|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3288/QĐ-UBND 2017 Chỉ số đánh giá xếp hạng cải cách hành chính Thái Nguyên
Số hiệu:
|
3288/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
27/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3288/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 27 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHỈ SỐ VÀ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THUỘC TỈNH THÁI
NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số
4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số
cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Chỉ số và Quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục
Chỉ số và Quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn cụ thể các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức đánh giá, xác định chỉ
số cải cách hành chính hằng năm và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định công bố.
Quyết định này thay thế các
Quyết định của UBND tỉnh: Số 1852/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 ban hành Chỉ số và Quy định đánh
giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành
phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên và Số 2595/QĐ-UBND
ngày 05/10/2016 sửa đổi, thay thế, bãi bỏ một số tiêu chí
của chỉ số và quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở,
ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC.Sơn.
Sơnnh/QĐ.56/90b
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2017 của
UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định
việc đánh giá, xác định và xếp hạng chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã (sau đây gọi là UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh và tương đương (sau đây gọi là Sở);
2. UBND cấp
huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên.
3. Không
áp dụng đối với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng
UBND tỉnh, các cơ quan được tổ chức và quản lý theo ngành dọc thuộc các Bộ,
ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Mục
đích:
a) Đánh
giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai thực hiện cải
cách hành chính của các Sở, UBND cấp huyện.
b) Giúp
các Sở, UBND cấp huyện phát hiện những tồn tại, hạn chế trong triển khai thực
hiện cải cách hành chính; đề ra những giải pháp khắc phục thiếu sót, hạn chế mà
chỉ số cải cách hành chính đã nêu ra.
c) Nâng
cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức từng cơ quan, đơn vị về công tác cải cách hành chính.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát
nội dung của Chương trình cải cách hành chính nhà nước; Đề án cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Thái Nguyên.
b) Đảm bảo
trung thực, chính xác, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng kết quả
thực hiện cải cách hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện.
c) Việc
theo dõi, đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính tại các Sở, UBND cấp
huyện phải được tổ chức định kỳ hằng năm.
d) Kết quả
đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện là một
trong những tiêu chí xem xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, công tác thi
đua, khen thưởng và đánh giá năng lực, mức độ hoàn thành nhiệm vụ người đứng đầu
cơ quan hành chính của tỉnh.
Chương
II
NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều
4. Nội dung đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Đánh giá, xác định
chỉ số cải cách hành chính theo Quy định này là một hệ thống các tiêu chí nhằm
mục đích đo lường những thay đổi được tạo ra trong quá trình thực hiện công tác
cải cách hành chính.
2. Những nội
dung chính của chỉ số cải cách hành chính bao gồm:
a) Công
tác chỉ đạo, điều hành;
b) Cải
cách thể chế;
c) Cải
cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
d) Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính;
e) Nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
g) Cải
cách tài chính công;
h) Hiện đại
hóa nền hành chính;
i) Đánh
giá về tác động công tác cải cách hành chính;
k) Điểm
thưởng - điểm trừ.
Điều
5. Thang điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Việc đánh giá, xác
định chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm
số cho từng tiêu chí của từng cấp kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm
a) Điểm tối đa các Sở có thể đạt được là 105 điểm, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm
định: 70 điểm.
- Điểm điều tra xã hội
học: 30 điểm.
- Điểm thưởng: 5 điểm.
- Điểm trừ: 5 điểm.
b) Điểm tối đa UBND cấp huyện
có thể đạt được là 105 điểm, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm
định: 72 điểm.
- Điểm điều tra xã hội
học: 28 điểm.
- Điểm thưởng: 5 điểm.
- Điểm trừ: 5 điểm.
c) Điểm thưởng, điểm
trừ:
- Điểm thưởng cho các
Sở, UBND cấp huyện thực hiện tốt, có hiệu quả nhiệm vụ cải cách hành chính,
thông qua năm (05) tiêu chí cụ thể.
- Trừ điểm của các Sở,
UBND cấp huyện thực hiện không tốt, không hiệu quả nhiệm vụ cải cách hành
chính, thông qua năm (05) tiêu chí cụ thể.
