ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3220/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 20 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ
SƠ XÉT CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg
ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số
2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy định việc đánh
giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 28/TTr-BCĐNTM
ngày 13/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành
thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã
trên địa bàn tỉnh có thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ, VPĐP tỉnh;
- Huyện ủy/Thành ủy;
- Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý NTM các xã
(do huyện, thành phố sao gửi);
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, VX, NC, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\Nam 2014\NTM\Quyet dinh\10 15 ban hanh quy dinh tam
thoi
trinh tu, thu tuc xet cong nhan va cong bo xa dat chuan nong thon moi.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN VÀ CÔNG
BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3220/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Nguyên tắc chung
1. Công tác đánh giá, xét công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch, đúng
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình đánh giá, công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới.
2. Đánh giá, xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới được tổ chức hàng năm, trên cơ sở kết quả thực hiện đến thời
điểm đánh giá.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các địa phương (huyện/thành phố,
xã) trên địa bàn tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận, công bố địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Điều
kiện công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
- Có bản đăng ký xã đạt chuẩn nông
thôn mới và được UBND cấp huyện xác nhận (theo mẫu 20, kèm theo Quyết định số
2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh), gửi về Ban Chỉ đạo Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới tỉnh) trước ngày 30/11 của năm trước năm đánh giá. Sau thời
gian trên sẽ không xem xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng nông
thôn mới theo quy định.
- Có 100% các tiêu chí được công nhận đạt chuẩn như quy định tại Quyết định số
2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan
của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Hoàn thành đầy đủ thủ tục, hồ sơ
đề nghị công nhận theo quy định này.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 4. Xét
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Đối với cấp xã:
Bước 1:
Tự đánh giá và xây dựng báo cáo đánh giá
- Khi thấy khả năng đạt đủ 19 tiêu
chí nông thôn mới, UBND xã thành lập Đoàn đánh giá (thành phần Đoàn là đại diện
Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý nông thôn mới xã, các Ban Phát triển thôn, các cán
bộ xã và cán bộ khác có liên quan đến các tiêu chí nông thôn mới, do lãnh đạo
UBND xã làm Trưởng đoàn) để đánh giá cụ thể về mức độ đạt được của từng tiêu
chí; Đoàn đánh giá xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí theo đúng
các quy định và biểu mẫu ban hành tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014
của UBND tỉnh; báo cáo của Đoàn đánh giá gửi cho UBND xã.
Bước 2: Công bố công khai và tổ chức lấy ý kiến:
- Trên cơ sở báo cáo của Đoàn đánh giá nói trên, UBND xã xây dựng báo cáo
kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới (báo cáo), gửi báo cáo này để lấy
ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên
của Mặt trận Tổ quốc xã và các thôn. UBND xã tổng hợp ý kiến tham gia, giải
trình, tiếp thu các nội dung có liên quan và hoàn thiện báo cáo.
- Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của UBND xã được
thông báo trên Đài Truyền thanh xã, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà
văn hoá các thôn trong thời gian 10 ngày. Trong thời gian thông báo, công bố
công khai, UBND xã chỉ đạo Ban Quản lý xã phối hợp với Ban Phát triển
các thôn tổ chức họp nhân dân các thôn để báo cáo kết quả thực hiện các tiêu
chí; cuộc họp được tổ chức khi có trên 50% đại diện số hộ dân trong thôn tham dự
và lập biên bản cuộc họp ghi rõ tỷ lệ đại diện hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý
(bằng hình thức biểu quyết) với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã, các kiến
nghị, đề xuất của nhân dân (mỗi thôn lập 01 biên bản cuộc họp, trong đó phải
có chữ ký của Trưởng hoặc phó Ban Nhân dân thôn, Bí thư hoặc Phó bí thư Chi bộ
thôn, đại diện Ban Công tác Mặt trận thôn, đại diện lãnh đạo UBND xã tham dự họp,
người ghi biên bản). Biên bản cuộc họp thôn được gửi cho UBND xã.
Trước khi biểu quyết, cuộc họp phải
thảo luận, trao đổi để tạo ra sự thống nhất cao trong việc đánh giá kết quả thực
hiện các tiêu chí NTM; đại diện lãnh đạo UBND xã dự họp tiếp thu các góp ý, kiến
nghị và giải trình các nội dung có liên quan để nhân dân được rõ.
UBND
xã không lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền xét công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới khi có từ 20% số hộ dân trong xã tham dự họp trở lên không đồng ý với
kết quả thực hiện các tiêu chí mà UBND xã đã báo cáo.
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ:
UBND
xã tiếp thu ý kiến tham gia của nhân dân các thôn, bổ sung hoàn thiện báo cáo kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới và tiến hành lập hồ sơ đề nghị xét công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND cấp huyện thẩm tra.
Bước 4. Lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu
chí xây dựng nông thôn mới cho xã, cụ thể như sau:
- Số lượng bộ hồ sơ đề nghị xét
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã nộp trực tiếp cho UBND cấp huyện
(qua Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế): 03 bộ hồ sơ.
- Bộ hồ sơ đề nghị xét công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã trình UBND cấp huyện, gồm:
+ Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm
tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Phụ lục 1
ban hành kèm theo Quy định này).
+ Báo cáo kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã sau khi đã tiếp thu ý kiến tham gia (bản
chính, theo Phụ lục 2, ban hành kèm theo Quy định này), kèm theo biểu tổng
hợp chi tiết kết quả đánh giá mức đạt các tiêu chí NTM (Tại mẫu 21, kèm theo
Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam xã và nhân dân các thôn (bản chính, theo Phụ lục 3, ban
hành kèm theo Quy định này).
+ Các Biên bản cuộc họp ở thôn có
ghi rõ tỷ lệ đại diện hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý với Báo cáo kết quả thực
hiện các tiêu chí nông thôn mới (bản chính, theo Phụ lục 4, ban hành kèm
theo Quy định này).
+ Các văn bản, tài liệu có liên quan đến việc
đánh giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới (bản sao, theo Phụ lục
5.1, ban hành kèm theo Quy định này).
2. Đối với cấp huyện:
UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề
nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
Bước 1: Tổ chức thẩm tra:
- Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề
nghị thẩm tra của UBND cấp xã, UBND cấp huyện thành lập Đoàn thẩm tra (gồm đại
diện lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế kiêm Tổ trưởng Tổ Điều phối
nông thôn mới làm Trưởng đoàn, các thành viên là đại diện các cơ quan chuyên
môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra cụ thể
thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã.
Sau khi thẩm tra, Đoàn thẩm tra
xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ, kết quả đạt được từng tiêu chí của từng
xã, báo cáo UBND cấp huyện, đồng thời gửi báo cáo này cho UBND cấp xã biết về kết
quả thẩm tra cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; nêu rõ lý do
chưa được đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đối với xã chưa đủ điều
kiện theo quy định.
