ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3297/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày
23 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12
ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày
16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Văn bản số 127/TTr-SLĐTBXH ngày 07/10/2013 và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
09 (chín) thủ tục hành chính được sửa đổi, 35 (ba mươi lăm) thủ tục hành chính
được bổ sung và 28 (hai mươi tám) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Hà Tĩnh, ban hành kèm theo Quyết định số 3343/QĐ-UBND ngày 08/11/2012 của
UBND tỉnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Kỳ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ
TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I. Lĩnh vực bảo trợ xã
hội
|
1.
|
Tiếp nhận đối tượng vào cơ sở bảo trợ xã hội
thuộc cấp tỉnh quản lý
|
|
II. Lĩnh vực Lao động - Tiền lương - Bảo
hiểm xã hội
|
1.
|
Đăng ký thất nghiệp
|
|
2.
|
Hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp hàng
tháng
|
|
3.
|
Hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp một
lần
|
|
4.
|
Tạm dừng hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp
|
|
5.
|
Tiếp tục hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp
|
|
6.
|
Chấm dứt hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp
|
|
7.
|
Giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp
về học nghề
|
|
8.
|
Chuyển nơi hưởng chế độ Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I. Lĩnh vực Người có công
|
1.
|
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một
lần đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (gọi tắt là Lão
thành cách mạng)
|
|
2.
|
Trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối
với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
8/1945 (gọi tắt là cán bộ tiền khởi nghĩa)
|
|
3.
|
Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ
cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp Liệt sỹ không
còn thân nhân
|
|
4.
|
Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối
với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác
|
|
5.
|
Trợ cấp thờ cúng Liệt sỹ
|
|
6.
|
Quyết định phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người
phục vụ đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng hoặc quyết định trợ cấp một lần đối
với đại diện thân nhân hoặc Người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
|
7.
|
Trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến
|
|
8.
|
Cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh và trợ cấp thương tật hàng tháng hoặc trợ cấp một lần
|
|
9.
|
Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái
phát và điều chỉnh chế độ ưu đãi
|
|
10.
|
Giám định vết thương còn sót và điều chỉnh chế
độ ưu đãi
|
|
11.
|
Trợ cấp đối với Thương binh đồng thời là Bệnh
binh hoặc Thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao
động.
|
|
12.
|
Cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hoá học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng; Trợ cấp ưu
đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
Trợ cấp đối với thương binh, bệnh binh đồng thời là người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
|
13.
|
Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một
lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày
|
|
14.
|
Quyết định trợ cấp một lần đối với Người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
|
15.
|
Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một
lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng
|
|
16.
|
Quyết định hưởng mai táng phí và trợ cấp
một lần cho Người có công với cách mạng từ trần
|
|
17.
|
Quyết định trợ cấp tuất hàng tháng khi Người
có công với cách mạng từ trần
|
|
18.
|
Xác nhận danh sách đề nghị cấp Thẻ bảo hiểm y
tế cho người có công với cách mạng và thân nhân của họ
|
|
19.
|
Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ Người có
công
|
|
20.
|
Đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
|
21.
|
Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
|
|
22.
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi
|
|
23.
|
Cấp thẻ Bảo hiểm y tế đối với đối tượng hưởng
trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
|
24.
|
Trợ cấp mai táng phí cho thân nhân đối tượng
hưởng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính
phủ
|
|
25.
|
Trợ cấp mai táng phí cho thân nhân đối tượng
hưởng trợ cấp 1 lần theo quyết định 290, Cựu thanh niên xung phong hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến
|
|
26.
|
Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng hưởng trợ
cấp một lần theo quyết định 290; Cựu thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến
|
|
27.
|
Trợ cấp mai táng phí cho thân nhân đối tượng
Cựu chiến binh
|
|
28.
|
Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng Cựu chiến
binh
|
|
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
|
1.
|
Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong
cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý
|
|
2.
|
Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào
nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý
|
|
3.
|
Cấp, cấp lại và điều chỉnh Giấy phép hoạt động
chăm sóc người cao tuổi
|
|
4.
|
Cấp, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép hoạt động
chăm sóc người
khuyết tật
|
|
5.
|
Công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
|
6.
|
Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất
kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
|
III. Lĩnh vực Lao động - Tiền lương - Bảo
hiểm xã hội
|
|
1.
|
Quyết định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp hoặc quyết định hỗ trợ học nghề
|
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số Seri
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. Lĩnh vực Người có công
|
1.
|
|
Cấp Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng và thân nhân.
|
2.
|
|
Cấp Giấy chứng nhận
gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
3.
|
|
Đề nghị phong tặng, truy tặng Danh hiệu vinh
dự nhà nước “Bà Mẹ Việt Nam anh hùng”
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
4.
|
|
Trợ cấp ưu đãi đối
với người hoạt động kháng chiến và con đẻ bị nhiễm chất độc hóa học
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
5.
|
|
Trợ cấp ưu đãi đối với người hoạt động
cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng) và Quyết định trợ cấp
ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng
khởi nghĩa 19/8/1945 (tiền khởi nghĩa)
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
6.
|
|
Trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ
trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
7.
|
|
Trợ cấp ưu đãi đối với người hoạt động cách
mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
8.
|
|
Trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
9.
|
|
Trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công
giúp đỡ cách mạng
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
10.
|
|
Trợ cấp ưu đãi đối với bệnh binh hoặc công
nhân, viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
11.
|
|
Cấp, đổi Sổ theo dõi và trợ cấp phương tiện
trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
12.
|
|
Cấp Sổ trợ cấp ưu đãi trong Giáo dục - Đào tạo
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
13.
|
|
Trợ cấp ưu đãi trong Giáo dục - Đào tạo
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
14.
|
|
Trợ cấp tuất, mai
táng phí cho người có công với cách mạng từ trần và thân nhân của họ
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
15.
|
|
Trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995 (thân nhân người có
công)
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
16.
|
|
Trợ cấp mai táng phí
cho thân nhân đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần theo Quyết định 290; cựu thanh
niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
17.
|
|
Cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho đối tượng hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định 290; Cựu thanh niên
xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
18.
|
|
Trợ cấp mai táng phí
cho thân nhân đối tượng Cựu chiến binh
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
19.
|
|
Cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho đối tượng Cựu chiến binh
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
20.
|
|
Xác nhận danh sách đề nghị cấp Thẻ bảo hiểm y
tế cho người có công với cách mạng
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
21.
|
|
Cấp, đổi lại Bằng Tổ quốc ghi công
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
22.
|
|
Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
23.
|
|
Tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
|
24.
|
|
Di chuyển hài cốt
Liệt sỹ
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng và thân nhân.
|
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
25.
|
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập
|
Nghị định số 81/2012/NĐ- CP ngày 08/10/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP quy
định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội (Bãi bỏ Điều 25 Nghị định số 68/2008/NĐ- CP)
|
26.
|
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền thành lập của UBND cấp tỉnh
|
Nghị định số 81/2012/NĐ- CP ngày 08/10/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP quy
định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội (Bãi bỏ Điều 26 Nghị định số 68/2008/NĐ- CP)
|
27.
|
|
Thay đổi tên cơ sở, trụ sở, giám đốc hoặc quy
chế hoạt động cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND cấp tỉnh
|
Nghị định số 81/2012/NĐ- CP ngày 08/10/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP quy
định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội (Bãi bỏ Điều 26 Nghị định số 68/2008/NĐ- CP)
|
28.
|
|
Chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh dành cho
người tàn tật hoặc doanh nghiệp sử dụng lao động là người tàn tật cao hơn tỷ
lệ quy định
|
Luật Người khuyết tật, Nghị định số
28/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật thay thế Nghị định số 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh về người tàn tật
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
A. NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC TTHC
ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I.
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Tiếp nhận đối tượng vào cơ
sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện lập đầy đủ hồ sơ theo quy định,
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội
thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ký quyết định tiếp nhận;
trường hợp không đủ điều kiện tiếp nhận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Khi có kết quả, Phòng
Bảo trợ xã hội chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để trả cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và gửi Quyết định tiếp nhận cho cơ sở bảo trợ xã hội để tổ chức tiếp
nhận và quản lý theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc
gia đình, người thân, người giám hộ (nếu là người tâm thần mãn tính phải kèm 01
hồ sơ bệnh án, kết luận giám định của cơ sở y tế huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh trở lên);
- Lý lịch trích ngang của đối
tượng;
- Giấy khai
sinh đối với trẻ em (trường
hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch);
- Trường hợp
khẩn cấp phải có biên bản xác nhận của cơ sở bảo trợ xã hội;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch
UBND cấp xã, phường (nếu có);
- Văn bản đề
nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện gửi Sở Lao động - Thương binh và xã hội;
- Các văn bản, giấy tờ có liên
quan khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải
quyết:
Tiếp nhận ngay các đối tượng cần
sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở công lập. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong
10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng. Trường hợp kéo dài quá
10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm
ngay sau thủ tục): Có
Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã theo mẫu số 4, ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-
BTC ngày 18/8/2010.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ về quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 81/2012/NĐ- CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ- CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về quy định điều
kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT- BLĐTBXH- BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương
Binh và Xã hội, Bộ Tài chính
về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày
13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày
27/ 02/ 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách
trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
(Mẫu số 4 Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN
HỌP
HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm
20......
tại
.......................................................................................................................
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà).............................................Chủ tịch UBND cấp xã, Chủ tịch
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
2. Ông (bà)
.......................... Công chức cấp xã phụ trách công
tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;
4. Ông (bà).............................Trưởng trạm y tế cấp xã – Thành
viên;
5. Ông (bà).............................Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;
6. Ông (bà)
........................... Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành
viên;
7. Ông (bà)
.......................... Chủ tịch Đoàn
TNCSHCM - Thành viên;
8. Ông (bà)
.......................... Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.
đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà
xã hội, Cơ sở bảo
trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:
1.
...............................................................................................................
2.
...............................................................................................................
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất
hoặc đưa vào Nhà xã
hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1.
...............................................................................................................
2.
...............................................................................................................
b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường
xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1. ...............................................................................................................
Lý do:........................................................................................................
2.
...............................................................................................................
Lý do:........................................................................................................
Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm
20...
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN
LƯƠNG - BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.
Đăng ký thất nghiệp
1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Trong
thời hạn 03 tháng kể từ ngày có quyết định thôi việc, người lao động kê khai
đầy đủ các thông tin trong bản Đăng ký thất nghiệp nộp tại Trung tâm giới
thiệu việc làm Hà Tĩnh (số 156, đường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Bảo hiểm thất
nghiệp để kiểm tra, thẩm định
- Bước 2:
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp - Trung tâm giới thiệu việc làm Hà
Tĩnh kiểm tra, rà soát các thông tin người lao động khai trong bản Đăng ký
thất nghiệp.
- Bước 3: Sau
khi tiếp nhận bản Đăng ký thất nghiệp của người lao động, Trung tâm giới
thiệu việc làm Hà Tĩnh tổ chức tư vấn, hướng dẫn để người lao động hiểu
rõ về thủ tục, hồ sơ và các chế độ, chính sách bảo hiểm thất nghiệp
và chuyển cho người lao động bản Thông tin đăng ký thất nghiệp.
