UỶ
BAN NHÂN DÂN
TÌNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3224/2011/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 05 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC
ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
163/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phát triển kinh
tế, xã hội, quốc phòng, an ninh 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Thanh Hoá;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 326/TTr-SNV ngày 23 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- MTTQ và các đòan thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban của Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH (2).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(kèm theo Quyết định số: 3224/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2011 của
UBND tỉnh Thanh Hoá)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định
các tiêu chí cơ bản, trình tự, thủ tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý Khu kinh
tế Nghi Sơn (sau đây gọi chung là các sở, ngành cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).
Điều
2. Nguyên tắc, căn cứ và mục đích đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được
tổ chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí cơ bản tại Quy định này, bảo đảm
tính trung thực, khách quan, công khai minh bạch; phản ánh đúng tình hình hoạt
động chỉ đạo, điều hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tránh
hình thức, tư tưởng chạy theo thành tích, che dấu khuyết điểm.
2. Đánh giá, xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phải căn cứ
chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp
luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thông qua đánh giá,
xếp loại thấy được đúng mức hiệu quả hoạt động của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; từ đó, phát huy mặt tích cực, khắc
phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý nhà nước của
các Sở, ngành cấp tỉnh và chính quyền địa phương; đồng thời, kết quả đánh giá,
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng
để bình xét thi đua - khen thưởng và đánh giá cán bộ, công chức lãnh đạo hàng
năm.
Chương
II
TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều
3. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các Sở, ngành cấp tỉnh
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
60
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện các
văn bản pháp luật; quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thực hiện nhiệm
vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ
biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao
|
20
|
|
a
|
Tổ chức thực hiện
các văn bản pháp luật; quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt
|
08
|
|
b
|
Thực hiện nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
08
|
|
c
|
Thông tin, tuyên
truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước được giao
|
04
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng các
chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định,
quy chế, cơ chế chính sách...) thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trình UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh được thông qua: Mỗi chương trình, đề án được 03 điểm, tối
đa không quá 15 điểm
|
15
|
|
3
|
Tham mưu cho UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành thuộc ngành, lĩnh
vực quản lý
|
10
|
|
4
|
Hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện, các chức danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các đơn vị thuộc quyền
quản lý
|
05
|
|
5
|
Xây dựng kế hoạch và
tổ chức kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực trên cơ sở chức năng, nhiệm
vụ được giao đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của
pháp luật
|
10
|
|
II
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính
|
15
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện quy chế giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên
thông”
|
04
|
|
2
|
Thực hiện bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp
|
06
|
|
3
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
03
|
|
4
|
Áp dụng tiêu chuẩn
ISO 9001 : 2008
|
02
|
|
III
|
Kết quả công tác
tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
08
|
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp
dân theo quy định
|
03
|
|
2
|
Đơn thư khiếu nại, tố
cáo thuộc thẩm quyền được giải quyết đúng quy định pháp luật
|
05
|
|
IV
|
Thực hiện quy định
của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị
|
07
|
|
1
|
Tuyển dụng, bố trí, sử
dụng và đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức của cơ
quan, đơn vị
|
02
|
|
2
|
Ban hành và thực hiện
các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
các Quy chế: dân chủ, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong cơ quan, đơn vị
|
03
|
|
3
|
Xây dựng các tổ chức
đoàn thể trong sạch, vững mạnh
|
02
|
|
V
|
Thực hiện sự phối
hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện; thông tin, báo cáo theo
quy định
|
05
|
|
1
|
Thực hiện sự phối hợp
với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
03
|
|
2
|
Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo theo quy định
|
02
|
|
VI
|
Điểm thưởng có
sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ
mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội
|
05
|
Mỗi sáng tạo (sáng kiến)
01 điểm nhưng không quá 05 điểm
|
Điều
4. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng - an ninh
|
60
|
|
A
|
Nhóm tiêu chí về
kinh tế
|
28
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng
giá trị sản xuất
|
20
|
|
a
|
Giá trị sản xuất
nông - lâm - ngư nghiệp theo kế hoạch
|
07
|
|
b
|
Giá trị sản xuất
công nghiệp - xây dựng theo kế hoạch
|
07
|
|
c
|
Giá trị thương mại
- dịch vụ - du lịch theo kế hoạch
|
06
|
|
2
|
Chỉ tiêu nộp ngân
sách
|
08
|
|
B
|
Nhóm tiêu chí về
xã hội
|
22
|
|
1
|
Giáo dục và Đào tạo
theo kế hoạch
|
05
|
|
a
|
Nâng cao chất lượng
phổ cập giáo dục theo kế hoạch
|
02
|
|
b
|
Tỷ lệ trường học đạt
chuẩn quốc gia theo kế hoạch
|
01
|
|
c
|
Thực hiện kế hoạch
phát triển quy mô mạng lưới trường, lớp học và đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
02
|
|
2
|
Y tế, Kế hoạch hoá
gia đình
|
05
|
|
a
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn
quốc gia về y tế theo kế hoạch
|
02
|
|
b
|
Thực hiện công tác
phòng chống dịch bệnh; tốc độ tăng dân số tự nhiên giảm theo kế hoạch
|
02
|
|
c
|
Giảm tỷ lệ suy
dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi theo kế hoạch
|
01
|
|
3
|
Số lao động được giải
quyết việc làm theo kế hoạch
|
02
|
|
4
|
Tỷ lệ lao động được
đào tạo (Ch. nghiệp và DN)
|
02
|
|
5
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
theo kế hoạch
|
02
|
|
6
|
Tỷ lệ dân số đô thị
được dùng nước sạch, dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh
|
02
|
|
7
|
Tỷ lệ người tham gia
luyện tập thể dục thể thao thường xuyên theo kế hoạch
|
02
|
|
8
|
Thực hiện chỉ tiêu về
làng văn hoá và gia đình văn hoá theo kế hoạch
|
02
|
|
C
|
Nhóm tiêu chí về
quốc phòng, an ninh
|
10
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện quy
định của pháp luật về quốc phòng, an ninh
|
03
|
|
2
|
Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ ổn định
chính trị, phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng, củng cố quốc phòng - an
ninh, sẵn sàng chiến đấu
|
03
|
|
3
|
Thực hiện chỉ tiêu kế
hoạch giao quân nhập ngũ hàng năm
|
02
|
|
4
|
Bảo đảm an ninh, trật
tự an toàn xã hội
|
02
|
|
II
|
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính
|
10
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện quy chế giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên
thông”
|
03
|
|
2
|
Thực hiện bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp
|
03
|
|
3
|
Áp dụng tiêu chuẩn
ISO 9001 : 2008
|
02
|
|
4
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
02
|
|
III
|
Kết quả công tác
tiếp dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
14
|
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp
dân theo quy định
|
03
|
|
2
|
Đơn thư khiếu nại, tố
cáo thuộc thẩm quyền được giải quyết đúng quy định pháp luật
|
11
|
|
IV
|
Thực hiện quy định
của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị
|
08
|
|
1
|
Tuyển dụng, bố trí, sử
dụng và đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức của cơ
quan, đơn vị
|
03
|
|
2
|
Ban hành và thực hiện
các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
các Quy chế: dân chủ, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong cơ quan, đơn vị
|
03
|
|
3
|
Xây dựng các tổ chức đoàn thể trong sạch, vững mạnh
|
02
|
|
V
|
Thực hiện sự phối
hợp với các sở, ngành, các cơ quan có liên quan và chế độ thông tin, báo cáo
theo quy định
|
03
|
|
1
|
Thực hiện sự phối hợp
với các Sở, ngành và các cơ quan có liên quan
|
02
|
|
2
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
01
|
|
VI
|
Điểm thưởng có
sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ
mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội
|
05
|
Mỗi sáng tạo (sáng kiến)
01 điểm nhưng không quá 05 điểm
|
Điều 5.
Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm là 100.
Căn cứ thang điểm chuẩn của từng
tiêu chí, các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện đối chiếu kết quả công việc cơ
quan, đơn vị mình đã làm được hoặc chưa làm được để tự chấm điểm cho từng công
việc:
a) Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội,
quốc phòng - an ninh nếu hoàn thành 100% so với kế hoạch là đạt điểm chuẩn; vượt
1% được cộng 02 điểm nhưng không quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí
đó; không hoàn thành kế hoạch, cứ giảm 1% so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 02 điểm.
b) Các chỉ tiêu không định lượng:
- Thực hiện đầy đủ chức năng,
nhiệm vụ, ®ảm bảo chất lượng và thời gian quy định là đạt điểm chuẩn của tiêu
chí đó; không đảm bảo chất lượng, thời gian quy định bị trừ điểm theo quy định
tại khoản 3 Điều này.
- Không triển khai thực hiện các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền
giao thì được 0 điểm, hoặc bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Điểm cộng (điểm thưởng):
Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện có sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, hoặc sáng kiến trong thực hiện
nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế -
xã hội được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi sáng kiến (sáng tạo), thưởng 01 điểm, nhưng
không quá 05 điểm theo tiêu chí điểm thưởng tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.
