loại B trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
với thời hạn xác định thực hiện trong 02 giai đoạn (giai đoạn 1 từ 2009 -
2010, giai đoạn 2 từ 2011 - 2015). Nếu đã hoàn thành việc di dời thì cần
bãi bỏ, nếu chưa hoàn thành thì cần ban hành văn bản thực hiện trong giai đoạn
tiếp theo cho phù hợp quy định về bảo vệ môi trường, chính sách hỗ trợ về thuế
thu nhập doanh nghiệp, tiền thuê đất, sử dụng đất hiện hành
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
09/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc phát triển kinh tế - xã hội
các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015 (Sở
KH&ĐT đã báo cáo UBND tỉnh không ban hành văn bản giai đoạn tiếp theo, vì
nguồn vốn thực hiện chính sách này không còn phù hợp với Luật Đầu tư công năm
2014)
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
08/2010/NQ-HĐND
|
09/07/2010
|
Về việc quy định phân cấp nguồn vốn
đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập giai đoạn 2010 - 2015
|
Hết năm
2015 cần công bố hết hiệu lực và xây dựng văn bản thực hiện trong giai đoạn
sau
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
35/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về cơ cấu nguồn
vốn đầu tư đường giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk,
giai đoạn 2011 - 2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015 (Sở
KH&ĐT đã báo cáo UBND tỉnh không ban hành văn bản giai đoạn tiếp theo, vì
nguồn vốn thực hiện chính sách này không còn phù hợp với Luật Đầu tư công năm
2014)
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
36/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về việc quy định các nguyên tắc,
nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung
từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 -
2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015 (Sở
KH&ĐT đã báo cáo UBND tỉnh không ban hành văn bản trong giai đoạn tiếp
theo, vì các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí, định mức làm cơ sở cho việc
phân bổ này không còn phù hợp)
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
27/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu
tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015 (Sở
KH&ĐT đã có văn bản báo cáo UBND tỉnh, đề nghị không ban hành văn bản
giai đoạn tới)
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
44/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về phát triển kinh tế tập thể giai
đoạn 2012 - 2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực và xác định phương hướng giai đoạn sau
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
50/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc Quy định một số chính sách
hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng
nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
|
01
|
Nghị
quyết
|
43/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Phát triển Khoa học và Công nghệ,
giai đoạn 2011 - 2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực và ban hành văn bản thực hiện trong giai đoạn
sau
|
Văn bản thực hiện đến năm 2015 (khi
ban hành văn bản mới cần lưu ý theo Điều 32 Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013
và Điều 38 Nghị định 08/2014/NĐ-CP thì mức hỗ trợ doanh nghiệp tính theo tỷ lệ
% vốn đầu tư của dự án với định mức 30% hoặc 50% vốn đầu tư tùy theo loại dự
án thay vì định mức/hoạt động).
|
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
|
Nghị
quyết
|
23/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
Về việc hỗ trợ kinh phí từ ngân
sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh giai đoạn 2011 - 2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực và xác định phương hướng tiếp theo
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
47/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk,
giai đoạn 2011 - 2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
81/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về Chương trình việc làm và dạy nghề
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
105/2013/NQ-HĐND
|
20/12/2013
|
Về Cộng tác viên kiêm nhiệm bảo vệ,
chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Để thống nhất các đội ngũ Cộng tác viên
ở thôn, buôn, tổ dân phố làm công tác trẻ em, Cộng tác viên dân số và Cộng
tác viên gia đình thành một để tinh gọn, hiệu quả
|
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
01
|
Nghị
quyết
|
11/2006/NQ-HĐND
|
13/01/2006
|
Về việc bổ sung định biên đối với
cán bộ không chuyên trách để bố trí chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã
|
Bãi
bỏ
|
Định biên này đã được quy định tại
gạch đầu dòng thứ 3 Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 33/2010/NĐ-CP ngày
10/12/2010 của hĐNd tỉnh về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và
sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
12/2008/NQ-HĐND
|
11/07/2008
|
Về việc quy định mức phụ cấp đối với
cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp
|
Bãi
bỏ
|
Theo Khoản 10 Mục III Điều 1 Nghị
quyết 91/2013/NQ-HĐND thì mức chi này được áp dụng theo Nghị quyết
19/2011/NQ-HĐND ngày 30/8/2011 của HĐND tỉnh (là 300.000 đồng/người/tháng thay
vì 200.000 đồng/người/tháng).
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
01
|
Nghị
quyết
|
22/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về việc phát triển cà phê bền vững
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
Hết năm
2015 cần công bố hết hiệu lực và xác định phương hướng tiếp theo
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
và hiện có Quyết định 1987/QĐ-BNN-TT ngày 21/8/2012 phê duyệt Quy hoạch phát
triển ngành cà phê Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
06/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về một số chính sách phát triển
kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
17/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
Về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2011 - 2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
22/2011/NQ-HĐND
|
30/08/2011
|
Về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2011 - 2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
38/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách khuyến khích chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011 - 2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
39/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về chính sách giảm tổn thất sau thu
hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đắk Lắk
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực và xác định phương hướng tiếp theo
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
40/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
42/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về Chương trình kiên cố hóa kênh
mương giai đoạn 2011 - 2015
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
76/2012/NQ-HĐND
|
21/12/2012
|
Về khung giá các loại rừng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Khung giá đã biến động do thay đổi
về chất lượng rừng, giá cả lâm sản
|
|
Lĩnh vực Tài chính
|
01
|
Nghị
quyết
|
21/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về lệ phí đăng ký cư trú trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Từ ngày 01/10/2014, lệ phí này đã
áp dụng theo định mức quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Mục II Danh mục ban hành
kèm theo Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
02/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Theo Khoản 2 Điều 66 Nghị định
38/2015/NĐ- CP ngày 24/4/2015 thì kể từ ngày 15/6/2015 sẽ bãi bỏ quy định về
thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn tại Điểm 1.3 Mục X Phần A
Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006; bên cạnh đó, Thông tư 82/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 đã bãi bỏ
Thông tư 39/2008/TT-BTC về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
03/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ một phần
|
Bãi bỏ quy định về lệ phí chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, vì lệ phí đã được quy định cụ thể tại
Điều 3 Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 để áp dụng trực
tiếp
Không áp dụng đối với trường hợp cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch, vì lệ phí này đã được quy định tại Tiết
b Điểm 1.1 Khoản 1 Mục II Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
21/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực và xác định thực hiện trong giai đoạn tiếp
theo
|
Theo Điều 3 thì văn bản này áp dụng
đến năm 2015
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
22/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
Về định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2011
|
Theo Điều 2 thì văn bản này áp dụng
đến năm 2015
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
56/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về việc quy định mức thu phí đấu giá
tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ một phần
|
Bãi bỏ quy định "trừ trường
hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ
Nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện"
tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết, vì phần nội dung này trên cơ sở quy định
tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 03/2012/TT-BTC nhưng đã được bãi bỏ tại Điểm đ
Khoản 1 Điều 11 Thông tư 173/2013/TT-BTC
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
89/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
|
Sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế khi có văn bản quy định cụ thể
|
Theo Khoản 1 Điều 24, Khoản 1 Điều
27 Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013, Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày
15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ thì chỉ hỗ trợ đối với đào tạo chính quy
nhưng Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết quy định cả tại chức, ngoài ra còn nhiều loại
hình hỗ trợ khác. Do đó, cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế
khi có các văn bản của Bộ Tài chính quy định cụ thể về chế độ hỗ trợ
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
91/2013/NQ-HĐND
|
19/07/2013
|
Quy định mức chi bảo đảm công tác cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Mục III
Điều 10 Nghị quyết, vì theo Điểm b Khoản 3, Khoản 4 Điều 10; Khoản 6 Điều 12
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì chỉ công chức làm việc
tại bộ phận này mới được hưởng chế độ - không gồm cả cán bộ như trước đây, chế
độ dành cho họ gồm hỗ trợ (trước đây phụ cấp) và công tác phí do HĐND tỉnh
quy định.
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
117/2014/NQ-HĐND
|
18/07/2014
|
Mức thu các loại phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Một số nội dung không phù hợp (như
Khoản 11 Mục I về phí tham quan Vườn Quốc gia Yok Đôn nhưng mức phí này đã được
quy định tại Thông tư số 126/2012/TT-BTC ngày 07/8/2012 của Bộ Tài chính về
thu phí tham quan các vườn quốc gia do Bộ quản lý trong đó có Yok Đôn; tiểu
tiết b2 Tiết b Điểm 1.2 và Tiểu tiết b2 Tiết b Điểm 1.3 Khoản 1 Mục II quy định
lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn và các
phường thuộc thị xã tối đa bằng 50% mức thu tại các phường thuộc Tp. BMT
nhưng theo Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC thì HĐND tỉnh quy
định mức thu cụ thể hoặc khung mức thu, không quy định mức thu tối đa...)