Điều 6. Cách tính và chấm điểm
1. Tính điểm số của mỗi
tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu
chí được tính trong trường hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy
đủ hoặc chưa đúng thì tùy theo mức độ thực hiện mà trừ đi số điểm theo quy định
trong tổng số điểm.
2. Đối với cơ quan,
đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí
đã được quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương
tự đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí.
3. Cách chấm điểm được
thực hiện theo hướng dẫn.
Điều
7. Quy trình đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Hằng năm các Sở, UBND cấp huyện tự đánh giá và chấm điểm cải
cách hành chính theo tiêu chí của chỉ số được
phê duyệt.
Các Sở, UBND cấp huyện
căn cứ quy định này và kết quả thực hiện
tại đơn vị tự đánh giá, chấm điểm trên từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần của chỉ số cải cách hành chính và xây dựng báo
cáo gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm cải cách hành chính theo chỉ số phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt
được, đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng, chứng minh cho kết quả
đạt được (ghi rõ số, ký hiệu văn bản; số
liệu cụ thể, bản chụp các văn bản, tài liệu).
Đối với một số tiêu
chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính của đơn
vị, địa phương không có thì khai thác, truy vấn các báo cáo, cơ sở dữ liệu của
các cơ quan, tổ chức liên quan. Trường hợp cần thiết tổ chức kiểm tra, xác
minh.
2. Thẩm định kết quả tự
đánh giá.
a) Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính
(gọi tắt là Hội đồng thẩm định). Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ thẩm định,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định kết quả tự đánh giá, chấm điểm cải cách
hành chính của các Sở, UBND cấp huyện.
b) Căn cứ thẩm định.
- Kết quả theo dõi,
đánh giá của các Sở được UBND tỉnh giao nhiệm vụ trong chương trình, đề án, kế hoạch cải
cách hành chính của tỉnh (gồm các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và
Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư và một số cơ quan liên
quan khác).
- Báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm của các Sở, UBND huyện và các tài liệu kiểm chứng kèm theo.
3. Thực hiện điều tra
xã hội học đối với các tiêu chí, tiêu chí
thành phần thuộc nhóm điều tra xã hội học.
4. Tổng hợp điểm thẩm
định và điểm điều tra xã hội học để xác định chỉ số cải cách hành chính của các
Sở, UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của
các Sở, UBND cấp huyện.
6. Công bố chỉ số cải
cách hành chính của năm.
Điều
8. Tổ chức tự đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính
Việc tự đánh giá kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện được tiến
hành với thành phần như sau:
1. Các Sở: Do Thủ trưởng
đơn vị chủ trì và có sự tham gia của trưởng các phòng, ban chuyên môn liên
quan.
2. UBND cấp huyện: Do
Chủ tịch UBND cấp huyện chủ trì và có sự tham gia của trưởng các cơ quan chuyên
môn liên quan.
3. Các Sở, UBND cấp
huyện xây dựng báo cáo tự chấm điểm cải cách hành chính gửi về Sở Nội vụ theo
thời gian quy định.
Điều
9. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá
1. Hội đồng thẩm định:
Do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, thành phần gồm có:
a) Lãnh đạo UBND tỉnh
là Chủ tịch Hội đồng thẩm định;
b) Giám đốc Sở Nội vụ
là Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
b) 01 Phó giám đốc Sở
Nội vụ là Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định (kiêm Tổ trưởng Tổ giúp việc Hội đồng
thẩm định).
c) Giám đốc các sở: Tư
pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định là
Thành viên Hội đồng thẩm định.
2. Tổ thẩm định:
a) Tổ viên Tổ thẩm định
là công chức của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc các Sở: Nội vụ, Tư
pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng
UBND tỉnh và các đơn vị liên quan do 01 Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định làm Tổ
trưởng.
b) Số lượng tổ viên Tổ
giúp việc Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.
3. Hội đồng thẩm
định của tỉnh có trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá của các Sở, UBND cấp huyện và
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Đồng thời, phân tích kết quả cải cách hành chính của
đơn vị, đề xuất việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính;
tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.
