UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
07 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG
LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các chương trình mục
tiêu Quốc gia giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 1427/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
142/2007/TTLT-BTC-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của liên Bộ: Tài chính và Công
Thương về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương
trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số
160/TTr-SCT ngày 30 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La
giai đoạn 2012 - 2015, với nội dung sau:
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
a) Tổ chức triển khai thực hiện Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; phối hợp triển khai các hoạt động của Chương
trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn
2012 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 1427/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về việc
sử dụng tiết kiệm năng lượng, tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động cụ thể
để sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
2. Các mục tiêu cụ thể
Thông qua các hoạt động của chương trình phấn đấu
đến năm 2015 tiết kiệm từ 5% - 8% tổng mức tiêu thụ năng lượng so với dự báo hiện
nay từ các mục tiêu sau:
a) Thực hiện tiết kiệm từ 10 - 12% lượng điện
tiêu thụ hàng năm tại các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập trên
địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện tiết kiệm mỗi năm ít nhất 2 - 3% mức
năng lượng sử dụng trong sản xuất công nghiệp.
c) Thực hiện tiết kiệm ít nhất 5% lượng điện sử
dụng trong sinh hoạt tiêu dùng dân cư.
d) Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Từ năm 2012,
100% các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo trong phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn
phải tuân thủ các quy chuẩn về tiết kiệm năng lượng.
e) Hoàn thiện hệ thống chiếu sáng công cộng theo
tiêu chuẩn Việt Nam về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
f) Phát triển hệ thống giao thông vận tải đáp ứng
nhu cầu vận tải với chất lượng ngày càng cao, tiết kiệm nhiên liệu, hạn chế gây
ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, sử dụng năng lượng tái tạo
thay thế nhiên liệu truyền thống trong giao thông vận tải.
II. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường giáo dục, tuyên
truyền phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức cho cộng đồng,
thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân:
- Xây dựng các chuyên đề về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả hàng tháng trên Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo
Sơn La và các đơn vị truyền thông khác đóng trên địa bàn.
- Tổ chức tuyên truyền và phát hành tờ rơi, tờ
dán, quảng cáo, sách hướng dẫn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, an
toàn đến các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục - đào tạo, dạy
nghề, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho các cán
bộ là lãnh đạo và người quản lý năng lượng của các cơ quan, đơn vị, các cơ sở sản
xuất, toà nhà, kinh doanh, dịch vụ, thương mại.
- Tổ chức Hội thảo, nhằm trao đổi, giới thiệu
trang thiết bị công nghệ mới, cung cấp thông tin về các sản phẩm tiết kiệm điện,
tiết kiệm năng lượng có lợi ích cho, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, người tiêu dùng.
- Định kỳ
hàng năm tổ chức các hoạt động triển lãm, các điểm trưng bày sản phẩm
các cuộc thi về tiết kiệm năng lượng, các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
b) Đưa chương trình giáo dục về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả vào hệ thống giáo dục, đào tạo của tỉnh.
- Tiếp tục cập nhật, hoàn thiện và đưa giáo
trình, bài giảng, môn học về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phù hợp với
cấp học.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết, tổ chức tập huấn
cho đội ngũ giáo viên về phương pháp giảng dạy, đưa nộii dụng sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học phù hợp với các cấp học.
c) Mô hình thí điểm các dạng năng lượng thay thế
có quy mô lớn và mô hình gia đình tiết kiệm năng lượng
- Phát triển thí điểm quy mô hộ gia đình và quy
mô lớn hộ gia đình sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, khí sinh
học), phổ biến và triển khai nhân rộng các mô hình.
- Xây dựng mô hình trình diễn và tổ chức phát động
các cuộc thi “Hộ gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả”, “Gia
đình tiết kiệm điện” tại các huyện và thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Phát triển phổ biến các
trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang
thiết bị hiệu suất thấp
a) Xây dựng các tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng
và thực hiện chương trình dán nhãn năng lượng bắt buộc:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chương
trình dán nhãn và tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng theo hình thức dán nhãn năng
lượng so sánh và nhãn xác nhận.