Bước 2: Công bố công khai và tổ chức lấy ý kiến:
- Trên cơ sở Báo cáo của đoàn Đoàn
thẩm tra nói trên, UBND cấp huyện xây dựng Báo cáo thẩm tra kết quả đạt được từng
tiêu chí của từng xã (Báo cáo thẩm tra), sau đó, công bố công khai trên Đài
Truyền thanh – Truyền hình huyện (hoặc các phương tiện thông tin đại chúng
khác) để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện/thành phố.
- Đồng thời với việc công bố trên
các phương tiện thông tin đại chúng, UBND cấp huyện gửi danh sách và Báo cáo thẩm
tra đối với từng xã được đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới đến Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc cấp
huyện, UBND các xã trên địa bàn huyện, để lấy ý kiến và hoàn thiện Báo cáo thẩm
tra cho từng xã đủ điều kiện, để đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước
3: Lập Hồ sơ, thủ tục đề
nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Số lượng bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới của UBND cấp huyện nộp trực tiếp cho UBND cấp tỉnh (qua Văn phòng Điều
phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh): 02 bộ hồ sơ.
- Bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, xét
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp huyện trình
UBND cấp tỉnh, gồm:
+ Tờ
trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới (bản chính - theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy định này).
+ Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ
và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã sau khi đã lấy ý kiến
tham gia (bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu
chí nông thôn mới cho từng xã - theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quy định
này).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện và UBND các xã trên địa bàn huyện về Báo cáo thẩm tra của UBND cấp
huyện (bản chính, theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Quy định này).
+ Các
văn bản, tài liệu có liên quan đến việc công nhận đạt các chỉ tiêu, tiêu chí
nông thôn mới (bản sao, theo Phụ lục 5.2, ban hành kèm theo Quy định này).
+ Kèm theo 02 bộ hồ sơ của UBND xã
trình UBND cấp huyện.
3. Đối với tỉnh
UBND
tỉnh tổ chức thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho các
xã đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo đề nghị của
UBND cấp huyện và công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 1. Tổ chức thẩm định:
- UBND tỉnh giao Ban Chỉ đạo tỉnh thành lập Tổ thẩm định (do Chánh Văn
phòng Điều phối tỉnh làm Tổ trưởng và đại diện các Sở, ban, ngành được UBND tỉnh
giao phụ trách tiêu chí nông thôn mới làm thành viên), để giúp UBND tỉnh tiến
hành thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; xây dựng báo cáo thẩm định
hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới đối với từng xã của từng huyện,
báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Trên cơ sở Báo cáo của Tổ thẩm định, Ban Chỉ đạo tỉnh trả lời bằng
văn bản cho UBND huyện, xã về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông
thôn mới của từng xã trên địa bàn từng huyện; nêu rõ lý do chưa được xét công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới đối với xã chưa đủ điều kiện theo quy định.
Bước 2. Hồ sơ, thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Tổ thẩm định hoàn thiện hồ sơ tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Bộ hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới trình UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận, gồm:
+ Tờ trình của Ban Chỉ đạo tỉnh đề
nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Bản chính, theo Phụ lục 9
ban hành kèm theo Quy định này).
+ Báo cáo thẩm định và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã
đề nghị công nhận (Bản chính, theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quy định
này);
+ Kèm theo bộ hồ sơ của UBND cấp
huyện trình UBND tỉnh.
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới được
Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua, Bằng Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
và tiền thưởng theo quy định tại Quyết định số 3016/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của
UBND tỉnh.
Điều 5. Công
nhận lại đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới
- Việc công nhận lại xã đã đạt chuẩn
nông thôn mới được thực hiện theo thời hạn 05 năm một lần, tính từ ngày Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Trình tự, thủ tục xét công nhận
lại xã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện theo Điều 4 của Quyết định này.
Chương III
CÔNG BỐ XÃ ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 6. Công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Trách nhiệm tổ chức:
Do xã được công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới tổ chức; Chủ tịch UBND xã phê duyệt kế hoạch tổ chức; UBND cấp
huyện có trách nhiệm hướng dẫn các xã xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức đảm bảo
trang trọng, tiết kiệm.
2. Trách nhiệm công bố quyết định
công nhận xã đạt chuẩn NTM và công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng:
Giao Ban Chỉ đạo tỉnh công bố Quyết
định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, trao Cờ thi đua, Bằng Công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Thời gian công bố: Trong vòng
45 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới.
4. Địa điểm công bố: tại Trung tâm
Văn hóa - Thể thao xã hoặc Hội trường UBND xã.
Điều 7. Kinh phí tổ chức:
Từ nguồn kinh phí quản lý, chỉ đạo
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới phân bổ hằng năm cho xã; ngân sách huyện
hỗ trợ; kinh phí nhận từ quỹ thi đua - khen thưởng tỉnh cho xã đạt chuẩn nông
thôn mới.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và PTNT (cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh), Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Các Sở, Ban, ngành liên quan
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành được
UBND tỉnh giao nhiệm vụ phụ trách các tiêu chí nông thôn mới tại Công văn số
2232/UBND-KTN ngày 19/6/2013, phối hợp tích cực với Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn
phòng Điều phối tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt Quyết định này.
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh:
xây dựng mẫu Cờ thi đua và Bằng Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới để trình
UBND tỉnh Quyết định khen thưởng cho xã được công nhận đạt chuẩn.
3. Các thành viên Ban Chỉ đạo
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh được phân công đứng
điểm tại các xã, huyện/thành phố thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn, giám sát các
địa phương trong việc thực hiện theo các nội dung của quyết định này.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, các Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp
tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các nội dung tại quyết định này.
5. UBND các huyện, thành phố:
Chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng,
đơn vị liên quan và Ban Chỉ đạo xã, UBND, Ban Quản lý nông thôn mới xã thực hiện
theo đúng trình tự, thủ tục và hồ sơ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua
Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
tỉnh) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình đề nghị thẩm tra, xét
công nhận xã đạt chuẩn NTM
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............/TTr-UBND
|
……, ngày ....... tháng ...... năm 20......
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc thẩm tra, xét công nhận xã ..........đạt chuẩn nông thôn mới năm ....
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ Đề án xây dựng nông thôn mới
của xã được phê duyệt và Báo cáo số ........./BC-UBND ngày
........./......./20....... của UBND xã .......... về kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã...........;
UBND xã ................. kính
trình UBND huyện .................. thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới năm ............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính, theo Phụ lục 2, ban hành
kèm theo Quy định này), kèm theo biểu tổng hợp chi tiết kết quả đánh giá mức
đạt các tiêu chí NTM (Tại mẫu 21, kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày
01/8/2014 của UBND tỉnh).
2. Báo cáo tổng hợp ý kiến tham
gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các thành viên Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam xã (bản chính, theo Phụ lục 3, ban hành kèm theo Quy định này).
3. Báo cáo tổng hợp ý kiến tham
gia của nhân dân các thôn trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn
mới của xã (bản chính, theo Phụ lục 4, ban hành kèm theo Quy định
này), kèm theo các biên bản họp thôn.
