ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2015/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 06 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG KIỂM TRA LIÊN NGÀNH
TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THÔNG TIN VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số
15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 178/2004/NĐ-CP ngày 15 tháng
10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng,
chống mại dâm;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch
vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5
năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực
trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng
6 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thành lập và tổ chức hoạt động của Đội Kiểm tra liên ngành
về phòng, chống tệ nạn mại dâm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại
Công văn số 1585/SVHTT-TTS ngày 10 tháng 4 năm 2015 và của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1525/TTr-SNV ngày 06 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt
động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và
phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Lực lượng Kiểm tra
Liên ngành Văn hóa - Xã hội).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày
28 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên
ngành hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ
Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám
đốc Công an Thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc
Sở Công Thương, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn; Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong
lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Cục Thuế Thành phố;
- Chi Cục Quản lý thị trường Thành phố;
- Thanh tra Sở Văn hóa và Thể thao;
- Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội;
- VPUB: Các PVP;
- Phòng VX, PCNC, THKH;
- Trung tâm Công báo, TP;
- Lưu: VT, (VX/Ng.T) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hứa Ngọc Thuận
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG KIỂM TRA
LIÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THÔNG TIN VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Gọi tắt là Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015
của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí - vai trò
1. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội tại
Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo quy định của pháp luật để tiến hành
kiểm tra, xác lập hành vi vi phạm pháp luật trong các hoạt động văn hóa, kinh
doanh dịch vụ văn hóa, thông tin truyền thông và phòng, chống tệ nạn mại dâm,
ma túy, đánh bạc, phòng cháy, chữa cháy và các hành vi vi phạm hành chính khác
trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ văn hóa và phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội là
lực lượng phối hợp liên ngành làm việc theo
chế độ kiêm nhiệm, hoạt động theo quy định của pháp luật bao gồm các ngành: Văn
hóa và Thể thao; Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và
Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Kế hoạch và Đầu tư; Y tế; Thuế;
Quản lý thị trường; Phòng cháy và chữa cháy và Công an.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
là thành viên hoặc có quyền và nghĩa vụ liên quan đến Lực lượng Kiểm tra Liên ngành
Văn hóa - Xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng kiểm tra là các tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh trong các lĩnh vực được quy định trong quyết định thành lập Lực lượng
Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
1. Lực lượng làm công tác kiểm tra liên ngành Văn hóa
- Xã hội khi làm nhiệm vụ phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật; đảm
bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời.
2. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội có
nhiệm vụ kiểm tra các hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội
của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh theo nội dung của từng quyết định thành lập Lực lượng Kiểm tra
Liên ngành Văn hóa - Xã hội.
3. Lực lượng kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội thực
hiện kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất. Trong quá trình kiểm tra,
thành viên của Lực lượng kiểm tra phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được
giao; không gây khó khăn cản trở cho hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân bị kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan cấp trên về
các quyết định xử lý của mình.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4. Nhiệm vụ của Lực lượng
Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội
1. Khảo sát nắm tình hình, xây dựng kế hoạch, tổ chức
kiểm tra các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - xã hội theo đúng chức năng, nhiệm
vụ được quy định trong Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, phải buộc
chấm dứt hành vi vi phạm, xác lập hồ sơ vi phạm đối với tổ chức, cá nhân vi
phạm pháp luật theo đúng quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và
các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan, kịp thời chuyển hồ sơ vụ việc
vi phạm cho cơ quan hoặc người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp
luật.
Điều 5. Quyền hạn Lực lượng
Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội
1. Đề nghị cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền liên quan trên địa bàn phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ Lực lượng Kiểm tra Liên
ngành Văn hóa - Xã hội thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình trong suốt quá
trình kiểm tra.
2. Yêu cầu đối tượng kiểm tra chấp hành quyết định kiểm
tra, xuất trình, cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan theo đúng nội dung kiểm
tra và hợp tác với Lực lượng kiểm tra trong suốt thời
gian kiểm tra.
3. Lập Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính,
Biên bản tạm giữ tang vật phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ
tục hành chính, Quyết định tạm giữ tang
vật phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính, tổ
chức thực hiện các Quyết định khám người theo thủ tục hành chính, Quyết định khám
phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính, Quyết định khám nơi cất
giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, Biên bản khám người theo thủ tục
hành chính, Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính,
Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (nếu có)
theo đúng Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản có liên quan (Đính kèm
các biểu mẫu theo phụ lục).
4. Trường hợp
khi phát hiện tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm hình sự thì kịp thời xác lập
hồ sơ vụ việc vi phạm chuyển cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền
thụ lý theo đúng quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU, HOẠT ĐỘNG
Điều 6. Lực lượng Kiểm tra Liên
ngành Văn hóa - Xã hội các cấp
1. Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố
a) Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết
định thành lập; Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn và các thành viên trong Đoàn Kiểm
tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố hoặc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội Thành phố. Thời hạn hoạt động của Đoàn Kiểm tra được quy định trong
quyết định thành lập.
b) Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố
có 02 Đoàn, mỗi Đoàn có 01 Trưởng Đoàn và 02 đến 03 Phó Trưởng Đoàn. Đoàn 1 -
Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội do Sở Văn hóa và Thể thao phụ trách, cử cán
bộ đảm nhận Trưởng đoàn. Đoàn 2 - Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội phụ trách, cử cán bộ đảm nhận Trưởng đoàn. Các
sở, ngành: Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế Thành phố, Chi Cục Quản lý thị trường Thành phố, Cảnh sát Phòng cháy
và Chữa cháy và Công an Thành phố cử ít nhất 02 cán bộ, công chức tham gia làm
thành viên mỗi Đoàn kiểm tra. Tùy theo tình hình, nhu cầu thực tế của công tác
kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố quyết định điều chỉnh Trưởng Đoàn, thành phần, số
lượng các sở, ngành tham gia Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành
phố.
c) Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa Xã hội Thành phố
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố hoặc theo sự ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố cho Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội quận, huyện
a) Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội quận, huyện
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
quyết định thành lập; Đội trưởng, Phó Đội trưởng và các thành viên trong Đội
Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội quận, huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định theo đề
nghị của Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin quận, huyện hoặc Trưởng Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội quận, huyện. Thời hạn hoạt động của Đội Kiểm tra
được quy định trong quyết định thành lập.
b) Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội quận, huyện
có 02 Đội, mỗi Đội gồm 01 Đội trưởng và 01 đến 02 Phó Đội trưởng. Đội 1 - Kiểm
tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội quận, huyện do Phòng Văn hóa và Thông tin phụ
trách, cử cán bộ đảm nhận Đội trưởng. Đội 2 - Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã
hội quận, huyện do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phụ trách, cử cán bộ
đảm nhận Đội trưởng. Các ngành và các phòng, ban thuộc quận, huyện: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội, Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Kinh tế, Phòng
Tư pháp, Đội Quản lý thị trường, Công an quận, huyện, Phòng Cảnh sát Phòng cháy
và Chữa cháy quận, huyện, Phòng Y tế, Chi Cục Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Đội Quản lý trật tự đô thị...) cử ít nhất 02 cán bộ, công chức tham gia
làm thành viên mỗi Đội. Tùy theo tình hình, nhu cầu thực tế của công tác kiểm
tra liên ngành Văn hóa - Xã hội, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện quyết định điều chỉnh Đội trưởng, thành phần, số lượng các
ngành và các phòng, ban thuộc quận, huyện tham gia Đội Kiểm tra Liên ngành Văn
hóa - Xã hội quận, huyện.
c) Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội quận, huyện
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện hoặc theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện cho Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin, Trưởng Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội quận, huyện.
3. Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội phường, xã,
thị trấn
Giao Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện căn cứ vào Quy chế này và điều kiện thực tế tại địa phương
chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã,
thị trấn quyết định thành lập Tổ Kiểm tra Văn hóa - Xã hội phường, xã, thị trấn
để kiểm tra, ngăn ngừa và phòng, chống tệ
nạn xã hội trên địa bàn các phường, xã, thị trấn theo thẩm quyền quản lý địa
phương.
Điều 7. Hoạt động của Lực lượng
Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội
1. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội làm
việc theo cơ chế phối hợp do Trưởng Đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng điều hành mọi
hoạt động chung của Đoàn, Đội, Tổ.
a) Trưởng Đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng có quyền tổ chức
thực hiện kiểm tra, xác lập hồ sơ vi phạm pháp luật đối với cá nhân, tổ chức
theo đúng nội dung Quyết định thành lập Đoàn, Đội, Tổ tại Khoản 2, Điều 3, Chương
I và Chương II của Quy chế này. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp trong quá
trình kiểm tra, xác lập hồ sơ vi phạm theo
quy định của pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm trước người có thẩm quyền bổ
nhiệm được quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
b) Trưởng Đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng thông báo lịch
công tác cho các thành viên tham gia Đoàn, Đội, Tổ trước 01 ngày hoặc đột xuất
(khi cần thiết hoặc theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cùng cấp) và nhận xét về kết quả công tác của từng thành viên
tham gia theo từng Quyết định thành lập Đoàn, Đội, Tổ hoặc khi có yêu cầu của
các đơn vị có liên quan.
c) Phó Trưởng Đoàn, Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng có
trách nhiệm giúp Trưởng Đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định của Quy chế này và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của
Trưởng Đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng.
d) Các thành viên trong Đoàn, Đội, Tổ chấp hành sự phân
công của Trưởng Đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng (hoặc Phó Trưởng Đoàn, Phó Đội trưởng,
Phó Tổ trưởng), chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Trưởng Đoàn, Đội
trưởng, Tổ trưởng (hoặc Phó Trưởng Đoàn, Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng) về những
công việc đã được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực mình
đang công tác, đồng thời đề xuất nội dung, biện pháp kiểm tra trong lĩnh vực
đơn vị mình phụ trách.
2. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
thành lập chỉ đạo, điều hành, kiểm tra hoạt động của Đoàn, Đội, Tổ và thực hiện
cấp Giấy chứng nhận cho thành viên trong Đoàn, Đội, Tổ.
3. Quy định khi tiến hành kiểm tra
a) Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố
chỉ được tiến hành kiểm tra khi có Trưởng
đoàn hoặc Phó Trưởng đoàn và ít nhất, thành viên của 04 sở, ngành, trong đó
phải có Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Công an
Thành phố;
b) Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội quận, huyện
chỉ được tiến hành kiểm tra khi có Đội
trưởng hoặc Phó Đội trưởng và ít nhất thành viên của phòng, ban, trong đó phải
có Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và Công
an quận, huyện.
c) Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội phường, xã,
thị trấn chỉ được tiến hành kiểm tra khi có
Tổ trưởng hoặc Phó Tổ trưởng và ít nhất thành viên của 03 bộ phận, trong đó phải
có văn hóa - thông tin và Công an phường.
d) Khi tiến hành kiểm tra, Lực lượng Kiểm tra Liên ngành
Văn hóa - Xã hội phải xuất trình Quyết định thành lập Đoàn, Đội, Tổ Kiểm tra
cho đối tượng kiểm tra biết để thực hiện trong suốt thời gian kiểm tra tại cơ
sở.
