BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 320/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT “KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CỦA BỘ XÂY DỰNG
NĂM 2024”
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020,
định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các
thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt
Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020 - 2025, định
hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-BXD ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi số và
đảm bảo an toàn thông tin mạng của Bộ Xây dựng năm 2024”.
Điều 2. Giao Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số và đảm bảo an toàn
thông tin mạng năm 2024 của Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTT (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CỦA BỘ XÂY DỰNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 320/QĐ-BXD ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham
gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 52-NQ/TW;
- Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/08/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
- Nghị quyết số 175/NQ-CP
ngày 30/10/2023 của Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc
gia:
- Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg
ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng
quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025,
tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”.
- Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg
ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 142/QĐ-TTg
ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt chiến lược dữ liệu quốc
gia đến năm 2030;
- Thông tư số 01/2023/TT-BXD
ngày 16/01/2023 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1004/QĐ-BXD
ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số
ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 1533/QĐ-BXD
ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới chính phủ số;
- Quyết định số 35/QĐ-BXD
ngày 15/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành Kiến trúc Chính phủ
điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 3.0.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chỉ đạo của
Chính phủ, triển khai đồng bộ các giải pháp để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT), chuyển đổi số của Bộ Xây dựng năm 2024; gắn kết
công tác chuyển đổi số với công tác cải cách, hiện đại hóa hành chính tại cơ
quan Bộ Xây dựng.
- Đẩy mạnh triển khai, ứng dụng các nền tảng số, đảm
bảo an toàn thông tin mạng phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của
Lãnh đạo Bộ, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đáp ứng yêu
cầu xây dựng Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số tại cơ quan Bộ Xây dựng.
- Nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp,
minh bạch hóa quá trình giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch
vụ công của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu tập
trung, cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
đáp ứng yêu cầu chia sẻ dữ liệu dùng chung trên phạm vi toàn quốc.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ
thông tin, tiến tới làm chủ công nghệ, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng
kỹ thuật phục vụ công tác phát triển Chính phủ điện tử, xây dựng chính phủ số tại
cơ quan Bộ Xây dựng.
- Kiện toàn nguồn nhân lực, bố trí nguồn lực tài
chính phù hợp để đảm bảo triển khai và hoàn thành các nhiệm vụ ứng dụng CNTT,
chuyển đổi số tại Cơ quan Bộ Xây dựng năm 2024 và những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành cơ quan Bộ Xây dựng
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng được thực hiện dưới dạng văn bản điện
tử, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ
thống thư điện tử (trừ văn bản mật).
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, thông
qua hệ thống kênh truyền số liệu riêng, trục liên thông văn bản quốc gia.
- 100% nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
và của Bộ Xây dựng được theo dõi, cập nhật.
- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại Bộ Xây dựng được
xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện
tử công vụ trong công việc.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức tham gia lớp
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng chuyển đổi số, kỹ năng quản lý
nghiệp vụ trên nền tảng số (việc sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc).
- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hạ tầng, thiết bị
để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công
việc hành chính của Bộ Xây dựng; phục vụ người dân, doanh nghiệp trong quá
trình tham gia giải quyết TTHC.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các
hệ thống của Bộ Xây dựng từ trung ương đến địa phương.
- Tối thiểu từ 60% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực
tuyến trên Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến Bộ Xây dựng.
- Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý
hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng
về việc giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng.
- Tối thiểu 60% các hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng
có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã triển khai được kết nối liên thông
qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Thông tin người dân và doanh nghiệp đã
được số hóa và lưu trữ ở các CSDL quốc gia không phải khai báo lại.
2.3. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
- Tối thiếu 70% hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
đang được quản lý, vận hành tại Trung tâm dữ liệu của Bộ Xây dựng được phê duyệt
cấp độ và triển khai đầy đủ các giải pháp, phương án bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ được phê duyệt.
- Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông
tin mạng theo cấp độ kết hợp với tổ chức và triển khai bảo đảm an toàn thông
tin cho hệ thống theo mô hình 4 lớp tại Bộ Xây dựng; kết nối, chia sẻ thông tin
giám sát an toàn thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia (NCSC).
- Thực hiện giám sát, kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin, an ninh mạng đối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng
công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng.
- Tăng cường khả năng phát hiện, cảnh báo sớm các
nguy cơ mất an toàn thông tin, nguy cơ bị tấn công mạng.
- Nâng cao nhận thức của toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động về trách nhiệm và tầm quan trọng của việc đảm bảo
an toàn thông tin, an toàn mạng.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
- Thực hiện phổ biến, tuyên truyền, tổ chức hội thảo,
tọa đàm về chương trình Chuyển đổi số quốc gia, chương trình Chuyển đổi số Bộ
Xây dựng trên chuyên trang Chuyển đổi số Bộ Xây dựng và các nền tảng mạng xã hội
phổ biến.
- Phổ biến nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà
(MOOCs) do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai.
2. Thể chế số
- Xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định về
xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản.
- Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn về việc
quản lý, đánh số và gắn biển số nhà.
- Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn về cơ sở
dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
- Xây dựng văn bản hướng dẫn ứng dụng GIS lập hồ sơ
quy hoạch đô thị.
