|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3262/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3262/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA
BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14/2/2008 của chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP
ngày 7/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP
ngày 24/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành
chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết định kèm theo Kế hoạch triển khai
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài chính năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 3262/QĐ-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ Tài chính)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính (TTHC), rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện TTHC, giảm chi
phí tuân thủ TTHC hành chính.
- Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ các
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính.
- Thực hiện công bố, công khai trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và niêm yết TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC đầy đủ, kịp thời.
- Tiếp nhận, xử lý đầy đủ và kịp thời
các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về các quy định hành chính liên
quan đến nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ công tác kiểm soát TTHC
là việc làm thường xuyên của các đơn vị, trong đó nhiệm vụ trọng tâm là đơn giản
hóa TTHC và giảm gánh nặng hành chính cho người dân và tổ chức.
- Phân công nhiệm vụ cho các phòng,
cán bộ phải cụ thể, chi tiết; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
thực hiện kiểm soát TTHC.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
các nhiệm vụ trong năm và đề ra nhiệm vụ cho năm kế tiếp.
II. Nhiệm vụ cụ thể:
1. Công tác
tham gia ý kiến, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC:
Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ TTHC ngay
từ khi dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có quy định TTHC; gắn công tác
kiểm soát TTHC với công tác xây dựng văn bản QPPL. Thường xuyên xem xét, đánh
giá, theo dõi nhằm đảm bảo tính khả thi của quy định về TTHC, đáp ứng yêu cầu
công khai, minh bạch trong quá trình tổ chức thực hiện TTHC.
Ban hành các văn bản QPPL sau khi có đánh
giá tác động theo đúng quy định của Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát TTHC, Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC
và có ý kiến tham gia, thẩm định của Vụ Pháp chế. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp
pháp thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về TTHC.
2. Công tác rà
soát, đơn giản hóa TTHC:
Rà soát các quy định, TTHC nhằm phát
hiện những quy định, TTHC không đáp ứng các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp
lý, tính hợp pháp nhằm phát hiện những TTHC rườm rà, phức tạp, gây khó khăn, cản
trở cho quá trình giải quyết công việc đối với cá nhân, tổ chức. Căn cứ kết quả
rà soát, lập danh sách các TTHC cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi
bỏ; xây dựng phương án đơn giản hóa các TTHC đã được rà soát. Trên cơ sở đó kiến
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định, TTHC rườm
rà, phức tạp, gây khó khăn, cản trở cho quá trình giải quyết công việc đối với
cá nhân, tổ chức.
(i) Tiếp tục triển khai rà soát và thực
thi các phương án đơn giản hóa theo Nghị quyết số 25/NQ-CP, Nghị quyết số
68/NQ-CP của Chính phủ:
Các đơn vị chưa hoàn thành việc thực
thi các phương án đơn giản hóa theo quyết số 25/NQ-CP, Nghị quyết số 68/NQ-CP của
Chính phủ tiếp tục hoàn thiện phương án, dự thảo các văn bản QPPL thay thế
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
(ii) Rà soát theo yêu cầu, nhiệm vụ tại
Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên
quan đến quản lý dân cư (Đề án 896):
Tập trung rà soát các TTHC đã được hệ
thống hóa theo Đề án 896 thuộc phạm vi quản lý của các đơn vị. Từ đó nghiên cứu,
đề xuất các phương án đơn giản hóa TTHC, cắt giảm thông tin về công dân trong mẫu
đơn, tờ khai, giảm thiểu việc xuất trình hoặc nộp các giấy tờ công dân khi thực
hiện TTHC.
(iii) Tiếp tục thực hiện cải cách
TTHC theo Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia và Quyết định 1553/QĐ-BTC ngày 8/7/2014 của Bộ Tài chính ban hành kế
hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP. Theo đó, tiếp tục
phấn đấu giảm thời gian xuất, nhập khẩu của nhóm nước ASEAN-6 (mức trung bình
thời gian xuất khẩu của nhóm nước ASEAN-6 là 14 ngày và thời gian nhập khẩu là
13 ngày); giảm thời gian thực hiện thủ tục nộp thuế đạt mức trung bình của nhóm
nước ASEAN-6 (mức trung bình là 171 giờ/năm); rà soát, đánh giá việc công khai,
minh bạch quy trình, TTHC cấp phát vốn ngân sách nhà nước.