3. Trừ điểm (điểm phạt):
a) Chương trình, đề án
(chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế
chính sách...) trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chậm thời gian quy định, mỗi
lần trừ 02 điểm; không được thông qua do chất lượng, mỗi chương trình, đề án trừ
02 điểm.
b) Không chấp hành,
không hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thời gian quy định do nguyên nhân chủ
quan, mỗi việc trừ 01 điểm.
c) Thực hiện giải quyết
công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, chậm thời gian quy định
nhưng không có lý do, hoặc tham mưu giải quyết không đảm bảo chất lượng phải
yêu cầu làm lại, mỗi lần trừ 0,5 điểm.
d) Ban hành văn bản
trái quy định, bị đình chỉ, huỷ bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền, một
văn bản trừ 02 điểm.
đ) Cơ quan, đơn vị có
đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền
giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản
ánh; hoặc có cán bộ, công chức vi phạm trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ
luật, mỗi lần trừ 01 điểm.
e) Cơ quan, đơn vị
không tập trung giải quyết khiếu kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện
đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, Trung ương, mỗi lần trừ 02 điểm.
g) Cơ quan, đơn vị bị
Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản,
mỗi lần trừ 01 điểm.
h) Chấp hành chế độ
thông tin, báo cáo chậm so với quy định do chủ quan, một việc trừ 01 điểm.
4. Kết quả điểm để xếp
loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tổng điểm sau khi được Tổ thẩm
định tổ chức đánh giá, xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
Điều
6. Xếp loại
Xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được chia làm 04
loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ,
không hoàn thành nhiệm vụ.
1. Đạt từ 90 điểm trở
lên: Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm: Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm: Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
4. Đạt dưới 50 điểm: Xếp
loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Chương
III
QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VÀ CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG
Điều
7. Quy trình đánh giá và xếp loại
1. Tự đánh giá và xếp
loại:
Các Sở, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ trong năm của đơn vị mình theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy
định này, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.
2. Tổ chức thẩm định kết
quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Trên cơ sở báo cáo kết
quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện,
Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Tổ thẩm định
để thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị và báo cáo
UBND tỉnh về kết quả thẩm định, đồng thời đề xuất việc dự kiến xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
b) Tổ thẩm định do Giám đốc Sở Nội vụ làm Tổ trưởng, thành viên là lãnh
đạo các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp.
c) Cơ sở để thẩm định:
- Báo cáo kết quả tự
đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Hồ sơ, tài liệu chứng
minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều
3, Điều 4 Quy định này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản,
tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh xem xét,
quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện và thông báo kết quả xếp loại đến các Sở, ngành cấp tỉnh, Huyện uỷ,
HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều
8. Thời gian tổ chức đánh giá, xếp loại
1. Từ ngày 15/12 đến ngày 31/12
hàng năm:
Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
đơn vị mình, lập hồ sơ đề nghị xếp loại, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.
2. Từ ngày 01/01 đến ngày 20/01
năm sau: Tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả, hồ sơ đánh giá, chấm điểm và dự
kiến xếp loại đối với các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh.
3. Từ ngày 20/01 đến ngày
30/01 năm sau: UBND tỉnh xem xét, quyết định và thông báo kết quả xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
Điều
9. Hồ sơ đánh giá, xếp loại
1. Báo cáo của Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện về kết quả tự đánh
giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Tờ trình của Sở, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện đề nghị xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
3. Văn bản thẩm định của Tổ thẩm
định về kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại đối với các Sở, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện.
4. Tài liệu chứng minh
kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều
3, Điều 4 Quy định này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản,
tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 10. Chế
độ khen thưởng và trách nhiệm người đứng đầu các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
1. Kết quả đánh giá xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện là cơ sở để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng
đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện được xếp loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được khen thưởng
theo quy định của pháp luật thi đua, khen thưởng; cán bộ, công chức lãnh đạo được
xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.
2. Xem xét, xử lý: Các
sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có 01 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ,
UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị đó; 02 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ,
UBND tỉnh xem xét, đề nghị bố trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó
liên quan của người đứng đầu Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định
hiện hành của pháp luật.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện
1. Các Sở, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm Quy định
này; hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của đơn vị mình theo quy định, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ.
2. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu giải quyết công việc của
các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao;
định kỳ hàng tuần, hàng tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng
thời làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện hàng năm.
3. Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp tổ chức thẩm
định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Sở, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, trình UBND tỉnh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy
định này; kịp thời tổng hợp những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.