Chương IV
MỐI QUAN HỆ VÀ KINH PHÍ
HOẠT ĐỘNG
Điều 8. Mối quan hệ công tác và
cơ chế phối hợp hoạt động
1. Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố
a) Mỗi Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội xây
dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra (định kỳ, đột xuất); đồng thời báo cáo nhanh
các vụ việc lớn, phức tạp hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Giao Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội làm đầu mối liên hệ Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã
hội các cấp; chuẩn bị nội dung và tổ chức
thực hiện giao ban, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất của các Đoàn, Đội Kiểm
tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội; báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố những bất cập trong kiểm tra, cấp phép,
quản lý, xử lý các cơ sở, hành vi vi phạm.
c) Phối hợp Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội
quận, huyện thực hiện tốt công tác kiểm tra trên địa bàn.
2. Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội quận, huyện
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chung của quận,
huyện và phường, xã, thị trấn và tổ chức kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội
(định kỳ, đột xuất) được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện thông qua; đồng thời báo cáo nhanh các vụ việc lớn, phức tạp và
kết quả xử lý trên địa bàn quận, huyện hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Có trách nhiệm hỗ trợ Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn
hóa - Xã hội Thành phố khi có yêu cầu kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất.
3. Trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của Lực lượng
Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội các cấp có trách nhiệm phối hợp với ban,
ngành, đoàn thể, chính quyền cùng cấp, các cơ quan có liên quan trong việc thực
hiện công tác kiểm tra, phòng ngừa, phát
hiện, xác lập các vi phạm pháp luật nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động
kiểm tra có hiệu quả.
Điều 9. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của công tác kiểm tra liên ngành
văn hóa - xã hội Thành phố chi từ nguồn ngân sách của Thành phố và các khoản
thu nộp phạt từ tổ chức, cá nhân chấp
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và
phòng, chống tệ nạn xã hội.
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm quản lý kinh phí và duyệt chi theo kế hoạch hàng năm đã
được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt
(công tác phí, bồi dưỡng, phương tiện, mua tin (khảo sát) phục vụ trong quá
trình kiểm tra) nhằm đảm bảo hiệu quả trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra của Đoàn Kiểm
tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội cấp thành phố. Khi cần thiết, đề xuất Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền khen thưởng đột
xuất cho Đoàn, Đội Kiểm tra Liên ngành
Văn hóa - Xã hội và những cá nhân có liên quan trong các hoạt động cao điểm.
2. Kinh phí hoạt động của công tác kiểm tra liên ngành
văn hóa - xã hội quận, huyện, phường, xã, thị trấn (nếu có) do ngân sách quận,
huyện, phường, xã, thị trấn cấp từ ngân sách địa phương và các khoản thu nộp
phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên
địa bàn địa phương quản lý.
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm bố trí ngân sách, quản
lý kinh phí và duyệt chi công tác phí, bồi dưỡng, phương tiện phục vụ, mua tin
(khảo sát) trong quá trình kiểm tra nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của Đội Kiểm
tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội, Tổ Kiểm tra Văn hóa - Xã hội trên địa bàn quận,
huyện, phường, xã, thị trấn.
Điều 10. Phụ cấp, phương tiện
hoạt động
1. Chế độ phụ cấp
Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội các cấp
được hưởng tiền làm thêm giờ, làm đêm; được bồi dưỡng ăn đêm và được nghỉ bù
một buổi ngày hôm sau nếu làm việc trong thời gian từ 20 giờ đến 04 giờ sáng hôm
sau theo quy định hiện hành và theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Phương tiện hoạt động
a) Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội các
cấp được trang bị đầy đủ các phương tiện phục vụ cần thiết để thực hiện chức
trách của mình; có trách nhiệm trong việc sử dụng và bảo quản tốt phương tiện
được cấp: Giấy chứng nhận cho các thành viên Đoàn, Đội kiểm tra, công cụ hỗ
trợ, máy quay phim, máy chụp hình, máy đo âm thanh, máy đo ánh sáng, dụng cụ đo
nồng độ rượu, hỗ trợ hao mòn xe và văn phòng phẩm phục vụ cho công tác kiểm tra.
b) Theo tình hình thực tế địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định cấp phương
tiện cho Tổ Kiểm tra Văn hóa - Xã hội phường, xã, thị trấn (nếu có) để đảm bảo
hoạt động kiểm tra.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 11. Chế độ khen thưởng
1. Khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen
thưởng và khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có thành tích theo thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, quận, huyện và phường, xã, thị trấn
(nếu có).
2. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội trong
khi thi hành nhiệm vụ, nếu bị thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tính mạng thì
được hưởng chế độ trợ cấp, đền bù theo quy định của pháp luật và quyết định của
Ủy ban nhân dân các cấp.