Điều
10. Xếp hạng và phân loại kết quả cải cách hành chính
Việc xếp hạng kết quả
thực hiện cải cách hành chính đối với các Sở, UBND cấp huyện được
tính trên cơ sở số điểm của kết quả thẩm định đối với mỗi Sở, UBND cấp huyện, kết
quả điều tra xã hội học và được xác định theo thứ tự từ cao xuống thấp, đồng thời
phân loại thành các nhóm như sau:
1. Nhóm xuất sắc: Đạt
90 điểm trở lên;
2. Nhóm tốt: Đạt từ 80
điểm đến dưới 90 điểm;
3. Nhóm Khá: Đạt từ 70
điểm đến dưới 80 điểm;
4. Nhóm Trung bình: Đạt
từ 50 điểm đến dưới 70 điểm;
5. Nhóm Yếu: Đạt dưới
50 điểm.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm của các Sở, UBND cấp huyện
1. Thực hiện nghiêm
túc việc tự đánh giá, chấm điểm nêu tại Quy định này và báo cáo kết quả thực hiện
với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định (thời gian cụ thể theo kế
hoạch hàng năm).
2. Phối hợp với Sở Nội
vụ tổ chức điều tra xã hội học, thu thập phiếu khảo sát gửi về Sở Nội vụ theo
quy định.
Điều
12. Trách nhiệm của Sở Nội vụ và cơ quan có liên quan
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, đào tạo, bồi dưỡng và tổ
chức kiểm tra các nội dung phục vụ theo dõi, đánh giá tại Quy định này.
b) Xây dựng phiếu khảo
sát và hằng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch triển khai xác định chỉ số
cải cách hành chính, phương án tổ chức điều tra xã hội học.
c) Tổng hợp, báo cáo
tình hình kết quả thực hiện và trình UBNDtỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp hạng
cải cách hành chính; tham mưu cho UBND tỉnh khen thưởng các Sở, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị, địa phương có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.
d) Hướng dẫn thực hiện
đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính.
e) Hằng năm lập dự
toán kinh phí thực hiện và trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ
giúp việc Hội đồng thẩm định.
2. Các Sở: Tư pháp,
Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh cử công
chức tham gia Hội đồng thẩm định, Tổ thẩm định được nêu tại Điều 9 Quy định
này.
3. Sở Tài chính: Tham
mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Quy định này hằng năm và hướng dẫn
việc thanh, quyết toán; cử cán bộ, công chức tham gia Hội đồng, Tổ giúp việc Hội
đồng thẩm định theo quy định.
4. Báo Thái Nguyên,
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Trung tâm Thông tin tỉnh:
a) Tuyên truyền mục
tiêu, ý nghĩa của việc đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính; tuyên truyền
nâng cao nhận thức của nhân dân, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về việc
theo dõi, đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với các Sở, UBND cấp
huyện.
b) Phản ánh trung thực
quá trình thực hiện các nội dung cải cách hành chính làm cơ sở giúp UBND tỉnh
đánh giá khách quan, chính xác kết quả thực hiện cải cách hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện.