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
145/2014/NQ-HĐND
|
13/12/2014
|
Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
93/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh quy định mức trích từ các khoản
thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi
|
Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch
90/2012/TTLT-BTC-TTCP thì HĐND tỉnh quyết định mức trích cụ thể nhưng các mức
trích này lặp lại hoàn toàn quy định tại các Điểm b, c Khoản 1 Điều 3 của
Thông tư liên tịch trên trong khi theo Khoản 2 Điều 8 Luật Ban hành văn bản
QPPL năm 2008 và từ ngày 01/7/2016 là Khoản 2 Điều 8 Luật Ban hành văn bản
QPPL năm 2015 thì văn bản quy định chi tiết phải quy định cụ thể, không lặp lại
văn bản của cấp trên. Do đó, cần bỏ các cụm từ "tối đa" trong quy định
mức trích
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Nghị
quyết
|
54/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Để xác định Kế hoạch sử dụng đất 05
năm kỳ cuối (2016 - 2020) cho phù hợp với thực tế và quy định hiện hành trong
lĩnh vực đất đai theo Luật Đất đai năm 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành
|
|
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
01
|
Nghị
quyết
|
46/2011/NQ-HĐND
|
22/12/2011
|
Về ứng dụng và phát triển Công nghệ
thông tin tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực và xác định phương hướng tiếp theo
|
Hiện hành (hết năm 2015 văn bản
này sẽ hết hiệu lực thi hành nên cuối năm cần đưa vào công bố tại Danh mục
văn bản hết hiệu lực năm 2015; đồng thời, cần tổng kết, đánh giá lại để xác định
phương hướng trong giai đoạn tiếp theo)
|
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
01
|
Nghị
quyết
|
06/2003/NQ-HĐND
|
10/01/2003
|
Về "Đề án đặt tên đường phố,
thành phố Buôn Ma Thuột, đợt 2"
|
Công
bố hết hiệu lực
|
Đã
thực hiện xong
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
04/2007/NQ-HĐND
|
13/04/2007
|
Về đặt tên đường trung tâm thị trấn
Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk
|
Công
bố hết hiệu lực
|
Đã
thực hiện xong
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
39/2007/NQ-HĐND
|
21/12/2007
|
Về đặt tên đường trung tâm thị trấn
Quảng Phú, huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk
|
Công
bố hết hiệu lực
|
Đã
thực hiện xong
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
19/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
Về việc đặt tên đường Trung tâm thị
trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk
|
Công
bố hết hiệu lực
|
Đã
thực hiện xong
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
20/2008/NQ-HĐND
|
08/10/2008
|
về xây dựng huyện Krông Năng thành
đơn vị văn hóa cấp tỉnh, giai đoạn 2008 - 2012
|
Công
bố hết hiệu lực
|
Hết thời hạn hiệu lực trong văn bản
nhưng chưa công bố
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
05/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
về xây dựng huyện Krông Pắk thành
huyện văn hóa giai đoạn 2010 - 2012
|
Công
bố hết hiệu lực
|
Hết thời hạn hiệu lực trong văn bản
nhưng chưa công bố
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
34/2010/NQ-HĐND
|
10/12/2010
|
về đặt, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
|
Công
bố hết hiệu lực
|
Đã thực hiện xong
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
60/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
Về Phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai
đoạn 20122015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực và định hướng giai đoạn tiếp theo nếu cần
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
61/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
về xây dựng hệ thống Cộng tác viên
thể dục thể thao xã, phường, thị trấn, giai đoạn 2012 - 2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực
|
văn bản này thực hiện đến năm 2015 (ở
cấp xã hiện được bố trí 02 công chức Văn hóa - Xã hội (Quyết định
34/2010/QĐ-UBND) nên các hoạt động thể dục, thể thao nên giao thuộc trách nhiệm
quản lý của các công chức này)
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
63/2012/NQ-HĐND
|
06/07/2012
|
về bảo tồn, phát huy di sản - không
gian văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực và xác định phương hướng giai đoạn sau
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
01
|
Nghị
quyết
|
103/2013/NQ-HĐND
|
20/12/2013
|
về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Đắk Lắk đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
Hết năm
2015 cần công bố hết hiệu lực và xác định phương hướng giai đoạn sau
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
Lĩnh vực Y tế
|
01
|
Nghị
quyết
|
11/2009/NQ-HĐND
|
10/07/2009
|
Về việc điều chỉnh một số chế độ, chính
sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
Sửa
đổi
|
Sửa đổi Điểm 7 về chế độ đối với Cộng
tác viên dân số - Kế hoạch hóa gia đình để thống nhất trong việc hợp nhất Cộng
tác viên này với Cộng tác viên về trẻ em và Cộng tác viên về gia đình thành một
đội ngũ và một chế độ
|
|
Tổng
cộng: 55 nghị quyết
|
II. VĂN BẢN CỦA
UBND TỈNH CẦN XỬ LÝ SAU RÀ SOÁT
STT
|
Tên
loại
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Hình
thức xử lý
|
Lý
do
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực An ninh trật tự
|
01
|
Chỉ
thị
|
26/CT-UB
|
15/10/1999
|
Về việc cấp đổi chứng minh nhân dân
|
Bãi
bỏ
|
Theo quy định tại Luật Căn cước
công dân năm 2014 thì kể từ ngày 01/01/2016, thẻ căn cước sẽ thay thế Chứng minh nhân dân (những chứng minh đã được cấp trước ngày Luật
này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định)
nên nội dung Chỉ thị không còn phù hợp
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
01/CT-UB
|
08/01/2001
|
Về việc tổ chức đăng ký, quản lý
phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động, bổ sung cho lực lượng thường trực của
quân đội
|
Bãi
bỏ
|
Nội dung không còn phù hợp quy định
tại Nghị định 44/2012/NĐ-CP ngày 18/5/2012 (chủ phương tiện là cá nhân thì
đăng ký tại cơ quan quân sự cấp xã, chủ phương tiện là tổ chức thì đăng ký tại
cơ quan quân sự cấp huyện thay vì đều phải đăng ký ở cơ quan quân sự cấp huyện
như Khoản 1 quy định; các loại giấy tờ, sổ sách, biểu mẫu đăng ký, thống kê
báo cáo phương tiện kỹ thuật thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng thay vì Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh như Khoản 3 quy định...)
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
03/CT-UB
|
20/03/2001
|
Về việc tăng cường các biện pháp quản
lý bảo vệ biên giới, phòng chống cướp có vũ trang, buôn lậu, xâm nhập, vượt
biên và tội phạm khác trên biên giới
|
Bãi
bỏ
|
Phạm vi về không gian, thời gian và
tình hình thực tế không còn phù hợp (đã tách tỉnh Đắk
Lắk - Đắk Nông) và hiện việc quản lý, bảo vệ biên giới, đi lại, cư trú,
hoạt động trong khu vực biên giới được thực hiện theo Nghị định 34/2014/NĐ-CP
ngày 29/4/2014 và Thông tư 43/2015/TT-BQP ngày 28/5/2015 của Bộ Quốc phòng
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
25/CT-UB
|
26/09/2002
|
Về việc tổ chức thực hiện chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống Pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 về trước
|
Bãi
bỏ
|
Theo Điều 2 Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ thì những
đối tượng này được hưởng trợ cấp một lần cho tổng số năm phục vụ trong quân đội
và đã quy định mức trợ cấp cụ thể để triển khai thực hiện.
|
|
05
|
Chỉ
thị
|
10/2007/CT-UBND
|
03/07/2007
|
Về việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
dân phố
|
Bãi
bỏ
|
Các nội dung của Chỉ thị đã thực hiện
xong (UBND cấp xã tổng kết công tác bảo vệ dân phố; Công an tỉnh tổ chức Hội
nghị triển khai; Sở Nội vụ xây dựng Nghị quyết về mức phụ cấp hàng tháng đối
với chức danh này)
|
|
06
|
Quyết
định
|
21/2008/QĐ-UBND
|
26/05/2008
|
Về việc ban hành Quy định khu vực
biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam
Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Nghị định 34/2014/NĐ-CP ngày
29/4/2014 và Thông tư 43/2015/TT-BQP ngày 28/5/2015 thì cần rà soát lại khu vực
biên giới, vành đai biên giới để điều chỉnh thống nhất theo quy định hiện
hành (lưu ý việc xác định phạm vi vành đai biên giới, vùng cấm phải được
ban hành bằng văn bản của HĐND tỉnh)
|
|
07
|
Quyết
định
|
22/2008/QĐ-UBND
|
26/05/2008
|
Về việc xây dựng hệ thống biển báo
và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới
và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành
văn bản thay thế
|
Theo Điều 5, Điều 10, Điều 12 Thông
tư 43/2015/TT-BQP ngày 28/5/2015 thì quy định về mẫu biển báo và vị trí cắm
có sự thay đổi và tỉnh có trách nhiệm rà soát lại để điều chỉnh thống nhất
theo quy định hiện hành.