- Xây dựng danh mục và ban hành các tiêu chuẩn,
tiêu chí về đô thị thông minh.
- Cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số
Bộ Xây dựng phiên bản 3.1.
- Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình giải
quyết TTHC nội bộ.
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số và đảm
bảo an toàn thông tin mạng Bộ Xây dựng năm 2025.
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban
chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Xây dựng năm 2024.
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực
hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030.
3. Hạ tầng số
- Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết
bị hạ tầng mạng tại Trung tâm dữ liệu (Data Center) của Bộ Xây dựng nhằm đảm bảo
hạ tầng CNTT của Bộ luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi số,
xây dựng Chính phủ số Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp, duy trì kênh truyền internet, đường
truyền dữ liệu Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách
tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công
chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng.
- Triển khai nền tảng đám mây riêng của Bộ Xây dựng
(AGC) có kết nối liên thông đến nền tảng điện toán đám mây Chính phủ (CGC).
- Đầu tư hạ tầng công nghệ tin phục vụ Chuyển đổi số
Báo chí tại Bộ Xây dựng.
4. Dữ liệu số
- Tiếp tục xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra
khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế.
- Xây dựng CSDL Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng CSDL, số hoá hồ sơ đoàn thanh tra theo
quy định của pháp luật.
- Tiếp tục số hóa và cập nhật tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.
- Tiếp tục thực hiện số hóa và tạo lập dữ liệu số
trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ
số giá xây dựng.
- Xây dựng cổng dữ liệu mở Bộ Xây dựng.
- Tiếp tục cập nhật cơ sở dữ liệu và thực hiện số
hoá hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
- Xây dựng CSDL, số hoá các hồ sơ nâng cấp đô thị để
công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ Xây dựng giai đoạn thực hiện:
2021-2030 (nhiệm vụ tiếp nối sang 2024).
- Tiếp tục số hoá và tạo lập dữ liệu số các nhiệm vụ
khoa học công nghệ khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ Xây dựng.
- Xây dựng CSDL và thực hiện số hóa Kết quả thẩm định
của các dự án đã được thẩm định do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối để
quản lý.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc
trong cả nước.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây
dựng.
- Nâng cấp HTTT và CSDL về tổ chức, cá nhân được cấp
chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định.
- Số hóa và cập nhật hệ thống cơ sở sản xuất VLXD gồm
12 chủng loại theo Chiến lược phát triển VLXD Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, định
hướng đến năm 2050.
- Số hóa hệ thống cơ sở dữ liệu Phương án thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản làm VLXD của các địa phương. Xây dựng kho dữ liệu
về khoáng sản làm VLXD gồm: Khoáng sản làm VLXD và khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường (VLXDTT).
5. Nền tảng số
- Thuê dịch vụ CNTT ứng dụng hệ thống thông tin địa
lý (GIS) trong công khai thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên Cổng
thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam.
- Nghiên cứu xây dựng nền tảng mô hình thông tin
công trình (BIM) trong quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo
quy hoạch và quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên toàn quốc.
- Tích hợp các hệ thống thông tin vào nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
- Tăng cường ứng dụng các nền tảng số trong hoạt động
của các cơ quan báo chí thuộc Bộ Xây dựng.
- Triển khai nền tảng ký số tập trung tại Bộ Xây dựng.
6. Nhân lực số
- Xây dựng các Chương trình và tổ chức thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng, sử dụng công nghệ GIS trong quản lý quy hoạch
và phát triển đô thị, công nghệ BIM trong hoạt động xây dựng cho cán bộ, công
chức, viên chức ngành Xây dựng tại các địa phương.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ
năng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số.
- Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về chuyển đổi
số trong đội ngũ cán bộ lãnh đạo và phóng viên, biên tập viên, cán bộ đang làm
việc trong lĩnh vực báo chí tại Bộ Xây dựng.
7. An toàn thông tin mạng
- Trang bị phần mềm phòng chống mã độc cho máy chủ
tại Trung tâm dữ liệu và máy tính làm việc của CBCCVC Bộ Xây dựng.
- Đầu tư thiết bị, phần mềm, dịch vụ an toàn thông
tin, an ninh mạng đáp ứng theo quy định của pháp luật phục vụ công tác triển
khai Đề án 06 tại Bộ Xây dựng.
- Xây dựng, rà soát, cập nhật, phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với
những HTTT, CSDL của Bộ Xây dựng.
- Tổ chức triển khai các phương án bảo đảm an toàn
hệ thống thông tin tại Trung tâm dữ liệu của Bộ theo cấp độ đã được phê duyệt.
- Tổ chức giám sát an toàn thông tin, an ninh mạng,
giám sát hệ thống đối với HTTT, CSDL tại Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng.
- Tổ chức đánh giá an toàn thông tin mạng, đánh giá
rủi ro đối với HTTT, CSDL tại Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng.
- Kiện toàn nhân lực bảo đảm an toàn, an ninh mạng
và ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng Bộ Xây dựng.
- Tổ chức triển khai các quy định của pháp luật về
công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo bồi dưỡng nâng
cao nhận thức về an toàn thông tin mạng cho cán bộ chuyên trách an toàn thông
tin và cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng.