Điều
13. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các Sở,
Chủ tịch UBND cấp huyện kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem
xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG I
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH (SỞ)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3288/QĐ-UBND ngày 27/ 10/2017 của
UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Điều tra
XHH
|
Tự đánh giá
|
HĐTĐ đánh
giá
|
Điểm đạt được
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH (CCHC)
|
8
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch và thực hiện CCHC năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện báo cáo CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi
đua, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
(PLPL)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
17
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC và triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Rà soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
14
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Ban hành các văn bản quy định về thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Bố trí đội ngũ công chức trực tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Diện tích phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.6
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.7
|
Số TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên
thông
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.8
|
Niêm yết công khai TTHC (các quy định về hồ
sơ, thời gian giải quyết, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.9
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.10
|
Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 theo quy định tại Quyết định số 846/QĐ-TTg
|
4
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định về tổ chức bộ máy
|
7
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan liên quan
trình UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và tổ chức
trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan liên quan
trình UBND tỉnh hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách,
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Ban hành Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.1.5
|
Xây dựng và tổ
chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác theo chức năng, nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.1.6
|
Công tác tiếp công dân
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Tham mưu cho UBND tỉnh quy định phân cấp quản
lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy chế dân chủ tại Sở và cơ quan
trực thuộc
|
3
|
|
|
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẾT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
12
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu công chức,
viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng, sử dụng và bố trí cán bộ, công chức,
viên chức theo đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Trình UBND tỉnh quy định điều kiện, tiêu chuẩn
chức danh người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc sở;
người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện bổ nhiệm công chức, viên chức thuộc
thẩm quyền Giám đốc sở và đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cử công chức dự thi nâng ngạch, viên chức dự
thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Thực hiện thu hút người có tài năng vào bộ máy
hành chính theo quy định của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.9
|
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.10
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác quy định
tại Nghị định 158/2007/ND-CP và 150/2013/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.11
|
Thực hiện tinh giản biên chế
|
1
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí hành
chính tại Sở và cơ quan hành chính thuộc Sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện công khai, minh bạch việc quản lý, sử
dụng ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
13
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Ứng dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
tại đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư
điện tử trong thực thi công vụ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Ứng dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện
tử
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi qua mạng
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Trang thông tin điện tử
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO
|
2
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CCHC
|
30
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tác động của công tác chỉ đạo điều hành
CCHC: Tính kịp thời ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành; bố trí các nguồn
lực cho công tác CCHC…
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.2
|
Tác động của văn bản QPPL do Sở tham mưu
ban hành
|
8
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Sự minh bạch, rõ ràng của văn bản QPPL do sở
tham mưu ban hành
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.2.2
|
Tính kịp thời của văn bản QPPL do sở tham mưu
ban hành
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.2.3
|
Tính khả thi của văn bản QPPL do sở tham mưu
ban hành
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.2.4
|
Hiệu quả của văn bản QPPL do sở tham mưu ban
hành
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.3
|
Tác động của kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân (cơ sở vật chất,
tìm hiểu thông tin,..)
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.3.2
|
Kết quả giải quyết công việc (kê khai hồ sơ,
việc yêu cầu bổ sung hồ sơ, thời gian giải quyết so với giấy hẹn)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
8.3.3
|
Việc tiêu cực, nhũng nhiễu, hạch sách trong
quá trình giải quyết TTHC của cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.3.4
|
Việc tiếp nhận và giải quyết phản ánh kiến nghị,
giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.4
|
Tác động của bộ máy hành chính và đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức
|
8
|
|
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và văn
