ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 33/2011/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 01
tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26
tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại
Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý
biên chế công chức; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công và thành phố Mỹ Tho căn cứ quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khang
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp
dụng
Quy định này quy định về quản lý biên chế
công chức, bao gồm: nguyên tắc quản lý biên chế công chức, căn cứ xác định biên
chế công chức, nội dung quản lý biên chế công chức.
Điều 2. Nguyên tắc
quản lý biên chế công chức
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về cán
bộ, công chức và quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa quản lý
biên chế công chức với tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
3. Kết hợp giữa quản lý biên chế công chức
với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm của công chức.
4. Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, bảo
đảm biên chế công chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
5. Công khai, minh bạch, dân chủ trong quản
lý biên chế công chức.
Điều 3. Đối tượng áp
dụng
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, gồm: các sở, ngành tỉnh (kể cả biên chế của các Ban, Chi cục thuộc Sở);
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu
công nghiệp;
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công,
thành phố Mỹ Tho (sau đây gọi chung là huyện);
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có
thẩm quyền quyết định thành lập, có con dấu, có tài khoản riêng ở cấp tỉnh, cấp
huyện;
Điều 4. Căn cứ xác
định biên chế công chức
1. Vị trí việc làm phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị được
cấp có thẩm quyền quy định;
2. Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và
quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý của ngành, lĩnh vực;
3. Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ
theo quy định của luật chuyên ngành;
4. Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết
bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
5. Thực tế tình hình quản lý biên chế công
chức được giao của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
6. Quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình
độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
7. Số lượng đơn vị hành chính cấp xã;
8. Đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an
toàn xã hội;
9. Quy định của Chính phủ về công chức trong
bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Nội dung quản
lý biên chế công chức
1. Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn
quản lý biên chế công chức.
2. Lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm,
điều chỉnh biên chế công chức.
3. Quyết định biên chế công chức; phân bổ, sử
dụng biên chế công chức.
4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản
lý biên chế công chức.
5. Thống kê, tổng hợp và báo cáo về biên chế
công chức.
Chương II
KẾ HOẠCH
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM
Mục 1. KẾ HOẠCH BIÊN
CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM
Điều 6. Cơ sở lập kế
hoạch biên chế công chức hàng năm
1. Căn cứ xác định biên chế công chức quy định
tại Điều 4 của Quy định này.
2. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn
xác định biên chế công chức.
Điều 7. Nội dung kế
hoạch biên chế công chức hàng năm
1. Báo cáo kết quả sử dụng biên chế công chức
được giao của năm trước liền kề; kèm theo biểu mẫu thống kê, tổng hợp số liệu
biên chế công chức hiện có theo các biểu mẫu quy định tại khoản 1, Điều 14 Quy
định này.
2. Phương án xác định vị trí việc làm và số
lượng biên chế công chức để bố trí vào các vị trí việc làm.
3. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công
chức sau khi được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 8. Lập kế hoạch
công chức hàng năm
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 3
của Quy định này có trách nhiệm lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm như
sau:
1. Về trình tự
Kế hoạch biên chế công chức hàng năm được lập
theo trình tự như sau:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản có trách nhiệm lập kế hoạch
biên chế công chức hàng năm;
Bước 2: Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm
định kế hoạch biên chế công chức hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý; tổng hợp kế hoạch biên chế công chức
hàng năm gửi về Sở Nội vụ.
2. Biểu mẫu lập kế hoạch biên chế công chức
hàng năm thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 17 Quy định này.
3. Tài liệu gửi kèm theo kế hoạch biên chế
công chức hàng năm, gồm:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt Đề án thành lập tổ chức hoặc quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất tổ
chức (đối với các tổ chức mới được thành lập hoặc nâng cấp hoặc chuyển đổi loại
hình tổ chức);
b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
việc quy định hoặc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Đề án xác định vị trí việc làm theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp công lập;
d) Báo cáo kết quả sử dụng biên chế công chức
được giao năm trước liền kề (đến thời điểm 31/5 năm trước liền kề);
Điều 10. Báo cáo kết
quả sử dụng biên chế công chức được giao của năm trước liền kề
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản có trách nhiệm báo cáo kết
quả sử dụng biên chế công chức được giao của năm trước liền kề; kèm biểu thống
kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức hiện có gửi sở, ngành chủ quản, Ủy ban
nhân dân cấp huyện để tổng hợp theo quy định.
2. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, lập
báo cáo kết quả sử dụng biên chế công chức được giao của năm trước liền kề; kèm
biểu thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức hiện có của cơ quan, tổ
chức, đơn vị gửi về Sở Nội vụ.
3. Biểu mẫu thống kê, tổng hợp số liệu biên
chế công chức hiện có thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 17 Quy
định này.
Mục 2. ĐIỀU CHỈNH
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM
Điều 11. Căn cứ điều
chỉnh biên chế công chức
1. Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan,
tổ chức, đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12. Hồ sơ điều
chỉnh biên chế công chức
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công
chức;
2. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể
cơ quan, tổ chức, đơn vị; Quyết định điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
3. Đề án điều chỉnh biên chế công chức, xác
định cụ thể vị trí việc làm làm theo chức năng, nhiệm vụ;
4. Các tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh
biên chế công chức.
Chương III
THẨM
ĐỊNH KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Điều 13. Thẩm định kế
hoạch biên chế
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thực
hiện việc thẩm định kế hoạch biên chế công chức của các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổng hợp kế hoạch biên
chế công chức hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ.
2. Điều kiện, nội dung và quy trình thẩm định
kế hoạch biên chế công chức hàng năm.
a) Về điều kiện:
Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hàng năm
của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập đầy đủ và gửi đúng thời hạn
theo quy định.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập được
thành lập đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
b) Về nội dung:
Việc thẩm định kế hoạch biên chế công chức
hàng năm thực hiện theo nội dung quy định tại Điều 4 và Điều 7 Quy định này.
c) Về quy trình:
Bước 1: Thẩm định về hồ sơ kế hoạch biên chế
công chức hàng năm theo quy định;
Bước 2: Thẩm định về nội dung kế hoạch biên
chế công chức hàng năm theo quy định;
Bước 3: Tổng hợp, lập kế hoạch biên chế công chức
hàng năm của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ.
Điều 14. Thẩm định
phương án điều chỉnh chỉ tiêu biên chế
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thực
hiện việc thẩm định phương án điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức của các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Nội dung và quy trình thẩm định phương án
điều chỉnh kế hoạch biên chế công chức hàng năm. a) Về nội dung Việc thẩm định
phương án điều chỉnh kế hoạch biên chế công chức hàng năm thực hiện theo nội
dung quy định tại Điều 11 và Điều 12 Quy định này.
b) Về quy trình
Bước 1: Thẩm định về hồ sơ điều chỉnh chỉ
tiêu biên chế công chức theo quy định;
Bước 2: Thẩm định về nội dung phương án điều chỉnh
chỉ tiêu biên chế công chức;
Bước 3: Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét phê duyệt.
Chương IV
CHẾ ĐỘ
THÔNG TIN BÁO CÁO
Điều 15. Thời hạn gửi
kế hoạch biên chế công chức hàng năm
1. Chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hàng năm, các
cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 3 Quy định này gửi Sở Nội vụ kế
hoạch biên chế công chức năm kế tiếp để thẩm định, tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ.
Sau ngày 15 tháng 6, nếu cơ quan, tổ chức,
đơn vị không gửi kế hoạch biên chế công chức theo quy định tại khoản 1 Điều này
thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chuyển số biên chế đã giao chưa sử
dụng cho các cơ quan, đơn vị có nhu cầu hoặc giữ ổn định số biên chế công chức
đã được giao.
