|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3282/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch phát triển thống kê Thanh Hóa 2021 2030
Số hiệu:
|
3282/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3282/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 29 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu
thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT
ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Cục Thống kê
Thanh Hóa tại Tờ trình số 335/TTr-CTK ngày 10/8/2022 và Công văn số 411/CTK-TH
ngày 20/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, theo chức năng
và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện, đảm bảo hiệu quả và chất lượng tốt nhất; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực
hiện về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp theo quy định.
2. Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị liên quan, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung
công việc được phân công tại Kế hoạch này; kịp thời tham mưu, đề xuất sửa đổi,
bổ sung các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế. Định kỳ
tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống
kê) và UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Tổng cục Thống kê;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH. (484.2022)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC:
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 3282/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Mã
số
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian bắt đầu
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình
tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện thể chế
|
011
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
0112
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
|
2022
|
Các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến Luật Thống kê được xây dựng, sửa đổi và ban hành
|
1.1.2.8
|
Triển khai áp dụng các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
01128
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được
triển khai, áp dụng thống nhất
|
1.3
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
013
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thu hút, trọng dụng nhân lực trình
độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê
|
0131
|
Cục
Thống kê, Sở Nội vụ
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng
năm
|
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao.
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao
theo quy định của nhà nước.
|
1.3.2
|
Tăng cường huy động và sử dụng các
chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ
thông tin
|
0132
|
Cục
Thống kê, Sở Nội vụ
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng
năm
|
- Chính sách, chế độ huy động và sử
dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu,
công nghệ thông tin;
- Số lượng chuyên gia nhà khoa học
về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ
bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê
|
1.3.3
|
Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ
cho công tác thống kê đối với các vùng khó khăn
|
0133
|
Cục
Thống kê, Sở Nội vụ
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng
năm
|
- Số lượng công chức làm việc tại
các đơn vị thuộc địa phương vùng khó khăn.
- Xây dựng kế hoạch luân chuyển,
điều động nhân lực đối với các vùng khó khăn.
|
1.4
|
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực
|
014
|
|
|
|
|
|
1.4.5
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho
những người làm công tác thống kê tại Sở, ban ngành và địa phương:
- Rà soát, đánh giá hiện trạng và
xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng hàng năm, 5 năm.
|
0145
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2023
|
2030
|
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;
- Số lượng học viên được đào tạo,
bồi dưỡng theo tiểu ngạch, vị trí việc làm.
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện, ban hành
và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê
|
02
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Triển khai áp dụng thống nhất các
tiêu chuẩn thống kê
|
022
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn
thống kê
|
0223
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2025
|
2030
|
Tiêu chuẩn thống kê được triển khai
áp dụng thống nhất
|
2.4
|
Triển khai áp dụng thống nhất các
quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
024
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
2030
|
Các quy trình sản xuất thông tin
thống kê được triển khai áp dụng thống nhất
|
3
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập,
xử lý và quản trị dữ liệu
|
03
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử
lý dữ liệu
|
031
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tăng cường áp dụng phương pháp luận
tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông
tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê
|
0311
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
- Các hệ thống CNTT phục vụ tất cả
các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê;
- Đến năm 2030, 100% các cuộc điều
tra và tổng điều tra thống kê được thay thế phiếu điều tra giấy bằng phiếu
điều tra điện tử.
|
3.1.2
|
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính,
dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê
|
0312
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất
có sử dụng nguồn Dữ liệu hành chính
|
3.1.3
|
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng
dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra
|
0313
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
- Số lượng các cuộc điều tra trực
tiếp được giảm thiểu;
- Các hệ thống công nghệ thông tin
phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra;
- Các giải pháp thông minh (AI) hỗ
trợ đối tượng cung cấp thông tin.
|
4
|
Đổi mới hoạt động xác định nhu
cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
|
04
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Nâng cao chất lượng hoạt động phân
tích và dự báo thống kê
|
042
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình,
phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0422
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
Số báo cáo/chuyên đề phân tích và
dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự
báo thống kê tiên tiến, hiện đại.