4. Các văn bản, hồ sơ chứng minh kết
quả đánh giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới (bản sao, theo Phụ
lục 5, ban hành kèm theo Quy định này).
Kính đề nghị UBND huyện
............ xem xét, thẩm tra để đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...................;
- Lưu: VT, .........
|
TM. UBND XÃ
..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
… ...,
ngày ….. tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO
Kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội..... của xã
2. Thuận lợi;
3. Khó khăn
II. Kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng nông thôn mới thời gian qua
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác tuyên truyền, đào tạo,
tập huấn
a) Công tác tuyên truyền.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác phát triển SX, ngành
nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển sản xuất
nông nghiệp; lập, phê duyệt đề án PTSX
b)
Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm
nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực XD
nông thôn mới đến cuối tháng 7/2014:
- Tổng kinh phí được phê duyệt tại
Đề án NTM: ….. triệu đồng
- Tổng kinh phí đã huy động thực
hiện đến nay: ........ triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách nhà nước:...........,
trong đó: Ngân sách Trung ương ....... triệu đồng, chiếm ......%; Ngân
sách tỉnh ....... triệu đồng, chiếm ......%; Ngân sách huyện ....... triệu
đồng, chiếm ......%; Ngân sách xã ....... triệu đồng, chiếm ......%;
+ Vốn vay tín dụng ....... triệu đồng,
chiếm ......%;
+ Doanh nghiệp, HTX ....... triệu
đồng, chiếm ......%;
+ Nhân dân đóng góp ....... triệu
đồng, chiếm ......%.
III. Kết quả thực hiện các tiêu
chí nông thôn mới
1.
Tiêu chí số 1: Quy hoạch
và thực hiện quy hoạch
-
Công tác lập và phê duyệt quy hoạch:……..; Công tác công bố
quy hoạch....
- Quản lý, thực hiện quy hoạch:
nêu rõ việc ban hành quy chế quản lý quy hoạch; tổ chức thực hiện quy chế; công
tác cắm mốc chỉ giới quy hoạch ngoài thực địa; thường xuyên kiểm tra, giám sát
việc xây dựng theo quy hoạch………….
- Tình hình nộp hồ sơ quy hoạch về
cấp trên và lưu tại xã: .......
Đánh
giá tiêu chí số 1: Đạt hoặc cơ bản đạt
2.
Tiêu chí số 2: Giao thông
- Đường giao thông trục xã, liên
xã: Đã nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn được…. km/trên tổng số…..km,
đạt tỷ lệ…..%.
- Đường trục thôn, xóm được cứng
hoá đạt chuẩn:…km/trên tổng số…..km, đạt.....%. Số km còn lại cần cứng hóa đạt
chuẩn:.....km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
- Đường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa (cứng hóa): …. Km/trên tổng số……km, đạt tỷ lệ…..%. Số km còn lại
cần cứng hóa đạt chuẩn:.....km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
- Đường trục chính nội đồng được cứng
hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện:…..km/trên tổng số…..km, đạt tỷ lệ……..%, Số
km còn lại cần cứng hóa đạt chuẩn:...........km cho giai đoạn tiếp theo để đạt
chuẩn 100%.
* Đánh giá khái quát hệ thống đường
giao thông của xã: có đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân nhân của nhân dân, những
hạn chế …………..
Đánh
giá tiêu chí số 2: Đạt hoặc cơ bản đạt
3. Tiêu chí số 3: Thủy lợi
- Hệ thống thủy lợi có đáp ứng nhu
cầu sản xuất và dân sinh của nhân dân trong xã: nêu rõ hệ thống thủy lợi phục vụ
nhu cầu tưới, tiêu trên địa bàn: đánh giá chung hệ thống thủy lợi trên địa bàn……...
- Tỷ lệ
km kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố hóa là ....km/trên
tổng số….km cần cứng hóa theo quy hoạch, đạt tỷ lệ...... %; Số km kênh
mương còn lại cần kiên cố hóa đạt chuẩn:...........km cho giai đoạn tiếp theo để
đạt chuẩn 100%.
- Công tác quản lý khai thác hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã: nêu rõ công tác quản lý, vận hành….....
Đánh
giá tiêu chí số 3: Đạt hoặc cơ bản đạt
4. Tiêu chí số 4: Điện
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: Cột, xà, đường dây
trung, hạ thế, máy biến áp….. có bảo đảm cung cấp điện an toàn, thường xuyên.
- Có ...... hộ/tổng số hộ...... sử
dụng điện thường xuyên an toàn, đạt ...%.
- Đánh giá chung hệ thống điện và
tình hình sử dụng điện trên địa bàn;
Đánh
giá tiêu chí số 4: Đạt hoặc cơ bản đạt
5. Tiêu chí số 5: Trường học
- Trường
MN: Tổng số trường, trong đó mấy trường đã đạt chuẩn quốc gia
- Trường
TH: Tổng số trường, trong đó có mấy trường đã đạt chuẩn quốc gia
- Trường THCS: Tổng số trường, trong đó có mấy trường đã đạt chuẩn
Đối với
các xã thuộc huyện miền núi, xã bãi ngang, hải đảo cần nói rõ các trường cần
nâng cấp để đạt chuẩn 100% tổng số trường.
* Đánh giá chung tình hình dạy và
học trên địa bàn.
Đánh
giá tiêu chí số 5: Đạt
6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất
văn hóa
- Hội trường văn hóa đa năng (hoặc
Hội trường UBND xã sử dụng như nhà văn hóa đa năng): Diện tích khu hội trường
văn hóa đa năng xã, ……m²; Hội trường có ...... chỗ ngồi.
+ Có ….. phòng chức năng, gồm những
phòng nào ….., ……, ……
+ Đánh giá tình hình hoạt động,
trang thiết bị:…………
- Khu thể thao xã: Diện tích: …. m2,
có đáp ứng nhu cầu hoạt động thể thao của nhân dân trong xã;
- Nhà văn hóa thôn: số lượng.......
nhà văn hóa thôn/tổng số thôn; số chỗ ngồi, diện tích từng nhà văn hóa thôn
…..; hoạt động, trang thiết bị…….(thôn nào sử dụng đình làng, nhà rông làm nhà
văn hóa thôn cũng phải nêu cụ thể)
- Khu thể thể thao thôn: số lượng…..,
diện tích….m2.
* Đánh giá chung về cơ sở vật chất
văn hóa, tình hình hoạt động.
Đánh
giá tiêu chí số 6: Đạt hoặc cơ
bản đạt
7. Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn
Số chợ
hiện có trên địa bàn; diện tích chợ…….m2; nhà
chợ chính …. m2, diện tích kinh doanh ngoài trời, kiot (nếu có), khu
để xe, khu vệ sinh công cộng, khu thu gom rác thải; cây xanh, điện chiếu sáng;
hệ thống cung cấp nước, thoát nước thải, thông gió và phòng cháy, chữa cháy….