- Duy trì bản quyền tính năng thiết bị, phần mềm an
toàn thông tin tại Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng.
- Triển khai bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo mô hình 4 lớp: kiện toàn nguồn nhân lực tại chỗ, thuê lực lượng bảo vệ
ATTT chuyên nghiệp, định kỳ đánh giá, kiểm tra, kết nối, chia sẻ thông tin với
Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
8. Chính phủ số
- Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý dự án và tiến
độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Xây dựng.
- Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống thông tin xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng kết nối liên thông với Cổng dịch
vụ công quốc gia.
- Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Phần mềm QLVB và điều
hành.
- Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống dịch vụ công
cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
- Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống Dịch vụ công
toàn quốc Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho
thuê mua.
- Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống dịch vụ công cấp
giấy phép xây dựng trực tuyến toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
- Xây dựng Cổng thông tin giám sát trực tuyến về chỉ
số cấp nước và chất lượng nước sạch của các hệ thống cấp nước.
- Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số
Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản.
- Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Xây dựng
kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục
hành chính Bộ Xây dựng.
9. Kinh tế số
Xây dựng các nền tảng số để cung cấp thông tin, dữ
liệu, hệ sinh thái nội dung số trong lĩnh vực xây dựng nhằm phát triển nền kinh
tế số; dịch vụ sáng tạo thông minh; thương mại điện tử trong lĩnh vực xây dựng.
10. Xã hội số
Tuyên truyền, phổ biến, giải đáp chính sách pháp luật
ngành xây dựng trên các nền tảng số giúp cộng đồng dễ tiếp cận, sử dụng, nâng
cao nhận thức về ngành xây dựng; hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
trong quá trình tham gia giải quyết TTHC công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Xây dựng.
11. Các nhiệm vụ bổ sung thực hiện Nghị quyết 175/NQ-CP
ngày 30/10/2023 của Chính phủ và Đề án 06
- Thực hiện theo Quyết định số 83/QĐ-BXD ngày 30/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê
duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia; Quyết định số 107/QĐ-BXD ngày 06/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc Ban hành kế hoạch triển khai nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Đề án 06
năm 2024 của Bộ Xây dựng.
- Các nhiệm vụ bổ sung theo đề nghị của Tổ công tác
thực hiện Đề án 06 (tại công văn số 1939/TCTTTKĐA ngày 12/3/2024) chi tiết tại
Mục XI của Phụ lục kèm theo Quyết định này.
12. Các nhiệm vụ khác
- Đảm bảo thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ
Xây dựng.
- Thông tin về hoạt động khoa học công nghệ và môi
trường ngành Xây dựng.
IV. GIẢI PHÁP
1.
Giải pháp về tài chính
Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án các
nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:
- Đăng ký, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Nguồn vốn đầu tư công; kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh
tế; chi thường xuyên và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Thuê dịch vụ Công nghệ thông tin.
2.
Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT,
chuyển số và an toàn thông tin mạng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại
các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc
thuận lợi để thu hút được nhân lực về CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao
làm việc tại các bộ phận chuyên trách CNTT của Bộ.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các bộ phận
chuyên trách về CNTT, ATTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
3.
Giải pháp khác
- Xây dựng kênh truyền thông và thông tin phổ biến
tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số của người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng, ban hành các quy định hoặc quy chế khai
thác, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý điều hành
và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
công nghệ để nghiên cứu triển khai xây dựng các nền tảng số phục vụ công tác quản
lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng mô hình thí điểm triển khai ứng dụng
CNTT phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ đến một số đơn vị hành chính, sự
nghiệp thuộc Bộ và Sở Xây dựng, sau đó rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi trên
phạm vi cả nước.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng
CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng định kỳ hàng Quý.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ này sẽ được xác định
cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành về
quản lý ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trung tâm Thông tin
- Là đơn vị chủ trì, chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ về
các kết quả thực hiện.
- Xây dựng trình Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản
có liên quan về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên
quan tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, dự án đã được duyệt và đề xuất nhiệm vụ
mới về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong công tác hiện đại hóa hành chính tại
cơ quan Bộ Xây dựng, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các đơn vị thuộc
Bộ và kết nối liên thông giữa các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
2.
Văn phòng Bộ
- Đề xuất các quy trình, yêu cầu về hiện đại hóa
hành chính nhà nước Bộ Xây dựng phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo
Bộ.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin trong việc triển
khai, giám sát thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số và đảm bảo
an toàn thông tin mạng của Bộ Xây dựng.
3.
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách trong năm 2024
để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT, chuyển đổi số và đảm bảo an
toàn thông tin mạng tại Kế hoạch này.
- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
và đảm bảo an toàn thông tin mạng thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
4.
Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ
- Rà soát, đề xuất các nhiệm vụ chuyển đổi số phục
vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo tại đơn vị để Trung tâm Thông tin tổng hợp, báo
cáo Lãnh đạo Bộ đưa vào Kế hoạch chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
hàng năm phù hợp với Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
VII. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ
BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CỦA BỘ XÂY DỰNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 320/QĐ-BXD ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Bộ Xây dựng)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn kinh phí
|
Kết quả đạt được
|
I
|
NHẬN
THỨC SỐ
|
1
|
Thực hiện phổ biến, tuyên truyền, tổ
chức hội thảo, tọa đàm về chương trình Chuyển đổi số quốc gia, chương trình
Chuyển đổi số Bộ Xây dựng trên chuyên trang Chuyển đổi số Bộ Xây dựng và các nền
tảng mạng xã hội phổ biến.
|
2024
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị trực thuộc
|
Ngân
sách nhà nước
|
- Đăng tải thông tin tuyên truyền
nâng cao nhận thức về Chương trình Chuyển đổi số quốc gia, Chương trình Chuyển
đổi số Bộ Xây dựng và hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10
trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng và Chuyên trang Chuyển đổi số Bộ Xây
dựng tại địa chỉ https://chuyendoiso.xaydung.gov.vn.
- Đăng tải tin bài về văn bản, chính
sách mới có liên quan đến Chương trình Chuyển đổi số quốc gia và Chuyển đổi số
Bộ Xây dựng.
- Treo
pano, áp phích tuyên truyền hưởng ứng ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 - Tổ
chức tối thiểu 01 buổi tọa đàm, hội thảo về Chương trình Chuyển đổi số Bộ Xây
dựng.
- Phổ biến,
hỗ trợ, hướng dẫn cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ Xây dựng
tham gia tương tác trên kênh zalo Chuyển đổi số quốc gia.
|
2
|
Phổ biến nền
tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà (MOOCs) do Bộ Thông tin và Truyền thông
triển khai.
|
Tháng 4/2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Công văn
giới thiệu, phổ biến và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng cử cán bộ
tham gia học tập trực tuyến trên nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà
(MOOCs) do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai được ban hành.
|
II
|
THỂ
CHẾ SỐ
|
3
|
Xây dựng
và trình Chính phủ ban hành Nghị định về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
|
2024
|
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Nghị định
về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản được Chính phủ ban hành.
|
4
|
Xây dựng
và ban hành Thông tư hướng dẫn về việc quản lý, đánh số và gắn biển số nhà.
|
2024
|
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Thông tư
hướng dẫn về việc quản lý, đánh số và gắn biển số nhà được ban hành.
|
5
|
Xây dựng
và ban hành Thông tư hướng dẫn cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
|
2024
|
Cục Quản lý hoạt động xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Thông tư
hướng dẫn về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được ban hành.
|
6
|
Xây dựng
danh mục và ban hành các tiêu chuẩn, tiêu chí về đô thị thông minh.
|
2024
|
Cục Phát triển đô thị
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường,
Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Các Viện nghiên cứu
|
Ngân sách nhà nước
|
Quyết định
ban hành Danh mục các tiêu chuẩn, tiêu chí về đô thị thông minh được ban
hành.
|
7
|
Xây dựng
văn bản hướng dẫn ứng dụng GIS lập hồ sơ quy hoạch đô thị.
|
2024
|
Học viện quản lý cán bộ xây dựng và
đô thị
|
Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Viện quy
hoạch đô thị và nông thôn quốc gia
|
Ngân sách nhà nước
|
Văn bản hướng
dẫn ứng dụng GIS lập hồ sơ quy hoạch đô thị được ban hành.
|
8
|
Cập nhật
Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số Bộ Xây dựng phiên bản 3.1
|
Quý IV/2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Kiến trúc
Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự
phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng hướng đến Chính phủ số.
|
9
|
Cập nhật
và điều chỉnh quy định, quy trình giải quyết TTHC nội bộ.
|
2024
|
Các đơn vị chủ trì thực hiện TTHC
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Quy định, quy
trình giải quyết TTHC nội bộ đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và một phần.
|
10
|
Xây dựng
và ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng Bộ Xây dựng
năm 2025.
|
Tháng 12/2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Quyết định
ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng Bộ Xây dựng
năm 2025 được ban hành.
|
11
|
Xây dựng
và ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Xây dựng năm
2024
|
Tháng 4/2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Quyết định
ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số Bộ Xây dựng năm
2024 được ban hành.
|
12
|
Xây dựng Kế
hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg
ngày 02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia
đến năm 2030.
|
Tháng 5/2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Quyết định
ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02/02/2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 được ban hành.
|
III
|
HẠ
TẦNG SỐ
|
13
|
Nâng cấp,
bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết bị hạ tầng mạng tại Trung tâm dữ liệu
(Data Center) của Bộ Xây dựng nhằm đảm bảo hạ tầng CNTT của Bộ luôn sẵn sàng
đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ số Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Văn phòng Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống
máy chủ, hạ tầng CNTT hoạt động ổn định, đáp ứng yêu cầu triển khai xây dựng
Chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng.
|
14
|
Nâng cấp,
duy trì kênh truyền internet, đường truyền dữ liệu Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Chi thường xuyên
|
Kênh truyền
internet và đường truyền dữ liệu được đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt.
|
15
|
Nâng cấp,
thay thế máy tính để bàn, máy tính xách tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng
yêu cầu trong công việc của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây
dựng.
|
2024
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Máy tính
và trang thiết bị văn phòng cho cán bộ công chức, viên chức đáp ứng các yêu cầu
của công việc.
|
16
|
Triển khai
nền tảng đám mây riêng của Bộ Xây dựng (AGC) có kết nối liên thông đến nền tảng
điện toán đám mây Chính phủ (CGC).
