ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3234/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày
23 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ
trình số 72/TTr-TTHC-SCT, ngày 09/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện tại Quyết định số 2186/QĐ-UBND, ngày 14/8/2012
của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 3234/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
Lĩnh vực quản lý thương mại
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ rượu)
|
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của
Bộ Công thương về quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
|
Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ
Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày
07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
1. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND huyện, thành, thị.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại, nếu hồ sơ
đã đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Hồ sơ chuyển phòng kinh tế (đối với thành phố,
thị xã) phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện) kiểm tra, thẩm định, cấp giấy
phép.
- Tổ chức mang giấy hẹn tới Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND huyện, thành, thị để nhận kết quả.
- Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND
huyện, thành, thị tiếp nhận giấy hẹn thu phí, lệ phí trả kết quả cho tổ chức.
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND huyện, thành, thị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Văn bản đề nghị sửa đổi bổ sung;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi bổ
sung.
+ Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng Kinh tế (đối với thành phố, thị xã);
- Phòng Kinh tế và hạ tầng (đối với các huyện).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố trực thuộc TW và khu vực
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp.
- Tại các khu vực khác: (ngoài thành phố trực thuộc
TW và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh) bằng 50% mức thu tương ứng quy
định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi có sửa đổi, bổ sung về nội dung của Giấy phép đã được cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của
Bộ Công thương về quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
Tài chính về quy định mức thu, chế độ, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy chứng phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa;
- Quyết định số 1565/2007/QĐ-UBND ngày 28/6/2007
của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc
của tổ chức, công dân tại các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị; UBND xã,
phường, thị trấn.
Bộ phận thủ tục hành chính sửa đổi:
- Sửa đổi thành phần hồ sơ:
+ Từ: Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
+ Thành: Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) rượu.
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật;
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND huyện, thành, thị.
Bộ phận “Tiếp nhận và Trả kết quả” kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại, nếu hồ sơ
đã đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Cán bộ Bộ phận “Tiếp nhận và Trả kết quả”
chuyển hồ sơ đến phòng kinh tế (đối với thành phố, thị xã) phòng kinh tế và hạ
tầng (đối với huyện) kiểm tra, thẩm định, phê duyệt.
- Chuyển kết quả cho Bộ phận “Tiếp nhận và Trả kết
quả”.
- Tổ chức mang giấy hẹn tới Bộ phận “Tiếp nhận và
Trả kết quả” của UBND huyện, thành, thị để nhận kết quả.
- Cán bộ Bộ phận “Tiếp nhận và Trả kết quả” của UBND
huyện, thành, thị tiếp nhận giấy hẹn thu phí, lệ phí trả kết quả cho tổ chức.
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của UBND huyện, thành, thị nơi
tổ chức, cá nhân có trụ sở chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) rượu (theo mẫu Phụ lục số 9);
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng
đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh bán lẻ rượu, gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu.
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh
doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là
01 năm).
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ,
độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng,
mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu).
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy,
chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật, cụ thể như sau:
* Về tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy
chữa cháy: Thực hiện theo Luật Phòng cháy chữa cháy, Nghị định số 35/2003/NĐ-CP
ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy chữa cháy, Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/03/2004 của Bộ Công an
hướng dẫn thi hành Nghị định số 35, cụ thể như sau:
- Đối với các cơ sở kinh doanh rượu (bán lẻ, kho
hàng) có tổng diện tích từ 300m2 trở lên hoặc khối tích từ 1.000m3 trở lên phải
có:
+ Bản sao hợp lệ Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ đối với
tài sản của cơ sở đó (Điều 9 Luật Phòng cháy chữa cháy).
+ Bản sao hợp lệ “Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy” do Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy hoặc phòng cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy cấp (Phụ lục 2 Nghị định số 35).
- Đối với các cơ sở kinh doanh rượu bán lẻ nằm trong
chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND cấp huyện
trở lên, các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa
hàng kinh doanh tổng hợp có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc
khối tích từ 1.000m3 trở lên phải có:
+ Bản sao hợp lệ Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ đối với
tài sản của chợ kiên cố, bán kiên cố, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng
kinh doanh tổng hợp đó.
+ Bản sao hợp lệ “Giấy chứng nhận đủ điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy” của chợ kiên cố, bán kiên cố, trung tâm thương mại, siêu
thị, cửa hàng kinh doanh tổng hợp đó.
- Đối với tất cả các cơ sở kinh doanh bán lẻ khác
mà thương nhân là doanh nghiệp phải có:
+ Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng cháy chữa
cháy (PCCC), cụ thể gồm:
+) Quy định, nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn về PCCC;
+) Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở;
+) Phương án PCCC;
+) Bảng kê các trang thiết bị về PCCC;
+ Bản sao hợp lệ “Biên bản kiểm tra an toàn về phòng
cháy và chữa cháy” do Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy Công an cấp tỉnh,
thành phố chứng nhận; thời gian lập biên bản: trong vòng 1 năm kể từ lúc nộp hồ
sơ xin cấp phép (Điều 19 Nghị định số 35).
- Phương tiện giao thông cơ giới và người điều khiển
phương tiện khi vận chuyển các loại rượu nằm trong danh mục chất, hàng nguy
hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 04/2004/TT-BCA phải đảm
bảo các quy định tại Điều 12 Nghị định số 35. Phương tiện giao thông cơ giới
phải có “Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ” do cơ quan cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy cấp;
- Đối với các thương nhân kinh doanh rượu là cá thể,
hộ gia đình khi xin cấp phép phải tự cam kết bảo đảm thực hiện tốt các quy định
về phòng cháy chữa cháy.