Điều 12. Kỷ luật
Trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu thành viên của Lực
lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội các cấp có hành vi vi phạm pháp luật
thì Trưởng Đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Thủ
trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thành viên đó biết và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thành lập Đoàn, Đội, Tổ kiểm
tra xem xét, tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, xử
lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của các
cơ quan có liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội:
Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan thường trực về hoạt
động của Đoàn 1, Đội 1 - Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội, chịu trách nhiệm
về kiểm tra hoạt động văn hóa - thông
tin; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực về hoạt động
của Đoàn 2, Đội 2 - Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội chịu trách nhiệm về
kiểm tra hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm:
a) Giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố điều hành hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành
Văn hóa - Xã hội Thành phố, quận, huyện, phường, xã, thị trấn. Chủ trì các cuộc
họp giao ban định kỳ, đột xuất; tổng hợp và dự thảo báo cáo, xây dựng kế hoạch,
chương trình hoạt động của Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Chủ động phối hợp với các sở, ngành liên quan đề
xuất nhân sự của Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố theo từng quyết
định và đảm bảo bố trí đủ cán bộ theo quy định tại Quy chế này.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính dự trù kinh phí
hoạt động của Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố hàng năm và
quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Trách nhiệm của Giám đốc các sở, ngành liên quan
Giám đốc các Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Công an Thành phố, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy, Cục
Thuế Thành phố, Chi Cục Quản lý thị trường Thành phố, Sở Du lịch... có trách
nhiệm cử cán bộ có đủ phẩm chất đạo đức, năng lực tham gia Đoàn Kiểm tra Liên
ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để cán bộ tham gia Đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn
a) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn có trách nhiệm thành lập, bảo đảm về nhân sự và chế độ, chính sách, kinh phí hoạt
động của Đội, Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội cùng cấp thực hiện đúng quy định của Quy chế này.
b) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố nếu để phát sinh tệ nạn
xã hội, hoạt động kinh doanh văn hóa - xã hội trái pháp luật diễn ra trên địa
phương mình mà không kịp thời có kế hoạch, chỉ đạo giải quyết. Đây là nội dung
quan trọng trong việc xét đánh giá thi đua hoàn thành nhiệm vụ hàng năm trong
lĩnh vực văn hóa - xã hội, an ninh trật tự của địa phương.
4. Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội được
thành lập ở các cấp: Thành phố, quận, huyện và phường, xã, thị trấn. Hồ sơ xác
lập vi phạm pháp luật của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các cấp xem xét, quyết
định xử lý, cụ thể:
a) Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, xử lý đối với:
Hồ sơ do Đoàn 1 - Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố xác lập và trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện có văn bản chuyển hồ sơ do Đội 1 - Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội
quận, huyện xác lập mà vượt thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, xử lý đối với: Hồ sơ do Đoàn 2 - Kiểm tra
Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố xác lập và trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện có văn bản chuyển hồ sơ do Đội 2 - Kiểm tra Liên ngành Văn
hóa - Xã hội quận, huyện xác lập mà vượt thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.
c) Phòng Văn hóa và Thông tin quận, huyện tham mưu trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, xử lý đối với hồ sơ do Đội 1 - Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội quận,
huyện xác lập. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, xử lý đối
với Đội 2 - Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội quận, huyện xác lập. Tùy tình
hình thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện giao Phòng Văn hóa và Thông tin hoặc Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội tham mưu xử lý đối với trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản chuyển hồ sơ do
Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội phường, xã, thị trấn xác lập mà vượt
thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
d) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường, xã, thị trấn xem xét, xử lý đối với hồ sơ do Tổ Kiểm tra Liên ngành
Văn hóa - Xã hội phường, xã, thị trấn xác lập.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị mình quản lý
có biện pháp tổ chức, phối hợp thực hiện nghiêm túc nội dung Quy chế này.
2. Giao cho Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Quy chế và tổng hợp những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy chế để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết.
3. Việc bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh Quy chế do Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định trên
cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội Thành phố sau khi có tham khảo ý kiến các sở, ngành chức năng có
liên quan./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
33/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố
Mẫu số 01: Giấy chứng nhận kiểm tra
Mẫu số 02: Biên bản kiểm tra trong lĩnh vực hoạt
động văn hóa - xã hội
Mẫu số 03: Biên bản vi phạm hành chính về lĩnh
vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội
Mẫu số 04: Biên bản tạm giữ tang vật, phương
tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
Mẫu số 05: Quyết định tạm giữ tang vật, phương
tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
Mẫu số 06: Quyết định khám người theo thủ tục
hành chính
Mẫu số 07: Quyết định khám phương tiện vận tải,
đồ vật theo thủ tục hành chính
Mẫu số 08: Quyết định khám nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính
Mẫu số 09: Biên bản khám người theo thủ tục
hành chính
Mẫu số 10: Biên bản khám phương tiện vận tải,
đồ vật theo thủ tục hành chính
Mẫu số 11: Biên bản khám nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm
Ghi chú: Các mẫu này theo quy định tại Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (Trưởng đoàn phân công,
quyết định, tổ chức thực hiện theo đúng Luật Xử lý vi phạm hành chính.)
Mẫu số 01
Giấy chứng nhận
ỦY BAN NHÂN DÂN...
ĐOÀN (ĐỘI, TỔ) KIỂM TRA LIÊN NGÀNH VH-XH...
Hình
3x4
|
Họ và tên:
Nam/Nữ
Năm sinh:
Chức vụ:
Đơn vị:
|
Số hiệu:
Có giá trị: từ... đến...
|
NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
…………………………………..