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Bản đăng ký thất nghiệp (theo
mẫu số 1);
Trường hợp
người lao động đề nghị xác nhận về việc chưa đăng ký thất nghiệp kê khai đầy đủ
các thông tin theo mẫu số 1a;
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông tin đăng ký thất nghiệp
8. Lệ phí (nếu
có): Không
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đăng ký thất
nghiệp theo mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày
01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Đề nghị xác
nhận về việc chưa đăng ký thất nghiệp theo mẫu số 1a, ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người lao động bị
mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm
xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số
04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 32/2010/TT-BLĐTBXH.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐĂNG
KÝ THẤT NGHIỆP
Kính
gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố……
Tên tôi là: ………………..….. sinh ngày
………….. tháng ………… năm ……
Giới tính:
………………………………………………………………………….
Số CMND …………………………… Ngày cấp
………/………../…………….
Nơi cấp……………………………………………………………………….
Số điện thoại liên lạc:
……………………………., số tài khoản ………………………. tại ngân hàng:……, mã số thuế:…………………….. ,
địa chỉ Email (nếu có):…………………………
Hiện cư trú tại:
……………………………………………………………………
Số Sổ bảo hiểm xã hội (nếu xác
định được số sổ): ………………………………
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban
đầu: ………………………………….………
Trình độ đào tạo:
…………………………………………………………………
Ngành nghề đào tạo:
…………..…………………………………………………
Công việc đã làm trước khi chấm
dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: ………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp, tổ chức chấm dứt
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
..................................................................................................................
Địa chỉ:………… Số điện thoại ……….
fax (nếu có) ……………….
Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc với doanh nghiệp, tổ chức nêu trên từ
ngày.......................tháng …………….. năm ………
Số tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp: …………………………tháng.
Nhu cầu của tôi về tư vấn, giới
thiệu việc làm, học nghề: có £ không £
Nếu có:
- Tư vấn:..................................................................................................................
- Giới thiệu việc
làm:...............................................................................................
- Ngành nghề đào tạo là:
...................................................................................;
thời gian đào tạo………….; nơi đào tạo (nếu có)
..............................................
Tôi đăng ký thất nghiệp và sẽ thực
hiện theo đúng quy định./.
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
Người đăng ký
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 1a: Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN
Về việc chưa đăng ký thất nghiệp
Kính
gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố ………………………..
Tên tôi là:
…………………………………………………………………………
Sinh
ngày………………/………………../………………………………………
Số CMND………………………Ngày
cấp…………../…………../……………
Nơi cấp …………………………………………………………………….
Số Sổ bảo hiểm xã hội (nếu xác
định được số sổ) ……………………………….
Ngày ………./……../…………….. tôi (mất
việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc) ......................................
với đơn vị .............. đóng tại …………………..……………………………………………………...
Tôi chưa đăng ký thất nghiệp tại
Trung tâm Giới thiệu việc làm………..……… và đề nghị quý Trung tâm xác nhận
cho tôi là chưa đăng ký thất nghiệp.
Tôi có trách nhiệm bảo quản và nộp
bản xác nhận về việc chưa đăng ký thất nghiệp cho Trung tâm Giới thiệu việc làm
nơi đến đăng ký thất nghiệp khi đăng ký thất nghiệp.
|
Ngày ……….tháng………năm…….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Hưởng chế độ bảo hiểm
thất nghiệp hàng tháng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động nộp
hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trung tâm giới thiệu việc
làm Hà Tĩnh (số 156 đường Trần Phú, thành phố Hà Tĩnh) trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
- Bước 2: Trung tâm giới thiệu
việc làm Hà Tĩnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm
thất nghiệp của người lao động và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (107 đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm
xã hội;
- Bước 3: Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội thẩm định, trình Giám đốc Sở ký Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Bước 4: Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã
hội chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả cho Trung tâm giới thiệu việc làm và người lao động.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề nghị hưởng Bảo hiểm thất
nghiệp (theo mẫu số 3);
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc hoặc quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng
trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc theo đúng quy định pháp luật.
Đồng thời, người lao động phải
xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc
đóng bảo hiểm thất nghiệp hoặc bản xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc
đóng bảo hiểm thất nghiệp
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đề nghị hưởng bảo hiểm thất
nghiệp theo mẫu số 3, ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày
01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
a) Người lao động đã đóng BHTN đủ
12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt
HĐLĐ theo quy định của pháp luật lao động, hoặc chấm dứt Hợp đồng làm việc theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
b) Đã đăng ký với Trung tâm giới thiệu việc làm khi bị mất việc làm, chấm dứt
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
c) Chưa tìm được việc làm sau 15
ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày đăng ký thất nghiệp với Trung tâm giới thiệu việc làm theo quy định;
d) Tháng liền kề trước khi có
quyết định thôi việc đã đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Ngoài ra, người lao động bị thất
nghiệp còn phải đảm bảo:
- Đã hoàn thiện và nộp hồ sơ hưởng
BHTN trong vòng 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ khi đăng ký thất nghiệp,
- Không thuộc đối tượng đang hưởng
lương hưu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo
hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP
ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu số 3: Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
32/2010/TT-BLĐTBXH.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Kính
gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố ……
Tên tôi là: …………………… Sinh ngày
……tháng …. Năm………
CMND…………….. Ngày cấp
……../……../……………..Nơi cấp:......................................
Số điện thoại liên lạc:…………………… số
tài khoản ……………………tại ngân hàng:…………., mã số thuế:……………………., địa chỉ Email (nếu
có):…………………………
Hiện cư trú tại:
………………………………………………………………
Số Sổ bảo hiểm xã hội:
…………………………………………………….
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
………………………………………………………..
Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng
lao động/hợp đồng làm việc với………
Địa chỉ cơ quan………………………..………………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp
………………………..tháng.
Kèm theo đơn này là (*)
………………………………….. và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị Quý cơ quan
xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho tôi.
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………,
ngày … tháng …….. năm ...
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(*)
Ghi trường hợp của bản thân phù hợp với nội dung: Bản sao hợp đồng lao động,
hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp
đồng làm việc, Quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước
khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm
việc đúng pháp luật.
3. Hưởng chế độ bảo hiểm
thất nghiệp một lần
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi người lao
động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng mà có việc làm hoặc thực hiện
nghĩa vụ quân sự thì làm đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một
lần gửi Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Tĩnh (số 156 đường Trần Phú, Thành
phố Hà Tĩnh).
Trung tâm giới thiệu việc làm
kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của người lao động và nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm
xã hội;
- Bước 2: Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội thẩm định, trình Giám đốc Sở ký Quyết định hưởng
trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không giải quyết thì trả lời bằng văn bản
và nêu lý do.
- Bước 3. Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để trả cho Trung tâm giới thiệu việc làm và người lao động.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất
nghiệp một lần (theo mẫu số 6);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đề nghị hưởng Bảo hiểm thất
nghiệp một lần theo mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư số
04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp hàng tháng được trợ cấp thất nghiệp một lần cho những tháng
còn lại thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
- Người lao động bị thất
nghiệp tìm được việc làm;
- Người lao động thực hiện
nghĩa vụ quân sự.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày
21/11/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP
ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu
số 6: Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT LẦN
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu
việc làm tỉnh/thành phố.............
Tên tôi là:
.................................. sinh ngày .......tháng ......... năm
...........
Số CMND .............. Ngày cấp........./........../............
Nơi cấp........................................................................................................
Số điện thoại liên lạc (nếu có):
.................................................................
Số tài khoản (nếu có)........................tại
ngân hàng...................................
Hiện cư trú tại:
..........................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội:
.............................................................................
Theo quyết định số....../QĐ - LĐTBXH
ngày......../....../20......... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Hà Tĩnh, tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp...........tháng, từ
ngày.......... tháng.........năm.............. đến ngày.........
tháng...........năm.............
Hiện nay, tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp ..............
tháng (số tháng đã hưởng) nhưng vì (lý do để được hưởng trợ cấp thất
nghiệp một lần)........
.........................................................................................,
tôi làm đơn này đề nghị quý Trung tâm xem xét và làm các thủ tục cho tôi được hưởng
trợ cấp một lần của số thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp còn lại (nếu
người lao động có nguyện vọng hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần qua tài khoản thì
phải đề nghị trong đơn).
Kèm theo đơn này tôi xin xuất trình (bản hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy triệu tập thực hiện nghĩa vụ quân sự):.............................
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật,
nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…....., ngày ....... tháng ..... năm .....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Tạm dừng hưởng chế độ bảo
hiểm thất nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà không trực tiếp thông báo hàng
tháng với Trung tâm Giới thiệu việc làm Hà Tĩnh - nơi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp về việc tìm kiếm việc làm theo quy định hoặc bị tạm
giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì Trung tâm giới thiệu
việc làm Hà Tĩnh hoàn chỉnh hồ sơ của người lao động và nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm
xã hội;
- Bước 2: Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội thẩm định, trình Giám đốc Sở ký Quyết định tạm
dừng hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
- Bước 3. Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để trả cho Trung tâm giới thiệu việc làm và người lao động.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Các giấy tờ liên quan đến
các trường hợp bị tạm dừng hưởng bảo hiểm thất nghiệp của người
lao động, gồm:
+ Giấy tờ chứng minh việc
không thông báo hàng tháng với Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Tĩnh - nơi
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp về việc tìm kiếm việc làm theo
quy định;
+ Quyết định tạm giam của cơ
quan có thẩm quyền.
- Dự thảo Quyết định tạm dừng
hưởng trợ cấp thất nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản
không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Quyết định tạm
dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 14, ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Người lao động bị thất nghiệp
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các
trường hợp sau:
- Người lao động đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp không trực tiếp thông báo hàng tháng với Trung tâm giới thiệu
việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp về việc tìm kiếm việc làm theo quy
định.
- Người lao động đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp bị tạm giam theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày
21/11/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về
Bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu
số 14: Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.....QĐ-LĐTBXH
|
................,
ngày ...... tháng .... năm ......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Tạm
dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH
PHỐ .....................
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ; Thông
tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Giới thiệu việc làm,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Ông/bà........................................................................................
Sinh ngày
.........tháng .......năm ...........
Nơi cư
trú:......................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm
xã hội
...................................................................................
Tổng số thời
gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp: .................................tháng.
Thời gian đã
hưởng trợ cấp thất nghiệp:...............................................tháng
Tạm dừng hưởng
chế độ bảo hiểm thất nghiệp từ ngày..... tháng….năm…, lý do:
1………………………………………………………...………................................…
2………………………………………………………………...…........................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày..........tháng........năm……...
Điều 3. Các ông/bà Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………….; Giám đốc
Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và
ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VP.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
5. Tiếp tục hưởng chế độ bảo
hiểm thất nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp người
lao động vẫn trong thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp mà tiếp tục
thông báo hàng tháng với Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Tĩnh về việc
tìm kiếm việc làm hoặc người lao động vẫn trong thời gian hưởng bảo
hiểm thất nghiệp sau thời gian bị tạm giam thì Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Tĩnh hoàn chỉnh hồ sơ của
người lao động và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà
Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ
công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm
xã hội;
- Bước 2: Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội thẩm định trình Giám đốc Sở ký Quyết định tiếp tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
- Bước 3. Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để trả cho Trung tâm giới thiệu việc làm và người lao động.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Các
giấy tờ liên quan đến việc tiếp tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp,
gồm:
- Giấy tờ chứng minh việc
tiếp tục thông báo việc tìm kiếm việc làm;
- Giấy tờ chứng minh hết thời
hạn tạm giam mà không bị phạt tù hoặc bị phạt tù nhưng được hưởng
án treo.