* Về tài liệu liên quan đến vệ sinh an toàn
thực phẩm: Thực hiện theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 08/12/2005 của Bộ Y
tế về việc ban hành “Quy chế về công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm”, cụ thể
như sau:
- Thương nhân kinh doanh rượu sản xuất trong
nước cần phải có bản sao hợp lệ “Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm” do Sở Y
tế hoặc Trung tâm y tế chứng nhận cho tất cả các sản phẩm rượu mà thương nhân
kinh doanh.
- Thương nhân kinh doanh rượu nhập khẩu cần
phải có bản sao hợp lệ “Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm” do Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm - Bộ Y tế chứng nhận cho tất cả các sản phẩm rượu mà thương nhân
kinh doanh.
* Về tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường:
Thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường, Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, cụ thể như sau:
- Tất cả các cơ sở kinh doanh rượu (bán lẻ,
kho hàng) phải có “Bản cam kết bảo vệ môi trường” do Ủy ban nhân dân cấp quận,
huyện xác nhận (Điều 24 Luật Bảo vệ môi trường và Mục IV Thông tư số 08).
- Riêng đối với các thương nhân kinh doanh
rượu là cá thể, hộ gia đình khi xin cấp phép phải tự cam kết bảo đảm thực hiện tốt
các quy định về bảo vệ môi trường.
- Về các điều kiện bảo quản chất lượng rượu,
khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, trang thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm.
- Đối với các cơ sở kinh doanh bán lẻ rượu
có quy mô nhỏ (cửa hàng chuyên doanh hoặc tổng hợp): phải có khu vực kinh doanh
riêng biệt (không bày bán sản phẩm rượu xen lẫn với các loại hàng hóa khác), tối
thiểu phải trang bị quạt điện, quạt thông gió để đảm bảo khu vực kinh doanh rượu
luôn thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm.
+ Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng Kinh tế (đối với thành phố, thị xã).
- Phòng Kinh tế và hạ tầng (đối với huyện) cơ quan
chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố trực thuộc TW và khu vực
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp.
- Tại các khu vực khác: (ngoài thành phố trực thuộc
TW và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh) bằng 50% mức thu tương ứng quy
định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) rượu (Theo Phụ lục 9 - Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008
của Bộ Công thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán
lẻ) rượu cần có các yêu cầu điều kiện như sau:
- Thương nhân có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ
ràng;
- Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, bảo đảm
những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn
thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp
đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ
sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ
Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày
07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Công văn số 10966/BCT-TTTN ngày 14/11/2008 của
Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ
Công thương;
- Công văn số 3588/BCT-TTTN ngày 20/4/2009 của Bộ
Công thương về việc thực hiện Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công thương về
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP, ngày 07/4/2008 của
Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, phí thẩm định kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng
hóa;
- Quyết định số 1565/2007/QĐ-UBND ngày 28/6/2007
của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc
của tổ chức, công nhân tại các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị; UBND xã,
phường, thị trấn.
- Văn bản số 609/SCT-TM ngày 16/9/2008 của Sở Công
thương về việc hướng dẫn cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu;
- Văn bản số 873/SCT-TM ngày 12/12/2008 của Sở Công
thương về việc hướng dẫn cấp giấy phép bán lẻ rượu;
- Văn bản số 182/SCT-TM ngày 27/4/2009 của Sở Công
thương về việc cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu.
Bộ phận thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
- Bỏ thành phần hồ sơ:
“Phương án kinh doanh, gồm các nội dung:
+ Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh
03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý
mua, bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh) trong đó nêu rõ: Các số
liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán
(tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các
khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể
từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu, trong đó nêu rõ: Tên, địa
chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh
doanh) các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý
hệ thống phân phối;
+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống phân phối của mình, bao gồm tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương
nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép
kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) gồm:
Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho; tài liệu
chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm); bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong kho (để đảm bảo kho luôn thoáng mát và tránh được mặt trời
chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu); các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
- Bổ sung thành phần hồ sơ:
* Về tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường:
Thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, cụ thể như sau:
- Tất cả các cơ sở kinh doanh rượu (bán lẻ, kho hàng)
phải có “Bản cam kết bảo vệ môi trường” do Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện xác
nhận (Điều 24 Luật Bảo vệ môi trường và Mục IV Thông tư số 08).
- Riêng đối với các thương nhân kinh doanh rượu là
cá thể, hộ gia đình khi xin cấp phép phải tự cam kết bảo đảm thực hiện tốt các
quy định về bảo vệ môi trường.
- Về các điều kiện bảo quản chất lượng rượu, khu
vực kinh doanh rượu riêng biệt, trang thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ,
độ ẩm.
- Đối với các cơ sở kinh doanh bán lẻ rượu có quy
mô nhỏ (cửa hàng chuyên doanh hoặc tổng hợp): phải có khu vực kinh doanh rượu
riêng biệt (không bày bán sản phẩm rượu xen lẫn với các loại hàng hóa khác),
tối thiểu phải trang bị quạt điện, quạt thông gió để đảm bảo khu vực kinh doanh
rượu luôn thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm.
Phụ lục 9
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
............,
ngày...... tháng........năm........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN
LẺ) RƯỢU
Kính
gửi:....................................................................................(1)
Tên thương nhân:....................................................................................................
Trụ sở giao dịch:..........................Điện
thoại:..........................Fax:........................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........ngày.........tháng...........năm............
do.................. cấp
ngày...........tháng...........năm.....................................................
Đề nghị.......(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)
rượu tại các địa điểm:..................................................................................................(2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công
thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các
văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Thương nhân
(Họ và tên, ký tên,
Đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh
bán lẻ rượu.