CHỨNG NHẬN
|
Mặt trước
|
|
Mặt sau (nền đỏ,
chữ màu vàng)
|
Mẫu số 2
ỦY BAN NHÂN DÂN
Thành phố/quận, huyện/phường, xã, thị trấn
ĐOÀN/ĐỘI/TỔ KTLN VĂN HÓA - XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
/BBKT-LN
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ..tháng.. năm
201...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
VỀ LĨNH VỰC VĂN HÓA-THÔNG TIN VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định số: …………../QĐ-UBND ngày …… tháng ….. năm 20 ……. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố/ quận, huyện/ phường,
xã, thị trấn về việc thành lập Đoàn/ Đội/ Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa- Xã
hội Thành phố/ quận, huyện/ phường, xã, thị trấn;
Hôm nay, hồi ……… giờ ……… ngày …… tháng ….. năm
201...
Đoàn/ Đội/ Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa- Xã hội
Thành phố/ quận, huyện/ phường, xã, thị trấn, chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
2. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
3. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
4. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
5. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
6. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
7. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
8. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
Đã tiến hành kiểm tra đối với cơ sở:
..................................................................................
Tại địa chỉ: .......................................................................................................................
Đại diện cơ sở kinh doanh trực tiếp làm việc với Đoàn
/ Đội/ Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố/ quận, huyện/ phường,
xã, thị trấn là Ông/Bà: .........................................................................................
........................................................................................................................................
CMND (hoặc hộ chiếu) số: ……………………… ngày cấp: …………… Nơi
cấp: ....................
Địa chỉ thường trú (tạm trú):
..............................................................................................
Ngoài ra có sự chứng kiến của Ông/Bà:
.............................................................................
CMND (hoặc hộ chiếu) số: ………………………… ngày cấp: ……………
Nơi cấp: .................
Địa chỉ thường trú (tạm trú):
..............................................................................................
I. Qua kiểm tra, ghi nhận nội dung đã kiểm tra
như sau:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
II. Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và
bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
III. Đề nghị của Đoàn/ Đội/ Tổ Kiểm tra Liên ngành
Văn hóa- Xã hội Thành phố/ quận, huyện/ phường, xã, thị trấn:
Yêu cầu người đại diện theo pháp luật của cơ sở đến
…………………………………….. (ví dụ: Thanh tra Sở Văn hóa và Thể thao), địa chỉ số
……………………………………………. vào lúc …….. giờ ……… ngày……. tháng ……….. năm 20 ……… để tiếp
tục giải quyết vụ việc thao biên bản kiểm tra.
Khi đến cần mang theo bản chính các giấy tờ pháp lý có liên quan đến hoạt động
kinh doanh của cá nhân (tổ chức)
..............................................................................
IV. Nội dung trình bày của đại diện cơ sở kinh doanh:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngoài những nội dung đã ghi, chúng tôi không làm việc
gì khác và không làm hư hỏng, mất mát tài sản đồ vật gì của cơ sở.
Biên bản kết thúc vào lúc ……… giờ ……. ngày ….. tháng
….. năm 20.... được lập thành 02 (hai) bản có nội dung và giá trị như nhau,
được giao cho Ông/Bà ……………………………… giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản giao cho người
(cơ quan, tổ chức) có thẩm quyền xử phạt. Sau khi đọc lại biên bản, những người
có mặt nêu trên đồng ý về nội dung biên bản, công nhận là đúng và cùng ký tên
vào biên bản.
Biên bản này gồm: …………. trang, được những người có mặt
cùng ký và xác nhận vào từng trang.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
ĐOÀN/ĐỘI/TỔ
KTLN VH-XH TP/QUẬN,
HUYỆN/ PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN
BẢN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
Thành phố/quận, huyện/phường, xã, thị trấn
ĐOÀN/ĐỘI/TỔ KTLN VĂN HÓA - XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
/BB-VPHC/LN
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ..tháng.. năm
201...
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH
CHÍNH VỀ LĨNH VỰC VĂN HÓA, THÔNG TIN VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
Căn cứ:
...........................................................................................................................
........................................................................................................................................
Hôm nay, hồi ....... giờ ……. ngày ……… tháng ……….
năm 201...
Tại:
..................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
2. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
3. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
4. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
5. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
6. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
7. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
8. Ông (Bà): ………………………………………… Chức vụ:
..................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (Bà): ………………………………………… Nghề nghiệp/ Chức vụ:
..............................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):
......................................................................................
CMND số: ………………………….. ngày cấp: …………… Nơi cấp:
......................................
2. Ông (Bà): ………………………………………… Nghề nghiệp/ Chức vụ:
..............................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):
......................................................................................
CMND số: ………………………….. ngày cấp: …………… Nơi cấp:
......................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:
....................................................
Ông (Bà)/Tổ chức:
............................................................................................................
Ngày ………… tháng ………….. năm sinh ……………. Quốc tịch:
........................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
........................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Giấy chứng nhận ĐKKD số:
.......................................................
Cấp ngày: …………………………………. Nơi cấp:
..............................................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính sau:
1.
....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quy định tại Điểm .... Khoản .... Điều của nghị định số: …………………………………………. ngày ………..tháng
………. năm …………. của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực:
……………………………………….
2. ....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quy định tại Điểm .... Khoản .... Điều của nghị định số: ………………………………………… ngày ………..tháng ……….
năm …………. của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực:
……………………………………….