- Dự thảo Quyết định tiếp tục
hưởng trợ cấp thất nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản
không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Dự thảo Quyết định tiếp tục hưởng
trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 15, ban hành kèm theo Thông tư số
04/2013/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người lao động đang bị tạm dừng
hưởng trợ cấp thất nghiệp được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các
trường hợp sau:
- Người lao động vẫn trong khoảng
thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp và thực hiện thông báo hàng tháng theo đúng
quy định với Trung tâm giới thiệu việc làm về việc tìm kiếm việc làm.
- Người lao động vẫn trong khoảng
thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định sau thời gian bị tạm giam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày
21/11/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu
số 15: Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.....QĐ-LĐTBXH
|
................,
ngày ...... tháng .... năm ......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Tiếp
tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH
PHỐ .....................
Căn cứ Luật Bảo
hiểm xã hội số 71/2006/QH11; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của
Chính phủ; Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị
của Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Ông/bà.............................................................................................
Sinh ngày
......... tháng .......... năm ............
Nơi cư
trú:....................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm
xã hội
.................................................................................
Tổng số thời
gian hưởng trợ cấp thất nghiệp: ..........tháng.
Tạm dừng hưởng
chế độ trợ cấp thất nghiệp từ tháng….….năm…………
Nay được tiếp tục hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp từ
ngày…..tháng… năm……..., lý do:
1…………..……....…………………..................………….......……...;
2…………………..……………………..................……..….………...;
Số tháng được
hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp còn lại là...........tháng
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày.........tháng.........năm...........
Điều 3. Các ông/bà Giám đốc bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố…………..; Giám đốc
Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và
ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VP.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
6. Chấm dứt hưởng chế độ bảo
hiểm thất nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi người lao
động đang hưởng bảo hiểm thất nghiệp thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 1 điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội thì Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Tĩnh hoàn chỉnh hồ sơ và
nộp tại Bộ phận tiếp nhận - Trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm
xã hội;
- Bước 2: Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội thẩm định, trình Giám đốc Sở ký Quyết định chấm
dứt hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
- Bước 3. Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để trả cho Trung tâm giới thiệu việc làm và người lao động.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định hưởng lương hưu;
- Giấy tờ chứng minh người lao
động không thông báo về việc tìm kiếm việc làm trong 3 tháng liên
tục;
- Giấy tờ chứng minh sau hai
lần từ chối nhận việc làm do Trung tâm giới thiệu việc làm giới thiệu mà không
có lý do chính đáng;
- Quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc
chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo;
- Dự thảo Quyết định chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản
không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Dự thảo Quyết định chấm dứt hưởng
trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 14, ban hành kèm theo Thông tư số
04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người lao động bị thất nghiệp đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trong các trường hợp sau:
- Người lao động được hưởng lương
hưu;
- Người lao động sau hai lần từ
chối nhận làm việc từ Trung tâm giới thiệu việc làm giới thiệu mà không có lý
do chính đáng;
- Người lao động trong thời gian
hưởng trợ cấp thất nghiệp, ba tháng liên tục không thực hiện thông báo hàng
tháng về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm giới thiệu việc làm theo quy định;
- Người lao động ra nước ngoài
định cư;
- Người lao động bị chết.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày
21/11/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu
số 16: Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.....QĐ-LĐTBXH
|
................,
ngày ...... tháng .... năm ......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH
PHỐ .....................
Căn cứ Luật Bảo
hiểm xã hội số 71/2006/QH11; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của
Chính phủ; Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị
của Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ông/bà .............................................................................................
Sinh ngày
.......... tháng .......... năm ..........
Nơi cư
trú:.....................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm
xã hội
.................................................................................
Tổng số thời
gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp: ..................................tháng
Số tháng đã
hưởng trợ cấp thất nghiệp:...........tháng, nay chấm dứt hưởng trợ cấp
thất nghiệp đối với ông/bà………………từ ngày…... tháng .......năm…..., lý do:
1………………………….………………………………………………;
2……………………………………….…………………………………;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ngày......tháng......năm........
Điều 3. Các ông/bà Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………….; Giám đốc
Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và
ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VP.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
7. Giải quyết chế độ bảo
hiểm thất nghiệp về học nghề
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề thì nộp đơn đề nghị hỗ
trợ học nghề tại Trung tâm Giới thiệu việc làm Hà Tĩnh (số 156 đường
Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
- Bước 2: Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và
nộp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Tĩnh (số 107, đường Phan
Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm
xã hội;
- Bước 3: Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội thẩm định, trình Giám đốc Sở ký Quyết định hỗ trợ
học nghề cho người lao động.
- Bước 4: Sau khi có quyết
định, Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội chuyển kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Trung tâm Giới thiệu việc làm
và người lao động.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đề nghị học nghề (theo mẫu số 8).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đề nghị học nghề theo mẫu số 8, ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Người lao động đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề
- Có đơn đề nghị học nghề.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày
21/11/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu
số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số
32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐỀ
NGHỊ HỌC NGHỀ
Kính
gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố......
Tên tôi
là:..................................sinh ngày..........tháng............
năm..............
Số
CMND................................... Ngày cấp
............../................./..................
Nơi cấp....................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc (nếu
có):..................................................................
Hiện cư trú tại: ................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội:
..................................................................................
Theo quyết định số...........QĐ - LĐTBXH
ngày /
/20....... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố........... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp..........tháng từ ngày..........tháng..........năm...........đến
ngày..........tháng ........năm...........; tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được
tham gia khóa đào tạo nghề:
Nghề:....................................................;
thời gian học nghề:...........tháng;
Nơi học nghề:
.........................................................................................
Tôi khẳng định đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình trong
việc hỗ trợ học nghề theo quy định của pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
…......,
ngày ....... tháng ..... năm .....
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
8. Chuyển nơi hưởng chế độ
Bảo hiểm thất nghiệp
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời gian đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động có nhu cầu chuyển đến
tỉnh, thành phố khác để tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp thì làm
đơn đề nghị gửi Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Tĩnh (số 156 đường
Trần Phú, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc
làm kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Bảo hiểm thất nghiệp;
- Bước 2: Phòng Bảo hiểm thất
nghiệp thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Trung tâm giới
thiệu việc làm Hà Tĩnh ký giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng Bảo hiểm thất
nghiệp, đồng thời thông báo bằng văn bản với Bảo hiểm xã hội tỉnh về việc
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
- Bước 3: Trung tâm giới thiệu
việc làm Hà Tĩnh trả kết quả cho người lao động.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng chế
độ Bảo hiểm thất nghiệp (theo mẫu số 11);
- Quyết định hưởng bảo hiểm
thất nghiệp (bản sao) và bản sao các hồ sơ, giấy tờ có liên quan của
người lao động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản
không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng chế
độ Bảo hiểm thất nghiệp theo mẫu số 11, ban hành kèm theo Thông tư số
04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người lao động đang trong thời
gian hưởng trợ cấp thất nghiệp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày
21/11/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP
ngày 12/12/2008 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu
số 11: Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐỀ
NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Chuyển
hưởng trong trường hợp đã có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính
gửi: Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh ..............
Tên tôi
là:.................................................Sinh
ngày........./.........../........................
Số
CMND................................................Ngày cấp........./............/.........................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Hiện cư trú tại:........................................................................................................
Số sổ bảo hiểm xã hội:
...........................................................................................
Hiện nay, Tôi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp theo Quyết định số......./QĐ - LĐTBXH
ngày......./......./.............. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Hà Tĩnh.
Tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp(số
tháng): ..............tháng.
Nhưng vì lý
do........................................................................................................
Tôi xin đề nghị quý Trung tâm
chuyển để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi về Trung tâm Giới thiệu việc làm
tỉnh/thành phố............................................để tiếp tục hưởng chế
độ trợ cấp thất nghiệp.
Nơi đề nghị đăng ký khám chữa bệnh
ban đầu tại nơi chuyển đến:........................................................................................................................
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
Hà Tĩnh, ngày ....... tháng ..... năm .......
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC TTHC ĐƯỢC BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
hoặc trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945
(gọi tắt là Lão thành cách mạng)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ quan có thẩm quyền
xem xét, ra quyết định công nhận và chuyển quyết định công nhận kèm bản khai,
biên bản uỷ quyền và bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107,
đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công;
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm
tra hồ sơ, đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ra quyết định trợ cấp, phụ cấp.
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng
Người có công chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển cho Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện chế độ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Bản khai cá
nhân dùng cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
Trường hợp
người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người
thờ cúng lập bản khai dùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng trước ngày
01/01/1945, kèm biên bản ủy quyền.
* Quyết định
công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, kèm bản sao các
giấy tờ làm căn cứ xác nhận sau:
- Đối với
trường hợp Người hoạt động cách mạng còn sống:
+ Lý lịch của cán bộ, đảng viên
khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý;
+ Lý lịch khai trong Cuộc vận động
bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01/3/1965 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng (khóa III);
+ Lý lịch đảng viên khai năm 1975,
1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
(khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969
và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày
30/4/1975.
- Trường hợp Người hoạt động cách
mạng đã hy sinh, từ trần từ ngày 30/6/1999 trở về trước thì căn cứ một trong
các giấy tờ sau có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng:
+ Lý lịch theo quy định giống như
trường hợp Người hoạt động cách mạng còn sống;
+ Hồ sơ của người đã được khen
thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập;
+ Hồ sơ liệt sĩ;
+ Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở
lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản;
+ Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại
cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, Bảo tàng lịch sử của trung ương và địa
phương từ cấp huyện trở lên.
- Trường hợp người hoạt động cách
mạng đã hy sinh, từ trần sau ngày 30/6/1999 thì căn cứ để xem xét, công nhận
theo quy định như trường hợp Người hoạt động cách mạng còn sống:
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu
có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Bản khai của người hoạt động
cách mạng theo Mẫu LT1, ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trường hợp người hoạt động cách
mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản
khai theo Mẫu LT2 kèm biên bản ủy quyền
theo mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
LT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
Họ và tên:…….……………………………Bí
danh:…………….…….....
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
………………………………Nam/Nữ:……
Nguyên
quán:…………………………………………………………........
Trú
quán:…………………………………………………………………...
Ngày vào Đảng:……………….…… Ngày chính
thức:……..…………....
Nguyên là:…………………………. Cơ quan, đơn
vị:……………………
Đã nghỉ hưu ngày…tháng … năm …
Có thời gian tham gia hoạt động
cách mạng từ ngày … tháng … năm … đến ngày ... tháng … năm …/.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú
tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu
LT2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI CÁ
NHÂN
Dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm
1945 đã hy sinh, từ trần
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
Họ và tên:…….……………………………….Bí danh:…………….….....
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
………………………………Nam/Nữ:……
Nguyên quán:…………………………………………………………........
Ngày vào Đảng:……………….…… Ngày chính
thức:……..…………....
Nguyên là:…………………………. Cơ quan, đơn vị:……………………
Đã nghỉ hưu ngày ... tháng ... năm ...