Nếu trong quy hoạch xây dựng xã
NTM không quy hoạch xây dựng chợ thì phải ghi rõ.
* Đánh giá chung chợ có đáp ứng
nhu cầu kinh doanh, buôn bán trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã và các xã
lân cận…….
Đánh
giá tiêu chí số 7: Đạt hoặc cơ
bản đạt
8. Tiêu chí số 8: Bưu điện
- Xã có ….điểm phục vụ bưu chính
viễn thông; - …../….. thôn có hạ tầng Internet đến thôn, phủ sóng 3G; - Có …..
điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (dịch vụ truy nhập Internet) đạt
tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
* Đánh giá chung tình hình phục vụ
bưu chính, viễn thông trên địa bàn;
Đánh giá tiêu chí số 8: Đạt hoặc cơ bản đạt.
9. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư:
- Nhà tạm:……. Nhà; - Tỷ lệ nhà ở đạt
chuẩn theo Bộ xây dựng đạt …....%.
Đánh giá tiêu chí số 9: Đạt
10. Tiêu chí số 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người năm
….. đạt: …... triệu đồng/người/năm.
Đánh giá tiêu chí số 10: Đạt
11.Tiêu chí số 11: Hộ nghèo
Tỷ lệ
hộ nghèo đến thời điểm hiện nay của xã là: …....% ( …... hộ nghèo/tổng số hộ).
(A)
Trong đó có …..hộ nghèo không có
khả năng thoát nghèo (là các hộ thuộc đối tượng xã hội tàn tật, già cả, neo
đơn… hưởng trợ cấp xã hội), chiếm …%. (B)
Tỷ lệ
hộ nghèo để tính xã đạt chuẩn NTM = (A)-(B) = …% (đạt chuẩn: KV1: 10%, KV 2:
5%).
*
Đánh giá chung tình hình giảm nghèo ở địa phương thời gian qua; tỷ lệ giảm
nghèo hằng năm.
Đánh giá tiêu chí số 11: Đạt
12. Tiêu chí số 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
- Tổng số lao động (trong độ tuổi
lao động) của xã: …... người
- Số lao động trong độ tuổi lao động
có việc làm thường xuyên: ...... người.
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có
việc làm thường xuyên hiện nay là: …... %.
* Đánh giá chung tình hình lao động
tại địa phương
Đánh giá tiêu chí số 12: Đạt hoặc
cơ bản đạt
13. Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất
- Xã có….. tổ hợp tác (hoặc HTX)
hoạt động có hiệu quả;
* Đánh giá chung tình hình tổ chức
dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu cho người dân của HTX, THT; các hợp đồng liên
doanh, liên kết.
Đánh giá tiêu chí số 13: Đạt hoặc cơ bản đạt
14. Tiêu chí số 14: Giáo dục
- Xã đã được phổ cập giáo dục
trung học cơ sở: đã/chưa; - …..% số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học
trung học (Phổ thông, bổ túc, học nghề)
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
…....%.
* Đánh giá chung tình hình giáo dục,
đào tạo nghề cho lao động tại địa phương
Đánh giá tiêu chí số 14: Đạt hoặc cơ bản đạt
15. Tiêu chí số 15: Y tế
- Hiện nay số người tham gia bảo
hiểm y tế là …..người/tổng dân số, đạt tỷ lệ...%.
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia; Đạt
….. điểm trong thang điểm đánh giá y tế xã đạt chuẩn Quốc gia theo quy định.
* Đánh giá chung việc chăm sóc sức
khỏe nhân dân trên địa bàn; tình hình thực hiện Chương trình MTQG về y tế, công
tác y tế dự phòng….
Đánh giá tiêu chí số 15: Đạt
16. Tiêu chí số 16: Văn hóa
- Xã có …...thôn/tổng số thôn đạt
danh hiệu Thôn văn hóa 3 năm liền trở lên, đạt tỷ lệ ……..%.
(Riêng năm 2014 xã đạt chuẩn văn
hóa khi 70% thôn đạt Thôn văn hóa 1 năm, năm 2015: 70% thôn đạt Thôn văn hóa 2
năm liên tục, năm 2015 trở về sau: 70% thôn đạt Thôn văn hóa 3 năm liên tục)
* Đánh giá chung tình hình phát
triển văn hóa tại địa phương; tình hình bảo tồn các bản sắc văn hóa dân tộc…..
Đánh giá tiêu chí số 16: Đạt hoặc cơ bản đạt
17. Tiêu chí số 17: Môi trường
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ
sinh gia là …...hộ/tổng số hộ, đạt tỷ lệ …….%, trong đó có …..hộ sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ ...%; tỉ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh…..%.
- Có …. % số cơ sở sản xuất kinh
doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Tình hình hoạt động gây ô nhiễm
môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh - sạch - đẹp:……..
- Tình hình quy hoạch và thực hiện
quy hoạch nghĩa trang nhân dân: nêu rõ quy hoạch phân lô, tường rào bao quanh,
trồng cây xanh, thuận lợi cho việc thăm viếng của nhân dân……
- Tình hình xử lý rác thải sinh hoạt
hợp vệ sinh…...; Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước đảm bảo vệ sinh MT trong khu
dân cư…
- Tổ, đội, HTX duy trì thường
xuyên hoạt động thu gom, chôn lấp rác thải của xã, thôn; hợp đồng Công ty môi
trường thu gom rác thải …….
* Đánh giá chung tình hình thực hiện
tiêu chí môi trường……….
Đánh giá tiêu chí số 17: Đạt hoặc
cơ bản đạt
18. Tiêu chí số 18: Hệ thống
chính trị, xã hội
- Tình hình bố trí đủ số lượng cán
bộ, công chức xã, cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn theo quy định của UBND tỉnh
và Nghị quyết HĐND tỉnh.
-
…..% cán bộ, công chức xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.
-
…..% cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước.
- …..% số cán bộ, công chức xã có
trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ hàng năm đạt trong sạch
vững mạnh.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị của
xã đạt danh hiệu tiên tiến.
* Đánh giá chung về hệ thống chính
trị, xã hội của xã.
Đánh giá tiêu chí số 18: Đạt hoặc
cơ bản đạt
19. Tiêu chí số 19: An ninh trật
tự xã hội
- Tình hình ban
hành Nghị quyết, Kế hoạch của Đảng ủy, UBND xã về công tác bảo đảm an ninh, trật
tự trên địa bàn; Tình hình đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên của Công an
xã ;
- Có
...% số KDC được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định.
* Đánh giá chung việc đảm bảo an
ninh trật tự tại địa phương.
Đánh giá tiêu chí số 19: Đạt hoặc cơ
bản đạt
Kết luận: qua rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí NTM, xã …….. đã
đạt 19/19 tiêu chí theo quy định, trong đó có.....tiêu chí cơ bản đạt (Kèm
theo biểu Phụ lục chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí NTM)
IV. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế
3. Bài học kinh nghiệm
4. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- …………...;
- Lưu: VT, ...........
|
TM. UBND XÃ
..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo tổng hợp ý kiến tham
gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam xã và nhân dân các thôn
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ..................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
................,
ngày ..... tháng ..... năm ......
|
BÁO CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành
viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và nhân dân các thôn vào báo cáo kết
quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ
chức lấy ý kiến tham gia
- .........................................................................................