(iv) Triển khai Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015
(Phụ lục danh mục TTHC rà soát
theo kế hoạch đính kèm).
3. Công tác
đánh giá tác động TTHC:
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc đánh
giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ của TTHC ngay từ khâu dự thảo, xây dựng
văn bản QPPL có quy định TTHC, thực hiện đánh giá tác động TTHC đầy đủ, đồng thời
đảm bảo các tiêu chí: tính cần thiết; tính hợp lý; tính hợp pháp và tính toán
chi phí tuân thủ của TTHC theo đúng quy định của Nghị định 63/2010/NĐ-CP, Nghị
định 48/2013/NĐ-CP về kiểm soát TTHC và Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014
của Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của TTHC và rà soát đánh giá TTHC.
4. Công tác công
bố, công khai các TTHC:
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc công bố,
công khai, cập nhật, niêm yết các TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
TTHC; đăng tải trên trang thông tin điện tử bộ TTHC của các cơ quan, đơn vị;
đăng tải lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định tại Nghị định
63/2010/NĐ-CP; Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư 05/2014/TT-BTP
ngày 7/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC; Thông tư 19/2014/TT-BTP ngày
15/9/2014 của Bộ Tư pháp quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
và Quyết định số 1083/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ Tài chính ban hành quy chế
công bố, công khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các TTHC thuộc phạm
vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính.
5. Công tác kiểm
tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC:
(i) Xây dựng kế hoạch kiểm tra kiểm
soát TTHC theo nguyên tắc lồng ghép vào các kế hoạch kiểm tra thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính.
(ii) Tổ chức kiểm tra trực tiếp việc
thực hiện, tuân thủ TTHC nhằm kịp thời chấn chỉnh giúp công tác kiểm soát TTHC
đi vào nề nếp và theo đúng quy định.
6. Công tác tiếp
nhận, xử lý phản ánh kiến nghị:
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc niêm yết
công khai về đơn vị, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị; Tiếp nhận, nghiên cứu,
phân loại và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định
về TTHC theo quy định tại Nghị định 20/2008/NĐ-CP, Thông tư 05/2014/TT-BTP và
Quyết định số 2672/QĐ-BTC ngày 28/10/2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành
quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định
hành chính tại Bộ Tài chính.
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định về việc thực hiện các quy định về TTHC; kịp
thời phát hiện và chấn chỉnh các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong
quá trình xử lý, giải quyết TTHC
7. Các công tác
liên quan khác:
(i) Phổ biến, quán triệt đến đội ngũ
cán bộ, công chức các nội dung quy định tại: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định 48/2013/NĐ-CP; Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
các Quy chế, quy định có liên quan về kiểm soát TTHC (Quy chế công bố, công
khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền
quản lý của Bộ Tài chính; Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về các quy định hành chính tại Bộ Tài chính).
Đối với các đơn vị báo chí, thường
xuyên viết bài, cập nhật, đăng tải lên báo hoặc website của đơn vị các tin tức
về cải cách TTHC; tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về công
tác kiểm soát TTHC.
(ii) Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập
huấn, đào tạo cho các cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát TTHC và các cán
bộ thường xuyên tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC về
đánh giá tác động; tính toán chi phí tuân thủ; công bố công khai TTHC; rà soát
TTHC.
(iii) Tăng cường tổ chức đối thoại với
doanh nghiệp để giải đáp, phổ biến các quy định, cơ chế chính sách mới liên
quan đến thực hiện TTHC; đồng thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc để xử lý kịp
thời.
(iv) Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với
cán bộ, công chức thuộc Bộ Tài chính làm công tác kiểm soát TTHC theo Quyết định
số 2196/QĐ-BTC ngày 03/09/2013.
(v) Phát động phong trào thi đua
trong công tác kiểm soát TTHC, đặc biệt là đối với các sáng kiến cải cách TTHC.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Thủ
trưởng các đơn vị căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, xây dựng Kế
hoạch kiểm soát TTHC năm 2015 của đơn vị chậm nhất trước 31/01/2015; tổ chức
triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình; đồng thời chỉ đạo, kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện và định kỳ báo cáo Bộ kết quả thực hiện (qua Vụ Pháp chế
tổng hợp) theo quy định.
2. Các đơn
vị lập dự toán phục vụ kế hoạch kiểm soát TTHC của đơn vị để tổng hợp trong dự
toán năm 2015 của đơn vị theo quy định; riêng đối với các Vụ, Văn phòng Bộ và
Thanh tra Bộ lập dự toán gửi Cục Kế hoạch - tài chính để tổng hợp trong dự toán
năm 2015 của cơ quan Bộ theo quy định.
Giao Cục Kế hoạch - Tài chính chủ
trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thẩm định dự toán năm 2015 của các đơn vị, tổng hợp
báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt, giao dự toán năm 2015 đối với các đơn vị để có
nguồn kinh phí phục vụ kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2015 của các đơn vị theo quy
định.
3. Giao Vụ
Pháp chế tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị tổ chức triển khai thực
hiện nhiệm vụ theo kế hoạch; xây dựng kế hoạch kiểm tra, tổ chức kiểm tra việc
thực hiện, tuân thủ TTHC tại các đơn vị; tổng hợp báo cáo Bộ kết quả thực hiện;
tổ chức rà soát độc lập một số nhóm TTHC để đưa ra kiến nghị nhằm đơn giản hóa
TTHC.
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3262/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài chính)
STT
|
TÊN/ NHÓM THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
RÀ SOÁT
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
BẮT ĐẦU
|
HOÀN THÀNH
|
I
|
Nhóm TTHC, quy định
trong lĩnh vực hải quan
|
1
|
Xuất nhập khẩu thủy sản
|
Hải quan
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 1/2015
|
Tháng 6/2015
|
2
|
Xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật trên cạn
|
Hải quan
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 1/2015
|
Tháng 6/2015
|
II
|
Nhóm TTHC, quy định
trong lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với cá
nhân nước ngoài là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định miễn,
giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ
Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo
viên, giáo sư và nghiên cứu sinh.
|
Thuế
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế
|
Tháng 1/2015
|
Tháng 4/2015
|
2
|
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động
chuyển nhượng vốn
|
Thuế
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế
|
Tháng 1/2015
|
Tháng 4/2015
|
III
|
Nhóm TTHC về thuế tài
nguyên, thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai, lệ phí trước bạ
|
Thuế, phí, lệ phí
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 7/2015
|
IV
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về Hiệp định thuế
|
1
|
Miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế
hai lần
|
Thuế
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Hợp tác quốc tế
|
Tháng 1/2015
|
Tháng 4/2015
|
2
|
Khấu trừ thuế nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt
Nam theo Hiệp định
|
Thuế
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Hợp tác quốc tế
|
Tháng 1/2015
|
Tháng 4/2015
|
3
|
Miễn thuế cho Quỹ Bảo lãnh tín dụng và đầu tư
ASEAN +3 (CGIF)
|
Thuế
|
Tổng Thuế cục
|
Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Hợp tác quốc tế
|
Tháng 1/2015
|
Tháng 5/2015
|
V
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về quản lý quỹ chứng khoán
|
1
|
Đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ của Công ty cổ
phần chưa đại chúng
|
Chứng khoán
|
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 6/2015
|
2
|
Đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi
từ Công ty TNHH thành công ty cổ phần
|
Chứng khoán
|
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 6/2015
|
3
|
Hợp nhất Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
|
Chứng khoán
|
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 6/2015
|
4
|
Sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
|
Chứng khoán
|
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 6/2015
|
5
|
Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu
tư chứng khoán riêng lẻ
|
Chứng khoán
|
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 7/2015
|
6
|
Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu
tư chứng khoán riêng lẻ
|
Chứng khoán
|
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 7/2015
|
7
|
Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng
khoán
|
Chứng khoán
|
Ủy ban chứng khoán Nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 7/2015
|
VI
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về quản lý trái phiếu
|
1
|
Thanh toán trái phiếu có ghi tên
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ TCNH, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