Điều 16. Báo cáo việc
thực hiện biên chế công chức
1. Về chế độ thống kê và báo cáo định kỳ
a) Báo cáo kế hoạch biên chế công chức hàng
năm; kèm theo biểu mẫu kế hoạch biên chế công chức hàng năm thực hiện theo quy
định tại khoản 1, Điều 17 Quy định này.
b) Báo cáo kết quả sử dụng biên chế công chức
được giao của năm trước liền kề; kèm theo biểu mẫu thống kê, tổng hợp số liệu
biên chế công chức hiện có thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 17 Quy
định này.
c) Báo cáo việc sử dụng biên chế công chức
hàng quý: sau khi phê duyệt danh sách cán bộ công chức hàng quý làm cơ sở cho việc
cấp phát quỹ tiền lương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện báo cáo việc sử dụng biên chế công chức theo biểu mẫu
thống kê thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 17 Quy định này. Danh sách
công chức và tiền lương hàng quý gửi qua hệ thống thư điện tử (email) của tỉnh,
gửi về địa chỉ: Snv@tiengiang.gov.vn.
Thời gian báo cáo từ ngày 05 đến ngày 10 các
tháng 01; tháng 4; tháng 7 và tháng 10.
2. Về báo cáo đột xuất
Ngoài chế độ thống kê và báo cáo định kỳ về
tình hình thực hiện quản lý biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này,
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thống kê, tổng hợp, báo cáo đột
xuất về tình hình thực hiện quản lý biên chế công chức theo yêu cầu. Nội dung
và thời hạn báo cáo cụ thể do Sở Nội vụ hướng dẫn.
Điều 17. Biểu mẫu báo
cáo
1. Báo cáo định kỳ hàng năm
a) Biểu mẫu kế hoạch biên chế công chức hàng
năm
- Biểu số 1: Kế hoạch biên chế công chức hàng
năm trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
- Biểu số 2: Kế hoạch biên chế công chức hàng
năm trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Biểu mẫu thống kê, tổng hợp số liệu biên
chế công chức hiện có
- Biểu số 3: Thống kê, tổng hợp số liệu biên
chế công chức hiện có trong cơ quan, tổ chức hành chính;
- Biểu số 4: Thống kê, tổng hợp số liệu biên
chế công chức hiện có trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Báo cáo định kỳ hàng quý
- Biểu số 5: Báo cáo tổng hợp số lượng công
chức hiện có trong cơ quan, tổ chức hành chính;
- Biểu số 6: Báo cáo danh sách cán bộ, công
chức tăng, giảm trong cơ quan, tổ chức hành chính và trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Biểu số 7: Báo cáo danh sách cán bộ, công
chức được bổ nhiệm chức vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Biểu số 8: Báo cáo danh sách cán bộ công
chức và tiền lương, phụ cấp trong cơ quan, tổ chức hành chính.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM TRONG QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
Điều 18. Trách nhiệm
của thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.
2. Căn cứ vào biên chế được giao xây dựng kế
hoạch tuyển dụng đăng ký với Sở Nội vụ để làm cơ sở tổ chức thi tuyển.
3. Phê duyệt danh sách công chức định kỳ của
cơ quan và các đơn vị trực thuộc làm cơ sở cho việc theo dõi, cấp phát, quyết
toán quỹ tiền lương hàng quý.
4. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo về
tình hình thực hiện quản lý biên chế công chức theo quy định tại Điều 16 Quy
định này.
5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy
định về quản lý biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý
biên chế công chức thuộc thẩm quyền.
Điều 19. Trách nhiệm
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm.
2. Căn cứ vào biên chế được giao:
a) Giao biên chế công chức cho các cơ quan,
tổ chức hành chính trực thuộc;
b) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch tuyển dụng đăng
ký với Sở Nội vụ để làm cơ sở tổ chức thi tuyển.
c) Giao biên chế công chức trong bộ máy lãnh
đạo, quản lý của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
3. Chỉ đạo Phòng Nội vụ thực hiện việc phê duyệt
danh sách công chức định kỳ của các cơ quan đơn vị trực thuộc làm cơ sở cho
việc theo dõi, cấp phát, quyết toán quỹ tiền lương hàng quý.
4. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo về
tình hình thực hiện quản lý biên chế công chức theo quy định tại Điều 16 Quy
định này.
5. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy
định về quản lý biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý
biên chế công chức thuộc thẩm quyền.
Điều 20. Trách nhiệm
của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Thẩm định kế hoạch biên chế công chức hàng
năm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
2. Lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm
của tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét báo cáo Bộ Nội vụ;
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án phân
bổ biên chế công chức được Bộ Nội vụ giao để trình Hội đồng nhân dân tỉnh và
triển khai thực hiện sau khi được Hội đồng nhân dân thông qua;
4. Tổng hợp, thống kê biên chế công chức
trong phạm vi tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ;
5. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh;
6. Thông báo và đề nghị Kho bạc Nhà nước
ngưng cấp kinh phí quỹ lương đối với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện không thực hiện báo cáo việc thực hiện biên chế công chức theo quy định;
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý
biên chế công chức thuộc thẩm quyền.
Điều 21. Trách nhiệm
của Giám đốc Sở Tài chính
1. Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh định
mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính theo biên chế công chức của cơ quan,
tổ chức quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Bố trí kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
theo định mức và chỉ tiêu biên chế công chức được giao cho các cơ quan đơn vị.
Điều 22. Trách nhiệm
của Kho bạc Nhà nước tỉnh
1. Thực hiện việc cấp phát kinh phí tiền
lương cho các cơ quan, đơn vị theo danh sách được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
2. Tạm ngừng và thông báo để Kho bạc Nhà nước
ở cấp huyện ngừng cấp phát kinh phí chi trả tiền lương đối với các đơn vị không
thực hiện báo cáo việc thực hiện biên chế công chức theo thông báo của Giám đốc
Sở Nội vụ.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Trách nhiệm
thi hành
1. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn và
theo dõi việc thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành
Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Biểu số 1
TÊN ĐƠN
VỊ.............................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
KẾ
HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NĂM
(Gửi kèm theo Công
văn số /UBND ngày tháng năm của ……….)
Số TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
trực thuộc
|
Tên cơ quan quyết
định thành lập
|
Biên chế được giao
năm……
|
Công chức có mặt
30/6 năm…….
|
Kế hoạch biên chế
năm ……….
|
Tăng giảm so với kế
hoạch năm …….
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
theo chức vụ lãnh đạo
|
Biên chế công chức
theo chức danh chuyên môn
|
Hợp đồng theo NĐ
68/2000/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
theo chức vụ lãnh đạo
|
Biên chế công chức
theo chức danh chuyên môn
|
Hợp đồng theo NĐ
68/2000/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
theo chức vụ lãnh đạo
|
Biên chế công chức
theo chức danh chuyên môn
|
Hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
theo chức vụ lãnh đạo
|
Biên chế công chức
theo chức danh chuyên môn
|
Hợp đồng theo NĐ
68/2000/NĐ-CP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
Lãnh đạo Đoàn ĐBQH&HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo chi cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo HĐND& UBND huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng HĐND& UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,ngày tháng năm…..
Thủ trưởng cơ quan
(Chủ tịch UBND)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cách ghi biểu mẫu thực hiện như sau:
- Tại cột 1. Tên đơn vị
Liệt kê đầy đủ và ghi chính xác về tên gọi
của từng tổ chức cấp Phòng và tương đương trở lên được cơ quan có thẩm quyền
thành lập;
- Tại cột 2. Tên cơ quan quyết định thành lập
Ghi tên cơ quan hoặc chức danh của người ra
quyết định thành lập tổ chức.
- Tại cột 3, 4, 5, 6. Biên chế được giao năm
…
Ghi số biên chế công chức và hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ theo quyết định giao hoặc phân bổ của
cơ quan có thẩm quyền giao biên chế công chức cho cơ quan, tổ chức đơn vị.