II. Kết quả thực hiện các tiêu
chí nông thôn mới của xã
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự
đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm ....... là
......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả
thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ
quốc xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
............................................................................
- Ý kiến tham gia:
............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
.........................................................................
2. Ý kiến tham gia của Ban nhân
dân và nhân dân các thôn trên địa bàn xã
- Số thôn đã tổ chức họp dân để lấy
ý kiến nhân dân là ....../tổng số thôn trên địa bàn xã, chiếm .........%.
- Đại diện số hộ dân đã dự họp tại
các cuộc họp thôn:………. người; Cụ thể thôn……. có người dự họp, trong đó có ….
người đồng ý, …… người không đồng ý; thôn…. có người dự họp, trong đó có …. người
đồng ý, … người không đồng ý;
- Ý kiến tham gia:
............................................................................................
- Đại diện số hộ dân trong xã
không đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã là
........ người/......... đại diện số hộ dân đã dự họp tại các cuộc họp thôn,
chiếm ...........%.
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..........................................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND xã
-
.........................................................................................
Ghi
chú: Trường hợp UBND xã đã có văn bản lấy ý kiến tham gia, nếu trong thời gian
quy định mà đơn vị được lấy ý kiến không phản hồi thì xem như thống nhất.
Kết quả lấy ý kiến này làm cơ sở để
tiến hành lập hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình
UBND cấp huyện./.
Nơi nhận:
- …………...;
- Lưu: VT, ...........
|
TM. UBND XÃ
..................
CHỦ TỊCH
|
Phụ lục 4
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Biên bản cuộc họp Thôn lấy ý kiến
tham gia
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ........................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày ..... tháng ..... năm ......
|
BIÊN BẢN HỌP
THÔN
Lấy
ý kiến tham gia báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của UBND tỉnh, UBND huyện);
Hôm nay, vào lúc ........... giờ
........ phút ngày ......../......./......... tại Thôn...............,
UBND xã ............... huyện ..............tổ chức họp lấy ý kiến tham gia dự
thảo báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP,
GỒM CÓ:
- Ông (bà): ............... – Lãnh
đạo UBND xã - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ............... – Bí
thư/phó Bí thư Chi bộ thôn…………..;
- Ông (bà): ............... – Trưởng/phó
Ban Nhân dân thôn…………..;
- Ông (bà): ............... – Đại
diện Ban Công tác mặt trận thôn…………..;
..................................................................
- Ông (bà): ............... - Chức
vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
Cùng đại diện …….hộ dân/……hộ dân của
Thôn.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Đại diện UBND xã trình bày dự
thảo báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn
xã.
2. Ý kiến tham gia vào dự
thảo báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã:
- Ý kiến tham gia của Ban Nhân dân
các thôn, Ban công tác mặt trận, Các Hội, đoàn thể ở thôn:
…………………...……..………………………………………………………..................
- Ý kiến tham gia nhân dân:
…………………...……..………………………………………………………..................
3. Kết quả tiếp thu ý kiến tham
gia, giải trình của UBND xã
-
.................................................................................................................................
4. Kết quả biểu quyết:
- Tổng số đại biểu dự cuộc họp:
……. người (a)
- Số đại biểu đồng ý với dự thảo
báo cáo và giải trình tiếp thu ý kiến của UBND xã: …….người
- Số đại biểu không đồng ý với dự
thảo báo cáo và giải trình tiếp thu ý kiến của UBND xã: …….người (b)
- Tỷ lệ đại biểu không đồng ý:
…….(%) = (b)/(a) x 100%.
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ
....... phút ngày ......../......./.........,
THƯ KÝ CUỘC
HỌP
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC
HỌP
(Ký tên, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BAN NHÂN DÂN THÔN
ĐẠI
DIỆN CHI BỘ THÔN
(Ký,
ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI
DIỆN BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Phụ lục 5
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Các văn bản, tài liệu chứng minh kết
quả đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới
5.1 Các văn bản, tài liệu cấp
xã chứng minh đã đạt chỉ tiêu, tiêu chí NTM
- Quyết định phê duyệt Đồ án quy
hoạch và quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hồ sơ cắm
mốc quy hoạch do Chủ đầu tư phê duyệt;
- Hồ sơ tài liệu quy hoạch, thiết
kế các công trình thủy lợi (nếu có);
- Hồ sơ tự đánh giá theo quy định
để đề nghị công nhận các Trường (MN, TH, THCS) đạt chuẩn quốc gia (hoặc quyết
định công nhận Trường đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trường
đã đạt chuẩn QG).
- Quyết định Thành lập Trung tâm
Văn hóa – Thể thao xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch hoạt động hằng
năm được UBND xã phê duyệt.
- Hồ sơ tự điều tra, tính toán thu
nhập bình quân đầu người theo quy định để đề nghị công nhận mức thu nhập bình
quân đầu người (hoặc quyết định công nhận mức thu nhập bình quân đầu người
được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
- Hồ sơ tự điều tra, rà soát hộ
nghèo để đề nghị công nhận tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn xã (hoặc quyết định
công nhận hộ nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt), danh sách hộ nghèo
không có khả năng thoát nghèo.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Hợp tác xã (hoặc tổ hợp tác) trong 3 năm liền kề gần nhất kể từ
thời điểm đánh giá; các hợp đồng liên danh, liên kết.
Đối với Tổ hợp tác gửi kèm Hợp đồng
hợp tác được UBND xã chứng thực.
Đối với HTX, THT mới thành lập thì
gửi kèm phương án sản xuất, kinh doanh.
- Hồ sơ, bảng điểm tự chấm theo
quy định để đề nghị công nhận Trạm y tế đạt chuẩn QG (hoặc quyết định công
nhận Trạm Y tế xã đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trạm Y tế
đã đạt chuẩn Quốc gia).
- Các bảng điểm tự rà soát, đánh
giá Thôn văn hóa theo quy định (hoặc Quyết định công nhận Thôn văn hóa đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với Thôn đã đạt chuẩn Thôn văn hóa).
- Hồ sơ đề nghị công nhận Đảng bộ
xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" theo quy định (hoặc Quyết
định công nhận Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" của
cấp có thẩm quyền trong trường hợp đã được công nhận).
- Hồ
sơ đề nghị công nhận các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên
tiến theo quy định (hoặc Quyết định công nhận chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên
tiến của cấp có thẩm quyền trong trường hợp đã được công nhận).
- Hồ sơ trình công nhận Công an xã
đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” theo quy định (hoặc Quyết định công nhận Công
an xã đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” của cấp có thẩm quyền trong trường hợp
đã được công nhận).
- Các Quyết định Công nhận thôn đạt
tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” được Chủ tịch UBND xã phê duyệt.