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ
ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Đã chết ngày … tháng … năm …
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc
người thờ cúng
Họ và tên:……………… ……………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
………………………………Nam/Nữ:……
Nguyên quán:…………………………………………………………….
Trú quán:…………………………………………………………………
Mối quan hệ với người có công:…………………………………………./.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………
hiện cư trú tại ………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu
UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN ỦY
QUYỀN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên
sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:
.................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……
Trú quán:
CMND/Hộ chiếu số:………….…..Ngày cấp:…………Nơi cấp:………
3. Nội dung ủy quyền (*):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường)…
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Bên được ủy
quyền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền
thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945…
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì
phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm… nhưng không
quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
2. Trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần
đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
8/1945 (gọi tắt là cán bộ tiền khởi nghĩa)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, ra
quyết định công nhận và chuyển quyết định công nhận kèm bản khai, biên bản uỷ
quyền và bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan
Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công;
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra hồ sơ, đủ
điều kiện, trình Giám đốc Sở ra quyết định trợ cấp, phụ cấp.
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng
Người có công chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển cho Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thực hiện chế độ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản khai cá nhân của người hoạt động cách mạng
từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
Trường hợp người hoạt động cách
mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 đã hy sinh, từ trần thì đại diện
thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm
biên bản ủy quyền;
- Quyết định công nhận người
hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
kèm bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận;
- Trường hợp Người hoạt động cách mạng còn sống
thì căn cứ một trong các giấy tờ sau:
+ Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1969
trở về trước do cơ quan, Tổ chức có thẩm quyền quản lý;
+ Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo
Thông tri số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III)
đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người
hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30/4/1975.
- Trường hợp Người hoạt động cách mạng đã hy
sinh, từ trần từ trước ngày 01/01/1995 thì căn cứ một trong các giấy tờ sau có
ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng:
+ Lý lịch theo quy định giống như trường hợp
Người hoạt động cách mạng còn sống;
+ Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân
chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập;
+ Hồ sơ liệt sĩ;
+ Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên, được các cơ
quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản;
+ Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu
trữ của Đảng, Nhà nước, Bảo tàng lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp
huyện trở lên.
- Đối với người hoạt động cách mạng đã hy sinh,
từ trần từ ngày 01/01/1995 trở về sau thì căn cứ để xem xét, công nhận theo quy
định như trường hợp Người hoạt động cách mạng còn sống
- Danh sách đối tượng được hưởng
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Bản khai của người hoạt động cách mạng theo mẫu TKN1,
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Trường hợp người hoạt động cách
mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân
hoặc người thờ cúng lập bản khai theo mẫu TKN2 kèm biên bản ủy
quyền theo mẫu
UQ, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
TKN1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945
Họ và tên:…….……………………………….Bí
danh:…………….….....
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
………………………………Nam/Nữ:……
Nguyên quán:…………………………………………………………........
Trú quán:…………………………………………………………………...
Ngày vào Đảng:……………….…… Ngày chính
thức:……..…………....
Nguyên là:…………………………. Cơ quan, đơn vị:……………………
Đã nghỉ hưu ngày ….. tháng ….. năm …..
Từ ngày … tháng … năm … đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 giữ chức vụ ……..…
Có quá trình tham gia hoạt động cách mạng như
sau:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………../.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………
hiện cư trú tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu
TKN2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI CÁ
NHÂN
Dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945
đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã hy sinh, từ trần
1. Phần khai về người hoạt
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945
Họ và tên:…….……………………………….Bí
danh:…………….….....
Sinh ngày ... tháng ... năm
... ………………………………Nam/Nữ:……
Nguyên
quán:…………………………………………………………........
Ngày vào Đảng:……………….…… Ngày
chính thức:……..…………....
Nguyên là:…………………………. Cơ
quan, đơn vị:……………………
Đã nghỉ hưu ngày ….. tháng
….. năm …..
Có thời gian tham gia hoạt
động cách mạng từ ngày … tháng … năm … đến ngày ... tháng … năm …
Đã chết ngày … tháng … năm …
2. Phần khai đối với đại
diện thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên:……………… ……………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm
... ………………………………Nam/Nữ:……
Nguyên
quán:…………………………………………………………….
Trú
quán:…………………………………………………………………
Mối quan hệ với người có công:…………………………………………
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………
hiện cư trú tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu
UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN ỦY
QUYỀN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên
sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:
.................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……
Trú quán:
CMND/Hộ chiếu số:………….…..Ngày cấp:…………Nơi cấp:………
3. Nội dung ủy quyền (*):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường)…
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Bên được ủy
quyền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền
thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945…
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì
phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm… nhưng không
quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
3. Cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và
trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp Liệt sỹ
không còn thân nhân
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra hồ sơ,
nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình
Liệt sĩ, quyết định trợ cấp tiền tuất
- Bước3. Khi có kết quả, Phòng Người có công
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy báo tử;
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ kèm theo
các giấy tờ sau:
+ Trường hợp thân nhân là
người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc
liệt sĩ, được UBND cấp xã xác nhận.
+ Trường hợp thân nhân là
người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc
liệt sĩ, được UBND cấp xã xác nhận.
+ Trường hợp thân nhân là
con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh.
+ Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo
dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc
giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc
học.
+ Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ
phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng
giám định y khoa cấp tỉnh.
+ Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18
tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn
0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của UBND cấp xã và
biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
+ Trường hợp liệt sĩ không
còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản
khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng "Tổ quốc
ghi công" gửi UBND cấp xã.
- Danh sách đề nghị của
Phòng Lao động – Thương binh và xã hội
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ theo mẫu LS4,
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
LS4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên:…………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
... ……………………………Nam/Nữ:………
Nguyên
quán:…………………………………………………………..
Trú
quán:……………………………………………………………….
Mối quan hệ với liệt sĩ:………………………………………………
Họ và tên liệt
sĩ:……………………….hy sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán:…….....……...…………...………………….....….….....
Bằng Tổ quốc ghi công
số………………………theo Quyết định số…………ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính
phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân
sau:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ
với liệt sĩ
|
Nghề nghiệp
|
Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện tại (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn
không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật…
4. Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng
đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường
Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công;
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra hồ sơ đủ
điều kiện, trình Giám đốc Sở ra quyết định trợ cấp.
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng Người có công
chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho công dân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng
trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú;
- Văn bản của gia đình hoặc
họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm
sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được UBND cấp xã xác nhận;
- Bản sao hồ sơ liệt
sĩ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
5. Trợ cấp thờ cúng Liệt sỹ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành
phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm
tra hồ sơ, đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ra quyết định trợ cấp thờ cúng liệt
sỹ
- Bước 3. Khi có kết quả Phòng
Người có công chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Liệt sĩ không còn thân nhân hưởng
trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng lập hồ sơ như sau:
- Đơn đề nghị
- Biên bản ủy
quyền
- Danh sách đề
nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trường hợp hồ sơ gốc của Liệt sỹ
do địa phương khác quản lý thì Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có văn bản đề nghị di chuyển hồ sơ gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi quản lý
hồ sơ gốc của Liệt sỹ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu
có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị theo mẫu LS7, ban
hành theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Biên bản ủy
quyền (mẫu UQ), ban hành theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
LS7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính
gửi:………………………………………
Họ và tên:………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ... …….……Nam/Nữ:……….…
Nguyên quán:……………………………………………………………..
Trú quán:………………………………………………………………..…
Mối quan hệ với liệt sĩ:……………………………………………………
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ………….………………………………………………………….
Nguyên quán: ……………………………………………………………
Bằng “Tổ quốc ghi công” số…………….theo Quyết định
số:………..… ngày…tháng…năm… của Thủ tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn:……………………………………………./.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………
hiện cư trú tại………………………………………….
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu
UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN ỦY
QUYỀN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên
sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:
.................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……
Trú
quán:..............................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:………….…..Ngày cấp:…………Nơi cấp:………
3. Nội dung ủy quyền (*):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường)…
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Bên được ủy
quyền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền
thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945…
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì
phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm… nhưng không
quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
6. Quyết định phụ cấp hàng tháng và trợ cấp
người phục vụ đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng hoặc Trợ cấp một lần đối với đại
diện thân nhân hoặc Người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra hồ sơ, đủ
điều kiện trình Giám đốc Sở ra Quyết định phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người
phục vụ hoặc Quyết định trợ cấp một lần
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng Người có công
chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân
Trường hợp bà mẹ đã từ trần
thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập khai bản khai kèm biên bản ủy quyền
- Bản sao quyết định
phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Danh sách đề nghị của
Phòng Lao động – TB&XH huyện
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Bản khai cá nhân theo mẫu BM1, ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Trường hợp bà mẹ đã từ trần thì đại diện thân
nhân hoặc người thờ cúng lập khai bản
khai theo mẫu
BM2 kèm biên bản ủy quyền theo mẫu UQ, ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước
“ Bà mẹ Việt Nam anh hùng: của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội”
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 56/2013/NĐ CP ngày
22/5/2013 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định
danh hiệu vinh dự Nhà nước “ Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
BM1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Họ và
tên:....................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên
quán:..............................................................................
...................................
Trú quán:…………………………………………………………………
Được phong tặng danh hiệu vinh dự
Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số …………. ngày ... tháng ...
năm ... của Chủ tịch nước./.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú
tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu
BM2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI CÁ
NHÂN
Dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt
Nam anh hùng:
Họ và tên:…………................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên
quán:..........................................................................................
Đã chết ngày....... tháng ...... năm ........
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ
Việt Nam anh hùng theo Quyết định số…..ngày…tháng…năm… của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với thân
nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên :…………......................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... …….……Nam/Nữ:……….
Nguyên quán:...........................................................................................
Trú
quán:..................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ:.............................................................................../.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………
hiện cư trú tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu
UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN ỦY
QUYỀN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên
sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:
.................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……
Trú
quán:............................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:………….…..Ngày cấp:…………Nơi cấp:………
3. Nội dung ủy quyền (*):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường)…
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Bên được ủy
quyền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền
thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945…
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì
phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm… nhưng không
quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
7. Trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một
lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra hồ sơ, đủ
điều kiện trình Giám đốc Sở ra quyết định trợ cấp, phụ cấp, lập phiếu trợ cấp,
phụ cấp
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng Người có công
chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân
Trường hợp anh hùng đã chết
mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản
khai kèm biên bản ủy quyền.
- Bản sao Quyết định
phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
- Danh sách đề nghị
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Bản khai cá nhân theo mẫu AH1,
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Trường hợp anh hùng đã
chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập
bản khai theo mẫu AH2 kèm biên bản ủy quyền theo Mẫu UQ, ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
AH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI CÁ
NHÂN
Dùng cho Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến
Họ và tên:……………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
……..……Nam/Nữ:…….….
Nguyên quán:………….……………………………..……………….…
Trú quán:……. ……………………………...…………….…....…….…
Cơ quan, đơn vị công tác: ………………………………..………..……
Đã được phong tặng danh hiệu Anh
hùng…………………………..………
Theo Quyết định số…..…ngày ... tháng ... năm ...
của Chủ tịch nước./.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của UBND xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại……………………chưa
hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng …………………
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu
AH2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI CÁ
NHÂN
Dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao
động trong thời kỳ kháng chiến
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên:…………..........................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ….……Nam/Nữ:……….