|
|
08
|
Chỉ
thị
|
02/2011/CT-UBND
|
14/01/2011
|
Tăng cường công tác phòng ngừa, đấu
tranh chống tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Bãi
bỏ
|
Một số nội dung không còn phù hợp
quy định hiện hành (như việc chủ trì rà soát, đề xuất UBND tỉnh hoàn chỉnh,
sửa đổi, bổ sung quy định về bảo vệ môi trường là trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường thay vì Sở Tư pháp), có nội dung không triển khai được
(như việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng của tỉnh
trong giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm và thu phí bảo vệ môi trường; Quy chế
phối hợp với các tỉnh giáp ranh và tổ chức giao ban định kỳ trong kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường)
|
|
09
|
Quyết
định
|
33/2011/QĐ-UBND
|
21/10/2011
|
Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà
nước của tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Theo Thông tư số 33/2015/TT-BCA
ngày 20/7/2015 thì một số nội dung không còn phù hợp (như quy định về mẫu
biển cấm, thẩm quyền cho phép sao chụp tài liệu có độ "tuyệt mật”,
"tối mật”...); bên cạnh đó, Điều 1 Nghị định 32/2002/NĐ-CP và Điều
3, 4 Thông tư 33/2015/TT- BCA chỉ quy định trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh
trong lập, ban hành Danh mục bí mật nhà nước đối với tài liệu, vật mang bí mật
nhà nước do cơ quan mình chủ trì ban hành; còn các nội dung về in, sao, chụp,
lưu hành, vận chuyển...tài liệu, vật mang bí mật nhà nước đã được quy định cụ
thể tại văn bản của Trung ương để áp dụng trực tiếp, không cần quy định lặp lại
|
|
Lĩnh vực Công thương
|
01
|
Chỉ
thị
|
02/CT-UBND
|
16/02/2006
|
Về việc đấy mạnh hoạt động tăng
năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong thập niên chất lượng 2006 - 2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực
|
Văn bản này thực hiện đến năm 2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
07/2011/QĐ-UBND
|
14/04/2011
|
Ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Một số nội dung không còn phù hợp
quy định hiện hành tại Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ năm 2011 - sửa đổi, bổ sung năm 2013, Nghị định 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012,
Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012. Bên cạnh đó, Khoản 1 Điều 1 Quy chế
quy định phạm vi áp dụng là về quản lý mua, bán, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy
và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nhưng nội dung chưa có quy định đối với việc
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
10/2011/CT-UBND
|
08/08/2011
|
Về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh
chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Một số nội dung không còn phù hợp (như
các mặt hàng bình ổn giá tại Khoản 1, tên gọi Ban Chỉ đạo 127 - gọi tắt theo
Quyết định số 127/2001/QĐ-TTg ngày 27/8/2001, hiện nay gọi là Ban Chỉ đạo 389
- gọi tắt theo Quyết định 389/QĐ-TTg ngày 19/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
13/2011/CT-UBND
|
29/08/2011
|
Về việc tăng cường công tác bảo vệ
an toàn công trình lưới điện cao áp
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị này nhằm triển khai Nghị định
106/2005/NĐ-CP nhưng hiện đã được thay thế bởi Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày
26/02/2014
|
|
05
|
Quyết
định
|
05/2013/QĐ-UBND
|
25/01/2013
|
Ban hành Quy chế về đấu thầu kinh
doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Hiện Luật Đấu thầu năm 2014 đã thay
thế Luật Đấu thầu năm 2005 dẫn đến một số quy định về đấu thầu không còn phù
hợp
|
|
06
|
Quyết
định
|
14/2013/QĐ-UBND
|
23/04/2013
|
Về việc bổ sung Điều 2 Quy chế về đấu
thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện Luật Đấu thầu năm 2014 đã thay
thế Luật Đấu thầu năm 2005 nên khi sửa đổi, bổ sung Quyết định 05/2013/QĐ-UBND
ngày 25/01/2013 cần thay thế đồng thời văn bản này (nội dung Quyết định
này liên quan đến việc đấu thầu) để tránh một văn bản gốc có quá nhiều
văn bản sửa đổi, bổ sung về cùng một vấn đề
|
|
07
|
Quyết
định
|
05/2014/QĐ-UBND
|
27/01/2014
|
Ban hành Quy chế tổ chức bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Hiện việc tổ chức bình chọn sản phẩm
nông nghiệp nông thôn tiêu biểu thực hiện theo Thông tư 26/2014/TT-BCT ngày
28/8/2014 của Bộ Công thương (thay thế Thông tư số
35/2010/TT-BCT) nên một số quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
này không còn phù hợp
|
|
08
|
Quyết
định
|
07/2015/QĐ-UBND
|
12/02/2015
|
Ban hành Quy định về tổ chức thực
hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa đổi,
bổ sung
|
Một số nội dung chưa phù hợp (như
Khoản 2 Điều 4 quy định Sở Công thương trình UBND tỉnh quyết định việc sửa đổi,
bổ sung ngành, nghề được hưởng các chính sách khuyến công nhưng theo Khoản 2
Điều 5 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 thì lại thuộc thẩm quyền của Thủ
tướng Chính phủ; Điểm m Khoản 2 Điều 7 quy định chi phụ cấp khuyến công viên
cơ sở bằng mức lương tối thiểu chung/người/tháng tại thời điểm nhưng theo các
văn bản của Trung ương không có chức danh Khuyến công viên cơ sở và phụ cấp
dành cho đối tượng này)
|
|
Lĩnh vực Giáo dục Đào tạo
|
01
|
Chỉ
thị
|
23/2000/CT-UB
|
09/11/2000
|
Về việc tổ chức Hội Khuyến học cấp
tỉnh và cơ sở trong toàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Việc tổ chức Hội Khuyến học các cấp
trong tỉnh đã hoàn thành; bên cạnh đó, theo Quyết định 68/2010/QĐ-TTg ngày
01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ Về việc quy định hội có tính chất đặc thù
thì Hội Khuyến học là hội có tính chất đặc thù nên việc tổ chức, hoạt động
cũng như các quyền, nghĩa vụ được thực hiện theo quy định pháp luật trong
lĩnh vực tổ chức, quản lý hội đặc thù
|
|
02
|
Quyết
định
|
655/QĐ-UBND
|
27/03/2007
|
Về việc phê duyệt mức thu tiền chứng
nhận, cấp bản sao văn bằng
|
Bãi
bỏ
|
Theo văn bản hiện hành thì cơ sở giáo
dục: - Chỉ được cấp bản sao từ bản chính và thu lệ phí cấp bản sao theo mức
thu do HĐND tỉnh quy định là 3.000 đồng/bản - không bao gồm chi phí vận chuyển,
lệ phí công chứng, tem chứng thư (Điều 23, Điều 25, Khoản 5 Điều 27 Quyết
định 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 - sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012; Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết
03/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009/NQ-HĐND);
- Không có thẩm quyền chứng thực (chỉ
có Phòng Tư pháp, UBND cấp xã, công chứng viên, cơ quan đại diện của Việt Nam
ở nước ngoài mới có thẩm quyền chứng thực - Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015).
- Văn bản này là văn bản hành chính
chứa QPPL.
|
|
03
|
Quyết
định
|
410/QĐ-UBND
|
11/02/2011
|
Về việc điều chỉnh mức thu tiền chứng
nhận, cấp bản sao văn bằng
|
04
|
Quyết
định
|
25/2007/QĐ-UBND
|
25/07/2007
|
Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động
của bộ phận nội trú dân nuôi thí điểm tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
Cần
rà soát, đánh giá lại
|
Văn bản này mang tính thí điểm, đã thực
hiện trong một thời gian dài nên cần rà soát, đánh giá lại hiệu quả thực hiện
(nếu cần thì ban hành văn bản quy định chính thức, nếu không hiệu quả thì
bãi bỏ)
|
|
Lĩnh vực Giao thông Vận tải
|
01
|
Chỉ
thị
|
07/2011/CT-UBND
|
09/03/2011
|
Về quản lý, sử dụng hành lang bảo vệ
sông, suối, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
|
Bãi
bỏ
|
Theo Luật Tài nguyên nước năm 2012
và Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định lập, quản lý hành lang bảo
vệ nguồn nước thì chỉ có quy định hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ,
sông suối, kênh rạch - không còn quy định về hành lang bảo vệ sông, suối, hồ.
|
|
02
|
Quyết
định
|
09/2011/QĐ-UBND
|
24/05/2011
|
Về việc ban hành Quy định quản lý và
sử dụng hành lang bảo vệ sông, suối, hồ trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo quy định về giao thông đường
thủy nội địa (Luật năm 2004 - sửa đổi, bổ sung năm 2014, Nghị định
24/2015/NĐ-CP, Thông tư 70/2014/TT-BGTVT) và văn bản về tài nguyên nước (Luật
năm 2012, Nghị định 43/2015/NĐ-CP) thì chỉ có quy định về hành lang bảo vệ
luồng chạy tàu thuyền và hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ, sông suối,
kênh rạch - không còn quy định về hành lang bảo vệ sông, suối, hồ (UBND tỉnh
phải phê duyệt danh mục nguồn nước cần quy định hành lang bảo vệ và phạm vi
hành lang này; xác định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy
nội địa)
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
02/2012/CT-UBND
|
29/08/2012
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo
đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Nội dung không phù hợp quy định hiện
hành (người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm liên đới nếu
cán bộ, công nhân viên chức vi phạm trật tự an toàn giao thông là không đúng
với Khoản 5 Điều 4 Luật Giao thông đường bộ năm 2008; cơ quan chức năng thuộc
Sở được ban hành quy định cấm xe vận chuyển gỗ tròn trên các tuyến đường cấp
phối của tỉnh là không đúng với thẩm quyền ban hành văn bản QPPL)
|
|
04
|
Quyết
định
|
42/2012/QĐ-UBND
|
21/11/2012
|
Ban hành Quy định về đơn giá dịch vụ
công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Đơn giá này không còn phù hợp với Quyết
định 3409/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông vận
tải về Ban hành định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
|
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
|
01
|
Quyết
định
|
1331/QĐ-UBND
|
05/07/2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa
phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Cần
tổng kết, đánh giá lại
|
Chỉ đầu tư các hạng mục theo Dự án
cụ thể tại Nghị quyết 29/2006/NQ-HĐND ngày 11/5/2006 và Nghị quyết
14/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007. Do đó, nếu Dự án chưa hoàn thành thì tiếp tục
thực hiện; nếu Dự án đã hoàn thành thì khi bãi bỏ các nghị quyết trên, các
văn bản này sẽ hết hiệu lực theo (nếu có nghị quyết thực hiện trong giai
đoạn tới, không cần ban hành quy định lặp lại nghị quyết)
|
|
02
|
Quyết
định
|
43/2007/QĐ-UBND
|
08/11/2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách
tỉnh đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công
nghiệp
|
|
03
|
Quyết
định
|
41/2008/QĐ-UBND
|
17/11/2008
|
Về việc phát triển cà phê bền vững
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực
|
Văn bản này nhằm triển khai Nghị
quyết 22/2008/NQ-HĐND ngày 08/10/2008 và hết năm 2015 Nghị quyết hết hiệu lực
thi hành nên văn bản này sẽ hết hiệu lực theo
|
|
04
|
Quyết
định
|
1600/QĐ-UBND
|
25/06/2009
|
Về việc ban hành một số chính sách
tài chính hỗ trợ cho việc di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm
trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột vào các khu, cụm công nghiệp, các địa điểm
theo quy hoạch
|
Cần
tổng kết, đánh giá lại
|
Quyết định này lặp lại Đề án tại
Nghị quyết 34/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 (thực hiện việc di dời trong 02
giai đoạn, chậm nhất đến 2015) nên cần xử lý theo kết quả tổng kết, đánh
giá Nghị quyết
|
|
05
|
Quyết
định
|
06/2012/QĐ-UBND
|
15/03/2012
|
Ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp
và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
Sửa đổi,
bổ sung
|
Hiện Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu
tư năm 2014 đã thay thế các Luật năm 2005, dẫn đến một số quy định không còn
phù hợp (trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Điều 6 Quy chế không
còn phù hợp với Điều 36 Luật Đầu tư 2014...)