3.
....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quy định tại Điểm .... Khoản .... Điều của nghị định số: ………………………………………… ngày ………..tháng ……….
năm …………. của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực:
……………………………………….
4.
....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quy định tại Điểm .... Khoản .... Điều của nghị định số: ………………………………………… ngày ………..tháng ……….
năm …………. của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực:
……………………………………….
5.
....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quy định tại Điểm .... Khoản .... Điều của nghị định số: ………………………………………… ngày ………..tháng ……….
năm …………. của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực:
……………………………………….
Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến: ..............................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại:
................................................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi đã yêu cầu Ông (bà)/tổ chức vi phạm chấm dứt
ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính và
bảo đảm xử lý vi phạm được áp dụng gồm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ gồm:
Số TT
|
Tên tang vật,
phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ
|
Số lượng
|
Chủng loại,
nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng
|
Ghi chú
|
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
|
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
|
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
|
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... ngày
... tháng ... năm 20 ….., gồm ……….tờ, được lập thành 02 (hai) bản có nội dung,
giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức cá
nhân vi phạm 01 (một) bản.
Lý do không ký biên bản:
..................................................................................................
........................................................................................................................................
Cá nhân/tổ chức vi phạm đến ………………………………………. (ví dụ)
Sở Văn hóa và Thể thao để thẩm định tang vật tạm giữ vào lúc ….. giờ ….. ngày
….. tháng ….. năm 20...
Cá nhân/tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải
trình hoặc trực tiếp đến …………………………….... (ví dụ: Thanh tra Sở Văn hóa và Thể
thao)- địa chỉ số ……………..
........................................................................................................................................
………………
trước ngày ……….. tháng ……….. năm 20... để thực hiện
quyền giải trình (*)
NGƯỜI HOẶC ĐẠI
DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI BIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
____________________________
* Điều 61. Giải trình (Luật Xử lý vi phạm hành chính)
1. Đối với hành vi vi phạm hành chính
mà pháp luật quy định áp dụng hình thức xử
phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn hoặc áp dụng mức phạt tiền tối đa của khung tiền phạt đối với hành vi đó từ 15.000.000 đồng trở lên
đối với cá nhân, tư 30.000.000 đồng trở lên đối với tổ chức thì cá nhân, tổ chức
vi phạm có quyền giải trình trực tiếp hoặc bằng văn
bản với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, Người có thẩm quyền xin
phạt có trách nhiệm xem xét ý kiến giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trước khi ra quyết
định xử phạt, trừ trường hợp cá nhân, tổ chức không có yêu cầu giải trình trong
thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Đối
với trường hợp giải trình bằng văn
bản, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải gửi văn bản giải trình cho người có
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ
ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
Trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết
phức tạp thì người có thẩm quyền có thể gia hạn thêm không quá 05 ngày theo đề nghị
của cá nhân, tổ chức vi phạm.
Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính tự mình hoặc ủy quyền cho người đại diện
hợp pháp của mình thực hiện việc giải trình bằng văn bản.
3. Đối với trường hợp giải trình trực tiếp, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
phải gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp đến người có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên
bản vi phạm hành chính.
Người có thẩm quyền xử phạt phải thông
báo bằng văn bản cho người vi phạm về thời gian và địa điểm tổ chức phiên giải
trình trực tiếp trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày nhận được yêu cầu của người vi phạm.
Người có thẩm quyền xử phạt tổ chức phiên giải trình trực tiếp và có trách
nhiệm nếu căn cứ pháp lý và tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm hành
chính hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với
hành vi vi phạm. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính, người đại diện hợp pháp
của họ có quyền tham gia phiên giải trình và đưa ra ý kiến, chứng cứ để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Việc giải trình trực tiếp được lập thành biên bản và phải có chữ ký của các
bên liên quan; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ thì các bên phải ký vào từng tờ
biên bản. Biên bản này phải được lưu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính và
giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc người
đại diện hợp pháp của họ 01 bản.
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BB-TGTVPT
|
...2,
ngày... tháng... năm ...
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật,
phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
Để thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện,
giấy phép, chứng chỉ vi phạm hành chính số ……….../QĐ-TGTVPTGPCC ngày ... tháng
... năm ……………… do ………………………..ký,
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm …………….,
tại3 ........................................
Chúng tôi gồm: (họ tên, chức vụ, đơn vị)
........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức
vụ, CMND số nếu có) 4
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:5
Ông (bà)/tổ chức:
Ngày ... tháng ... năm sinh ......... Quốc tịch:
......................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
........................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD
số: ..........................................
Cấp ngày: ………………………………….. Nơi cấp:
.............................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ6:
........................................................................................................................................
Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ:
.......................................................................
........................................................................................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên,
chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Ý kiến của cá nhân/đại diện hành chính vi phạm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng:7
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung
khác (nếu có):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ……………….., gồm …………… trang, được lập thành bản có nội dung, giá trị như nhau;
đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký
tên dưới đây; lưu trong hồ sơ của cơ quan/đơn vị người ra quyết định tạm giữ và
đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện bị tạm giữ 01 bản.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI
DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
__________________
1 Ghi
tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND
cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp
tỉnh).
2 Ghi
địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính.
3 Ghi
địa chỉ nơi lập biên bản.
4 Nếu
người làm chứng là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của
họ.