hóa công sở của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.4.2
|
Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của cán
bộ, công chức thuộc Sở trong thực thi công vụ (giao tiếp, hướng dẫn kê khai hồ
sơ, ứng xử, năng lực giải quyết hồ sơ)
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.4.3
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ,
công chức, viên chức thuộc Sở (am hiểu pháp luật, thành thục trong giải quyết
công việc, tuân thủ quy trình..)
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.4.4
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục
lợi cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.5
|
Tác động của cải cách tài chính công
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Hiệu quả của quản lý, sử dụng tài sản công tại
sở và các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.5.2
|
Hiệu quả thực hiện cơ chế khoán kinh phí tại
cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại đơn vị sự nghiệp
công lập
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.6
|
Hiệu quả khai thác, sử dụng trang thiết bị,
phần mềm ứng dụng CNTT được đầu tư
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
|
|
|
|
9.1.1
|
Có sáng kiến, giải pháp mới, mang lại hiệu quả
nổi bật trong CCHC được Hội đồng sáng kiến của tỉnh công nhận hoặc tập thể cơ
quan đơn vị được tặng Cờ thi đua xuất sắc toàn diện của UBND tỉnh trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.1.2
|
Có 100% văn bản đi được gửi liên thông với các
cơ quan, đơn vị và 100% văn bản gửi đến trên hệ thống được tiếp nhận, xử lý
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.1.3
|
Cung cấp đầy đủ TTHC mức độ 3, 4 theo quy định
tại Quyết định 846/QĐ-TTg hoặc 100% công chức làm việc tại bộ phận một cửa được
trang bị đồng phục
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.1.4
|
Có đơn vị sự nghiệp công lập được phê duyệt Đề
án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.1.5
|
Có từ 30% TTHC trở lên được giải quyết theo cơ
chế một cửa liên thông hoặc có 100% hồ sơ giải quyết và trả kết quả đúng hạn,
trước hạn cho cá nhân, tổ chức hoặc 100% cán bộ, công chức, viên chức làm việc
tại bộ phận một cửa được trang bị đồng phục
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
ĐIỂM TRỪ
|
-5
|
|
|
|
|
|
|
9.2.1
|
Để xảy ra tham nhũng, lãng phí tại cơ quan,
đơn vị hoặc có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật dưới mọi hình thức
hoặc có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, có
hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu được tổ chức cá nhân phản ánh, kiến nghị đến cấp
có thẩm quyền
|
-1
|
|
|
|
|
|
|
9.2.2
|
Không hoàn thành Kế hoạch CCHC của cơ quan,
đơn vị hoặc không báo cáo, báo cáo không đầy đủ về công tác CCHC theo quy định
hoặc không tham gia họp Ban Chỉ đạo CCHC
|
-1
|
|
|
|
|
|
|
9.2.3
|
Không công khai đầy đủ TTHC theo quy định hoặc
không thực hiện xin lỗi cá nhân, tổ chức khi có hồ sơ trả chậm hoặc không có
sổ, phiếu hẹn, biểu mẫu khác theo quy định hoặc có nhưng ghi không đầy đủ
theo quy định
|
-1
|
|
|
|
|
|
|
9.2.4
|
Có từ 1% hồ sơ giải quyết và trả kết quả quá hạn
cho cá nhân, tổ chức trở lên hoặc khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ có thành
phần hồ sơ ngoài quy định
|
-1
|
|
|
|
|
|
|
9.2.5
|
Tuyển dụng công chức, viên chức không đúng quy
định hoặc bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức không đúng quy định hoặc thực
hiện chế độ, chính sách với cán bộ, công chức, viên chức không đúng quy định
|
-1
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ
|
Tổng điểm tối
đa
|
Tổng điểm
đánh giá
|
Tổng điểm đạt
được
|
Chỉ số CCHC
|
Điều tra XHH
|
Tự đánh giá
|
HĐTĐ đánh
giá
|
Số điểm
|
100
|
|
|
|
|
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
|
|
|
Điểm trừ
|
5
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm
|
105
|
|
|
|
|
|
BẢNG II
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3288/QĐ-UBND ngày 27/ 10/2017 của
UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Điều tra
XHH
|
Tự đánh giá
|
HĐTĐ đánh
giá
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH (CCHC)
|
7
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch và thực hiện CCHC năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện báo cáo CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi
đua, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc thẩm
quyền địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật trên địa bàn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) VÀ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA. MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
20
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC và triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Rà soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
17
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Ban hành các văn bản quy định về thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Bố trí đội ngũ công chức trực tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC đúng quy định, đủ số lượng đáp ứng yêu cầu công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Diện tích phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Tỷ lệ UBND cấp xã có diện tích phòng làm việc
của Bộ phận một cửa và trang, thiết bị đạt chuẩn quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
3.2.6
|
Thực hiện quy định về chế độ hỗ trợ đối với
công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.7
|
Tỷ lệ UBND cấp xã thực hiện quy định về chế độ
hỗ trợ đối với cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.8
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.9
|
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.10
|
Tỷ lệ UBND cấp xã thực hiện cơ chế một cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.11
|
Tỷ lệ UBND cấp xã thực hiện cơ chế một cửa
liên thông theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.12
|
Niêm yết công khai TTHC (các quy định về hồ
sơ, thời gian giải quyết, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.13
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.14
|
Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 theo quy định tại Quyết định số 846/QĐ-TTg
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.2.15