|
|
06
|
Quyết
định
|
20/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2012 -2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực
|
Quyết định này nhằm triển khai Nghị
quyết 27/2011/NQ-HĐND nhưng hết năm 2015, Nghị quyết sẽ hết hiệu lực thi hành
nên Quyết định này cũng hết hiệu lực theo
|
|
07
|
Quyết
định
|
21/2012/QĐ-UBND
|
26/06/2012
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý
nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài các Khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp
năm 2014 thì một số nội dung không còn phù hợp (như thủ tục cấp giấy chứng
nhận đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; tỷ lệ vốn để xác định
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trường hợp phải áp dụng điều kiện, thủ
tục như nhà đầu tư nước ngoài hay được áp dụng như nhà đầu tư trong nước...);
bên cạnh đó, pháp luật về đầu tư năm 2014 đã quy định chi tiết để áp dụng trực
tiếp nên không cần ban hành văn bản thay thế
|
|
08
|
Quyết
định
|
35/2012/QĐ-UBND
|
28/09/2012
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục, nguyên tắc hỗ trợ và cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế
- xã hội nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015
|
Hết
năm 2015 cần công bố hết hiệu lực
|
Quyết định này nhằm triển khai Nghị
quyết 50/20ì2/NQ-HĐND nhưng hết năm 2015, Nghị quyết sẽ hết hiệu lực thi hành
nên Quyết định này cũng hết hiệu lực theo (giai đoạn tới áp dụng trực tiếp
theo Quyết định 498/QĐ-TT ngày 21/3/2013 và Thông tư 03/2013/TT-BkHĐT ngay
07/8/2013)
|
|
09
|
Quyết
định
|
48/2012/QĐ-UBND
|
04/12/2012
|
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục
và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư ngoài khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Cơ sở pháp lý đều đã thay đổi (Luật
Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Xây dựng năm 2014 đã thay
thế các Luật năm 2003 và 2005) dẫn đến nhiều nội dung không còn phù hợp (như
cơ quan đầu mối hướng dẫn thủ tục đầu tư là Trung tâm xúc tiến Thương mại, Đầu
tư và Du lịch tỉnh đã bị giải thể; trình tự thực hiện các thủ tục hành chính
về đầu tư tại Điều 4 của Quy định là có quá nhiều bước lần lượt tiến hành thực
hiện gây khó khăn cho nhà đầu tư và không phù hợp với quy định về đấu giá đất,
đấu thầu dự án, chấp thuận chủ trương đầu tư...)
|
|
10
|
Quyết
định
|
09/2014/QĐ-UBND
|
20/05/2014
|
Ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra
tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư
trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Việc giám sát đánh giá đầu tư đã được
quy định cụ thể tại Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ
|
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
|
01
|
Quyết
định
|
42/2007/QĐ-UBND
|
08/11/2007
|
Ban hành Quy định một số mức chi thực
hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Nội dung không còn phù hợp quy định
tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013, Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 và định mức chi tại Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN,
ngày 22/4/2015
|
|
02
|
Quyết
định
|
18/2010/QĐ-UBND
|
30/06/2010
|
Ban hành "Quy chế quản lý, sử
dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân
Robusta"
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Điều 6 quy định Hiệp hội cà phê
Buôn Ma Thuột kiểm tra và xác nhận hồ sơ yêu cầu cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý là không phù hợp, vì hiệp hội nghề nghiệp không phải cơ quan quản lý nhà
nước; Điều 8, Điều 10 quy định về cấp, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý - chưa có quy định về gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận này là chưa đảm bảo sự thống nhất, phù hợp với Khoản 5 Điều 9 (giấy
chứng nhận chỉ dẫn địa lý chỉ có thời hạn là 05 năm)
|
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
|
Quyết
định
|
54/2005/QĐ-UBND
|
09/09/2005
|
Ban hành Quy định hỗ trợ người có
công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/1996/QĐ-TTg ngày
27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Điều 55 Nghị định
31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 thì đối tượng này được hưởng nhiều chế độ ưu đãi
về nhà ở (gồm hỗ trợ cải thiện nhà ở; miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua
nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước; giảm tiền sử dụng đất khi được giao đất làm
nhà ở). Do đó, cần quy định đầy đủ các chế độ này cho phù hợp quy định hiện
hành
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
12/CT-UBND
|
02/06/2006
|
Về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em nhân "Tháng hành động vì trẻ em" từ 15/5 đến
30/6 và "Ngày gia đình Việt Nam" 28/6
|
Bãi
bỏ
|
Nội dung có phần trùng lặp với nội
dung Chỉ thị 15/2008/CT-UBND nên bãi bỏ để việc bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ
em được thực hiện thường xuyên, không riêng 02 ngày lễ
này
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
07/2007/CT-UBND
|
07/06/2007
|
Về tăng cường chỉ đạo công tác
phòng, chống tệ nạn mại dâm
|
Bãi
bỏ
|
Văn bản này nhằm thực hiện Chương
trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2006 - 2010 nhưng hiện sắp hết giai đoạn
2011 - 2015 (áp dụng trực tiếp theo Chương trình hành động giai đoạn 2016
- 2020 khi Chương trình này được ban hành)
|
04
|
Quyết
định
|
33/2010/QĐ-UBND
|
01/11/2010
|
Ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Để phù hợp quy định hiện hành (Quyết
định 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015; Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013)
|
|
05
|
Chỉ
thị
|
07/2010/CT-UBND
|
26/11/2010
|
Về việc tăng cường công tác bảo hộ
lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Nội dung không còn phù hợp quy định
hiện hành (Luật Phòng cháy, chữa cháy đã được sửa đổi, bổ sung năm 2013;
Nghị định 79/2014/NĐ-CP đã thay thế Nghị định 35/2003/NĐ-CP), tuy nhiên
việc ban hành với hình thức văn bản QPPL là không phù hợp, vì theo Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015 thì từ ngày 01/7/2015, Chỉ thị không phải là văn bản
QPPL (nên ban hành văn bản cá biệt)
|
|
06
|
Quyết
định
|
22/2012/QĐ-UBND
|
09/07/2012
|
Về việc Quy định mức hưởng sinh hoạt
phí hàng tháng và nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách làm công tác giảm nghèo cấp
xã
|
Hết năm
2015 cần công bố hết hiệu lực và xác định phương hướng tiếp theo
|
Quyết định này nhằm triển khai nội
dung tại gạch đầu dòng thứ 2 Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND
ngày 22/12/2011 của HĐND tỉnh về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2011 - 2015 và đến hết năm 2015, Nghị quyết hết hiệu lực nên văn bản này cũng
hết hiệu lực theo. Do đó, cần xác định phương hướng thực hiện trong giai đoạn
tiếp theo nếu cần
|
|
07
|
Quyết
định
|
04/2013/QĐ-UBND
|
22/01/2013
|
Ban hành Quy định về các khoản đóng
góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, đối
tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ
theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Thông tư liên tịch
148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 thì đối tượng áp dụng, nội dung
chi, mức chi không còn phù hợp
|
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
01
|
Chỉ
thị
|
16/2003/CT-UB
|
16/07/2003
|
Về việc tạo điều kiện thuận lợi cho
các cấp Hội phụ nữ tham gia vào các hoạt động quản lý nhà nước theo quy định
của pháp luật
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị này nhằm triển khai Nghị định
19/2003/NĐ-CP ngày 07/3/2003 nhưng hiện Nghị định này đã được thay thế bởi
Nghị định 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2012 quy định trách nhiệm của cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam tham gia quản lý nhà nước; trong Nghị định mới đã quy định rõ trách nhiệm
của các cấp, các ngành cũng như việc kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện
|
|
02
|
Quyết
định
|
06/2014/QĐ-UBND
|
08/02/2014
|
Ban hành Quy định Về việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện và
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Khoản 2 Điều 12 Quyết định
09/2015/QĐ-TTg thì ngoài quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại UBND cấp huyện, cấp xã, UBND tỉnh cần phải quy định cả đối với
cơ quan hành chính ở cấp tỉnh và việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa
bàn có liên quan đến cá nhân, tổ chức.
|
|
03
|
Quyết
định
|
11/2015/QĐ-UBND
|
03/03/2015
|
Về việc ban hành Quy định công tác
thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Khoản 2 Điều 6 bản Quy định quy định
Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền khen thưởng danh hiệu "Chiến sĩ tiên
tiến" là không phù hợp thẩm quyền tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 80 Luật Thi
đua Khen thưởng năm 2003 - sửa đổi, bổ sung tại Khoản 46 Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung năm 2013 (ở tỉnh chỉ có Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương
đương thuộc UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện mới có thẩm quyền tặng
danh hiệu này)
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
01
|
Quyết
định
|
15/QĐ-UB
|
05/01/2005
|
Về việc ban hành định mức kinh tế kỹ
thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Việc xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật cho công tác này hiện phải theo quy định tại Quyết định số
2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009. Bên cạnh đó, định mức
này được xây dựng từ năm 2005; một số nội dung của định mức này được quy định
ở nhiều văn bản (định mức về lao động tổng hợp được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND; đơn giá tiền lương hiện áp dụng theo Quyết định
số 17/2014/QĐ-UBND) nên cần hợp lại để thống nhất, tiện cho áp dụng và
phù hợp quy định hiện hành
|
|
02
|
Quyết
định
|
1061/QĐ-UB
|
16/06/2005
|
Về việc phê duyệt đơn giá thiết kế
các công trình nông lâm nghiệp
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hạng mục 10 Bảng đơn giá quy định
"Lập dự án đầu tư các công trình nông - lâm nghiệp tính theo % giá trị
xây lắp và thiết bị theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005"
nhưng văn bản này đã bị bãi bỏ tại Quyết định số 26/2007/QĐ-BXD ngày
21/9/2007; bên cạnh đó, đơn giá theo Quyết định này được xây dựng từ năm 2005
và không còn phù hợp với thực tế hiện nay.
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
22/2006/CT-UBND
|
05/12/2006
|
Về việc thực hiện các biện pháp cấp
bách để bảo vệ tài nguyên rừng
|
Tổng
kết, đánh giá lại
|
Chỉ thị này đã triển khai gần 10 năm.