Trong đó:
+ Cột 3: ghi tổng biên chế công chức và chỉ
tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 4: ghi biên chế công chức theo chức vụ
lãnh đạo từ cấp phòng và tương đương trở lên;
+ Cột 5: ghi biên chế công chức theo chức
danh chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Cột 6: ghi chỉ tiêu lao động hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tại cột 7, 8, 9, 10. Có mặt đến 30/6 năm …
Ghi số công chức và hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ có mặt tại thời điểm 30 tháng 6 của năm kế
hoạch, trong đó:
+ Cột 7: ghi tổng số công chức và lao động
hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 8: ghi số công chức giữ chức vụ lãnh
đạo từ cấp phòng và tương đương trở lên;
+ Cột 9: ghi số công chức giữ chức danh
chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Cột 10: ghi số lao động hợp đồng theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tại cột 11, 12, 13, 14. Kế hoạch biên chế
năm…
Ghi kế hoạch biên chế công chức và chỉ tiêu
hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ
quan, tổ chức hành chính của năm lập kế hoạch, trong đó:
+ Cột 11: ghi tổng kế hoạch biên chế công
chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính
phủ;
+ Cột 12: ghi kế hoạch biên chế công chức
theo chức vụ lãnh đạo từ cấp phòng và tương đương trở lên;
+ Cột 13: ghi kế hoạch biên chế công chức
theo chức danh chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Cột 14: ghi kế hoạch lao động hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
- Tại cột 15, 16, 17, 18. Tăng, giảm giữa kế
hoạch biên chế năm … so với biên chế được giao năm…
Ghi biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng
lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan, tổ
chức hành chính của năm lập kế hoạch tăng hoặc giảm so với số biên chế được giao
của năm kế hoạch, trong đó:
+ Cột 15: ghi tổng tăng, giảm biên chế công
chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 16: ghi số tăng, giảm biên chế công
chức theo chức vụ lãnh đạo từ cấp phòng và tương đương trở lên;
+ Cột 17: ghi số tăng, giảm về biên chế công
chức theo chức danh chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Cột 18: ghi số tăng, giảm về chỉ tiêu hợp
đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
Biểu số 2
TÊN ĐƠN
VỊ.............................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
KẾ
HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM ……
(Gửi kèm theo Công
văn số /UBND ngày tháng năm của ………………)
SỐ TT
|
Tên đơn vị (Từng đơn
vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân có con dấu và tài khoản)
|
Tên cơ quan quyết
định thành lập
|
Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp
|
Kinh phí hoạt động
|
Biên chế được giao
năm …
|
Có mặt đến 30/6
|
Kế hoạch năm …
|
Tăng giảm so với năm
…
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng NĐ
68/2000/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng NĐ
68/2000/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng NĐ
68/2000/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng NĐ
68/2000/NĐ-CP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,ngày tháng năm…..