Nguyên quán:..........................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Được truy tặng danh hiệu Anh
hùng………………………...........
Theo Quyết định số..................ngày ...
tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên :…………..............................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ….……Nam/Nữ:……….
Nguyên
quán:...........................................................................................
Trú quán:..................................................................................................
Mối quan hệ với người có
công:................................................................/.
…, ngày
….tháng …năm ….
Xác nhận của UBND xã (phường)………….
|
…, ngày ….
tháng …. năm …
|
Ông (bà):……………………………………..
thường trú tại: ….……………………………
………………………………………………..
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
Mẫu
UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN ỦY
QUYỀN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên
sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:
.................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……
Trú
quán:..............................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:………….…..Ngày cấp:…………Nơi cấp:………
3. Nội dung ủy quyền (*):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường)…
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Bên được ủy
quyền
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền
thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945…
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì
phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm… nhưng không
quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
8. Cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách
như thương binh và trợ cấp thương tật hàng tháng hoặc trợ cấp một lần
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận bị thương, hoặc cấp biên bản giám định y khoa chuyển hồ sơ về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
(số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công
chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công;
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra hồ sơ, đủ
điều kiện, trình Giám đốc Sở ký giấy giới thiệu giám định thương tật gửi Hội
đồng Giám định y khoa tỉnh.
- Bước 3. Căn cứ kết quả giám định của Hội đồng
Y khoa, Phòng Người có công trình Giám đốc Sở ra Quyết định công nhận người
hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật và chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện thực hiện chế độ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận bị thương
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận bị thương và
giải quyết chế độ
- Giấy chứng nhận bị thương
kèm một số giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương
- Giấy ra viện sau khi điều
trị vết thương và một trong các giấy tờ sau:
+ Trường hợp trực tiếp tham
gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc
các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự
thì căn cứ kết luận của của
cơ quan điều tra;
+ Trường hợp không xác định
được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm
đình chỉ điều tra vụ án;
+ Trường hợp đối tượng phạm
tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định
truy nã bị can;
+ Trường hợp án kéo dài phải
có quyết định gia hạn điều tra;
+ Trường hợp người thực hiện
hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa
đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ
sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ
án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án;
+ Trường hợp dũng cảm thực
hiện việc cấp bách nguy hiểm phục vụ quốc phòng an ninh, dũng cảm cứu người,
cứu tài sản của nhà nước và nhân dân:
Biên bản xảy ra sự việc do
cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra sự việc lập.
- Danh sách trích ngang của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
* Đối với cơ quan có thẩm
quyền cấp biên bản giám định
- Biên bản giám định thương
tật
- Danh sách trích ngang
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu các trường hợp đủ điều kiện đến
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để giám định.
- Trong 10 ngày kể từ ngày nhận biên bản giám
định y khoa, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp
một lần
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận bị thương và giải
quyết chế độ theo Mẫu TB 5, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
TB5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận bị thương và giải quyết chế độ
Kính
gửi: ................................................................(1)
Họ và tên:……………………………..
Sinh ngày … tháng … năm
……………Nam/Nữ:…………………….
Nguyên
quán:………………………………………………………….
Trú quán:………………………………………………………………
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày
... tháng ... năm ...
Cơ quan, đơn vị khi bị
thương:………………………………………..
Bị thương ngày … tháng … năm …
Nơi bị
thương:…………………………………………………………
Các vết thương thực
thể:……………………………………………….
…………………………………………………………………………
Sau khi bị thương được điều trị
tại:……………………………………
Ra viện ngày ... tháng ... năm ...
Kèm theo các giấy tờ :
.......................................(2).........................................
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng
nhận bị thương và lập hồ sơ giải quyết chế độ./.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
ông (bà)…………………………hiện cư trú
tại………………………………………….
|
Người viết
đơn
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại
Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ.
(2) Giấy tờ chứng minh bị thương trong khi làm
nhiệm vụ.
9. Giám định lại thương tật do vết thương cũ
tái phát và điều chỉnh chế độ ưu đãi
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường
Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công;
- Bước 2. Phòng Người có công thẩm định, đối
chiếu hồ sơ lưu tại Sở, Báo cáo UBND tỉnh có văn bản đề nghị Cục người có công,
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội thẩm định hồ sơ.
- Bước 3. Khi có kết quả thẩm định của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu
các trường hợp đủ điều kiện kèm các giấy tờ gửi Hội đồng giám định Y khoa có thẩm
quyền.
- Bước 4. Căn cứ kết quả giám định của Hội đồng
Y khoa có thẩm quyền, Phòng Người có công trình Giám đốc Sở ra Quyết định điều
chỉnh chế độ ưu đãi và chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá
nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị giám
định lại thương tật;
- Bản sao bệnh án điều trị
vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên, trường hợp phẫu thuật phải
có thêm phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày; trong đó
- Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, trình UBND tỉnh có văn bản (kèm
theo hồ sơ) đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ;
- Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
thẩm định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội giới thiệu các trường hợp đủ điều kiện đề nghị Hội đồng giám định y khoa
giám định;
- Trong 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận biên bản
giám định lại thương tật của Hội đồng giám định Y khoa, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
10. Giám định vết thương còn sót và điều chỉnh chế độ ưu đãi
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
(số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công
chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công;
- Bước 2. Phòng Người có công thẩm
định, đối chiếu hồ sơ lưu tại Sở và giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện
kèm các giấy tờ theo quy định gửi Hội đồng giám định Y khoa có thẩm quyền.
Bước 3. Sau khi có kết quả giám
định của Hội đồng Y khoa, Phòng Người có công trình Giám đốc Sở ra Quyết định
điều chỉnh chế độ ưu đãi và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề
nghị giám định vết thương còn sót. Trường hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ thể
thì kèm theo giấy tờ sau:
+ Kết quả
chụp, chiều kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đố với trường hợp còn
sót kim khí trong cơ thể:
+ Phiếu phẩu
thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp đã phẩu thuật lấy dị
vật.
- Bản
sao giấy chứng nhận bị thương;
- Bản
sao biên bản của các lần giám định trước;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
các giấy tờ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu các trường
hợp đủ điều kiện gửi Hội đồng giám định Y khoa.
- Trong 10 ngày kể từ ngày tiếp
nhận biên bản giám định lại thương tật từ Hội đồng Y khoa, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
11. Trợ cấp đối với Thương binh
đồng thời là Bệnh binh hoặc Thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức
lao động
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
(số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công
chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công;
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm
tra, đối chiếu hồ sơ gốc, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ký quyết định trợ
thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng
Người có công chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân và
gửi trích lục hồ sơ báo cáo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đối tượng là thương
binh đồng thời là bệnh binh:
- Đơn đề
nghị
- Hồ sơ thương
binh
* Trường hợp đối tượng là Thương
binh đồng thời là người hưởng mất sức lao động:
- Đơn đề nghị
- Hồ sơ Thương
binh
- Hồ sơ hưởng
chế độ mất sức lao động có một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định
nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận thời gian công tác thực tế từ
20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác
liên tục trong quân đội, công an.
+ Quyết định
nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT
ngày 08 tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Biên bản
giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật.
+ Biên bản
giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã
khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong
đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính và gửi trích lục hồ sơ về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị theo mẫu TB6,
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày15/5/2013 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
TB6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hưởng
thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh ………..
Họ và tên:
...................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... .........Nam/Nữ:…………………
Nguyên
quán:..........................................................................................
Trú
quán:.................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp
……………(*)……………. ………………
Tôi đề nghị được giải quyết thêm
trợ cấp………………………/.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
ông (bà)…………………………
hiện cư trú tại………………………………………….
|
Người viết
đơn
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang
hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
12. Cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hoá học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng; trợ cấp ưu đãi
đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; trợ cấp
đối với thương binh, bệnh binh đồng thời là người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra xem xét,
phân loại hồ sơ: Chuyển hồ sơ đến Hội đồng giám định Y khoa tỉnh và sở Y tế để
cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hoá học; Giấy chứng nhận dị
dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hoá học.
- Bước 3: Tiếp nhận lại hồ sơ do sở Y tế chuyển
đến và trình Giám đốc ký quyết định trợ cấp, phụ cấp theo quy định.
- Bước 4. Phòng người có công chuyển kết quả cho
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với trường hợp hưởng chế độ chất độc hóa học trực tiếp và đối tượng Thương binh,
Bệnh binh đồng thời là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học,
hồ sơ gồm:
- Bản khai (Mẫu
HH1).
- Một trong những giấy tờ
chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử
dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển
thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt
động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập
từ ngày 30/4/1975 trở về trước.
- Bản sao: Lý lịch cán bộ,
lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải
phóng.
- Bản sao bệnh án điều trị
tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp sau đây:
+ Người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế
có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định.
+ Người hoạt động kháng
chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con
trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết
tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được UBND cấp xã xác nhận;
+ Người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ y
tế quy định làm giảm khả năng lao động từ 21% trở lên nhưng sinh con dị dạng,
dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
- Danh sách trích ngang của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
* Đối với trường hợp con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, hồ sơ gồm:
- Bản khai
- Bản sao giấy khai sinh.
- Một trong những giấy tờ
của cha đẻ hoặc mẹ đẻ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại
vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ;
giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng
minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc
hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước.
- Bản sao: Lý lịch cán bộ,
lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải
phóng.
- Danh sách trích ngang
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa
cấp tỉnh
- Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do sở Y
tế chuyển đến, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp,
phụ cấp
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Bản khai theo mẫu HH1, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
HH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai
về người có công:
Họ và tên:……………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ….……Nam/Nữ:……….…
Nguyên quán:…………………………………
…………………………..
Trú quán:…………………………………………………………………
Có quá trình tham gia hoạt động
kháng chiến như sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn
vị
|
Địa bàn hoạt
động
|
1
|
Từ tháng … năm …
đến tháng … năm …
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
………………………………………………………………………….
2. Phần khai về con đẻ
(trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng
dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại……………, có
…..con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
……………………………………
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
13. Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ
cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch
bắt tù, đày
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển phòng Người có công;
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra hồ sơ, đủ
điều kiện trình Giám đốc Sở ký Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần;
- Bước 3. Khi có kết quả, phòng Người có công
chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện;
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần:
- Bản khai cá nhân;
- Hồ sơ hoặc quyết
định trợ cấp một lần;
* Trường hợp chưa hưởng trợ
cấp một lần:
- Bản khai cá nhân;
* Trường hợp người hoạt động
cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã chết mà chưa được
hưởng chế độ ưu đãi thì đại diện thân nhân lập bản khai;
- Bản sao một trong các giấy
tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ
sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù;
- Danh sách đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp
của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Trường hợp đã hưởng trợ
cấp một lần: Bản khai cá nhân theo mẫu TĐ1,
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
- Trường hợp chưa hưởng trợ
cấp một lần: Bản khai cá nhân theo mẫu TĐ2,
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
- Trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi
người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày thì
đại diện thân nhân lập bản khai theo mẫu TĐ3 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
TĐ1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã
hưởng trợ cấp một lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên
:..................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……
Nguyên quán:............................................................................................