Nếu không còn phù hợp thì bãi bỏ, trường hợp cần chỉ đạo thực hiện trong giai
đoạn tới thì ban hành Chỉ thị cá biệt, vì theo Luật Ban hành văn bản QPPL
2015 thì từ ngày 01/7/2016, Chỉ thị không còn là văn bản QPPL
|
|
04
|
Chỉ
thị
|
09/2008/CT-UBND
|
04/07/2008
|
Về việc ổn định đồng bào di cư từ
các tỉnh đến Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Hiện trách nhiệm của chính quyền
các cấp trong việc bố trí ổn định đồng bào di cư đã được quy định cụ thể tại
Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
05
|
Chỉ
thị
|
01/2009/CT-UBND
|
26/05/2009
|
Về việc đẩy mạnh công tác phòng, trừ
thực vật xâm hại cây trồng trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị này nhằm triển khai Pháp lệnh
Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001, tuy nhiên, kể từ 01/01/2015, Pháp lệnh
này đã được thay thế bởi Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013
|
|
06
|
Quyết
định
|
34/2009/QĐ-UBND
|
10/12/2009
|
Sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ
thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết
định số 15/QĐ-UBND ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Việc xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật cho công tác này hiện phải theo quy định tại Quyết định số
2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 (thay thế đồng thời với Quyết định 15/QĐ-UB
ngày 05/01/2005 và các văn bản liên quan)
|
|
07
|
Quyết
định
|
22/2010/QĐ-UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành quy định về tổ chức và hoạt
động Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ khi có Nghị định quy định cụ thể
|
Theo Khoản 2, 3 Điều 6 Luật Thú y
năm 2015 thì thẩm quyền thuộc HĐND tỉnh
|
|
08
|
Quyết
định
|
23/2010/QĐ-UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành Quy định về quản lý và hoạt
động cơ sở giết mổ động vật tập trung và kinh doanh động vật, sản phẩm động vật
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành
văn bản thay thế
|
Cơ sở pháp lý đã thay đổi (hiện
là Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Luật
Thú y năm 2015; Quyết định 67/1999/QĐ-BNN ngày 20/4/1999 quy định về điều kiện
và kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật
đã được bãi bỏ tại Quyết định số 5530/QĐ-BNNPTNT ngày 24/12/2014 Về việc bãi
bỏ văn bản do Bộ NN&PTNT ban hành...). Theo Luật Thú y năm 2015, UBND
tỉnh có trách nhiệm ban hành các quy định, chính sách, hướng dẫn về hoạt động
trong lĩnh vực này (Điểm a Khoản 1 Điều 76 Luật) để triển khai khi Luật
có hiệu lực từ 01/7/2016
|
|
09
|
Quyết
định
|
01/2011/QĐ-UBND
|
07/01/2011
|
Về việc ban hành quy định giá bồi
thường cây trồng, hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
|
Sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế
|
Cơ sở pháp lý ban hành văn bản đều
đã thay đổi (hiện quy định về giá được thực hiện theo Luật Giá năm 2012 và
văn bản hướng dẫn thi hành; bồi thường khi thu hồi đất hiện thực hiện theo
quy định tại Luật Đất đai năm 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành) dẫn đến
nội dung không còn phù hợp (như theo Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 thì việc
bồi thường được xác định theo cây hàng năm, cây lâu năm, cây chưa thu hoạch,
cây rừng; ngoài bồi thường đối với cây trồng còn bồi thường đối với vật nuôi
là thủy sản...). Bên cạnh đó, mức giá bồi thường này được quy định từ năm
2011, cần xem xét lại cho phù hợp với tình hình thực tế.
|
|
10
|
Quyết
định
|
07/2013/QĐ-UBND
|
31/01/2013
|
Ban hành Quy định về phòng, chống một
số dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế hoặc bãi bỏ khi có quy định cụ thể
|
Kể từ ngày 01/7/2016, Luật Thú y
năm 2015 sẽ thay thế Pháp lệnh năm 2004 dẫn đến quy định về phòng, chống dịch
bệnh có sự thay đổi (ngoài tiêm phòng, khử trùng tiêu độc, nuôi cách ly
còn có xử lý chất thải, đảm bảo chất lượng con giống, thức ăn..), thẩm quyền
tiêu hủy động vật trong ổ dịch là Chủ tịch UBND cấp xã thay vì cấp huyện....)
|
|
11
|
Quyết
định
|
13/2014/QĐ-UBND
|
28/05/2014
|
Ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Một số nội dung không phù hợp (như
Điểm b Khoản 3 Điều 2 quy định Sở Nội vụ trình UBND tỉnh ban hành quyết định
phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm nhiệm vụ bảo vệ voi
trong khi trách nhiệm tham mưu phải là của Sở NNPTNT; một số nội dung chưa
quy định rõ thời hạn giải quyết trong trình tự thực hiện như Điểm e Khoản 6
Điều 7, Điểm e Khoản 6 Điều 8; tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 quy định chế độ tử
tuất là không đúng quy định...)
|
|
Lĩnh vực Tài chính
|
01
|
Quyết
định
|
511/QĐ-UB
|
05/07/1994
|
Về việc quy định thời gian xây dựng
cơ bản của một số cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Để phù hợp với tình hình thực tế về
các giống cây trồng trên địa bàn tỉnh hiện nay, vì hơn 20 năm qua đã phát
sinh nhiều giống cây trồng mới
|
|
02
|
Quyết
định
|
2156/QĐ-UB
|
04/11/1996
|
Quy định thời điểm kết thúc vụ thu
thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Thời điểm này hiện được quy định
trong 03 văn bản của UBND tỉnh (Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996,
Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 và Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày 19/10/2001
sửa đổi, bổ sung 02 Quyết định trên) nên cần thống nhất chung, nhằm tạo
thuận lợi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân tra cứu, áp dụng
|
|
03
|
Quyết
định
|
1826/QĐ-UB
|
12/09/1997
|
Về việc quy định năng suất xét giảm,
miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Năng suất này được xây dựng từ năm
1997 và hiện không còn phù hợp thực tế
|
|
04
|
Quyết
định
|
664/QĐ-UB
|
18/04/2000
|
Về việc ban hành quy định thời gian
bắt đầu và kết thúc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Thời điểm này hiện được quy định
trong 03 văn bản của UBND tỉnh (Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996,
Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 và Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày
19/10/2001 sửa đổi, bổ sung 02 Quyết định trên) nên cần thống nhất chung,
nhằm tạo thuận lợi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân tra cứu, áp dụng
|
|
05
|
Quyết
định
|
2002/QĐ-UB
|
13/07/2001
|
Về việc giải quyết mức hỗ trợ thêm
phụ cấp cho học sinh trường nuôi dạy trẻ khuyết tật Hy Vọng
|
Bãi
bỏ
|
Để áp dụng thống nhất theo quy định
hiện hành, vì theo Luật Người Khuyết tật năm 2012 và Nghị định 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 thì không còn phụ cấp cho học sinh khuyết tật, thay vào đó, họ
được hưởng chính sách hỗ trợ trong giáo dục theo quy định tại Khoản 1 Điều 7
Thông tư liên tịch 43/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013, cụ thể người
khuyết tật đang học tập tại Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập được
cấp học bổng 09 tháng/năm học
|
Trường này đã chuyển đổi thành
Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tỉnh Đắk Lắk
theo Quyết định số 2817/QĐ-UBND ngày 30/10/2007
|
06
|
Quyết
định
|
3190/QĐ-UB
|
19/10/2001
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996 và Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của
UBND tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Thời điểm này hiện được quy định
trong 03 văn bản của UBND tỉnh (Quyết định số 2156/QĐ-UB ngày 04/11/1996,
Quyết định số 664/QĐ-UB ngày 18/4/2000 và Quyết định số 3190/QĐ-UB ngày
19/10/2001 sửa đổi, bổ sung 02 Quyết định trên) nên cần thống nhất chung,
nhằm tạo thuận lợi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân tra cứu, áp dụng
|
|
07
|
Chỉ
thị
|
01/CT-UBND
|
06/01/2006
|
Về việc thu thuế giá trị gia tăng
và thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai
bánh gắn máy
|
Bãi
bỏ
|
Văn bản này ban hành từ năm 2006,
khi hoạt động thu thuế còn nhiều khó khăn, tuy nhiên, hiện các văn bản, biện
pháp quy định về thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đã
được quy định đầy đủ, chi tiết
|
|
08
|
Quyết
định
|
266/QĐ-UBND
|
31/01/2007
|
Về việc giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập
|
Bãi
bỏ
|
Theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 thì việc giao quyền tự chủ được thực hiện trong thời hạn 03 năm và
trong năm 2015, Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm ban hành Quy hoạch mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công trong từng lĩnh vực; danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước (Điều 20, Khoản 6 Điều 22 Nghị định)
|
Với thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
thì là văn bản cá biệt
|
09
|
Chỉ
thị
|
14/CT-UBND
|
21/12/2007
|
Về việc chống thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh cà phê
|
Bãi
bỏ
|
Văn bản này ban hành từ năm 2007, khi
hoạt động thu thuế còn nhiều khó khăn, tuy nhiên, hiện các văn bản, biện pháp
quy định về thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đã được
quy định đầy đủ, chi tiết
|
|
10
|
Quyết
định
|
257/QĐ-UBND
|
31/01/2008
|
Ban hành Quy định tiêu chí đánh giá
kết quả thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Bãi
bỏ
|
Theo Luật Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí năm 2013, Nghị định 84/2014/NĐ-CP, Thông tư 188/2014/TT-BTC thì việc
đánh giá kết quả thực hiện trên cơ sở hệ thống định mức, tiêu chuẩn thay vì
tiêu chí và chế độ báo cáo được thực hiện định kỳ hàng năm theo các Phụ lục
kèm Thông tư hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp thẩm quyền
|
|
11
|
Quyết
định
|
3327/QĐ-UBND
|
18/11/2009
|
Về việc mức phụ cấp cho Chủ tịch, Phó
Chủ tịch và thư ký các Hội
|
Bãi
bỏ
|
- Nhà nước không quy định chế độ phụ
cấp cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thư ký các Hội - chỉ có chế độ thù lao đối
với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội đặc
thù, kinh phí thực hiện chế độ thù lao đối với các hội còn lại do hội đảm bảo
(Điều 3 Quyết định 30/2011/QĐ-TTg, Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND).
