ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3219/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 26 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám
đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở ngành
tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- CT UBND tỉnh;
(VB giấy)
- Phòng NC-TCD;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định
số 3219 ngày 26 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
XV. Lĩnh vực: An toàn thực phẩm
|
1
|
Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm cho tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền cấp của
Sở Công Thương
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
XV. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Tên thủ tục hành chính: Kiểm tra và cấp Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh
thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
1 .Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ
của hồ sơ:
- Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112, Cách mạng tháng Tám, phường 1,
thành phố Tân An tỉnh Long An.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng
dẫn cho tổ chức/cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi biên nhận
hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
Bước 2: Thẩm định nội dung hồ sơ, lập kế
hoạch xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và cấp giấy xác nhận
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ đề nghị hợp lệ Sở Công Thương sẽ lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng
bộ câu hỏi, Sở Công Thương sẽ cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
cho tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần
câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra
kiến thức về an toàn thực phẩm).
Bước 3: Trả kết quả:
- Người đại diện của tổ chức/cá nhân đem Biên nhận
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An nhận Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Thời gian trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (trừ ngày nghỉ ngày lễ).
+ Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2 .Cách thức thực hiện
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở
Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm (theo Mẫu số 01a đính kèm);
+ Danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b đính kèm);
+ Bản sao (có xác nhận và đóng dấu của tổ chức xin
cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm): Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
- Đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm (theo Mẫu số 01a đính kèm);
+ Bản sao Giấy Chứng minh thư nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Lập kế hoạch xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm và gửi thông báo thời gian kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ);
- Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 03
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức (đối với những người đã đạt
trên 80% số câu trả lời đúng).
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
Sở Công Thương.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
8. Phí, lệ phí
30.000 đồng (Ba mươi ngàn đồng chẵn)/01 người (theo
quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013).
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm đối với tổ chức: Mẫu 01a.
- Danh sách đề nghị kiểm tra xác nhận kiến thức an
toàn thực phẩm- Mẫu 01b,
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được
cấp cho những người trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến
thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương hướng dẫn phân công phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an
toàn thực phẩm;
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC
VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Long An
Tên tổ chức/doanh
nghiệp:..............................................................................................
..........................................................................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD số..................................................................................................
Cấp
ngày................tháng.........năm................, nơi
cấp...................................................
Địa
chỉ:..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Số điện
thoại:....................................................................................................................
Số
Fax............................................................E-mail:.......................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về
an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi đã hiểu rõ các quy định
và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận
kiến thức cho chúng tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách gửi kèm theo Mẫu số 01b).
|
..................., ngày...tháng...năm...
Đại diện Tổ chức
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01b
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA KIẾN
THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Đơn đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
của.....................................)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm
cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..................., ngày...tháng...năm...
Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|