Trú
quán:...................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định
số ……/………. ngày ... tháng ... năm … của ………..., mức trợ cấp:……………………..
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú
tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú:
(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin
về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu
TĐ2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI CÁ
NHÂN
Dùng cho người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên
:.......................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
... ……………Nam/Nữ:…………
Nguyên
quán:............................................................................................
Trú quán:...................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ tháng ... năm.... đến tháng ... năm ...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm..... đến tháng
..... năm ....
|
|
|
Lần 2
|
....
|
|
|
...
|
|
|
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú
tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Mẫu
TĐ3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI CÁ
NHÂN
Dùng cho thân
nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng,
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và
tên:...................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……
Nguyên
quán:.........................................................................................
Trú
quán:................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ tháng .... năm ..... đến tháng ... năm .....
|
|
|
|
......
|
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm đến tháng ...
năm ...
|
|
|
Lần 2
|
....
|
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên:...................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ………….Nam/Nữ:……
Nguyên
quán:............................................................................................
Trú quán:...................................................................................................
Là …….(*)……người hoạt động cách mạng bị địch bắt
tù, đày:
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú
tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ mối quan hệ với
người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi
hoặc con ngoài giá thú).
14. Quyết định trợ cấp một lần đối với Người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ kèm danh sách về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành
phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công thẩm định hồ sơ,
trình Giám đốc Sở ký Quyết định trợ cấp ưu đãi một lần đối với người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng Người có công
chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân
- Bản sao một trong
các giấy tờ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương
Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết
thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan
Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
- Danh sách đề nghị giải quyết trợ cấp một lần
đối với Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế của Phòng Lao động - Thương binh và xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Bản khai cá nhân theo mẫu KC1, ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
KC1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa
vụ quốc tế
Họ và
tên:........................………..............………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……
Nguyên
quán:.......................................................................................
Trú
quán:.............................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày.....tháng....năm.…..đến
ngày......tháng......năm..…
Số năm thực tế tham gia kháng chiến:.............tháng............năm.
Đã được khen thưởng (*):
.........................................................................
Theo Quyết định số ..................... ngày ...
tháng ... năm ... của .................
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú
tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức khen
thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng ...; Huân
chương Kháng chiến chống Pháp hạng..
15. Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc một
lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ kèm danh sách về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành
phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công thẩm định hồ sơ,
trình Giám đốc Sở ký Quyết định trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng đối với
người có công giúp đỡ cách mạng.
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng Người có công
chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân
- Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với
nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
+ Trường hợp người có
công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong
Bằng “ Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì
kèm theo xác nhận của cơ quan Thi đua – Khen thưởng cấp huyện.
+ Trường hợp Kỷ niệm chương
“ Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương
Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một
bộ riêng.
- Danh sách đề nghị giải quyết trợ cấp hàng
tháng hoặc trợ cấp một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng của phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Bản khai cá nhân theo mẫu CC1, ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
CC1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dành
cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên:.......................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
…………Nam/Nữ:……
Nguyên
quán:.......................................................................................
Trú
quán:...............................................................................................
Đã được Nhà nước tặng
(*):.................................................................
Theo Quyết định số
................... ngày ... tháng ... năm ... của ..............
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô
đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):
...............................................................................................................
...............................................................................................................
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………
hiện cư trú tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã
được khen thưởng: Huân chương, Huy chương,...
16. Quyết định hưởng mai táng phí và trợ cấp
một lần cho Người có công với cách mạng từ trần
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra, đổi
chiếu và ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng
phí, trợ cấp 1 lần trình Giám đốc sở ký Quyết định
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng Người có công
chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân
nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng
- Bản sao Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công
với cách mạng;
- Phiếu báo giảm của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- Danh sách đề nghị giải quyết mai táng phí và
trợ cấp một lần cho Người có công của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy
quyền) hoặc người tổ chức mai táng theo mẫu TT1, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI
Hưởng
chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ
trần:........................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ....................Nam/Nữ:..................
Nguyên
quán:......……........................................................................
Trú quán:…………………………………………………………………
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu
đãi (1):...................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có):……………Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động:…
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số… ngày ...
tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)…
Trợ cấp đã nhận đến hết
tháng……năm…Mức trợ cấp:…………………
2. Họ và tên người nhận mai
táng phí:....................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ....................Nam/Nữ:..................
Nguyên
quán:……………………………………………………………
Trú
quán:………...……………………………………………………..…
Quan hệ với người có công với cách
mạng từ trần:……………………
3. Họ và tên người nhận trợ cấp
một lần: .............................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ....................Nam/Nữ:..................
Nguyên
quán:………………………………………………………………
Trú
quán:………...……………………………………………………..…
Quan hệ với người có công với cách
mạng từ trần:………………………
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trú
quán
|
Quan
hệ với người có công
|
Nghề
nghiệp
|
Hoàn
cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người
có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Thời
điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời
điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ
sở giáo dục đang theo học
|
Tên
cơ sở
|
Thời
gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú
tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú: Người có công trước
khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến
được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng
huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh,
thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc…
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa
hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18
tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ
cột này).
17. Quyết định trợ cấp tuất hàng tháng khi
Người có công với cách mạng từ trần.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ đến phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra, đối
chiếu ghép hồ sơ gốc đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất trình Giám
đốc sở ký Quyết định trợ cấp tuất.
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng Người có công
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của thân nhân
người có công với cách mạng từ trần
- Bản sao Giấy chứng tử
Kèm một số giấy tờ sau:
+ Trường hợp thân nhân là
con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao Giấy khai sinh.
+ Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo
dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc
giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc
học.
+ Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ
phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật.
+ Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18
tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn
0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của UBND cấp xã;
- Hồ sơ của người có công
với cách mạng;
- Danh sách đề nghị những trường hợp đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy
quyền) hoặc người tổ chức mai táng theo mẫu TT1,ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI
Hưởng
chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ
trần:........................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ....................Nam/Nữ:..................
Nguyên
quán:......……........................................................................
Trú quán:…………………………………………………………………
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu
đãi (1):...................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có):……………Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động:…
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số… ngày ...
tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)…
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng……năm…Mức
trợ cấp:…………………
2. Họ và tên người nhận mai
táng phí:....................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ....................Nam/Nữ:..................
Nguyên
quán:……………………………………………………………
Trú quán:………...……………………………………………………..…
Quan hệ với người có công với cách
mạng từ trần:……………………
3. Họ và tên người nhận trợ cấp
một lần: .............................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ....................Nam/Nữ:..................
Nguyên quán:………………………………………………………………
Trú
quán:………...……………………………………………………..…
Quan hệ với người có công với cách
mạng từ trần:………………………
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trú
quán
|
Quan
hệ với người có công
|
Nghề
nghiệp
|
Hoàn
cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người
có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Thời
điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời
điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ
sở giáo dục đang theo học
|
Tên
cơ sở
|
Thời
gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú
tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú: Người có công trước
khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến
được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng
huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh,
thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc…
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa
hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18
tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ
cột này).
18. Xác nhận danh sách đề nghị cấp Thẻ bảo
hiểm y tế cho người có công với cách mạng và thân nhân của họ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra, rà soát
và xác nhận vào danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế do Phòng lao động –
Thương binh và xã hội chuyển đến.
- Bước 3. Khi có kết quả, phòng Người có công
chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân;
- Danh sách đề nghị cấp Thẻ bảo hiểm của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh
sách đề nghị cấp Thẻ bảo hiểm y tế
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Bản khai cá nhân theo mẫu BH1 hoặc mẫu BH2, ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
BH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Để
hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công
Họ và
tên:………….............................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ..……………………Nam/Nữ:………….
Nguyên
quán:...........................................................................................
Trú
quán:..................................................................................................
Nghề nghiệp:............................................................................................
Nơi làm việc:...........................................................................................
Thuộc diện
(*):......................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo
hiểm y tế./.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
UBND xã, phường…………… xác nhận nội dung bản
khai trên là đúng. Hiện ông (bà)……………………không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y
tế bắt buộc.
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ
đối tượng người có công.
Mẫu
BH2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI CÁ
NHÂN
Để hưởng chế
độ bảo hiểm y tế
1. Phần khai về người có công:
Họ và
tên:…………........................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ... .....................Nam/Nữ:..........................
Nguyên
quán:........................................................................................
Trú
quán:.............................................................................................
Thuộc diện người có
công:.............(1)..................................................
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên :…………..................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
……………Nam/Nữ:………………..…
Nguyên
quán:...........................................................................................
Trú quán:..................................................................................................
Nghề nghiệp:............................................................................................
Nơi làm
việc:...........................................................................................
Mối quan hệ với người có
công:..............................(2)...........................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
UBND xã, phường…………… xác nhận ông (bà)………không
thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
|
Xác nhận của
người có công (3)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ
Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,…).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người
phục vụ…
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ,
người có công đã từ trần
19. Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ
Người có công
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người có công hoặc thân nhân của người
có công làm đơn đề nghị đính chính thông tin có xác nhận của chính quyền địa
phương nơi có hộ khẩu thường trú, kèm các giấy tờ làm căn cứ đính chính thông
tin gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn
cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3. Khi có kết quả, Sở Lao động Thương
binh và xã hội căn cứ văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền để điều
chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ
kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
đính chính lại thông tin
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ
theo HS5, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
HS5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ
…………………...…(1)…………………….…..
Kính
gửi: ……………(2)……………………
Họ và tên:…………………………………..……………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
.…….…Nam/nữ:……………….….
Nguyên quán: ……………………………..……………………
Trú quán: …………………………………………………………
Thuộc diện người có công: ………………………(3)………………
Thông tin ghi trong hồ
sơ:………………………………………
Thông tin đề nghị đính
chính:…………………………………
…………………………………………………………..……………
Các giấy tờ kèm theo có liên quan
đến việc đính chính thông tin:………
……………………………………………………………………../..
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………
hiện cư trú tại………………………………………….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú:
(1): Tên hồ sơ.
(2): Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế độ
chính sách.
(3): Trường hợp không phải là người có công
phải ghi rõ mối quan hệ với người có công
20. Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc
ghi công”.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện lập và gửi danh sách, kèm theo đơn đề nghị cấp lại Bằng Tổ quốc ghi
công gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng người có công kiểm tra, đối
chiếu hồ sơ liệt sỹ, lập danh sách liệt sỹ có đầy đủ thông tin kèm văn bản đề
nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) xem xét, giải
quyết.
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng Người có công
chuyển Bằng “Tổ quốc ghi công” cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển
cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
- Bằng “Tổ quốc ghi công” bị hư hỏng, rách nát
(nếu có);
- Danh sách đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi
công” của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày
từ ngày nhận danh sách Phòng người có công có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
hồ sơ liệt sỹ, lập danh sách liệt sỹ có đầy đủ thông tin kèm công văn đề nghị
gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công);
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
“Tổ quốc ghi công”
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” theo
mẫu TQ1, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
TQ1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính
gửi: ……………(1)……………………
Họ và tên:……………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
……Nam/Nữ:……
Nguyên quán:
……………………………..……………..………………
Trú quán:
…………………………………….…………...………..……
Mối quan hệ với liệt sĩ:
………………………..….……(2)……………
Đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi
công” đối với liệt sĩ.