- Hợp đồng hoặc các văn bản liên
quan đến tổ chức thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn....
- Quy chế quản lý nghĩa trang được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo phân cấp phê duyệt của UBND cấp huyện).
- Bản đăng ký xã đạt chuẩn nông
thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận (theo mẫu 20, kèm theo
Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
- Đề án xây dựng nông thôn mới của
xã (Đề án) và Quyết định phê duyệt Đề án của UBND cấp huyện, kể cả Quyết định
phê duyệt bổ sung Đề án (nếu có).
- Hồ sơ, bản đồ quy hoạch NTM (đối
với các xã chưa nộp hồ sơ).
Các văn bản khác có liên quan (nếu
có).
5.2. Các văn bản, tài liệu cấp
huyện chứng minh đã thẩm tra, công nhận đạt các chỉ tiêu, tiêu chí NTM
- Công văn của đơn vị quản lý hệ
thống điện trên địa bàn huyện xác nhận hệ thống điện trên địa bàn xã được đề
nghị công nhận đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
- Hồ sơ thẩm tra để đề nghị tỉnh
công nhận Trường (MN, TH, THCS) đạt chuẩn quốc gia (hoặc quyết định công nhận
Trường đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trường đã đạt chuẩn
QG).
- Quyết định công nhận mức thu nhập
bình quân đầu người hằng năm trên địa bàn xã được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Quyết định công nhận hộ nghèo
trên địa bàn xã được UBND cấp huyện phê duyệt. Trong đó nên rõ số hộ không có
khả năng thoát nghèo và số hộ có khả năng thoát nghèo.
- Quyết định công nhận phổ cập
giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn xã được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Hồ sơ thẩm tra đề nghị tỉnh công
nhận Trạm y tế xã đạt chuẩn QG (hoặc quyết định công nhận Trạm Y tế xã đã đạt
chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trạm Y tế đã đạt chuẩn Quốc gia).
- Quyết định công nhận Công nhận
Thôn đạt danh hiệu Thôn Văn hóa được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Quyết định công nhận Đảng bộ,
chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Quyết định công nhận các tổ chức
đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Quyết định công nhận Công an xã
đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” được UBND cấp huyện phê duyệt;
*Ghi chú: các văn bản, tài liệu
trên gửi bản sao có chứng thực của cấp có thẩm quyền. Trường hợp hồ sơ xã gửi
kèm đã có các văn bản chứng minh kết quả đạt cho một số tiêu chí thì cấp huyện
không cần gửi văn bản chứng minh cho các tiêu chí này.
Phụ lục 6
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình huyện đề nghị thẩm định,
xét công nhận xã đạt chuẩn NTM
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN ................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./TTr-UBND
|
………,
ngày ........ tháng ....... năm 20......
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc thẩm định, xét công nhận xã ........
đạt chuẩn nông thôn mới năm ...............
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số
............/BC-UBND ngày .........../........../20......... của UBND huyện
............ về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
cho xã ..............;
UBND huyện ............ kính trình
UBND tỉnh Quảng Nam thẩm định, xét công nhận xã ............... đạt chuẩn nông
thôn mới năm .............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
+ Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả
đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã ……. (bản chính - kèm theo biểu chi tiết
thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã - theo Phụ lục 7
ban hành kèm theo Quy định này).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện và UBND các xã trên địa bàn huyện (bản chính, theo Phụ lục 8 ban
hành kèm theo Quy định này).
+ Kèm theo 02 bộ hồ sơ của UBND xã
trình UBND cấp huyện.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, thẩm định và công nhận xã……… đạt chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Điều phối NTM;
- ....................;
- Lưu: VT, ...........
|
TM. UBND HUYỆN
..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 7
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo thẩm tra xã đạt chuẩn
nông thôn mới
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN ................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
………,
ngày ........ tháng ....... năm 20......
|
BÁO
CÁO
Thẩm
tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã ..............
năm .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ Tờ trình số
.........../TTr-UBND ngày ......./...../..... của UBND xã .............. về việc
thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm .............
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá
cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã của Đoàn
thẩm tra, UBND huyện ......... báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các
tiêu chí nông thôn mới của xã ............. năm ....... cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các tiêu
chí nông thôn mới:
2.1. Tiêu chí 1 quy hoạch:
- Kết
quả thẩm tra thực hiện tiêu chí so với yêu cầu đạt chuẩn tại Quyết định số
2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh:………………………..……..
- Đánh giá chung việc thực hiện
tiêu chí:…………………………………….
- Đề nghị khắc phục những tồn tại
(nếu có):………………………….....……
- Kết luận: ……………………(đạt hay
cơ bản đạt hoặc không đạt)
2.2. Tiêu chí…….
………………………………………………………………………………..
2.19. Tiêu chí An ninh
trật tự xã hội:…………
(Kèm theo Phụ lục chi tiết kết
quả thẩm tra và tài liệu chứng minh)
3. Đánh giá chung, những mặt được,
những tồn tại hạn chế.
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ
sơ:…………………………………………………………………...
2. Về kết quả thực hiện các tiêu
chí nông thôn mới:………………………….
Tổng số tiêu chí nông thôn mới của
xã ........... đã được UBND huyện ........... thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới
tính đến thời điểm thẩm tra là: ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
.................................................................................................................
./.
Nơi nhận:
- ...................;
....................;
- Lưu: VT, ...........
|
TM. UBND HUYỆN
..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu
mẫu thẩm tra chi tiết kết quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới xã …
(Kèm
theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày…..tháng …..