5 Ghi
rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, nghề nghiệp, số giấy CMND hoặc
hộ chiếu đối với cá nhân bị tạm giữ tang vật, phương tiện/tên, địa chỉ, lĩnh
vực hoạt động, số Quyết định thành lập hoặc ĐKKD đối với tổ chức bị tạm giữ
tang vật, phương tiện.
6 Ghi
rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản
thống kê riêng).
7 Ghi
trong trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm vắng mặt hoặc
không ký biên bản.
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../QĐ-TGTVPTGPCC
|
...2,
ngày... tháng... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật,
phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ………/... ngày ... tháng
... năm ... (nếu có),
Tôi: ……………………… Chức vụ: ……………….. Đơn vị:
....................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện, chứng
chỉ hành nghề của:
Ông (Bà)/Tổ chức:
............................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ……………….. Quốc tịch:
..........................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
........................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD
số: ..........................................
Cấp ngày: ………………………………… Nơi cấp:
...............................................................
Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
gồm:3
........................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong
gồm:
........................................................................................................................................
Lý do tạm giữ4:
.................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thời hạn tạm giữ: ………. ngày, từ ngày ... tháng ... năm
... đến ngày ... tháng ... năm....
Địa điểm tạm giữ:
.............................................................................................................
........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức: ………………………… để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành
chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. 5
.........................................................................
để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
_________________
1 Ghi
tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp
huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Ghi
địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính.
3 Ghi
rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại
tang vật, phương tiện; giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Nếu nhiều lập bản thống
kê riêng.
4 Ghi
rõ lý do tạm giữ theo quy định tại Khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành
chính.
5 Ghi
họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc tạm giữ.
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./QĐ-KN
|
...2,
ngày... tháng... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÁM NGƯỜI THEO THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Căn cứ Khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số..../…………….. ngày ...
tháng ... năm ..................... (nếu có),
Tôi: …………………….. Chức vụ: …………………….. Đơn vị:...............................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám người theo thủ tục hành chính đối
với:
Ông/Bà: ……………………………. Năm sinh: …………………… Quốc tịch:...........................
Nghề nghiệp
.....................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số:
...........................................................................................
Cấp ngày: ………………………………………. Nơi cấp: ........................................................
Lý do khám:3
....................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông/Bà: ……………………………………….. để chấp hành.
Ông/Bà có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính
đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. 4..........................................................................
để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
___________________________
1 Ghi
tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp
xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND
cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Ghi
địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính.
3 Ghi
rõ lý do khám là những căn cứ cho rằng người vi phạm hành chính cất giấu trong người
những đồ vật, phương tiện, tài liệu vi phạm hành chính.
4 Ghi
họ tên, chức vụ người tổ chức thực hiện việc khám người.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-KPTVTĐV
|
...2,
ngày... tháng... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÁM PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI, ĐỒ VẬT THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số …/……… ngày ... tháng ...
năm ... (nếu có),
Tôi: ………………………… Chức vụ: ……………… Đơn vị:
..................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Khám phương tiện vận tải, đồ vật:3
........................................................................................................................................
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển
phương tiện bị khám:
Ông (Bà)/Tổ chức: ............................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ……………………. Quốc tịch:
....................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
........................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD
số: ..........................................
Cấp ngày: ……………………………………. Nơi cấp:
...........................................................
Số giấy đăng ký phương tiện ……………………………………. Cấp
ngày: .............................
Nơi cấp ...........................................................................................................................
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):4
....................................................................
Lý do khám:5
....................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức: …………………………………………… để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành
chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. 6
...........................................................................
để tổ chức thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH7
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
___________________________
1 Ghi
tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp
xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND
cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Ghi
địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính.
3 Ghi
rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
4 Ghi
rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...)
5 Ghi
rõ lý do khám theo Khoản 1 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính.
6 Ghi
họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực
hiện việc khám.
7 Nếu
là những người được quy định tại Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính thì ký,
đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên.
Mẫu số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-KNCGTVPT
|
...2,
ngày... tháng... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ..../ ……… ngày ... tháng
... năm ... (nếu có),
Tôi: ……………………….. Chức vụ: ………………… Đơn vị:
................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính:3
........................................................................................................................................
Chủ nơi bị khám:
Ông (Bà)/Tổ chức4:…………………………………………………
Quốc tịch: .............................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
........................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số:
.....................................................
Cấp ngày: ………………………………….. Nơi cấp:
.............................................................
Lý do khám:5.....................................................................................................................
Phạm vi khám:6.................................................................................................................
Thời gian khám:
...............................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức:
...................................................................................
để chấp hành.
Ông (Bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành
chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2.7 ..........................................................................
để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
____________________
1 Ghi
tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND
cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Ghi
địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính.
3 Ghi
rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám.
4 Người
sở hữu, quản lý, sử dụng nơi bị khám.
5 Ghi
rõ lý do khám theo Khoản 1 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính.
6 Ghi
rõ khám toàn bộ nơi làm việc,... hoặc khám
một phần của các nơi đó.
7 Ghi
họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị người chủ trì thực hiện việc khám.
Mẫu số 09
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BB-KN
|
...2,
ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN
Khám người theo
thủ tục hành chính
Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính
số .../QĐ-KN ngày ... tháng ... năm ......... do ...............................................
ký hoặc căn cứ3
............................................................. ;
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm .........,
tại4......................................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm: (họ tên, chức vụ, đơn vị)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức
vụ, CMND số nếu có) 5
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiến hành khám người theo thủ tục hành chính và lập
biên bản đối với:6
Ông/Bà:
........................................................... Ngày/tháng/năm
sinh: ..............................