- Phụ cấp đối với người đã nghỉ hưu
giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại Hội Cựu Thanh niên xung phong (là
Hội đặc thù theo số thứ tự 25 Danh sách kèm theo Quyết định 68/2010/QĐ-TTg)
theo hiện thực hiện theo Nghị quyết số 57/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012
|
|
12
|
Quyết
định
|
37/2011/QĐ-UBND
|
01/11/2011
|
Về việc phê duyệt giá đất để thu tiền
sử dụng đất khi nhà nước giao đất tái định cư cho các hộ tại khu vực chợ A
thành phố Buôn Ma Thuột
|
Bãi
bỏ khi thực hiện xong
|
Chỉ áp dụng đối với một số đối tượng
nhất định (giao đất tái định cư cho các hộ tại khu chợ A thành phố Buôn Ma
Thuột)
|
|
13
|
Quyết
định
|
08/2012/QĐ-UBND
|
09/04/2012
|
Ban hành quy định nội dung và mức
chi xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Điều 9 Thông tư số
173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 thì có sự khác biệt về nội dung chi (không
còn khoản chi bồi dưỡng làm thêm giờ, bồi dưỡng công tác kiêm nhiệm...)
và UBND tỉnh có thể quy định mức khoán chi phí trên số tiền thu được từ xử lý
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (thay thế đồng thời cùng Quyết định
38/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ chi phí khoán cho bán đấu giá tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ để áp dụng cho thống nhất)
|
|
14
|
Quyết
định
|
28/2012/QĐ-UBND
|
02/08/2012
|
Ban hành Quy định về chính sách ưu
đãi sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề,
y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế
|
Hiện Nghị định 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014
đã sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP, Thông tư 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014
đã sửa đổi Thông tư 135/2008/TT-BTC dẫn đến các quy định về chính sách ưu đãi
về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, chi phí giải phóng mặt bằng tại Quyết định
không còn phù hợp
|
|
15
|
Quyết
định
|
38/2012/QĐ-UBND
|
19/10/2012
|
Về việc quy định tỷ lệ (%) chi phí
khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu
sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Cơ sở pháp lý đã có sự thay đổi dẫn
đến đối tượng áp dụng tại Điều 1 Quy định không còn phù hợp (theo Điều 12
Nghị định 81/2013/NĐ-CP và Điều 21, Điểm d Khoản 1 Điều 39 Nghị định số
29/2014/NĐ-CP thì không còn Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện; doanh nghiệp
bán đấu giá tài sản cũng có quyền nhận ký hợp đồng bán đấu giá tài sản là
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu)
|
|
16
|
Quyết
định
|
01/2013/QĐ-UBND
|
08/01/2013
|
Ban hành Quy định về nguồn, mức
trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Điều 31 Nghị định
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 thì
trong tổng kinh phí, UBND tỉnh phải bố trí tỷ lệ kinh phí dự phòng tổ chức thực
hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất; bên cạnh đó, các nội dung
chi, mức chi cũng cần quy định lại cho phù hợp quy định tại Thông tư
74/2015/TT-BTC
|
|
17
|
Quyết
định
|
31/2013/QĐ-UBND
|
13/11/2013
|
Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với các dự
án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế
|
Hiện Nghị định 59/2014/NĐ-CP ngày
16/6/2014 đã sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP, Thông tư 156/2014/TT-BTC ngày
23/10/2014 đã sửa đổi Thông tư 135/2008/TT-BTC dẫn đến các quy định về chính
sách ưu đãi về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, chi phí giải phóng mặt bằng tại
Quyết định không còn phù hợp
|
|
18
|
Quyết
định
|
32/2013/QĐ-UBND
|
13/11/2013
|
Về việc ban hành giá tiêu thụ nước
sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Mức giá này không còn phù hợp với
thực tế
|
|
19
|
Quyết
định
|
37/2013/QĐ-UBND
|
13/12/2013
|
Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để
tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Mức giá này không còn phù hợp với
thực tế
|
|
20
|
Quyết
định
|
27/2014/QĐ-UBND
|
23/07/2014
|
Sửa đổi, bổ sung Quy định giá tính
thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không
kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số
28/2013/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 của UBND tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Mức giá này không còn phù hợp với
thực tế
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Quyết
định
|
67/2004/QĐ-UB
|
08/11/2004
|
Về việc phê duyệt đơn giá điều tra
xây dựng bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất
|
Bãi
bỏ
|
Việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất, bản đồ địa chính trong lĩnh vực đất đai và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
hiện được thực hiện theo các định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT
ngày 29/7/2014, Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/3/2013 và Thông tư số
09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
02
|
Quyết
định
|
26/2006/QĐ-UBND
|
25/04/2006
|
Về việc quy định quản lý hoạt động
đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Các nội dung về hoạt động đo đạc, bản
đồ và quản lý hoạt động này hiện phải thực hiện theo Nghị định 45/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
29/2006/CT-UBND
|
29/12/2006
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường
|
Bãi
bỏ
|
Dù Chỉ thị 08/CT-UBND ngày
25/6/2015 quy định thay thế Chỉ thị này nhưng theo Khoản 1 Điều 9 Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2008 thì văn bản QPPL chỉ được thay thế bằng văn bản
QPPL của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó.
|
|
04
|
Quyết
định
|
44/2007/QĐ-UBND
|
15/11/2007
|
Ban hành Quy định về quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Để phù hợp quy định hiện hành về tài
nguyên nước theo Luật Tài nguyên nước năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi
hành
|
|
05
|
Quyết
định
|
35/2010/QĐ-UBND
|
17/11/2010
|
Ban hành Quy chế bảo vệ môi trường
du lịch tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Để phù hợp quy định hiện hành về bảo
vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
|
06
|
Quyết
định
|
18/2011/QĐ-UBND
|
04/08/2011
|
Ban hành Quy định về cơ chế một cửa
liên thông trong lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Để thống nhất với Luật Đất đai năm
2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành cùng Quyết định 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
|
|
07
|
Chỉ
thị
|
09/2011/CT-UBND
|
08/08/2011
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
nhà nước về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị nhằm triển khai Nghị định
12/2002/NĐ- CP và Quyết định 26/2006/QĐ-UBND nhưng hiện hoạt động đo đạc và bản
đồ được thực hiện theo Nghị định 45/2015/NĐ-CP
|
|
08
|
Chỉ
thị
|
15/2011/CT-UBND
|
30/12/2011
|
Về thực hiện một số nhiệm vụ, giải
pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
|
Bãi
bỏ
|
Nội dung Chỉ thị chủ yếu triển khai
trong giai đoạn 2011 - 2012
|
|
09
|
Quyết
định
|
34/2012/QĐ-UBND
|
28/09/2012
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh được ban
hành kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 4 năm 2006 của
UBND tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Các nội dung về hoạt động đo đạc, bản
đồ và quản lý hoạt động này hiện phải thực hiện theo Nghị định 45/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ (thay thế đồng thời với
Quyết định 26/2006/QĐ-UBND ngày 25/4/2006)
|
|
10
|
Quyết
định
|
03/2013/QĐ-UBND
|
18/01/2013
|
Ban hành Quy định xử lý một số vướng
mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hiện thời phải theo đúng quy định hiện hành tại Luật Đất đai 2013 và các
văn bản hướng dẫn thi hành nên không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
01
|
Quyết
định
|
05/2010/QĐ-UBND
|
04/02/2010
|
Ban hành Quy chế phối hợp tiếp công
dân của tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Quy chế phối hợp hoạt động tiếp công
dân đã được quy định chi tiết tại Chương IV Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014, do vậy chỉ tổ chức triển khai thực hiện, không cần thiết phải ban
hành văn bản quy định chi tiết
|
|
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
01
|
Quyết
định
|
29/2009/QĐ-UBND
|
21/09/2009
|
Ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động
của Ban biên tập và quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 và Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 thì một số nội dung không
còn phù hợp (tên gọi phải là Cổng thông tin điện tử, việc cung cấp thông
tin phải đảm bảo các thông tin chủ yếu và thời hạn cung cấp, xử lý, lưu trữ
thông tin; ngoài thông tin còn có các dịch vụ công trực tuyến; ngoài quy định
về mức chi nhuận bút còn có quy định về mức chi tạo lập, chuyển đổi, số hóa
thông tin...)
|
|
02
|
Quyết
định
|
26/2013/QĐ-UBND
|
25/10/2013
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp
quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Từ ngày 22/10/2015, Nghị định
72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại sẽ thay
thế Quyết định 79/2010/QĐ-TTg dẫn đến một số nội dung không còn phù hợp (nội
dung hoạt động thông tin đối ngoại, quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại....)
|
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
01
|
Chỉ
thị
|
03/2007/CT-UBND
|
10/05/2007
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
và đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị này nhằm triển khai Nghị định
158/2005/NĐ-CP nhưng từ năm 2016 sẽ thực hiện theo Luật Hộ tịch năm 2014
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
14/2007/CT-UBND
|
18/09/2007
|
Về việc triển khai thực hiện Luật
Công chứng
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị này nhằm triển khai Luật Công
chứng năm 2006 nhưng từ năm 2015 thực hiện theo Luật Công chứng năm 2014
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
01/2008/CT-UBND
|
31/01/2008
|
Về việc đăng Báo, đăng Công báo,
niêm yết và đưa tin văn bản quy phạm pháp luật
|
Năm
2016 cần bãi bỏ
|
Kể từ ngày 01/7/2016, Luật Ban hành
văn bản QPPL năm 2015 sẽ có hiệu lực thi hành. Theo Điều 150, Điều 157 của Luật
thì văn bản QPPL của tỉnh không bắt buộc phải đăng báo tỉnh (chỉ đăng Công
báo, đưa tin trên phương tiện thông tin đại chúng) nhưng phải đăng tải trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản QPPL
|
|
04
|
Quyết
định
|
27/2009/QĐ-UBND
|
25/08/2009
|
Ban hành Quy định về quy trình ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh
|
Năm
2016 cần ban hành văn bản thay thế
|
Từ ngày 01/7/2016, quy trình xây dựng
văn bản QPPL thực hiện theo Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 (thay thế
đồng thời với Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015)
|
|
05
|
Chỉ
thị
|
09/2009/CT-UBND
|
01/12/2009
|
Về tăng cường thực hiện công tác
xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
Năm
2016 cần bãi bỏ
|
Kể từ ngày 01/7/2016, nội dung tại
Điểm a, b, d Khoản 1 không còn phù hợp với Luật Ban hành văn bản QPPL năm
2015 (như lập Chương trình, Kế hoạch ban hành văn bản QPPL hàng năm, chỉ thị
là văn bản QPPL...)
|
|
06
|
Quyết
định
|
01/2010/QĐ-UBND
|
19/01/2010
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện,
thành phố, thị xã thuộc tỉnh
|
Sửa
đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế
|
Các căn cứ pháp lý đều đã hết hiệu
lực thi hành dẫn đến quy định về chức năng, nhiệm vụ công tác tư pháp cấp huyện
tại Khoản 1 Điều 1, Khoản 1 Điều 2 không còn phù hợp quy định tại Thông tư
liên tịch số 23/2014/TTLT-TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014; bên cạnh đó, một số
tiêu chuẩn khó thực hiện trong thực tế như các Điểm d, đ Khoản 4 (biết tiếng
dân tộc thiểu số, được đào tạo quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên),
Điểm a Khoản 5 (thâm niên, kinh nghiệm công tác)
|
|
07
|
Chỉ
thị
|
04/2010/CT-UBND
|
29/06/2010
|
Về việc thực hiện Luật Thi hành án
dân sự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị này nhằm triển khai Luật
Thi hành án dân sự năm 2008 và Nghị định 58/2009/NĐ-CP nhưng các văn bản này đã
được sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi Luật sửa đổi, bổ sung năm 2014 và Nghị định
62/2015/NĐ-CP; bên cạnh đó, một số nội dung không còn phù hợp tình hình thực
tế hiện nay (tỷ lệ thi hành án tại Khoản 9; tên gọi tổ chức thi hành án cấp
tỉnh, cấp huyện, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất....)