năm ……)
Tiêu chí NTM
|
Nội dung
tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
|
Kết quả xã tự
đánh giá
|
Kết quả thẩm
tra của huyện
|
Kết luận (đạt/không
đạt)
|
KV1
(xã 30a,
30b)
|
KV2
(các xã còn
lại)
|
1
|
QUI HOẠCH
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
1,1
|
Xây dựng Đồ án Quy hoạch xây dựng NTM
|
|
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch chung (không gian tổng thể toàn xã)
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch sản xuất (chi tiết)
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Quy hoạch hạ tầng KT-XH, khu TT (chi tiết)
|
Có
|
Có
|
|
|
|
1,2
|
Thực hiện Quy hoạch xây dựng NTM
|
|
|
|
|
|
-
|
Công bố Quy hoạch
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
UBND huyện ban hành QĐ quản lý quy hoạch
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo
QH
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Nộp hồ sơ quy hoạch về các ngành liên quan
|
Có
|
Có
|
|
|
|
1,3
|
Lập Đề án NTM, Đề án PTSX
|
|
|
|
|
|
-
|
Đề án NTM đã được phê duyệt
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Đề án PTSX đã được phê duyệt
|
Có
|
Có
|
|
|
|
2
|
GIAO THÔNG (đường thiết yếu)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
2,1
|
Tỷ lệ số km đường trục xã, liên xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa (đường thiết yếu)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
-
|
Tổng chiều dài đường trục xã được quy hoạch
(đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
-
|
Số km đường trục xã đã được bê tông hóa, nhựa
hóa đạt chuẩn (đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
2,2
|
Tỷ lệ số km đường trục thôn được cứng hóa (đường
thiết yếu)
|
50%
|
70%
|
|
|
|
-
|
Tổng số km đường trục thôn được quy hoạch (đường
thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
-
|
Số km đường trục thôn đã được cứng hóa đạt chuẩn
và coi như đạt chuẩn (đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
2,3
|
Tỷ lệ số km đường ngõ, xóm được cứng hóa không
lầy lội vào mùa mưa (đường thiết yếu)
|
100 %
(50% cứng hóa)
|
100%
(70% cứng hóa)
|
|
|
|
-
|
Tổng số km đường ngõ xóm được quy hoạch (đường
thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
-
|
Số km đường ngõ, xóm sạch, được cứng hóa đạt chuẩn,
không bị lầy lội vào mùa mưa (đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
2,4
|
Tỷ lệ số km đường trục chính nội đồng được cứng
hóa (đường thiết yếu)
|
50%
|
70%
|
|
|
|
-
|
Tổng số km đường trục chính nội đồng được quy
hoạch (đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
-
|
Số km đường trục chính nội đồng đã được cứng
hóa, đạt chuẩn và coi như đạt chuẩn (đường thiết yếu)
|
Km
|
Km
|
|
|
|
3
|
THỦY LỢI
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
3,1
|
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất
và dân sinh
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
3.1.1
|
Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng
theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên
đảm bảo phát huy trên 80% năng lực thiết kế
|
80%
|
80%
|
|
|
|
3.1.2
|
Đánh giá về hoạt động của Tổ chức Hợp tác dùng
nước hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Mức độ hoạt động thường xuyên của tổ chức
|
T/xuyên
|
T/xuyên
|
|
|
|
-
|
Tư cách pháp lý của tổ chức
|
Có
|
Có
|
|
|
|
3,2
|
Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố
hóa
|
50%
|
70%
|
|
|
|
-
|
Tổng số km kênh mương do xã quản lý được quy
hoạch cần đạt chuẩn
|
Km
|
km
|
|
|
|
-
|
Số km kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố
hóa đạt chuẩn
|
Km
|
km
|
|
|
|
4
|
ĐIỆN
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
4,1
|
Hệ thống điện nông thôn đảm bảo theo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
4,2
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn
|
95%
|
98%
|
|
|
|
5
|
TRƯỜNG HỌC
|
- Các xã thuộc huyện 30a, 30b: có số trường đạt
chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất đạt tỷ lệ 50% tổng số trường. Các trường còn
lại đạt tối thiểu 70%
- Các xã thuộc các huyện Nông Sơn, Tiên Phước,
Hiệp Đức và các xã miền núi, bãi ngang, hải đảo thuộc huyện đồng bằng: nếu xã
có 2 trường thì 1 trường phải đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất; nếu xã có
3 trường, thì 2 trường phải đạt chuẩn; nếu xã có 4 đến 5 trường, thì tối thiểu
3 trường phải đạt chuẩn; Các trường còn lại đạt tối thiểu 70%
- Các xã thuộc các huyện, thành phố còn lại:
có số trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất đạt tỷ lệ 100%.
|
|
|
|
5,1
|
Tỷ lệ trường Mẫu giáo có CSVC đạt chuẩn quốc
gia (theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT)
|
|
|
|
-
|
Tổng số trường hệ mầm non trên địa bàn
|
|
|
|
-
|
Số trường hệ mầm non đã đạt chuẩn
|
|
|
|
5,2
|
Tỷ lệ trường Tiểu học có CSVC đạt chuẩn quốc
gia (theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT)
|
|
|
|
-
|
Tổng số trường tiểu học trên địa bàn
|
|
|
|
-
|
Số trường tiểu học đã đạt chuẩn
|
|
|
|
5,3
|
Tỷ lệ trường Trung học cơ sở có CSVC đạt chuẩn
quốc gia (theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT)
|
|
|
|
-
|
Tổng số trường THCS xã trên địa bàn
|
|
|
|
-
|
Số trường THCS đã đạt chuẩn
|
|
|
|
6
|
CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
6.1
|
Trung tâm văn hóa-thể thao xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Thành lập Trung tâm Văn hóa- Thể thao xã
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Khu hội trường văn hóa đa năng (hội trường
UBND xã)
(diện tích 500m2 trở lên đối với xã
khu vực đồng bằng, từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền
núi thấp và 200m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi cao, hải đảo)
*
|
*m2
|
*m2
|
|
|
|
-
|
Hội trường văn hóa đa chức năng (Từ 200 chỗ ngồi
trở lên đối với xã KV đồng bằng, 150 chỗ ngồi trở lên đối với KV miền núi thấp
và 100 chỗ ngồi trở lên đối với xã khu vực miền núi cao, hải đảo)*
|
*Chỗ ngồi
|
*Chỗ ngồi
|
|
|
|
-
|
Phòng chức năng (1 phòng đối với miền
núi, hải đảo; 3 phòng đối với đồng bằng)*
|
* phòng
|
* phòng
|
|
|
|
-
|
Sân bóng đá (chiều dài tối thiểu 90m, chiều rộng
tối thiểu 45m)
|
Có
|
có
|
|
|
|
-
|
Trang thiết bị theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Hoạt động (đạt khi các chỉ tiêu đều có)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
+
|
Kế hoạch hoạt động được UBND xã phê duyệt
|
Có
|
có
|
|
|
|
+
|
Có các hoạt động tuyên truyền
|
Có
|
có
|
|
|
|
+
|
Hoạt động văn nghệ quần chúng, thể dục thể
thao đáp ứng yêu cầu nhân dân
|
Có
|
có
|
|
|
|
+
|
Tham gia đầy đủ các cuộc văn nghệ, thể dục thể
thao do cấp trên tổ chức
|
Có
|
có
|
|
|
|
6,2
|
Tỷ lệ nhà văn hóa thôn đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
|
|
|
-
|
Tổng số nhà văn hóa thôn
|
|
|
|
|
|
-
|
Số nhà văn hóa thôn đã đạt chuẩn theo quy định
|
|
|
|
|
|
6,3
|
Tỷ lệ khu thể thao thôn đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
|
|
|
-
|
Tổng số khu thể thao thôn
|
|
|
|
|
|
-
|
Số khu thể thao thôn đã đạt chuẩn theo quy định
|
|
|
|
|
|
7
|
CHỢ NÔNG THÔN (chỉ áp dụng cho chợ nằm
trong mạng lưới quy hoạch chợ của tỉnh)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Số chợ xã nằm trong mạng lưới quy hoạch chợ của
tỉnh
|
|
|
|
|
|
-
|
Chợ đã đạt chuẩn theo quy định
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó đã đạt các chỉ tiêu:
|
|
|
|
|
|
|
+ Nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh
|
Có
|
Có
|
|
|
|
|
+ Công trình, hạ tầng kỹ thuật chợ đạt theo tiêu
chuẩn chợ hạng 3 (diện tích, nhà chợ chính, ki ốt, khu để xe, thu góp rác thải,
điện, thông gió, PCCC…)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
+ Điều hành, quản lý chợ (có BQL, nội quy, cân
đối chứng…)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
8
|
BƯU ĐIỆN
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
8,1
|
Điểm bưu chính, viễn thông đã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Có điểm bưu chính, viễn thông
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Điểm bưu chính, viễn thông đáp ứng nhu cầu bưu
chính, viễn thông công cộng
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
8,2
|
Có phủ sóng mạng 3G hoặc điểm truy cập
internet
|
Có
|
Có
|
|
|
|
9
|
NHÀ Ở DÂN CƯ
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
9,1
|
Số nhà tạm
|
Không
|
Không
|
|
|
|
-
|
Tổng số nhà tạm
|
|
|
|
|
|
9,2
|
Tỷ lệ nhà đạt chuẩn
|
75%
|
80%
|
|
|
|
-
|
Tổng số nhà ở dân cư trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
-
|
Số nhà đạt chuẩn
|
|
|
|
|
|
10
|
THU NHẬP