|
Tỷ lệ UBND cấp xã thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 theo quy định tại Quyết định số 846/QĐ-TTg
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các Bộ và
của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật
tại địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Ban hành Quy chế làm việc của UBND cấp huyện
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Xây dựng và tổ
chức thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Thực hiện quy định về quy chế dân chủ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tại UBND cấp huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
4.5.2
|
Tại các xã trên địa bàn huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Công tác tiếp công dân
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
12
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu công chức,
viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng, sử dụng và bố trí cán bộ, công chức,
viên chức theo đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,công chức,
viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên cơ
sở kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Cử công chức dự thi nâng ngạch, viên chức dự
thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện bổ nhiệm công chức, viên chức thuộc
thẩm quyền Chủ tịch UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện thu hút người có tài năng vào bộ máy
hành chính theo quy định của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.9
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
5.10
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.11
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy
định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.12
|
Thực hiện tinh giản biên chế
|
1
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí hành
chính tại các cơ quan trực thuộc UBND huyện và UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Công khai, minh bạch việc quản lý, sử dụng
ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
|
12
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Ứng dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
tại UBND, các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ UBND cấp xã áp dụng phần mềm quản lý văn
bản
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư
điện tử trong thực thi công vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Ứng dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện
tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi qua mạng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Trang thông tin điện tử
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.8
|
Tỷ lệ UBND cấp xã được đầu tư phần mềm một cửa
điện tử hiện đại và kết nối với phần mềm một cửa hiện đại của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
UBND cấp huyện và các đơn vị trực thuộc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỉ lệ UBND cấp xã áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO
|
2
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CCHC
|
30
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tác động của công tác chỉ đạo điều hành:
Tính kịp thời ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành; bố trí các nguồn lực cho
công tác CCHC…)
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.2
|
Tác động văn bản QPPL do địa phương ban
hành
|
4
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Sự minh bạch, rõ ràng của văn bản QPPL do địa
phương ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.2.2
|
Tính kịp thời của văn bản QPPL do địa phương
ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.2.3
|
Tính khả thi của văn bản QPPL do địa phương
ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.2.4
|
Hiệu quả của văn bản QPPL do địa phương ban
hành
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.3
|
Tác động của việc giải quyết thủ tục hành
chính
|
5
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân (cơ sở vật chất,
tìm hiểu thông tin,..)
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.3.2
|
Kết quả giải quyết công việc (việc kê khai,
yêu cầu bổ sung hồ sơ, thời gian giải quyết so với giấy hẹn)
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.3.3
|
Việc tiêu cực, nhũng nhiễu, hạch sách trong
quá trình giải quyết TTHC của cán bộ, công chức tại địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.3.4
|
Việc tiếp nhận và giải quyết phản ánh kiến nghị,
giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.4
|
Tác động của bộ máy hành chính và đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức
|
6
|
|
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và văn
hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.4.2
|
Tinh thần, trách nhiệm, thái độ phục vụ của
cán bộ, công chức, viên chức địa phương trong thực thi công vụ (về giao tiếp,
hướng dẫn kê khai hồ sơ)
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.4.3
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ,
công chức, viên chức thuộc địa phương (sự am hiểu pháp luật, thành thục trong
giải quyết công việc, tuân thủ quy trình giải quyết công việc….)
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.4.4
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục
lợi cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức thuộc địa phương
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.5
|
Tác động của cải cách tài chính công
|
2
|
|
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Hiệu quả của quản lý, sử dụng tài sản công tại
địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.5.2
|
Hiệu quả thực hiện cơ chế khoán kinh phí tại
cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại đơn vị sự nghiệp
công lập tại địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.6
|
Hiệu quả khai thác, sử dụng trang thiết bị,
phần mềm ứng dụng CNTT được đầu tư
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.7
|
Tác động đến kinh tế và cơ sở hạ tầng
|
10
|
|
|
|
|
|
|
8.7.1
|
Thu ngân sách của chính quyền địa phương
|
2
|
|
|
|
|
|
|
8.7.2
|
Chất lượng dịch vụ y tế công lập tại địa
phương (năng lực, trình độ, cơ sở, vật chất, trang thiết bị, thái độ phục vụ
đội ngũ y, bác sỹ, hiện tượng tiêu cực trong ngành y..)