|
4.3
|
Đổi mới hoạt động biên soạn thông
tin thống kê
|
043
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đổi mới nội dung biên soạn thông
tin thống kê
|
0431
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
Số lượng sản phẩm thông tin thống
kê được biên soạn từ phương pháp mới
|
4.3.2
|
Đổi mới hình thức và ứng dụng công
nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
0432
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
Hình thức và công cụ biên soạn
thông tin thống kê mới được áp dụng
|
4.4
|
Đổi mới hoạt động phổ biến thông
tin thống kê
|
044
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Đa dạng hóa hình thức, nội dung
công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê
|
0441
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2022
|
2030
|
Hình thức, nội dung công bố, cung
cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa
|
9
|
Tăng cường cơ sở vật chất và huy
động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
|
09
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30
|
091
|
|
|
|
|
|
9.1.1
|
Xây dựng dự toán đối với từng hoạt
động của kế hoạch thực hiện chiến lược hằng năm
|
0911
|
Cục
Thống kê, các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Sở
Tài chính
|
|
Hàng
năm
|
Dự toán kinh phí thực hiện
CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt.
|
9.1.2
|
Đảm bảo đối với từng hoạt động của
kế hoạch thực hiện chiến lược hằng năm
|
0912
|
Sở
Tài chính
|
Cục
Thống kê, các đơn vị, địa phương có liên quan
|
|
Hàng
năm
|
Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy
động và phê duyệt.
|
9.1.3
|
Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ
sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước
|
0913
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Cục
Thống kê
|
|
Hàng
năm
|
Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các
nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.
|
9.3
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê
tập trung từ nguồn vốn đầu tư công
|
093
|
|
|
2022
|
2030
|
Trung tâm dữ liệu thống kê tập
trung được xây dựng
|
9.3.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây
dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
0931
|
Cục
Thống kê
|
Sở
Tài chính
|
2024
|
2030
|
Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện
các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.
|
9.3.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
0932
|
Sở
Tài chính
|
Cục
Thống kê
|
2024
|
2030
|
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm
được phân bổ.
|
9.4
|
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương
tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê
|
094
|
|
|
|
|
|
9.4.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án
tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ
công tác quản lý nhà nước về thống kê)
|
0941
|
Cục
Thống kê
|
Sở
Tài chính
|
2024
|
2030
|
- Dự toán kinh phí hàng năm được
phê duyệt;
- Phương tiện và trang thiết bị làm
việc được tăng cường.
|
9.4.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án
tăng cường năng lực thống kê quốc gia
|
0942
|
Sở
Tài chính
|
Cục
Thống kê
|
2024
|
2030
|
Phương tiện và trang thiết bị làm
việc được tăng cường
|
II
|
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến
lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
|
10
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và
Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30
|
101
|
|
|
|
|
|
10.1.2
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
chiến lược tỉnh Thanh Hóa
|
1012
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
Tháng
8/2022
|
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo
thực hiện Chiến lược của tỉnh
|
10.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực
hiện CLTK21-30
|
102
|
|
|
|
|
|
10.2.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực
hiện CLTK21-30 tỉnh Thanh Hóa
|
1022
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
Tháng
8/2022; 2026
|
Kế hoạch thực hiện CLTK21- 30 của
tỉnh được ban hành
|
10.3
|
Tổ chức Hội nghị triển khai kế
hoạch thực hiện chiến lược
|
103
|
|
|
|
|
|
10.3.3
|
Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ
trì
|
1033
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
Tháng
8/2022
|
01 hội nghị do UBND tỉnh chủ trì
|
11
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và
tổng kết thực hiện Chiến lược
|
11
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Xây dựng phần mềm theo dõi thực
hiện CLTK21-30
|
113
|
|
|
|
|
|
11.3.2
|
Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện
CLTK21-30
|
1132
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng
năm
|
Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng
năm được báo cáo trên phần mềm
|
11.4
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực
hiện CLTK21-30
|
114
|
|
|
|
|
|
11.4.1
|
Theo dõi thường xuyên quá trình
thực hiện CLTK21-30
|
1141
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hàng
năm
|
Báo cáo theo dõi thực hiện
CLTK21-30 hàng năm
|
11.4.3
|
Sơ kết thực hiện CLTK21-30
|
1143
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
9/2025
|
Tháng
12/2025
|
Báo cáo sơ kết của địa phương (Từ
Tháng 9-12/2025)
|
11.4.4
|
Tổng kết thực hiện CLTK21-30
|
1144
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
7/2030
|
Tháng
10/2030
|
Báo cáo tổng kết của địa phương (Từ
Tháng 7-10/2030)
|
Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3282/QĐ-UBND ngày 29/09/2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1.732
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|