Thủ trưởng cơ quan
(Chủ tịch UBND)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cách ghi biểu mẫu thực hiện như sau:
- Tại cột 1. Tên đơn vị
Liệt kê đầy đủ và ghi chính xác về tên gọi
của từng đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tại cột 2. Tên cơ quan quyết định thành lập
Ghi tên cơ quan hoặc chức danh của người ra
quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tại cột 3: Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp
Ghi rõ cơ quan được giao quản lý cấp trên
trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tại cột 4: Kinh phí hoạt động
Ghi rõ kinh phí hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước cấp 100%, một phần hay từ nguồn kinh phí
tự có của đơn vị sự nghiệp
- Tại cột 5,6,7,8. Biên chế được giao năm…
Ghi theo quyết định giao hoặc phân bổ của cơ
quan có thẩm quyền giao biên chế công chức, biên chế viên chức sự nghiệp và chỉ
tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ cho đơn vị
sự nghiệp công lập, trong đó:
+ Cột 5: ghi tổng số biên chế công chức, biên
chế viên chức sự nghiệp và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
của Chính phủ;
+ Cột 6: ghi số biên chế công chức;
+ Cột 7: ghi số biên chế viên chức sự nghiệp;
+ Cột 8: ghi số hợp đồng lao động theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tại cột 9, 10, 11, 12. Có mặt đến 30/6/…
Ghi số công chức, viên chức và hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ có mặt tại thời điểm 30 tháng 6 của
năm kế hoạch, trong đó:
+ Cột 9: ghi tổng số công chức, viên chức và
hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 10: ghi tổng số công chức;
+ Cột 11: ghi tổng số viên chức;
+ Cột 12: ghi tổng số lao động hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tại cột 13, 14, 15, 16. Kế hoạch biên chế
năm…
Ghi kế hoạch biên chế công chức, biên chế
viên chức sự nghiệp và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của
Chính phủ của năm lập kế hoạch, trong đó:
+ Cột 13: ghi tổng kế hoạch biên chế công
chức, biên chế viên chức sự nghiệp và hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 14: ghi kế hoạch biên chế công chức;
+ Cột 15: ghi kế hoạch biên chế viên chức sự
nghiệp;
+ Cột 16: ghi kế hoạch hợp đồng lao động theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
- Tại cột 17, 18, 19, 20. Tăng, giảm giữa kế
hoạch biên chế năm … so với biên chế được giao năm …
Ghi kế hoạch tăng, giảm biên chế công chức,
biên chế viên chức sự nghiệp, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ của năm lập kế hoạch so với số được giao hoặc phân
bổ của năm kế hoạch, trong đó:
+ Cột 17: ghi tổng tăng, giảm biên chế công
chức, biên chế viên chức và hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 18: Ghi kế hoạch tăng, giảm biên chế
công chức;
+ Cột 19: ghi kế hoạch tăng, giảm biên chế
viên chức sự nghiệp;
+ Cột 20: ghi kế hoạch tăng, giảm chỉ tiêu
hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
Biểu số 3
TÊN ĐƠN
VỊ.............................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
THỐNG
KÊ, TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG CHỨC HIỆN CÓ TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
(Gửi kèm theo Công
văn số /UBND ngày tháng năm ……… của ………………)
SỐ TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
trực thuộc
|
Tên cơ quan quyết
định thành lập
|
Biên chế được giao
năm …
|
Ước công chức có
mặt 31/12 năm …
|
Biên chế chưa thực
hiện năm …
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
theo chức vụ lãnh đạo
|
Biên chế công chức
theo chức danh chuyên môn
|
Hợp đồng theo NĐ
68/2000/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
theo chức vụ lãnh đạo
|
Biên chế công chức
theo chức danh chuyên môn
|
Hợp đồng theo NĐ
68/2000/NĐ-CP
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
theo chức vụ lãnh đạo
|
Biên chế công chức
theo chức danh chuyên môn
|
Hợp đồng theo NĐ
68/2000/NĐ-CP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Lãnh đạo Đoàn ĐBQH&HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo chi cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo HĐND&UBND huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng HĐND&UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,ngày tháng năm…..
Thủ trưởng cơ quan
(Chủ tịch UBND)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cách ghi biểu mẫu thực hiện như sau:
- Tại cột 1. Tên đơn vị
Liệt kê đầy đủ và ghi chính xác về tên gọi
của từng tổ chức từ cấp Phòng và tương đương trở lên được cơ quan có thẩm quyền
thành lập;
- Tại cột 2. Tên cơ quan quyết định thành lập:
Ghi tên cơ quan hoặc chức danh của người ra
quyết định thành lập.