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Nền tảng
đám mây riêng của Bộ Xây dựng được triển khai xây dựng.
|
17
|
Đầu tư hạ tầng
công nghệ tin phục vụ Chuyển đổi số Báo chí tại Bộ Xây dựng
|
2024
|
Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng, Nhà
xuất bản Xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Hạ tầng
công nghệ tin bao gồm cả hạ tầng phần cứng, hạ tầng mạng và hệ thống phần mềm
nền tảng được đầu tư xây dựng, nâng cấp, cập nhật để đáp ứng yêu cầu về phát
triển nền tảng số, ứng dụng công nghệ thông tin cho công tác báo chí tại Bộ
Xây dựng.
|
IV
|
DỮ
LIỆU SỐ
|
18
|
Tiếp tục
xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát thuộc nguồn ngân sách sự
nghiệp kinh tế.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Kế hoạch Tài chính
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Phần mềm
quản lý nhiệm vụ và hồ sơ nhiệm vụ dự án điều tra khảo sát thuộc vốn ngân
sách sự nghiệp kinh tế được hoàn thành và đưa vào sử dụng.
|
19
|
Xây dựng
CSDL Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
2024
|
Vụ Vật liệu Xây dựng
|
Trung tâm Thông tin, Viện Vật liệu
xây dựng
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống CSDL
và dữ liệu về nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng được xây
dựng và cập nhật.
|
20
|
Xây dựng
CSDL, số hoá hồ sơ đoàn thanh tra theo quy định của pháp luật.
|
2024
|
Thanh tra Bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Thực hiện
số hóa hồ sơ thanh tra do Thanh tra Bộ thực hiện để quản lý.
|
21
|
Tiếp tục số
hóa và cập nhật tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ,
dùng chung.
|
2024
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sự nghiệp khoa học
|
Tài liệu số
hóa các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng để cập nhật vào CSDL tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật xây dựng.
|
22
|
Tiếp tục
thực hiện số hóa và tạo lập dữ liệu số trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức
xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng.
|
2024
|
Cục Kinh tế xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Tài liệu số
hóa các định mức, suất vốn đầu tư xây dựng, giá vật liệu xây dựng để cập nhật
vào CSDL về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng.
|
23
|
Xây dựng cổng
dữ liệu mở Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Cổng dữ liệu
mở Bộ Xây dựng được hoàn thành và đưa vào triển khai tại Bộ Xây dựng.
|
24
|
Tiếp tục cập
nhật cơ sở dữ liệu và thực hiện số hoá hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
|
2024
|
Vụ Tổ chức Cán bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Cơ sở dữ
liệu hồ sơ cán bộ công chức, viên chức của Bộ Xây dựng được cập nhật, bổ sung
dữ liệu định kỳ, đảm bảo dữ liệu luôn được đầy đủ, chính xác và phù hợp với
thực tiễn.
|
25
|
Xây dựng
CSDL, số hoá các hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản
lý của Bộ Xây dựng giai đoạn thực hiện: 2021-2030 (nhiệm vụ tiếp nối sang
2024).
|
2024
|
Cục Phát triển đô thị
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Cơ sở dữ liệu
hồ sơ nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ Xây dựng
giai đoạn thực hiện: 2021-2030 được số hóa, cập nhật định kỳ đảm bảo dữ liệu
luôn đầy đủ, chính xác.
|
26
|
Tiếp tục số
hoá và tạo lập dữ liệu số các nhiệm vụ khoa học công nghệ khai thác trong phạm
vi cơ quan Bộ Xây dựng
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường
|
Sự nghiệp khoa học
|
Hệ thống
cơ sở dữ liệu nhiệm vụ KHCN và Môi trường Bộ Xây dựng được cập nhật dữ liệu đầy
đủ.
|
27
|
Xây dựng
CSDL và thực hiện số hóa Kết quả thẩm định của các dự án đã được thẩm định do
các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối để quản lý.
|
2024-2025
|
Cục Kinh tế xây dựng, Cục Hạ tầng Kỹ
thuật, Cục Quản lý hoạt động xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Thực hiện
số hóa các Kết quả thẩm định của các dự án đã được thẩm định do các Cục, Vụ
chức năng của Bộ làm đầu mối để quản lý.
|
28
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc trong cả nước.
|
2024-2025
|
Vụ Quy hoạch Kiến trúc
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống CSDL
về hành nghề kiến trúc, quy hoạch trong cả nước được xây dựng và cập nhật.
|
29
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
|
2024-2025
|
Trung tâm Thông tin
|
Cục Quản lý hoạt động xây dựng
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2024 về
cơ bản hoàn thành xây dựng phần mềm quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động
xây dựng.
|
30
|
Nâng cấp
HTTT và CSDL về tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng.