|
2014: 16 triệu
đồng
2015: 18 triệu
đồng
2020: 35 triệu
đồng
|
2014: 21 triệu
đồng
2015: 23 triệu
đồng
2020: 40 triệu
đồng
|
|
|
|
-
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã
|
|
|
|
|
|
11
|
HỘ NGHÈO
|
10%
|
5%
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
+
|
Tổng số hộ dân
|
|
|
|
|
|
+
|
Số hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
+
|
Số hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo
|
|
|
|
|
|
12
|
TỶ LỆ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM THƯỜNG XUYÊN
|
90%
|
90%
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
|
|
|
|
|
|
+
|
Tổng số người trong độ tuổi lao động
|
|
|
|
|
|
+
|
Số người có việc làm thường xuyên
|
|
|
|
|
|
13
|
HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT (có ít nhất 1
HTX hoặc THT hoạt động hiệu quả)
|
Có
|
Có
|
|
|
|
13,1
|
Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Tổng số hợp tác xã trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Hợp tác xã thuộc lĩnh vực nông, lâm,
thủy sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Số hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
|
|
|
|
|
13,2
|
Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Tổng số tổ hợp tác được UBND xã chứng thực
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Tổ hợp tác thuộc lĩnh vực nông, lâm,
thủy sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Số tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả
|
|
|
|
|
|
14
|
GIÁO DỤC
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
14,1
|
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
14,2
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học
trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
70%
|
85%
|
|
|
|
-
|
Tổng số học sinh đã tốt nghiệp THCS
|
|
|
|
|
|
-
|
Số học sinh
tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học,
học nghề
|
|
|
|
|
|
14,3
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
20%
|
35%
|
|
|
|
-
|
Tổng số lao động trong độ tuổi của xã
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lao động đã qua đào tạo
|
|
|
|
|
|
15
|
Y TẾ
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
15,1
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (các loại)
|
70%
|
70%
|
|
|
|
-
|
Tổng số dân (người)
|
|
|
|
|
|
-
|
Số người dân trong xã có thẻ bảo hiểm y tế còn
hiệu lực
|
|
|
|
|
|
15.2
|
Có trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia (theo Quyết
định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011)
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
16
|
VĂN HÓA
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ số thôn đạt và giữ vững danh hiệu thôn
văn hóa liên tục từ 3 năm trở lên
|
70%
|
70%
|
|
|
|
+
|
Tổng số thôn trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
+
|
Số thôn đã được công nhận và giữ vững danh hiệu
“Thôn văn hóa” liên tục từ 3 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
17
|
MÔI TRƯỜNG
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
17,1
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh
theo quy chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh
|
80%
|
85%
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn
Quốc gia.
|
45%
|
50%
|
|
|
|
17,2
|
Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn
về môi trường
|
90%
|
90%
|
|
|
|
17,3
|
Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch
- đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh
trang hàng rào; cổng ngõ không lầy lội
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Đường làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi,
chế biến thực phẩm, sản xuất nghề tiểu thủ công nghệ, buôn bán phế liệu) gây
ô nhiễm môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
17,4
|
Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy
hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
17,5
|
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý
theo qui định.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Số hộ gia đình có 3 công trình vệ sinh (nhà vệ
sinh, nhà tắm, hệ thống tiêu thoát nước) đảm bảo VS theo quy định
|
90%
|
90%
|
|
|
|
-
|
Có HTX hoặc tổ thu gom rác thải
|
Có
|
Có
|
|
|
|
-
|
Mỗi khu dân cư tập trung của thôn, xã có hệ thống
thoát nước thải thông thoáng, hợp vệ sinh, hệ thống thu gom rác thải
|
Có
|
Có
|
|
|
|
18
|
HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
18,1
|
Cán bộ xã đạt chuẩn (trừ CT Hội cựu chiến
binh)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
-
|
Tổng số cán bộ xã
|
người
|
người
|
|
|
|
-
|
Số cán bộ xã đã đạt chuẩn
|
người
|
người
|
|
|
|
18,2
|
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính
trị cơ sở theo qui định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
18,3
|
Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững
mạnh"
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
18,4
|
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
-
|
Ủy ban Mặt trận TQ xã
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
-
|
Hội nông dân xã
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
-
|
Hội Cựu chiến binh
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
-
|
Hội liên hiệp Phụ nữ
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
-
|
Đoàn Thanh niên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
Đạt tiên tiến
trở lên
|
|
|
|
19
|
AN NINH TRẬT TỰ XÃ HỘI
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống
Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện
đông người kéo dài
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã
hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
-
|
Trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn
an toàn về an ninh, trật tự;
|
70%
|
70%
|
|
|
|
-
|
Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị
tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
Kết luận: xã……………………… đạt
…………/19 tiêu chí nông thôn mới
|
Phụ lục 8
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
/10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Biên bản báo cáo lấy ý kiến và
tiếp thu ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức
thành viên của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn huyện
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN .........................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
…………,
ngày .......... tháng ............ năm 20........
|
BÁO CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới đến năm ............
cho xã ..............., huyện ...............
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện
tổ chức lấy ý kiến tham gia
-
.........................................................................................
-
.........................................................................................
II. Kết quả thẩm tra các tiêu
chí nông thôn mới cho xã
Tổng số tiêu chí huyện thẩm tra,
đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm ....... của xã
........... là ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả
thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho xã………
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ
quốc huyện và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc huyện
- Hình thức tham gia ý kiến:
............................................................................
- Ý kiến tham gia:
............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..........................................................................
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã
trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến:
............................................................................
- Ý kiến tham gia:
............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..........................................................................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân địa
bàn huyện (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến:
............................................................................
- Ý kiến tham gia:
............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
..........................................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND huyện
-
........................................................................................................................
-
........................................................................................................................