- Tại cột 3, 4, 5, 6: Biên chế được giao năm
…
Ghi theo quyết định giao hoặc phân bổ của cơ
quan có thẩm quyền quyết định giao biên chế công chức và hợp đồng lao động theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ của năm trước liền kề, trong đó:
+ Cột 3: Tổng số biên chế công chức và hợp
đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 4: Biên chế công chức theo chức danh
lãnh đạo từ cấp phòng và tương đương trở lên;
+ Cột 5: Biên chế công chức theo chức danh
chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Cột 6: Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tại cột 7, 8, 9, 10. Có mặt đến 31 tháng 12
năm …
Ghi số công chức và hợp đồng lao động theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ có mặt đến 31 tháng 12 của năm trước
liền kề, trong đó:
+ Cột 7: Tổng số công chức và lao động hợp
đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 8: Công chức theo chức danh lãnh đạo;
+ Cột 9: Công chức theo chức danh chuyên môn,
nghiệp vụ;
+ Cột 10: Lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tại cột 11, 12, 13, 14. Biên chế công chức
chưa thực hiện
Ghi biên chế công chức và lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ được giao của năm trước liền kề
nhưng chưa thực hiện, trong đó:
+ Cột 11: Tổng số biên chế công chức và lao
động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 12: Biên chế công chức theo chức danh
lãnh đạo từ cấp phòng và tương đương trở lên;
+ Cột 13: Biên chế công chức theo chức danh
chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Cột 14: Chỉ tiêu lao động hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
Biểu số 4
TÊN ĐƠN
VỊ.............................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
THỐNG
KÊ, TỔNG HỢP BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HIỆN CÓ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Gửi kèm theo Công
văn số /UBND ngày …… tháng …… năm ………… của………………..)
SỐ TT
|
Tên đơn vị (Từng
đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân có con dấu và tài khoản)
|
Tên cơ quan quyết
định thành lập
|
Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp
|
Kinh phí hoạt động
|
Biên chế được giao
năm ……
|
Ước Có mặt đến
31/12 năm
|
Chưa thực hiện năm
……
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng NĐ
68/2000/ NĐ-CP
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng NĐ
68/2000/ NĐ-CP
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng NĐ
68/2000/ NĐ-CP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……,ngày tháng năm…..
Thủ trưởng cơ quan
(Chủ tịch UBND)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cách ghi biểu mẫu thực hiện như sau:
- Tại cột 1. Tên đơn vị
Liệt kê đầy đủ và ghi chính xác về tên gọi
của từng đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tại cột 2. Tên cơ quan quyết định thành lập
Ghi tên cơ quan hoặc chức danh của người ra
quyết định thành lập.
- Tại cột 3: Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp
Ghi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tại cột 4: Nguồn kinh phí
Ghi rõ nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước cấp 100%, một phần hay từ nguồn tự có của
đơn vị sự nghiệp;
- Tại cột 5, 6, 7, 8. Biên chế được giao năm
…
Ghi biên chế công chức, biên chế viên chức sự
nghiệp, chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính
phủ của năm trước liền kề theo quyết định giao hoặc phân bổ của cơ quan có thẩm
quyền cho đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó:
+ Cột 5: Tổng số biên chế công chức, biên chế
viên chức sự nghiệp, chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
của Chính phủ;
+ Cột 6: Biên chế công chức;
+ Cột 7: Biên chế viên chức sự nghiệp;
+ Cột 8: Chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tại cột 9, 10, 11, 12. Có mặt đến 31 tháng
12 năm …
Ghi công chức, viên chức và lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ thực tế có mặt tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề, trong đó:
+ Cột 9: Tổng số công chức, viên chức, lao
động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 10: Số công chức;
+ Cột 11: Số viên chức;
+ Cột 12: Lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
- Cột 13, 14, 15, 16. Biên chế chưa thực hiện
năm …
Ghi biên chế công chức, biên chế viên chức sự
nghiệp và chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính
phủ của năm trước liền kề, đơn vị sự nghiệp công lập được giao hoặc phân bổ
nhưng chưa thực hiện, trong đó:
+ Cột 13: Tổng số biên chế công chức, biên
chế viên chức sự nghiệp và chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Cột 14: Biên chế công chức;
+ Cột 15: Biên chế viên chức sự nghiệp;
+ Cột 16: Chỉ tiêu lao động hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ;