ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
325/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 04 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH; BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Công văn số 27/STP-KSTT ngày 05/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
công bố, niêm yết thủ tục hành chính; Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 2746/QĐ-UBND ngày 11/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy chế phối hợp trong việc triển khai các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Hòa Bình;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (BTh, 60b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG BỐ, NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH;
BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN,
XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm phối
hợp của Sở Tư pháp, các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
(Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) và các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện công bố, niêm yết thủ tục hành
chính (TTHC); Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC và tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện công bố, niêm
yết TTHC; Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Nguyên tắc
phối hợp
1. Tuân thủ quy định
của pháp luật về trình tự, thủ tục, thời hạn công bố; niêm yết TTHC; báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Đảm bảo quá trình
phối hợp chặt chẽ, thực hiện thống nhất, kịp thời, đầy đủ, chính xác.
3. Phát huy tính chủ động, tích cực và
đề cao trách nhiệm của các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
4. Nâng cao chất lượng trong công tác
công bố, niêm yết TTHC; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC và tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ TRONG VIỆC PHỐI HỢP CÔNG BỐ, NIÊM YẾT CÔNG KHAI TTHC
Mục 1. PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ TRONG VIỆC CÔNG BỐ TTHC
Điều 3. Trách nhiệm
của các Sở, Ban, Ngành
1. Xây dựng dự thảo Quyết định công
bố TTHC cho cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã thuộc phạm vi chức
năng quản lý ngành, lĩnh vực ngay sau khi nhận được Quyết định công bố TTHC của
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
có quy định về TTHC (mẫu Quyết định công bố tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này).
2. Thực hiện quy trình xây dựng, ban
hành Quyết định công bố của Chủ tịch UBND
tỉnh theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 05/2014/TT-BTP, cụ thể như sau:
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND
tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày
văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành. Quy
trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố như sau:
a) Đối với trường hợp có bổ sung TTHC
hoặc bổ sung bộ phận tạo thành của TTHC tại văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Căn cứ vào Quyết định công bố của
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực
thuộc UBND tỉnh bổ sung TTHC hoặc bộ phận tạo thành của TTHC; hoàn thành dự
thảo Quyết định công bố trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố; đồng thời gửi dự thảo
Quyết định công bố đến Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng. Hồ sơ dự thảo gồm có:
+ Văn bản đề nghị kiểm soát chất
lượng dự thảo Quyết định công bố;
+ Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết
định công bố;
+ Dự thảo Quyết định công bố kèm theo
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Cơ quan dự thảo Quyết định công bố tiếp
thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố, trình Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý kiến của Sở Tư pháp. Hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố gồm:
+ Tờ trình ban hành Quyết định công
bố;
+ Dự thảo Quyết định công bố kèm TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết.
b) Trường hợp TTHC trong Quyết định công
bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã đảm bảo đầy
đủ các bộ phận tạo thành và văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh không có quy định về TTHC đã
được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố thì cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh thông báo cho
Phòng Kiểm soát TTHC - Sở Tư pháp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Quyết định công bố; đồng thời trình Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành Quyết định công bố dưới hình thức “Bản sao y
bản chính”; thực hiện kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và tổ chức ngay
việc niêm yết TTHC đã công bố.
c) Quyết định công bố sau khi ký ban hành
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này hoặc ký xác thực
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này được gửi đến Phòng Kiểm soát TTHC Sở Tư pháp (kèm bản điện tử dưới
dạng word để Sở Tư pháp nhập dữ liệu vào cơ sở
dữ liệu Quốc gia) và Cục Kiểm soát TTHC Bộ Tư pháp để theo dõi, quản lý; đồng thời công khai trên Trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị mình.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp
1. Kiểm soát về hình thức, nội dung
dự thảo Quyết định công bố TTHC đối với trường
hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quy
chế này, gửi văn bản góp ý kiến trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được dự thảo Quyết định công bố.
2. Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban,
ngành trong việc thống kê, cập nhật các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, TTHC bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của các
sở, ban, ngành từ cấp tỉnh đến cấp xã, kịp thời trình Chủ tịch UBND tỉnh công
bố theo quy định.
Mục 2. PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ TRONG VIỆC NIÊM YẾT CÔNG KHAI TTHC
Điều 5. Trách
nhiệm của các Sở, Ban, Ngành
1. Thực hiện niêm yết công khai kịp thời,
đầy đủ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình và chỉ đạo
các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm việc niêm yết công khai TTHC
tại nơi giải quyết. Việc niêm yết đảm bảo đúng quy định tại Điều 10, 11 Thông
tư 05/2014/TT-BTP.
2. Niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy
định tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này).
Điều 6. Trách
nhiệm của UBND cấp huyện
Chỉ đạo các phòng chuyên môn trực
thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp
tiếp nhận và giải quyết TTHC, thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ các
TTHC thuộc thẩm quyền, đảm bảo đúng yêu cầu các cách thức niêm yết theo quy
định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này; niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản
ánh, kiến nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
Điều 7. Trách
nhiệm của Sở Tư pháp
1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, có trách nhiệm nhập dữ liệu lên Cơ sở dữ liệu quốc gia; Có văn bản đề nghị Cục Kiểm soát
TTHC - Bộ Tư pháp công khai hồ sơ TTHC và hồ sơ văn bản sau
khi hoàn thành việc nhập dữ liệu TTHC.
2. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và
kiểm tra việc thực hiện niêm yết công
khai TTHC và giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Chương III
TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT TTHC
Điều 8. Trách
nhiệm của các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
1. Trách nhiệm thực hiện báo cáo cơ
sở
Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã có trách nhiệm báo cáo theo biểu
mẫu số 06a/BTP/KSTT/KTTH, 07a/BTP/KSTT/KTTH và
07g/BTP/KSTT/KTTH tại Phụ lục III và tổng hợp
về tình hình kết quả thực hiện kiểm soát TTHC theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục
IV Thông tư 05/2014/TT-BTP và hướng dẫn của Sở
Tư pháp.
2. Trách nhiệm thực hiệu báo cáo
tổng hợp
UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng chuyên môn trực thuộc giúp UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo của các đơn vị chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện và báo cáo của UBND cấp xã trên
địa bàn huyện theo biểu mẫu số
06a/BTP/KSTT/KTTH, 07b/BTP/KSTT/KTTH và 07g/BTP/KSTT/KTTH tại
Phụ lục III và tổng hợp về tình hình kết quả thực hiện kiểm soát TTHC theo Đề
cương báo cáo tại Phụ lục IV Thông tư 05/2014/TT-BTP và hướng dẫn của Sở Tư pháp.
3. Sở
Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện và
của đơn vị mình theo nội dung tại các biểu mẫu quy định tại Phụ lục III Thông
tư số 05/2014/TT-BTP và tổng hợp việc thực hiện kiểm soát TTHC theo Đề cương
tại Phụ lục IV Thông tư số 05/2014/TT-BTP.
Điều 9. Chế độ
báo cáo
Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo định kỳ
6 tháng và báo cáo năm (bao gồm báo cáo năm lần 1 và báo cáo năm chính thức) cụ
thể như sau:
- Báo cáo 6 tháng:
Gửi chậm nhất vào ngày 15/5 hàng năm. (Báo cáo 6 tháng được tính từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm, gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu
thống kê ước tính).
Số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày
01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 4 hàng năm; số liệu thống kê ước tính được lấy
từ ngày 01 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm.
- Báo cáo năm lần một: Gửi chậm nhất vào
ngày 15/11 hàng năm. (Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm,
gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu thống kê ước tính).
Số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày
01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 10 hàng năm; số liệu thống
kê ước tính được lấy từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Báo cáo năm chính thức: Gửi chậm
nhất 15/02 của năm sau năm báo cáo. (Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính
từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (ngày chốt số liệu thực
tế).
Chương IV
TRÁCH NHIỆM PHỐI
HỢP TRONG VIỆC TIẾP NHẬN XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH
HÀNH CHÍNH
Điều 10. Trách nhiệm
của Sở Tư pháp
1. Tiếp nhận, đánh giá, phân loại phản
ánh, kiến nghị
Sở Tư pháp tổ chức tiếp nhận, nghiên cứu,
đánh giá, phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
để xử lý theo đúng quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 13 của Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP.
Thời hạn xử lý: 05 (năm) ngày làm
việc.
- Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh: Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình, số 566 đường Trần Hưng Đạo, thành
phố Hòa Bình; hộp thư điện tử: phongkstt.stp@.gmail.com.
2. Chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ
quan có thẩm quyền xử lý
Sau khi phân loại phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Sở Tư pháp có
trách nhiệm chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đến các cơ quan có thẩm
quyền xử lý theo đúng quy định tại Điều 9 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
Sở Tư pháp có trách
nhiệm đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã xử lý phản ánh, kiến
nghị theo đúng quy định.
Điều 11. Trách nhiệm
của các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
1. Xử lý phản ánh, kiến nghị
Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã có trách nhiệm xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy
định hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
và thời hạn quy định tại văn bản chuyển phản ánh kiến nghị của Sở Tư pháp.
2. Công khai kết quả xử lý phản ánh,
kiến nghị
a) Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ
tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách
nhiệm công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị về TTHC theo đúng quy định
tại Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
b) Tùy từng trường hợp cụ thể, Sở Tư pháp
xem xét, công bố công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ website:
http://www.hoabinh.gov.vn
c) Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp tiếp nhận,
công khai phản ánh, kiến nghị về kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban,
Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm
giúp Chủ tịch UBND tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ TTHC CỦA CHỦ
TỊCH UBND TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…., ngày …. tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở .../UBND cấp huyện/UBND
cấp xã tỉnh Hòa Bình
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát
TTHC;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở….... .và Giám đốc Sở Tư pháp
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Hòa
Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .... (đúng vào ngày văn bản QPPL quy định TTHC có hiệu lực).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- ……..
- Lưu:....
|
CHỦ TỊCH
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ.../UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định
số …../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
I. Lĩnh vực...
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
n
|
………….
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
Thủ tục c
|
2
|
Thủ tục d
|
n
|
………………………..
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp
xã
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I. Lĩnh vực ………
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
…………………
|
|
II. Lĩnh vực ………
|
1
|
|
Thủ tục
c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
…………………
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính)
của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích
yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy
bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
I. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
……………………
|
|
II. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
……………………
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng
năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ,
bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND
CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
1.1. Trình
tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
1.2. Cách thức thực hiện:
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
b) Số lượng hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết:
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
1.8. Lệ phí (nếu có):
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
1.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
1.2. Cách thức thực hiện:
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
b) Số lượng hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết:
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
1.8. Lệ phí (nếu
có):
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
n. Thủ tục n
Lưu ý:
- Đối với
những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ
thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng cách in nghiêng và có ghi chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế” ngay sau từng thủ tục).
- Đối với
những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải
thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC,
văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành
chính.
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHẢN ÁNH,
KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
TIẾP
NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình mong nhận
được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các
nội dung sau đây:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện
quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực
hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như:
từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành
chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp
luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai,
minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục
hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được
niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...
- Quy định hành chính không phù hợp
với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các
điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính.
- Đề xuất phương
án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính
liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Phản ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên
hệ theo địa chỉ sau:
- Tên cơ quan tiếp nhận: Sở Tư pháp
tỉnh Hòa Bình
- Địa chỉ liên hệ: Số 566 đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hòa Bình,
tỉnh Hòa Bình
- Số
điện thoại: 02183.899225
- Số Fax: 02183.854001
- Địa chỉ thư
điện tử: [email protected].
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá
nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo./.