|
|
08
|
Quyết
định
|
20/2010/QĐ-UBND
|
22/07/2010
|
Ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Để phù hợp quy định hiện hành về đấu
giá nói chung và đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất nói
riêng theo Luật Đất đai 2013, Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngay
04/4/2015 và các văn bản liên quan (thay thế đồng thời với Quyết định
21/2010/QĐ-UBND ngày 04/8/2010 và Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày
14/6/2012)
|
|
09
|
Chỉ
thị
|
06/2010/CT-UBND
|
28/07/2010
|
Về việc tăng cường công tác kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Năm
2016 cần bãi bỏ
|
Kể từ ngày 01/7/2016, khi Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015 có hiệu lực thì tại Khoản 1, nội dung Điểm a (đội
ngũ cộng tác viên), Điểm b (xây dựng tổ chức pháp chế theo Nghị định
122/2004/NĐ-CP) và việc gộp nội dung rà soát vào kiểm tra tại Điểm b, c Khoản
2 không còn phù hợp quy định hiện hành
|
|
10
|
Quyết
định
|
21/2010/QĐ-UBND
|
04/08/2010
|
Ban hành Quy định xử lý tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Nhiều nội dung không còn phù hợp
quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại Điều
82 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Điều 12 Nghị định 81/2013/NĐ-CP
ngày 19/7/2013 và Mục 1 Chương III Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 (thay
thế đồng thời với Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ngày 22/7/2010 và Quyết định số
16/2012/QĐ-UBND ngày 14/6/2012)
|
|
11
|
Quyết
định
|
27/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Ban hành Quy định về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Nội dung Chương II, Chương III
không còn phù hợp quy định hiện hành về theo dõi thi hành pháp luật đã được
quy định cụ thể tại Nghị định 59/2012/NĐ-CP và Thông tư 14/2014/TT-BTP; bên cạnh
đó, hiện UBND tỉnh đã có Quy chế phối hợp triển khai các nội dung, hoạt động
theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành (Quyết
định 20/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015)
|
|
12
|
Chỉ
thị
|
03/2011/CT-UBND
|
14/01/2011
|
Về tăng cường quản lý nhà nước đối
với hoạt động hành nghề luật sư và tư vấn pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị này nhằm triển khai Luật Luật
sư năm 2006, Nghị định 131/2008/NĐ-CP, Nghị định 77/2008/NĐ-CP, tuy nhiên những
văn bản này đều đã được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung như Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012, Nghị định 123/2013/NĐ-CP thay Nghị
định 131/2008, Nghị định 05/2012/NĐ-CP sửa Nghị định 77/2008/NĐ-CP dẫn đến nội
dung phần mở đầu, Điểm a Khoản 1, mở đầu Khoản 4 không còn phù hợp
|
|
13
|
Chỉ
thị
|
04/2011/CT-UBND
|
20/01/2011
|
Về tăng cường công tác bán đấu giá
tài sản trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Nội dung không còn phù hợp (Điểm
d Khoản 4 Chỉ thị về Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện không còn phù hợp
quy định tại Khoản 1 Điều 21, Điểm d Khoản 1 Điều 39 Nghị định 29/2014/NĐ-
CP) ; Điểm b Khoản 2 đã thực hiện xong....
|
|
14
|
Quyết
định
|
16/2012/QĐ-UBND
|
14/06/2012
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong bán
đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Điểm d Khoản 1 Điều 39 Nghị định
số 29/2014/NĐ-CP thì kể từ ngày 01/6/2014, mô hình Hội đồng bán đấu giá tài sản
cấp huyện sẽ được bãi bỏ nên các quy định về tổ chức, hoạt động của Hội đồng
tại Khoản 2 Điều 1, Điều 5, Khoản 2 Điều 7, Điều 13 Quy chế không còn phù hợp.
Bên cạnh đó, phạm vi điều chỉnh (Điều 1) cần bổ sung quy định bán đấu giá đối
với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu chỉ được
thực hiện nếu không thuộc các trường hợp tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 18 Nghị định
29/2014/NĐ-CP cho đúng, đủ phạm vi tài sản được bán đấu giá quy định tại Điểm
b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2010/NĐ-CP (thay thế đồng thời với và Quyết
định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 22/7/2010 và Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ngay
04/8/2010)
|
|
15
|
Quyết
định
|
30/2013/QĐ-UBND
|
06/11/2013
|
Quy định về cộng tác viên dịch thuật
và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 thì một số nội dung không còn phù hợp như điều kiện, tiêu chuẩn của
người dịch; thời gian chứng thực; trình tự, thủ tục công nhận Cộng tác viên (đối
với Cộng tác viên của các Phòng Tư pháp phải được sự phê duyệt của Sở Tư pháp
trước khi kỷ hợp đồng và đăng ký chữ ký mẫu tại Phòng Tư pháp...). Bên cạnh
đó, ngoài cộng tác viên của Sở, Phòng Tư pháp cần quy định thêm về cộng tác
viên dịch thuật của tổ chức công chứng (Điều 61 Luật Công chứng 2014)
|
|
16
|
Quyết
định
|
09/2015/QĐ-UBND
|
14/02/2015
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số
27/2009/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Năm
2016 cần ban hành văn bản thay thế
|
Kể từ ngày 01/7/2016, khi Luật Ban
hành văn bản QPPL năm 2015 có hiệu lực thì quy trình này không còn phù hợp (thay
thế đồng thời với Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ngày 25/8/2009)
|
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
01
|
Quyết
định
|
119/2003/QĐ-UB
|
13/11/2003
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Nhà văn hóa cộng đồng
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Một số nội dung về tổ chức, hoạt động
của Nhà văn hóa cộng đồng hiện không còn phù hợp với Thông tư số
06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 - sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 (như: Nhà văn hóa do Chủ tịch UBND xã
quyết định thành lập, lãnh đạo toàn diện; Trưởng thôn trực tiếp quản lý, tổ
chức bầu chọn Chủ nhiệm hoặc Ban Chủ nhiệm thay vì Trưởng hoặc phó thôn buôn
đương nhiên là Chủ nhiệm - Khoản 2 Điều 2, Khoản 1 Điều 4 Thông tư)
|
|
02
|
Chỉ
thị
|
25/2003/CT-UB
|
17/12/2003
|
Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác
văn hóa thông tin ở cơ sở, phục vụ thắng lợi nhiệm vụ chính trị của tỉnh trong
giai đoạn mới
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị này nhằm triển khai Nghị
quyết TW5 khóa VIII, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII nhưng hiện đã đến Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVII
|
|
03
|
Chỉ
thị
|
26/2006/CT-UBND
|
18/12/2006
|
Về việc đẩy mạnh phong trào toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trong tình hình mới
|
Bãi
bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình hiện
nay
|
|
04
|
Quyết
định
|
2850/QĐ-UBND
|
29/10/2008
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử
dụng đàn voi nhà trong hoạt động kinh doanh du lịch - văn hóa trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Cơ sở pháp lý đã thay đổi (hiện
Đề án bảo tồn voi được thực hiện theo Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND và Quyết định
13/2014/QĐ-UBND) dẫn đến một số nội dung không còn phù hợp như quy định
Phương án sử dụng voi nhà phải được UBND tỉnh đồng ý và thời gian sử dụng voi
không quá 06 tiếng/ngày (Khoản 1, 3 Điều 3 Quy chế) không còn phù hợp
Khoản 2 Điều 5 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND; quy định Về việc vận chuyển voi
nhà ra khỏi địa bàn tỉnh (Khoản 4 Điều 4 Quy chế) chưa phù hợp quy định
tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định 32/2006/NĐ-CP...
Văn bản chứa QPPL nhưng lại được
ban hành với hình thức quyết định cá biệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
05
|
Chỉ
thị
|
05/2012/CT-UBND
|
28/12/2012
|
Về việc nâng cao hiệu quả hoạt động
Nhà Văn hóa cộng đồng buôn, thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Năm
2016 cần bãi bỏ
|
Nội dung không còn phù hợp khi Quy
chế về tổ chức và hoạt động của Nhà Văn hóa cộng đồng trên địa bàn tỉnh được
ban hành (đang Dự thảo)
|
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
01
|
Quyết
định
|
2344/1999/QĐ-UB
|
18/09/1999
|
Ban hành bản Quy định Về việc bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Luật Nhà ở năm 2014 và các văn
bản hướng dẫn thi hành thì các nội dung của bản Quy định không còn phù hợp (đối
tượng, điều kiện được mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, loại nhà được bán và
không được bán, cơ quan bán, giá bán....- thay thế đồng thời cả 02 Quyết định
này)
|
|
02
|
Quyết
định
|
101/2003/QĐ-UB
|
11/09/2003
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
tại bản Quy định Về việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê,
ban hành theo Quyết định 2344/1999/QĐ-UB ngày 18/9/1999 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
03
|
Quyết
định
|
74/2004/QĐ-UB
|
07/12/2004
|
Về việc ban hành Quy chế đảm bảo an
toàn các công trình lân cận, vệ sinh môi trường trong thi công các công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Theo Luật Xây dựng năm 2014, Nghị định
59/2015/NĐ-CP, Thông tư 22/2010/TT-BXD quy định về an toàn lao động trong thi
công xây dựng công trình thì việc đảm bảo an toàn trong xây dựng đã được quy
định chi tiết, rõ ràng
|
|
04
|
Quyết
định
|
32/2006/QĐ-UBND
|
02/08/2006
|
Về việc ban hành Quy định về phân cấp,
ủy quyền trong việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
thì nội dung Quy định không còn phù hợp quy định hiện hành (loại quy hoạch,
trình tự, thủ tục thực hiện quy hoạch...)