Họ và tên liệt sĩ:
…………………………………………………….....
Sinh ngày ... tháng ... năm
................Nam/Nữ:……
Nguyên quán:
…………………………………….……………………
Hy sinh ngày ... tháng ... năm ...
Cấp bậc/Chức vụ khi hy sinh:
….……………………………
Bằng Tổ quốc ghi cống số:………
theo Quyết định:.…………ngày …... tháng ….. năm..………… của .....
Lý do đề nghị cấp lại Bằng “Tổ
quốc ghi công”: ………………..………
………………………………………………………………………./.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………
hiện cư trú tại………………………………………….
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú:
(1): Sở LĐTBXH nơi đang
quản lý hồ sơ liệt sĩ
(2): Ghi rõ mối quan hệ
với LS hoặc người được đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ
21. Di chuyển hồ sơ người có công với cách
mạng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người có công, thân nhân đang hưởng
trợ cấp hoặc người thờ cúng liệt sỹ có đơn đề nghị di chuyển trực tiếp Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số
107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức
kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Biên nhận và chuyển
hồ sơ cho Phòng Người có công;
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra, hoàn tất
hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh
và xã hội nơi cá nhân cư trú;
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ
tạm trú dài hạn;
- Phiếu báo di chuyển hồ sơ;
- Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoàn tất hồ
sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội nơi cá nhân cư trú; gửi 01 phiếu báo di chuyển hồ sơ về Cục người có
công để theo dõi, quản lý và gửi 01 phiếu báo di chuyển cho cá nhân để biết.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
báo di chuyển hồ sơ
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ theo mẫu HS6, ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu
HS6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
…………(1)……………
Kính
gửi: …………………(2)……………………
Họ và tên………………………………….…………………………
Nguyên quán :
………………………………………………………
Trú
quán:……………………………………………..….…..………
Thuộc diện người có công: …………………...…(3)………………
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để
hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem
xét, giải quyết./.
|
... , ngày ... tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Nêu tên
hồ sơ
(2) Cơ quan
hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường
hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và
các thông tin về người có công.
22. Thủ tục hưởng lại chế độ ưu
đãi người có công với cách mạng hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân chuyển hồ sơ về
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà
Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ
công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công;
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm
tra, đối chiếu hồ sơ gốc, nếu đủ điều kiện trình Giám đốc Sở ký quyết định
hưởng chế độ ưu đãi
- Bước 3. Khi có kết quả, Phòng
Người có công chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho công dân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp
người có công hoặc thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú; Người
có công hoặc thân nhân đi khỏi địa nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ, nay
quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ thì hồ sơ;
- Đơn đề nghị,
đối với các trường hợp:
- Văn bản xác
minh, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, đối với trường hợp bị tạm đình chỉ
chế độ ưu đãi sau khi xác minh, kết luận không khai man, giả mạo hồ sơ;
* Trường hợp Người có công hoặc
thân nhân phạm tội bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù thì hồ sơ, thủ
tục bao gồm:
- Đơn đề nghị
- Các giấy tờ
chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù;
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị
theo mẫu C, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày15/5/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ,thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng và thân nhân.
Mẫu C
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phục hồi
chế độ ưu đãi…………………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội……….
Họ và tên:…………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……
Nguyên quán:……………………………………………………………..
Thường trú:……………………………………………………….……
Thuộc diện……………… (1)…………………………………………
……………………………………………………………………………
Đề nghị được phục hồi chế độ ưu
đãi…………………………………….
Lý do: ……………….(2)…….…………………………………………
…………………………………………………………………………../.
…,
ngày…tháng…năm…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
Xác nhận của xã,
phường……………
Ông (bà)…………………………hiện cư trú
tại………………………………………….
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
TM.UBND
Quyền hạn,
chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ: thương binh,
bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người phục vụ thương binh, bệnh binh …Trường hợp
là thân nhân người có công thì ghi thêm thông tin người có công, mối quan hệ.
(2): Ghi rõ lý do bị tạm
đình chỉ và lý do đề nghị hưởng chế độ.
23. Cấp thẻ Bảo hiểm y tế đối với đối tượng
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra hồ sơ,
nếu đủ điều kiện thì lập trình Giám đốc sở ký đề nghị UBND tỉnh ra Quyết định
cấp thẻ BHYT cho các đối tượng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản sao quyết định về việc thực hiện chế độ
trợ cấp 1 lần, trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ BHYT của đối
tượng có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.
- Công văn đề nghị của UBND cấp xã nơi đối tượng
cư trú.
- Công văn đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện
kèm danh sách đối tượng được hưởng chế độ BHYT.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công
văn kèm danh sách đề nghị trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quôc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ quốc phòng, Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
24. Trợ cấp mai táng phí cho thân nhân đối
tượng hưởng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh thông
qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố
Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ
trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra hồ sơ,
nếu đủ điều kiện thì lập văn bản trình Giám đốc sở ký đề nghị UBND tỉnh ra
Quyết định cấp chế độ mai táng phí cho thân nhân các đối tượng hưởng theo QĐ 62
đã từ trần.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản sao quyết định về việc thực hiện chế độ
trợ cấp 1 lần, trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bản sao giấy chứng tử.
- Bản khai của thân nhân đề nghị hưởng chế độ
mai táng phí theo quyết định số 62 có xác nhận của chính quyền địa phương nơi
cu trú.
- Công văn đề nghị của UBND cấp xã nơi đối tượng
cư trú.
- Công văn đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện
kèm danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công
văn kèm danh sách đề nghị trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quôc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ quốc phòng, Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
25. Trợ cấp mai táng phí cho thân nhân đối
tượng hưởng trợ cấp 1 lần theo quyết định 290, Cựu thanh niên xung phong hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
1. Trình tự thực hiện;
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra, đối
chiếu với hồ sơ lưu tại Sở, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở lập văn bản đề
nghị UBND tỉnh ra Quyết định trợ cấp mai táng phí;
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác
nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú;
- Giấy chứng tử;
- Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ
một lần theo quyết định Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005
của Thủ tướng Chính phủ hoặc bản sao một trong các Quyết định được hưởng
trợ cấp 1 lần (phục viên, xuất ngũ; thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao
quyết định hưởng chế độ BHYT;
- Công văn đề nghị của Chủ tịch UBND huyện kèm
danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công
văn kèm danh sách đề nghị trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách
của đảng và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư Liên tịch số
21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26/2/2008 sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch
số 191/2005/TTLT ngày 7/12/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg.
26. Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng hưởng
trợ cấp một lần theo quyết định 290, Cựu thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra hồ sơ,
nếu đủ điều kiện, thì lập văn bản trình Giám đốc Sở đề nghị UBND tỉnh ra Quyết
định cấp thẻ BHYT cho các đối tượng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng có xác nhận của của
chính quyền địa phương nơi cư trú;
- Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ
một lần theo quyết định Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ
tướng Chính phủ hoặc bản sao một trong các Quyết định được hưởng trợ cấp 1 lần
(phục viên, xuất ngũ; thôi việc......), trường hợp đối tượng không còn các
quyết định trợ cấp 1 lần thì làm bản khai nêu rõ quá trình tham gia kháng chiến
chống Mỹ và công tác, được hội đồng chính sách xã xem xét đề nghị.
- Công văn đề nghị của UBND cấp xã nơi đối tượng
cư trú (theo mẫu 7B);
- Công văn đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện
kèm danh sách đối tượng được hưởng chế độ BHYT.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công
văn kèm danh sách đề nghị trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách
của đảng và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư Liên tịch số
21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26/2/2008 sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch
số 191/2005/TTLT ngày 7/12/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg.
27. Trợ cấp mai táng phí cho thân nhân
của đối tượng Cựu chiến binh
1.Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi phiếu biên nhận
và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm tra, đối
chiếu hồ sơ lưu tại Sở, nếu đủ điều kiện, lập văn bản trình Giám đốc Sở đề nghị
UBND tỉnh ra Quyết định trợ cấp mai táng phí;
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của thân nhân đối tượng có xác nhận
của Hội cựu chiến binh, chính quyền địa phương nơi cư trú (theo mẫu 1b);
- Công văn đề nghị của Chủ tịch UBND huyện kèm
danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công
văn kèm danh sách đề nghị trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Bản khai của thân nhân đối tượng có xác nhận của
Hội cựu chiến binh, chính quyền địa phương nơi cư trú theo mẫu 1b, ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Cựu chiến binh ngày 07/10/2005;
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
Cựu chiến binh;
- Thông tư liên tịch số
10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc
phòng hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006NĐ-CP ngày
12/12/2006 của Chính phủ.
Mẫu 1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng
chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006
của Chính phủ
1. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ………………………. ………. …………… Nam,
nữ...........
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………....……
Quê quán: …………………………………………………………....……
Vào Đảng:……………………………. Chính thức: ………………...…...
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày .….
tháng …... năm ….……
Đơn vị hoặc cơ quan: ………………………………………………...……
Về gia đình từ ngày …… tháng ……. năm
…………………………...….
Đã từ trần ngày ….. tháng ….. năm ………. tại
……………………..…...
………………………………………………………………………...……
2. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên:
………………………………………………. Nam, nữ..........
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………
Quê quán:
……………………………………………………………....…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………….……
Quan hệ với người chết
………………………………………………...…
Những người cùng hàng thừa kế
gồm: ………………………………..…..
3. Người
đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với trường
hợp không còn thân nhân).
Họ và tên
người đại diện: ……………………………… Năm sinh:…..…
Cấp
bậc, chức vụ: ……………………………………………………...…
Chịu trách
nhiệm khai về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp
khác có liên quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
Khai tại:
……………………………………………………………….…...
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
……….,
Ngày … tháng … năm 200.…
Người đại diện khai
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Hội CCB xã, phường, thị trấn
(ký
tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
28. Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho
đối tượng Cựu chiến binh
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành
phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Người có công.
- Bước 2. Phòng Người có công kiểm
tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện, thì trình Giám đốc Sở có văn bản đề nghị UBND tỉnh
duyệt ký Quyết định hưởng chế độ bảo hiểm y tế, mua và cấp thẻ BHYT cho các đối
tượng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Cá nhân làm bản khai đề nghị
hưởng chế độ bảo hiểm y tế có xác nhận của Hội cựu chiến binh nơi cư trú (theo
mẫu 1a);
- Công văn đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện kèm danh sách đối tượng được hưởng chế độ BHYT.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản
không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn kèm danh sách đề nghị trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Bản khai của thân nhân đối tượng
có xác nhận của Hội cựu chiến binh, chính quyền địa phương nơi cư trú theo mẫu
1a, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP
ngày 25/7/2007.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Cựu chiến binh ngày
07/10/2005;
- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Thông tư liên tịch số
10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc
phòng hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006NĐ-CP ngày
12/12/2006 của Chính phủ.
Mẫu 1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ BHYT theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm
2006 của Chính phủ
Họ và tên: ……………………………..Bí danh:
………………. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………................
Quê quán:
…………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………..