|
2024
|
Cục Quản lý hoạt động xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu về tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được nâng cấp đáp ứng yêu cầu an ninh bảo
mật và kết nối với CSDLQG về dân cư.
|
31
|
Số hoá hệ
thống cơ sở sản xuất VLXD gồm 12 chủng loại theo Chiến lược phát triển VLXD
Việt Nam giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2050.
|
2024 - 2025
|
Viện Vật liệu xây dựng
|
Vụ Vật liệu xây dựng
|
Ngân sách nhà nước
|
Phần mềm,
thông tin, dữ liệu về các hệ thống cơ sở sản xuất VLXD được sử dụng để tra cứu,
khai thác.
|
32
|
Số hoá hệ
thống cơ sở dữ liệu Phương án thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm VLXD
của các địa phương. Xây dựng kho dữ liệu về khoáng sản làm VLXD gồm: Khoáng sản
làm VLXD và khoáng sản làm VLXDTT.
|
2024 - 2025
|
Viện Vật liệu xây dựng
|
Vụ Vật liệu xây dựng
|
Ngân sách nhà nước
|
Phần mềm,
thông tin, dữ liệu về các hệ thống cơ sở dữ liệu phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản làm VLXD của các địa phương được đưa vào sử dụng để
tra cứu, khai thác.
|
V
|
NỀN
TẢNG SỐ
|
33
|
Thuê dịch
vụ CNTT ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công khai thông tin
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị Việt Nam.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Quy hoạch Kiến trúc
|
Ngân sách nhà nước
|
Thí điểm công
khai thông tin các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị tại 1 số địa
phương trên nền tảng GIS.
|
34
|
Nghiên cứu
xây dựng nền tảng mô hình thông tin công trình (BIM) trong quản lý quy hoạch
xây dựng, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch và quản lý hạ tầng kỹ thuật đô
thị trên toàn quốc.
|
2024-2025
|
Viện Kinh tế Xây dựng
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường,
Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Cục Phát triển đô thị, Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống nền
tảng mô hình thông tin công trình (BIM) trong quản lý quy hoạch xây dựng, quản
lý việc xây dựng theo quy hoạch và quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên toàn
quốc được xây dựng và đưa vào sử dụng.
|
35
|
Tích hợp
các hệ thống thông tin vào nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung
(LGSP) Bộ Xây dựng.
|
2024-2025
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC; Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng; Hệ thống thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản; Hệ thống thông tin về tổ chức, cá
nhân được cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được
tích hợp, kết nối liên thông vào nền tảng LGSP Bộ Xây dựng.
|
36
|
Nâng cấp Cổng
thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Văn phòng Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Cổng thông
tin điện tử Bộ Xây dựng được nâng cấp đáp ứng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ và Thông
tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
37
|
Tăng cường
ứng dụng các nền tảng số trong hoạt động của các cơ quan báo chí thuộc Bộ Xây
dựng.
|
2024
|
Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng, Nhà
xuất bản Xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Các nền tảng
số được sử dụng phục vụ công tác quản lý, điều hành, xuất bản tại các cơ quan
báo chí thuộc Bộ Xây dựng.
|
38
|
Triển khai
nền tảng ký số tập trung tại Bộ Xây dựng.
|
2024-2025
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Chữ ký số
của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị và các cá nhân, đơn vị trực thuộc Bộ được
tích hợp, quản lý tập trung, thuận tiện trong công tác ký số văn bản, hồ sơ
hoàn toàn điện tử tại Bộ Xây dựng.
|
VI
|
NHÂN
LỰC SỐ
|
39
|
Xây dựng
các Chương trình và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng, sử
dụng công nghệ GIS trong quản lý quy hoạch và phát triển đô thị, công nghệ
BIM trong hoạt động xây dựng cho cán bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng
tại các địa phương.
|
2024
|
Học viện cán bộ quản lý xây dựng và
đô thị
|
Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Cục Phát triển
đô thị, Viện Kinh tế Xây dựng
|
Ngân sách nhà nước
|
Chương
trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng, sử dụng công nghệ GIS trong quản
lý quy hoạch và phát triển đô thị, công nghệ BIM trong hoạt động xây dựng cho
cán bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng tại các địa phương được xây dựng,
ban hành và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
|
40
|
Đào tạo, tập
huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức,
viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
|
2024
|
Học viện cán bộ quản lý xây dựng và
đô thị
|
Vụ Tổ chức Cán bộ, Trung tâm Thông
tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Cán bộ,
công chức, viên chức đang làm việc tại trong ngành Xây dựng từ trung ương đến
địa phương được nâng cao nhận thức kỹ năng nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu chuyển đổi
số.
|
41
|
Đào tạo, tập
huấn, nâng cao năng lực về chuyển đổi số trong đội ngũ cán bộ lãnh đạo và
phóng viên, biên tập viên, cán bộ đang làm việc trong lĩnh vực báo chí tại Bộ
Xây dựng.
|
2024
|
Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng, Nhà
xuất bản Xây dựng
|
Học viện cán bộ quản lý xây dựng và
đô thị, Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Tổ chức
đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số trong công tác báo chí, truyền thông cho đội
ngũ cán bộ lãnh đạo và phóng viên, biên tập viên, cán bộ đang làm việc tại
các đơn vị báo chí thuộc Bộ Xây dựng.