2
|
Phát hành trái phiếu bằng chuyển khoản
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ TCNH, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
3
|
Phát hành trái phiếu bằng tiền mặt
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ TCNH, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
4
|
Thanh toán trái phiếu không ghi tên
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ TCNH, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
5
|
Chuyển nhượng trái phiếu ghi danh (mua bán, tặng
cho, để lại, thừa kế)
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ TCNH, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
6
|
Xử lý trái phiếu báo mất
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ TCNH, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
7
|
Xác nhận trái phiếu cầm cố, thế chấp
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ TCNH, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
8
|
Lưu giữ, bảo quản trái phiếu hộ khách hàng
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ TCNH, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
9
|
Giao trả trái phiếu đã nhận bảo quản
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ TCNH, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
10
|
Hoàn thuế, các khoản đã thu bằng tiền mặt qua cơ
quan Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
11
|
Chi đầu tư phát triển và thường xuyên cho các hoạt
động sự nghiệp
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ Pháp chế, Vụ Hành chính sự nghiệp
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 12/2015
|
12
|
Thực hiện cam kết chi tại các đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 10/2015
|
VII
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về kinh doanh trò chơi có thưởng
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi có thưởng
|
TCNH
|
Vụ TCNH
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 6/2015
|
Tháng 9/2015
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi có thưởng
|
TCNH
|
Vụ TCNH
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 6/2015
|
Tháng 9/2015
|
VIII
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về quản lý tài chính, quỹ tài chính doanh nghiệp
|
1
|
Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ đòi nợ
|
TCNH
|
Vụ TCNH
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
2
|
Thủ tục lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù
chênh lệch lãi suất
|
TCNH
|
Vụ TCNH
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
3
|
Thủ tục quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp
bù chênh lệnh lãi suất
|
TCNH
|
Vụ TCNH
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
4
|
Thủ tục công nhận tổ chức tư vấn xác định giá trị
doanh nghiệp cổ phần hóa
|
TCNH
|
Vụ TCNH
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 9/2015
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
|
TCNH
|
Vụ TCNH
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 10/2015
|
6
|
Cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xổ số
|
TCNH
|
Vụ TCNH
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 10/2015
|
IX
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về quản lý giá
|
1
|
Thủ tục đăng ký, kê khai giá
|
Quản lý giá
|
Cục Quản lý giá
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 6/2015
|
Tháng 9/2015
|
2
|
Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
|
Quản lý giá
|
Cục Quản lý giá
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 6/2015
|
Tháng 9/2015
|
X
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về quản lý công sản
|
1
|
Thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
|
Quản lý công sản
|
Cục Quản lý công sản
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 9/2015
|
Tháng 11/2015
|
2
|
Thủ tục bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ
|
Quản lý công sản
|
Cục Quản lý công sản
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 9/2015
|
Tháng 11/2015
|
3
|
Thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
|
Quản lý công sản
|
Cục Quản lý công sản
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 9/2015
|
Tháng 11/2015
|
4
|
Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn
NSNN khi dự án kết thúc
|
Quản lý công sản
|
Cục Quản lý công sản
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 9/2015
|
Tháng 11/2015
|
5
|
Thủ tục thực hiện sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất
thuộc sở hữu nhà nước của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà
nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn,
quản lý sử dụng
|
Quản lý công sản
|
Cục Quản lý công sản
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 9/2015
|
Tháng 11/2015
|
XI
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về quản lý, giám sát bảo hiểm
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài
|
Bảo hiểm
|
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 1/2015
|
Tháng 4/2015
|
2
|
Thủ tục gia hạn hoạt động của Văn phòng đại diện
doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài
|
Bảo hiểm
|
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 1/2015
|
Tháng 4/2015
|
3
|
Thủ tục báo cáo quý/năm của cơ sở đào tạo đại lý
bảo hiểm
|
Bảo hiểm
|
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 1/2015
|
Tháng 4/2015
|
XII
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về quản lý hoạt động kiểm toán, kế toán
|
1
|
Thủ tục cấp chứng chỉ, cấp giấy chứng nhận kiểm
toán viên và hành nghề kiểm toán, kế toán
|
Kiểm toán, kế toán
|
Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 9/2015
|
Tháng 11/2015
|
2
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm toán
|
Kiểm toán, kế toán
|
Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 9/2015
|
Tháng 11/2015
|
XIII
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về quản lý NSNS, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
1
|
Rà soát, đánh giá việc công khai, minh bạch, quy
trình, thủ tục cấp phát vốn ngân sách nhà nước (sau khi Luật NSNN được Quốc hội
thông qua)
|
NSNN
|
Vụ Ngân sách Nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 9/2015
|
2
|
Thủ tục cấp phát, quyết toán hỗ trợ kinh phí giải
quyết lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
|
Tài chính doanh nghiệp
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 9/2015
|
3
|
Thủ tục hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng để mua
tạm trữ lúa gạo
|
Tài chính doanh nghiệp
|
Cục Tài chính doanh nghiệp
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 9/2015
|
XIV
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về quản lý dự trữ nhà nước
|
1
|
Nhập kho muối dự trữ quốc gia mua của tổ chức, cá
nhân
|
Dự trữ Nhà nước
|
Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
Vụ Pháp chế, đơn vị có liên quan
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 10/2015
|
2
|
Thủ tục xuất kho muối dự trữ quốc gia bán cho tổ
chức, cá nhân
|
Dự trữ Nhà nước
|
Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
Vụ Pháp chế, đơn vị có liên quan
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 10/2015
|
XV
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về quản lý nợ công
|
1
|
Thủ tục, quy trình xét duyệt đề nghị rút vốn ODA
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế, Kho bạc nhà nước
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 10/2015
|
2
|
Thủ tục, quy trình cấp và quản lý bảo lãnh Chính
phủ đối với các khoản vay nước ngoài
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ Đầu tư, Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ Pháp chế,
Vụ Tài chính ngân hàng
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 10/2015
|
3
|
Thủ tục xác nhận viện trợ hàng hóa, dịch vụ trong
nước
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 10/2015
|
4
|
Thủ tục, quy trình cho vay lại từ nguồn vốn vay
nước ngoài của Chính phủ.
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 8/2015
|
5
|
Thủ tục, quy trình cấp và quản lý bảo lãnh Chính
phủ đối với các khoản vay nước ngoài.
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 8/2015
|
6
|
Thủ tục, quy trình xét duyệt đề nghị rút vốn ODA.
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 8/2015
|
7
|
Thủ tục, quy trình xác nhận viện trợ bằng tiền.
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 8/2015
|
8
|
Thủ tục, quy trình xác nhận viện trợ hàng hóa nhập
khẩu.
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 8/2015
|
9
|
Thủ tục, quy trình xác nhận viện trợ hàng hóa, dịch
vụ trong nước.
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 9/2015
|
10
|
Thủ tục, quy trình kiểm tra phương án xử lý các dự
án có vướng mắc hoặc không trả được nợ vay (trường hợp là cơ quan cho vay lại).
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 9/2015
|
11
|
Thủ tục, quy trình kiểm tra phương án xử lý các dự
án có vướng mắc hoặc không trả được nợ vay (trường hợp là kiến nghị của cơ
quan tổng hợp).
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 9/2015
|
12
|
Thủ tục, quy trình kiểm tra phương án xử lý các dự
án có vướng mắc hoặc không trả được nợ vay (trường hợp là của chủ dự án/cơ
quan chủ quản dự án).
|
Tài chính đối ngoại
|
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
|
Vụ HTQT, Vụ Pháp chế
|
Tháng 4/2015
|
Tháng 9/2015
|
XVI
|
Nhóm TTHC về hóa đơn
|
1
|
Thông báo về hóa đơn không tiếp tục sử dụng
|
Thuế
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 7/2015
|
2
|
Nhận in hóa đơn đặt in
|
Thuế
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 7/2015
|
3
|
Thông báo phát hành hóa đơn
|
Thuế
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 7/2015
|
4
|
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
|
Thuế
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế
|
Tháng 3/2015
|
Tháng 7/2015
|
Quyết định 3262/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài chính năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3262/QĐ-BTC ngày 17/12/2014 về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài chính năm 2015
4.213
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|