……………………………………………………………………………
Vào Đảng:……………………………. Chính thức:
……………………
Ngày nhập ngũ (hoặc tham gia kháng
chiến) ngày …. tháng ….. năm …
Đơn vị hoặc cơ quan:
……………………………………………………
……………………………………………………………………………
Về gia đình từ ngày …… tháng …….
năm ………………………………
Khen thưởng (Huân chương, huy
chương, bằng khen, giấy khen ………):
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Lý do chưa được hưởng chế độ hảo
hiểm y tế
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến tham gia
kháng chiến (Lý lịch quân nhân, lý lịch đảng viên, quyết định phục viên,
xuất ngũ ….)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây
là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
................Ngày
… tháng … năm ……..
Xác nhận Hội CCB xã, phường, thị trấn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
II.
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Tiếp nhận người cao tuổi vào
cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện lập đầy đủ hồ sơ theo quy định
gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình
Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội
thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ký quyết định tiếp nhận;
trường hợp không đủ điều kiện, có văn bản thông báo rõ lý do.
- Bước 3: Khi có quyết định, Phòng
bảo trợ xã hội chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và gửi quyết định
cho Trung tâm bảo trợ xã hội để tổ chức tiếp nhận đối tượng và quản lý theo quy
định.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn của người cao tuổi hoặc gia
đình, người thân, người giám hộ.
- Sơ yếu lý lịch của người cao
tuổi (có xác nhận của UBND cấp xã).
- Biên bản kết luận của hội đồng
xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã.
- Văn bản đề nghị của UBND cấp xã.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND
cấp huyện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giấy tờ liên quan khác (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Người cao tuổi thuộc hộ gia đình
nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ
và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng
tháng;
- Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở
lên có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người cao tuổi số
39/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Người cao tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục
thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người
cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
2. Tiếp
nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào cơ sở bảo trợ xã hội
thuộc cấp tỉnh quản lý
- Bước 1: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện lập đầy đủ hồ
sơ theo quy định gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường
Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội
thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ký quyết định tiếp nhận;
trường hợp không đủ điều kiện, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Khi có kết quả, Phòng
bảo trợ xã hội chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và gửi quyết
định cho Trung tâm bảo trợ xã hội để tổ chức tiếp nhận đối tượng và quản lý
theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị của người khuyết tật
hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người khuyết tật;
- Tờ khai thông tin của người
khuyết tật;
- Sơ yếu lý lịch của người khuyết
tật có xác nhận của UBND cấp xã;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc
chứng minh nhân dân;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt
trợ cấp xã hội và văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp
xã;
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND
cấp huyện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giấy tờ liên quan khác (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Tờ khai thông tin của người khuyết
tật theo Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày
12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật số
51/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần
I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..................................................................
2. Sinh ngày ........... tháng
.......... năm ............................
3. Giới tính:
..............................
4. Nơi đăng
ký thường trú hiện nay:........................................................
......................................................................................................................
5. Nơi sinh:
...................................................................................................
6. Dân tộc:...................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ) ........
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000
đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:
......................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu
có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20....
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA
HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị
trấn: .................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ...............................................................................
và họp ngày ......... tháng ......... năm ............. thống nhất kết luận về thông
tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật:
(đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):
................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ......................................................
thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ......
tháng ...... năm 20....
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Cấp, cấp lại và điều chỉnh Giấy phép hoạt
động chăm sóc người cao tuổi
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người cao tuổi lập hồ
sơ theo quy định, gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán
bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội
thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở cấp giấy phép hoạt động;
trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy phép thì trong thời hạn 5 ngày làm việc,
phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Khi có kết quả, Phòng
bảo trợ xã hội chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đề nghị cấp mới:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động chăm sóc người cao tuổi;
- Bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 9- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính
phủ.
* Trường hợp đề nghị điều chỉnh,
cấp lại giấy phép:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp
lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh, giấy phép
hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên
gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Cơ quan, tổ chức được thành lập
hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ sở, nhân viên
trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi phải có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng
bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
- Cơ sở chăm sóc người cao tuổi
phải đảm bảo điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi
dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội. (quy định tại Điều
10, Điều 11, Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ)
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người cao tuổi số
39/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Người cao tuổi.
4. Cấp, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm
sóc người khuyết tật lập hồ sơ theo
quy định, gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện)
đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình
Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội
thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở cấp giấy phép hoạt động
chăm sóc người khuyết tật; trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy phép thì
trong thời hạn 5 ngày làm việc, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Khi có kết quả, Phòng
Bảo trợ xã hội chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đề nghị cấp mới:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động chăm sóc người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
của Chính phủ.
* Trường hợp đề nghị điều chỉnh,
cấp lại giấy phép:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp
lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh, giấy phép
hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên
gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết
tật đặt tại địa phương;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước
ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp
tỉnh thành lập.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Cơ quan, tổ chức được thành lập
hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ sở phải có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã
hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án
mà chưa được xóa án tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn,
chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định sau:
+ Có sức khỏe để thực hiện chăm
sóc người khuyết tật.
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, không
mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
+ Có kỹ năng để chăm sóc người
khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người
khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định, còn
phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc,
nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật số
51/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
5. Công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động
trở lên là người khuyết tật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh lập đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi (trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình
Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội
thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ký quyết định công nhận;
trường hợp không đủ điều kiện, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Khi có kết quả, Phòng
Bảo trợ xã hội chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ sở
sản xuất, kinh doanh.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản
xuất, kinh doanh;
- Bản sao Quyết định thành lập
hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người
khuyết tật và bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có
trong danh sách;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật số
51/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH,
ngày 12/11/2012 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 28/2012/NĐ- CP ngày 10/4/2012.
6. Gia hạn công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao
động trở lên là người khuyết tật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời gian 01 tháng
trước khi hết thời hạn của quyết định công nhận, cơ sở sản xuất, kinh doanh lập
đầy đủ 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Hà Tĩnh (số 107, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ
công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Phòng Bảo trợ xã hội
thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, trình Giám đốc Sở ký gia hạn quyết định công
nhận; trường hợp không đủ điều kiện, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Khi có kết quả, Phòng
Bảo trợ xã hội chuyển Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho cơ sở
sản xuất, kinh doanh.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản sao Quyết định công nhận đã
được cấp.
- Công văn đề nghị gia hạn, trong
đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của cơ sở, số lượng lao động là người khuyết
tật; kèm theo danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi rõ về những trường
hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ khi Cơ sở được cấp
quyết định công nhận (nếu có).
- Bản sao giấy xác nhận khuyết tật
và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết
tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được
cấp Quyết định công nhận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày
17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật;
- Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH,
ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 28/2012/NĐ- CP ngày 10/4/2012.
III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN
LƯƠNG - BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Quyết định hủy quyết định
hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc quyết định hỗ trợ học nghề
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau 2 ngày tính
theo ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu trả kết quả, nếu người lao động
không đến nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc quyết định hỗ trợ học
nghề thì Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Tĩnh hoàn thiện hồ sơ, thủ tục nộp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số
107, Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ công chức kiểm tra hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ghi
phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm
xã hội .
- Bước 2: Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội thẩm định, trình Giám đốc Sở ký Quyết định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc quyết định hỗ trợ học nghề.
- Bước 3. Phòng Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để trả cho Trung tâm giới thiệu việc làm và người lao động.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị không hưởng trợ cấp
thất nghiệp (trường hợp người lao động đã nhận quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp mà không có nhu cầu nhận trợ cấp thất nghiệp để cộng dồn thời gian tham
gia bảo hiểm thất nghiệp);
- Dự thảo Quyết định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc quyết định hỗ trợ học nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Văn bản
không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị không hưởng trợ cấp
thất nghiệp (mẫu số 24 Thông tư 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội (trường hợp đã nhận quyết định trợ cấp nhưng không có nhu cầu hưởng để cộng dồn thời gian tham gia bảo hiểm thất
nghiệp);
- Dự thảo Quyết định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc quyết định hỗ trợ học nghề (mẫu
22 và mẫu 23 Thông tư 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Sau 2 ngày tính theo ngày làm
việc kể từ ngày ghi trong phiếu trả kết quả, người lao động không đến nhận
quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc quyết định hỗ trợ học nghề.
- Người lao động đã nhận quyết
định hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nhận trợ cấp thất nghiệp mà không có
nhu cầu nhận trợ cấp thất nghiệp để cộng dồn thời gian tham gia bảo hiểm thất
nghiệp theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày
21/11/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu
số 22: Ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
UBND
TỈNH /THÀNH PHỐ…..
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-LĐTBXH
|
………, ngày
… tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ………………
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11;
Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ; Nghị định số
100/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP; Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP; Thông tư số .../201.../TT-BLĐTBXH ngày ...../...../201... sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
Căn cứ đề nghị của ông/bà…………………… (đối với
trường hợp người lao động đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp);
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Giới thiệu
việc làm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Hủy Quyết định về việc hưởng trợ
cấp thất nghiệp số……………./QĐ-LĐTBXH ngày ..../…../.... của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội đối với ông/bà ……………………………… vì (nêu lý do)……………............
…………………………………………………………………………………..
Điều 2. Thời gian đã đóng bảo hiểm thất
nghiệp để làm cơ sở tính hưởng trợ cấp cấp thất nghiệp của ông/bà tại Quyết
định số ..../QĐ-LĐTBXH nêu trên sẽ được bảo lưu và thực hiện theo quy định tại
Điều 21 Nghị định số 127/2008/NĐ-CP nêu trên.
Điều 3. Các ông/bà Giám đốc Bảo hiểm xã
hội tỉnh/thành phố……………………………………..; Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và ông/bà có tên trên chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 23: Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
32/2010/TT-BLĐTBXH.
UBND
TỈNH /THÀNH PHỐ…..
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-LĐTBXH
|
………, ngày
… tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề
GIÁM ĐỐC SỞ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ………..
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội
số 71/2006/QH11; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ;
Nghị định số 100/2012/NĐ-CP ngày 21/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 127/2008/NĐ-CP; Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 127/2008/NĐ-CP; Thông tư số .../201../TT-BLĐTBXH ngày.../.. ../201..
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
Theo đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Giới thiệu việc làm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Hủy Quyết định
về việc hỗ trợ học nghề số…………./QĐ-LĐTBXH ngày..../…../..... của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố đối với ông/bà
...................................... vì (nêu lý do) …………………….
…………………………………………………………………………………
Điều 2. Các ông/bà
Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………; Giám đốc Trung tâm Giới thiệu
việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ sở dạy nghề và ông/bà có
tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 24:
Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
32/2010/TT-BLĐTBXH.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung
tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố……………………….
Tên tôi là:…………………………………. sinh
ngày…… tháng…….năm……
Số CMND………………………. Ngày
cấp…………../……../……………….
Nơi cấp ………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc (nếu có):
………………………………………………….
Số tài khoản (nếu có)……………………………..tại
ngân hàng……………….
Hiện cư trú
tại:……………………………………………………………………
Số Sổ bảo hiểm xã
hội:……………………………………………………………
Theo Quyết định số…………./QĐ-LĐTBXH
ngày……../………/20…… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành
phố………………….., tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp…………….tháng, từ
ngày………….tháng………năm………..đến ngày……. tháng…….năm……….
Hiện nay, tôi không có nhu cầu
hưởng trợ cấp thất nghiệp vì…………………..
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Do đó, tôi làm đơn đề nghị này đề
nghị cho tôi không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số………/QĐ-LĐTBXH và
bảo lưu thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
………, ngày … tháng … năm ……
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|