|
VII
|
AN
TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
42
|
Trang bị
phần mềm phòng chống mã độc cho máy chủ tại Trung tâm dữ liệu và máy tính làm
việc của CBCCVC Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Phần mềm
phòng chống mã độc được cài đặt, cấu hình trên máy chủ tại Trung tâm dữ liệu,
máy tính làm việc của CBCCVC; có kết nối chia sẻ dữ liệu giám sát mã độc với
Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
|
43
|
Đầu tư thiết
bị, phần mềm, dịch vụ an toàn thông tin, an ninh mạng đáp ứng theo quy định của
pháp luật phục vụ công tác triển khai Đề án 06 tại Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
- Hệ thống
thiết bị, phần mềm an toàn thông tin, an ninh mạng được đầu tư đáp ứng theo
quy định tại công văn 1552/BTTTT-THH ngày
26/4/2022 về việc hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 và công văn số 708/BTTTT-CATTT ngày 02/03/2024 về việc sửa đổi,
thay thế nội dung về an toàn, an ninh mạng tại Công văn số 1552/BTTTT-THH. - HTTT, CSDL Bộ Xây dựng đủ
điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư, với hệ thống
định danh và xác thực điện tử (VNeID).
|
44
|
Xây dựng,
rà soát, cập nhật, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ và phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với những HTTT, CSDL của Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ cấp độ và phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ.
|
45
|
Tổ chức
triển khai các phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin tại Trung tâm dữ
liệu của Bộ theo cấp độ đã được phê duyệt.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Các phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được triển khai đầy đủ; có xác nhận,
kiểm tra, đánh giá của các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
46
|
Tổ chức
giám sát an toàn thông tin, an ninh mạng, giám sát hệ thống đối với HTTT,
CSDL tại Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
HTTT, CSDL
tại Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng được giám sát thường xuyên; được cảnh báo về
những sự kiện mất ATTT, sự cố hệ thống; kết nối, chia sẻ dữ liệu về ATTT với
NCSC.
|
47
|
Tổ chức
đánh giá an toàn thông tin mạng, đánh giá rủi ro đối với HTTT, CSDL tại Trung
tâm dữ liệu Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
HTTT, CSDL
tại Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng được kiểm tra, đánh giá ATTT theo định kỳ
hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng để rà quét, phát hiện và xử lý mã độc,
rủi ro ATTT.
|
48
|
Kiện toàn
nhân lực bảo đảm an toàn, an ninh mạng và ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng.
|
49
|
Tổ chức
triển khai các quy định của pháp luật về công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
- Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia, chủ động ứng
phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030. - Quyết
định, chỉ thị của lãnh đạo Bộ về việc ban hành kế hoạch, chỉ đạo về việc triển
khai các nhiệm vụ liên quan đến công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ
Xây dựng.
|
50
|
Tuyên truyền,
phổ biến, đào tạo bồi dưỡng nâng cao nhận thức về an toàn thông tin mạng cho
cán bộ chuyên trách an toàn thông tin và cán bộ công chức, viên chức đang làm
việc tại Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Đội ngũ
cán bộ chuyên trách về ATTT và cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại
cơ quan Bộ Xây dựng được nâng cao nhận thức, kỹ năng nghiệp vụ về an toàn
thông tin mạng.
|
51
|
Duy trì bản
quyền tính năng thiết bị, phần mềm an toàn thông tin tại Trung tâm dữ liệu Bộ
Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Chi thường xuyên
|
Các tính
năng của thiết bị, phần mềm an toàn thông tin được duy trì hoạt động, đảm bảo
an toàn, an ninh cho HTTT, CSDL Bộ Xây dựng.
|
52
|
Triển khai
bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp: kiện toàn nguồn nhân lực
tại chỗ, thuê lực lượng bảo vệ ATTT chuyên nghiệp, định kỳ đánh giá, kiểm
tra, kết nối, chia sẻ thông tin với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng
quốc gia (NCSC).
|
2024
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Các Hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tại các đơn vị trực thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu về đảm
bảo an toàn thông tin, an ninh mạng.
|
VIII
|
CHÍNH
PHỦ SỐ
|
53
|
Xây dựng hệ
thống thông tin Quản lý dự án và tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước
tại Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Vụ Kế hoạch Tài chính
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống
thông tin Quản lý dự án và tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước tại
Bộ Xây dựng được đưa vào sử dụng.
|
54
|
Thuê dịch
vụ CNTT sử dụng Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
xây dựng kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Thanh tra Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống
thông tin xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng kết nối liên thông
với Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn
|
55
|
Thuê dịch
vụ CNTT sử dụng Phần mềm QLVB và điều hành.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Phần mềm
QLVB và điều hành cơ quan Bộ Xây dựng vận hành tại địa chỉ: https:/qlvb.xaydung.gov.vn
|
56
|
Thuê dịch
vụ CNTT sử dụng Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng
toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Vụ Quy hoạch Kiến trúc
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống dịch
vụ công cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dvcquyhoach.xay dung.gov.vn
|
57
|
Thuê dịch
vụ CNTT sử dụng Hệ thống Dịch vụ công toàn quốc Thông báo nhà ở hình thành
trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống dịch
vụ công thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho
thuê mua trong toàn quốc tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
https://dvcnhao.xaydung.gov.vn
|
58
|
Thuê dịch
vụ CNTT sử dụng Hệ thống dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trực tuyến toàn
quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Cục Quản lý hoạt động xây dựng
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống dịch
vụ công cấp giấy phép xây dựng trực tuyến toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ: https://capphep.xaydung.gov.vn
|
59
|
Xây dựng Cổng
thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của
các hệ thống cấp nước.
|
2024-2025
|
Cục Hạ tầng Kỹ thuật
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Dự án Cổng
thông tin giám sát trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của
các hệ thống cấp nước được phê duyệt triển khai thực hiện.
|
60
|
Xây dựng đề
án và thực hiện triển khai thư viện số Bộ Xây dựng.
|
2024-2025
|
Trung tâm Thông tin
|
Văn phòng Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Đề án, kế
hoạch thực hiện triển khai và hệ thống thư viện số Bộ Xây dựng.
|
61
|
Nâng cấp hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
|
2024-2025
|
Trung tâm Thông tin
|
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản
|
Ngân sách nhà nước
|
Phần mềm hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản được nâng cấp đáp ứng yêu
cầu an ninh bảo mật và kết nối với CSDLQG về dân cư, CSDL đất đai quốc gia.
|
62
|
Xây dựng Hệ
thống thông tin báo cáo của Bộ Xây dựng kết nối với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ.
|
2024-2025
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống thông
tin báo cáo của Bộ Xây dựng kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
theo Thông tư số 01/2023/TT-BXD Quy định
chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
63
|
Nâng cấp hệ
thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Nâng cấp
Kho dữ liệu kết quả giải quyết TTHC và các tính năng kỹ thuật trên Hệ thống
thông tin giải quyết Thủ tục hành chính Bộ Xây dựng.
|
IX
|
KINH
TẾ SỐ
|
64
|
Xây dựng các
nền tảng số để cung cấp thông tin, dữ liệu, hệ sinh thái nội dung số trong
lĩnh vực xây dựng nhằm phát triển nền kinh tế số; dịch vụ sáng tạo thông
minh; thương mại điện tử.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Các nền tảng
dữ liệu được xây dựng, hoàn thiện để cung cấp thông tin, dữ liệu, hệ sinh
thái nội dung số trong lĩnh vực xây dựng nhằm tạo ra động lực phát triển dữ
liệu, tăng giá trị dữ liệu, là cơ sở để đổi mới sáng tạo, phát triển các dịch
vụ nội dung số, phát triển nền kinh tế số; dịch vụ sáng tạo thông minh;
thương mại điện tử.
|
X
|
XÃ HỘI SỐ
|
65
|
Tuyên truyền,
phổ biến, giải đáp chính sách pháp luật ngành xây dựng trên các nền tảng số giúp
cộng đồng dễ tiếp cận, sử dụng, nâng cao nhận thức về ngành xây dựng; hướng dẫn,
hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong quá trình tham gia giải quyết TTHC công
trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin,
Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Nâng cao
hiệu quả nhận thức xã hội về pháp luật xây dựng dựa trên nền tảng công nghệ mới
từ đó góp phần gia tăng chỉ số xã hội số.
|
XI
|
CÁC NHIỆM VỤ BỔ SUNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 175/NQ-CP
NGÀY 30/10/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐỀ ÁN 06
|
66
|
Thực hiện
phân cấp đối với 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng có
liên quan tới giấy tờ công dân.
|
2024
|
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản
|
Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế
|
Ngân sách nhà nước
|
07 TTHC
thuộc Khoản 1, 2, 5, phần 2 của Khoản 6, phần 2&3 Khoản 7 mục II; Khoản 2, 3 mục III Nghị quyết 101/NQ-CP ngày 06/10/2017 của
Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân
cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Sản phẩm cụ
thể: Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (thay thế Nghị định số 99/2015/NĐ-CP); Thông tư quy định chi tiết một
số điều của Luật Nhà ở 2023 và Thông tư
quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản 2023 được ban hành.
|
67
|
Thực hiện
rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
tạo căn cứ pháp lý cho việc kết nối liên thông đến Trung tâm dữ liệu quốc
gia.
|
2024
|
Vụ Pháp chế
|
Trung tâm Thông tin
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống
văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng được rà soát, sửa đổi và bổ
sung nhằm tạo căn cứ pháp lý cho việc kết nối liên thông đến Trung tâm dữ liệu
quốc gia.
|
XII
|
CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
|
68
|
Đảm bảo
thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Thông tin,
tuyên truyền về chính sách pháp luật, các hoạt động của ngành Xây dựng trên Cổng
TTĐT Bộ Xây dựng.
|
69
|
Thông tin
về hoạt động khoa học công nghệ và môi trường ngành Xây dựng.
|
2024
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Thông tin
tuyên truyền về hoạt động KHCN&MT của ngành Xây dựng trên Trang thông tin
KHCN & môi trường ngành Xây dựng.
|