Quốc tịch: ........................................................................................................................
Nghề nghiệp......................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu: ..................................................
Cấp ngày:..............................
Nơi cấp:...........................................................................................................................
Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được7:..................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người bị
khám:....................................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng
kiến:...............................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
........................................................................................................................................
Việc khám kết thúc vào hồi ... giờ ... ngày ...
tháng .... năm ........
Biên bản gồm ....... trang, được lập thành ................
bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng
nghe, xem lại công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người bị
khám 01 bản.
NGƯỜI BỊ KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KHÁM
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có)
|
____________
1 Ghi
tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp
huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Ghi
địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính.
3
Theo quy định tại đoạn 2, Khoản 2 Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính
(trường hợp có căn cứ cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài
liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy).
4 Ghi
địa chỉ nơi lập biên bản.
5 Nếu
người chứng kiến là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của
họ.
6 Ghi
rõ họ tên, quốc tịch, địa chỉ, nghề nghiệp, số giấy CMND hoặc hộ chiếu của người
bị khám.
7 Ghi
rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại
đồ vật tang vật, phương tiện phát hiện được.
Mẫu số 10
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BB-KPTVTĐV
|
...2,
ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN
Khám phương tiện
vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật
theo thủ tục hành chính số ........./QĐ-KPTVTĐV ngày ... tháng ... năm
.................. do
................................................................................................................
Chức vụ: ..................................... Đơn vị:
................................................................... ký,
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ............,
tại3...................................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm: (họ tên, chức vụ, đơn vị)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND
số nếu có)4
........................................................................................................................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:5....................................................................
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển
phương tiện vận tải:6
Ông/Bà:
................................................................ Ngày/tháng/năm
sinh: .........................
Quốc tịch: ........................................................................................................................
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu:
................................. Cấp
ngày:...............................................
Nơi cấp:...........................................................................................................................
Phạm vi khám: 7................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện, gồm
8:........................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của chủ/người điều khiển phương tiện
vận tải/đồ vật:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
........................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu
có):............................................................................................
........................................................................................................................................
Việc khám kết thúc vào hồi ... giờ ... ngày ...
tháng ... năm ......
Biên bản gồm .......... trang, được lập thành ........
bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên nghe,
xem lại công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho chủ phương tiện
vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản.
CHỦ HOẶC NGƯỜI
ĐIỀU KHIỂN
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN9
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
____________
1 Ghi
tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính (lưu ý; riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp
huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Ghi
địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính.
3 Ghi
địa chỉ nơi lập biên bản.
4 Nếu
người chứng kiến là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của
họ.
5 Ghi
rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện).
6 Ghi
rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận
tải.
7 Ghi
rõ khám những bộ phận nào của phương tiện, đồ vật.
8 Ghi
rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại
tang vật, phương tiện bị phát hiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
9 Trường
hợp không có chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện phải có
2 người chứng kiến ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BB-KNCGTVPT
|
...2,
ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN
Khám nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Thi hành Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính số ......./QĐ-KNCGTVPT ngày ... tháng ... năm
................ do ông/bà:........................................................................................................
Chức vụ: ....................................... Đơn
vị: .................................................................. ký,
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..............,
tại3.................................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm: (họ tên, chức vụ, đơn vị)
........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức
vụ, CMND số nếu có)4
........................................................................................................................................
Tiến hành khám:5
........................................................................................................................................
Là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính.
Người chủ nơi bị khám là:6
Ông (Bà)/Tổ chức:.............................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ............ Quốc tịch:....................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:.........................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD
số:...........................................
Cấp ngày: ............................... Nơi cấp:............................................................................
Sau khi khám chúng tôi đã phát
hiện:..................................................................................
Tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính sau7:
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của chủ nơi bị khám (người thành
niên trong gia đình):
........................................................................................................................................
Ý kiến của người chứng kiến:
........................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu
có):............................................................................................
........................................................................................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi
không tạm giữ thêm một thứ gì khác.
Việc khám kết thúc vào hồi ... giờ ... ngày ...
tháng ... năm .........
Mọi đồ đạc tại nơi bị khám đã được sắp xếp đúng vị trí
như ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì.
Biên bản gồm ......... trang, được lập thành ..........
bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng
nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho chủ nơi bị
khám/người thành niên trong gia đình 01 bản.
CHỦ NƠI BỊ KHÁM
HOẶC NGƯỜI
THÀNH NIÊN TRONG GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN 8a
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG8b
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM
(Ký, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
____________
1 Ghi
tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp
huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Ghi
địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính.
3 Ghi
địa chỉ nơi lập biên bản
4 Nếu
người chứng kiến là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của
họ.
5 Ghi
rõ địa chỉ nơi khám.
6 Ghi
rõ tên chủ sở hữu hoặc người điều hành/người quản lý.
7 Ghi
rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại
tang vật, phương tiện bị phát hiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
8a Trường
hợp khi khám, người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ vắng
mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có 02 người chứng kiến và đại diện
chính quyền địa phương.
8b Trường
hợp khi khám, người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ vắng
mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có 02 người chứng kiến và đại diện
chính quyền địa phương.