|
|
05
|
Quyết
định
|
34/2008/QĐ-UBND
|
14/08/2008
|
Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng
và cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo quy định mới về nhà ở công vụ tại
Luật Nhà ở 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành thì nhiều nội dung không còn
phù hợp (đối tượng, điều kiện thuê, tiêu chuẩn sử dụng, giá cho thuê..),
Tuy nhiên, cần lưu ý phạm vi, vì các nội dung này đã được quy định cụ thể và
chỉ giao UBND tỉnh quy định giá cho thuê
|
|
06
|
Quyết
định
|
39/2008/QĐ-UBND
|
30/10/2008
|
Về việc điều chỉnh mức ca máy ủi
170 CV trong công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi
<500 tấn/ngày của định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp
rác thải đô thị, tại khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Chi phí này không còn phù hợp với
tình hình thực tế địa phương và định mức hiện tại được áp dụng theo Quyết định
592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng
|
|
07
|
Quyết
định
|
43/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện việc quản lý chi phí đầu tư
xây dựng được xác định theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 và đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được xác định theo Thông tư
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
08
|
Quyết
định
|
44/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành
văn bản thay thế
|
Hiện việc quản lý chi phí đầu tư
xây dựng được xác định theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 và đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được xác định theo Thông tư
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
09
|
Quyết
định
|
45/2008/QĐ-UBND
|
24/11/2008
|
Về việc công bố Bộ đơn giá sửa chữa
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện việc quản lý chi phí đầu tư
xây dựng được xác định theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 và đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được xác định theo Thông tư
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
10
|
Chỉ
thị
|
06/2009/CT-UBND
|
04/11/2009
|
Về tăng cường quản lý khoáng sản
làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Cơ sở pháp lý đã thay đổi và một số
nội dung không còn phù hợp.
|
|
11
|
Chỉ
thị
|
07/2009/CT-UBND
|
09/11/2009
|
Về việc tăng cường công tác bảo trì
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Bãi
bỏ
|
Cơ sở pháp lý đã thay đổi và một số
nội dung không còn phù hợp.
|
|
12
|
Quyết
định
|
36/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ
công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện đơn giá nhân công được xác định
theo Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
13
|
Quyết
định
|
37/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ:
thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện đơn giá nhân công được xác định
theo Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
14
|
Quyết
định
|
38/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì
hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện đơn giá nhân công được xác định
theo Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
15
|
Quyết
định
|
39/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá quản lý,
vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện đơn giá nhân công được xác định
theo Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
16
|
Quyết
định
|
40/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc Công bố Bộ đơn giá dịch vụ
duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao
thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện đơn giá nhân công được xác định
theo Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
17
|
Quyết
định
|
41/2009/QĐ-UBND
|
18/12/2009
|
Về việc công bố Bộ đơn giá duy trì
hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện đơn giá nhân công được xác định
theo Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
18
|
Quyết
định
|
19/2010/QĐ-UBND
|
07/07/2010
|
Về việc ban hành Quy định đấu nối hệ
thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải thì việc đấu nối được
quy định mới cả về điều kiện, đối tượng được hỗ trợ, đối tượng được miễn trừ
đấu nối... và là một trong những nội dung trong quy định thoát nước địa
phương do UBND tỉnh ban hành.
|
|
19
|
Quyết
định
|
28/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện việc quản lý chi phí đầu tư
xây dựng được xác định theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 và đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được xác định theo Thông tư
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
20
|
Quyết
định
|
29/2010/QĐ-UBND
|
14/10/2010
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện việc quản lý chi phí đầu tư
xây dựng được xác định theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 và đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được xác định theo Thông tư
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
21
|
Chỉ
thị
|
08/2011/CT-UBND
|
07/06/2011
|
Về việc chấn chỉnh công tác lưu trữ
hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị này nhằm triển khai Thông tư
số 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ Xây dựng, tuy nhiên hiện Thông tư này
đã hết hiệu lực thi hành
|
|
22
|
Quyết
định
|
20/2011/QĐ-UBND
|
16/08/2011
|
Về việc ban hành Hệ số quy đổi chi
phí đầu tư xây dựng công trình năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Công thức xác định hệ số quy đổi đã
được quy định cụ thể tại Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 22/12/2010 của Bộ Xây
dựng Về việc hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng
giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng
|
|
23
|
Quyết
định
|
40/2011/QĐ-UBND
|
19/12/2011
|
Về việc công bố Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây
dựng được xác định theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015.
|
|
24
|
Quyết
định
|
44/2011/QĐ-UBND
|
21/12/2011
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình: Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành
văn bản thay thế
|
Hiện việc quản lý chi phí đầu tư
xây dựng được xác định theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 và đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được xác định theo Thông tư
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
25
|
Quyết
định
|
25/2012/QĐ-UBND
|
10/07/2012
|
Về việc công bố bổ sung Đơn giá khảo
sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo
sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện việc quản lý chi phí đầu tư
xây dựng được xác định theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 việc lập,
quản lý chi phí khảo sát xây dựng được xác định theo Thông tư 17/2013/TT- BXD
ngày 30/10/2013 (thay thế đồng thời với việc thay thế văn bản được bổ sung là
Quyết định 43/2008/QĐ-UBND)
|
|
26
|
Chỉ
thị
|
03/2012/CT-UBND
|
11/10/2012
|
Về việc tăng cường công tác quản lý
trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
bỏ
|
Cơ sở pháp lý đã thay đổi và một số
nội dung không còn phù hợp
|
|
27
|
Quyết
định
|
11/2013/QĐ-UBND
|
25/02/2013
|
Ban hành quy định phân cấp quản lý,
sử dụng Nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần
theo dõi để kịp rà soát, xử lý
|
Hiện đang có Dự thảo sửa Nghị định
35/2008/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang
|
|
28
|
Quyết
định
|
18/2013/QĐ-UBND
|
14/06/2013
|
Về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện việc quản lý chi phí đầu tư
xây dựng được xác định theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 và đơn giá
nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được xác định theo Thông tư
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015.
|
|
29
|
Quyết
định
|
39/2013/QĐ-UBND
|
26-12-2013
|
Về việc ban hành Quy định phân
công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
thì việc phân loại, phân cấp, thẩm quyền, nội dung quản lý chất lượng công
trình xây dựng có sự thay đổi dẫn đến nội dung Quy định không còn phù hợp
|
|
30
|
Quyết
định
|
10/2014/QĐ-UBND
|
23/05/2014
|
Ban hành Quy định về cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban
hành văn bản thay thế
|
Hiện việc cấp giấy phép xây dựng phải
thực hiện theo quy định tại Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 dẫn đến nhiều nội dung tại Quy định này không còn phù hợp
|
|
31
|
Quyết
định
|
34/2014/QĐ-UBND
|
10/10/2014
|
Về việc bổ sung thuế giá trị gia
tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh
công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND, Quyết định
số 38/2009/QĐ-UBND, Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND
|
Cần
bãi bỏ khi các Bộ đơn giá mới được ban hành
|
Hiện đang có Dự thảo mới về các Bộ
đơn giá này trên cơ sở Nghị định 32/2015/NĐ-CP, Thông tư 01/2015/TT-BXD về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng và chi phí nhân công trong đầu tư xây dựng (khi
xây dựng đã xác định thuế giá trị gia tăng trong các lĩnh vực này nên khi ban
hành bộ đơn giá mới cần đồng thời bãi bỏ quy định này)
|
|
32
|
Quyết
định
|
01/2015/QĐ-UBND
|
09/01/2015
|
Về việc sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều
1 Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk Về việc
bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong các
bộ Đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số
37/2009/QĐ-UBND, Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND, Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND
|
|
33
|
Quyết
định
|
21/2015/QĐ-UBND
|
27/07/2015
|
Về việc sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều
4, Điều 5, Điều 6 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh
Về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn
giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cần
thay thế trong Dự thảo các Bộ đơn giá mới
|
Khi các Bộ đơn giá mới đang dự thảo
được ban hành, cần quy định đồng thời việc thay thế/bãi bỏ các điều liên quan
đến các Bộ đơn giá đang dự thảo cho thống nhất
|
|
Lĩnh vực Y tế
|
01
|
Chỉ
thị
|
05/2008/CT-UBND
|
19/05/2008
|
Về việc tăng cường các biện pháp bảo
đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Bãi
bỏ
|
Chỉ thị này nhằm triển khai Chỉ thị
06/2007/CT-TTg ngày 28/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ - tuy nhiên, hiện vấn đề
này cũng như trách nhiệm của các sở, ban, ngành đã được quy định cụ thể tại
Luật An toàn thực phẩm năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
|
Lĩnh vực khác
|
01
|
Quyết
định
|
2503/QĐ-UB
|
27/10/1998
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm
của các cấp chính quyền, các cơ quan quản lý chuyên ngành trong việc tạo điều
kiện để các cấp Hội Nông dân Việt Nam hoạt động có hiệu quả
|
Bãi
bỏ
|
Hiện trách nhiệm của các cấp chính
quyền trong lĩnh vực này đã được quy định tại các văn bản cụ thể (như về về
khiếu nại, tố cáo có Quyết định 81/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ Về việc phối hợp giữa các bộ, ngành, UBND các cấp với các cấp Hội
Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của
nông dân; về tham gia xây dựng pháp luật đã được quy định cụ thể trong các
quy định về ban hành văn bản QPPL; về giám sát phản biện xã hội, tuyên truyền,
phổ biến pháp luật... thực hiện theo Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
văn bản hướng dẫn thi hành...)
|
|
02
|
Quyết
định
|
10/2011/QĐ-UBND
|
01/06/2011
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp
giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan thuộc UBND tỉnh để thực
hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
Sửa
đổi, bổ sung
|
Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 đã sửa đổi, bổ sung Điều 37 Nghị định số
29/2008/NĐ-CP về nhiệm vụ của Ban Quản lý khu công nghiệp dẫn đến một số nội
dung Quy chế không còn phù hợp (như: Không còn cấp sổ lao động cho người
lao động Việt Nam làm việc trong khu công nghiệp tại Điểm b Khoản 1 Điều 15;
không còn chức năng thanh tra về lao động tại Điểm b, đ Khoản 2 Điều 15...;
ngoài ra, có bổ sung thêm một số nhiệm vụ mới như: phối hợp với công an trong
việc giữ gìn an ninh trật tự tổ chức lực lượng bảo vệ, phòng cháy chữa cháy;
Cấp các loại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa sản xuất tại khu
công nghiệp, khu kinh tế....)
|
|
Tổng
cộng: 148 văn bản (108 quyết định, 40 chỉ thị)
|
Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3303/QĐ-UBND công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ngày 15/12/2015 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
755
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|