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.7.3
|
Chất lượng dịch vụ giáo dục công lập tại địa
phương (năng lực, trình độ, cơ sở, vật chất, trang thiết bị, thái độ
phục vụ của đội ngũ giáo viên, hiện tượng tiêu cực như chạy trường, chạy lớp,
lạm thu trong trường học…)
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.7.4
|
Cơ sở hạ tầng tại địa phương (đường
giao thông, hệ thống thông tin, liên lạc, điện, nước sạch, vệ sinh môi trường…..)
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
8.7.5
|
Sự phát triển kinh tế và an sinh xã hội của địa
phương (thu hút đầu tư, việc chăm lo đời sống cho nhân dân, gia đình chính
sách, đảm bảo an ninh trật tự…)
|
2
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
|
|
|
|
9.1.1
|
Có sáng kiến, giải pháp, cơ chế, chính sách mới,
mang lại hiệu quả nổi bật trong CCHC được HĐ sáng kiến cấp tỉnh công nhận hoặc
UBND cấp huyện được tặng Cờ thi đua xuất sắc toàn diện của UBND tỉnh trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.1.2
|
Có 100% văn bản ban hành được gửi liên thông với
các cơ quan, đơn vị và 100% văn bản gửi đến trên hệ thống được tiếp nhận, xử lý
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.1.3
|
100% TTHC quy định tại Quyết định 846/QĐ-TTg
được cung cấp mức độ 3,4 hoặc có từ 30% TTHC thuộc thẩm quyền trở lên được giải
quyết theo cơ chế một cửa liên thông hoặc có 100% hồ sơ giải quyết và trả kết
quả đúng hạn, trước hạn cho cá nhân, tổ chức hoặc 100% công chức làm việc tại
bộ phận một cửa cấp huyện được trang bị đồng phục và 30% UBND cấp xã trở lên
trang bị đồng phục cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.1.4
|
Có từ 30% UBND cấp xã được đầu tư phần mềm một
cửa điện tử hiện đại, kết nối với phần mềm một cửa hiện đại của UBND cấp huyện
trở lên hoặc có 50% UBND cấp xã công bố áp dụng hệ thống ISO theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.1.5
|
Hoàn thành từ 110% chỉ tiêu thu ngân sách được
giao trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
ĐIỂM TRỪ
|
-5
|
|
|
|
|
|
|
9.2.1
|
Để xảy ra tham nhũng, lãng phí tại cơ quan,
đơn vị hoặc có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật dưới mọi hình thức
hoặc có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, có
hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu được tổ chức cá nhân phản ánh, kiến nghị đến cấp
có thẩm quyền
|
-1
|
|
|
|
|
|
|
9.2.2
|
Không công khai đầy đủ các TTHC theo quy định
hoặc không thực hiện xin lỗi cá nhân, tổ chức khi có hồ sơ trả chậm hoặc
không có sổ, phiếu hẹn, các biểu mẫu khác theo quy định hoặc có nhưng ghi
không đầy đủ hoặc có từ 1% hồ sơ giải quyết và trả kết quả quá hạn cho cá
nhân, tổ chức trở lên hoặc khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ có thành phần hồ
sơ ngoài quy định
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2.3
|
Không hoàn thành Kế hoạch CCHC của cơ quan,
đơn vị hoặc không báo cáo, báo cáo không đầy đủ về công tác CCHC theo quy định
hoặc không tham gia họp BCĐ CCHC
|
-1
|
|
|
|
|
|
|
9.2.4
|
Không hoàn thành Kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội hàng năm hoặc không hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách được giao trong
năm
|
-1
|
|
|
|
|
|
|
9.2.5
|
Tuyển dụng công chức, viên chức không đúng quy
định hoặc bầu cử, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức không đúng quy định
hoặc thực hiện chế độ, chính sách với cán bộ, công chức, viên chức không đúng
quy định
|
-1
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ
|
Tổng điểm tối
đa
|
Tổng điểm
đánh giá
|
Tổng điểm đạt
được
|
Chỉ số CCHC
|
Điều tra XHH
|
Tự đánh giá
|
HĐTĐ đánh
giá
|
Số điểm
|
100
|
|
|
|
|
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
|
|
|
Điểm trừ
|
5
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm tối đa
|
105
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3288/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3288/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
1.214
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|