- Khảo sát thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu
chương trình tiêu chuẩn và dán nhãn năng lượng.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn
định mức kỹ thuật, cải thiện hiệu suất nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả:
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tiết kiệm năng
lượng. Đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng, xây dựng định mức sử dụng năng
lượng trong sản xuất đối với một số lĩnh vực được lựa chọn. Làm cơ sở để các cấp,
các ngành, các tổ chức, cá nhân trong tỉnh xây dựng kế hoạch và các hoạt động
triển khai cụ thể phù hợp với phạm vi, đối tượng, lĩnh vực quản lý nhằm đạt được
những mục tiêu đã đề ra.
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ như kiểm toán
năng lượng; khảo sát, phân tích khả năng, tiềm năng tiết kiệm trong các ngành
công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm tối ưu
hóa quá trình sản xuất, thực hiện tiết kiệm năng lượng, khắc phục tình trạng sử
dụng lãng phí năng lượng.
- Hỗ trợ cải thiện hiệu suất của dây truyền sản
xuất: Hỗ trợ đầu tư thay thế, cải thiện hiệu suất đối với các thiết bị cũ nhằm
thực hiện kế hoạch sử dụng tiết kiệm năng lượng.
c) Áp dụng các tiêu chuẩn và mô hình quản lý
năng lượng tại một số cơ sở sử dụng năng lượng:
- Triển khai các dự án hỗ trợ về nâng cao năng lực
và áp dụng thực tế nhằm hướng dẫn và hỗ trợ các cơ sở sử dụng năng lượng trọng
điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng, tuân thủ quy định tại Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp vừa và nhỏ, có mức tiêu thụ năng lượng
hàng năm thấp hơn 1000TOE áp dụng mô hình quản lý năng lượng.
3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm
trong các công trình toà nhà và cơ quan, công sở nhà nước
a) Tăng cường áp dụng các Quy chuẩn tiết kiệm
năng lượng trong quá trình xây dựng mới và cải tạo lại đối với các tòa nhà có
quy mô lớn
- Tăng cường kiểm soát, thúc đẩy thiết kế các
công trình xây dựng đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam "Các công trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả".
- Đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ là lãnh đạo,
cán bộ quản lý năng lượng, tư vấn thiết kế, thẩm định, giám sát,…, trong lĩnh vực
xây dựng để thực hiện tốt việc áp dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong quá trình lập quy hoạch, thiết kế công trình, thẩm định, phê
duyệt, tổ chức thi công và quản lý quy hoạch xây dựng, thiết kế các tòa nhà phù
hợp với quy chuẩn xây dựng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về tiêu thụ năng lượng
trong các tòa nhà và trong hoạt động xây dựng; Xây dựng định mức sử dụng năng
lượng trong các tòa nhà.
b) Triển khai và áp dụng các giải pháp, công nghệ,
thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng
- Lựa chọn triển khai các giải pháp, công nghệ,
thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng trong tòa nhà.
- Xây dựng các dự án mẫu thay thế thiết bị sử dụng
trong tòa nhà có hiệu suất năng lượng thấp bằng thiết bị có hiệu suất năng lượng
cao.
- Xây dựng các dự án mẫu về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả tại tòa nhà.
- Xây dựng và từng bước áp dụng mô hình quản lý
năng lượng bắt buộc trong các tòa nhà.
- Xây dựng, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu sử
dụng, quản lý năng lượng trong các tòa nhà quy mô lớn.
- Hỗ trợ thay thế bóng huỳnh quang hiệu suất thấp
(T10) bằng các bóng hiệu suất cao (T8,T5), sử dụng đèn compact thay cho các
bóng đèn sợi đốt ở tất cả các cơ quan công sở, cơ sở y tế, giáo dục trên địa
bàn tỉnh.
c) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong chiếu sáng công cộng
- Áp dụng các giải pháp quản lý, sử dụng các thiết
bị điều khiển tự động trong các hệ thống chiếu sáng công cộng nhằm tiết kiệm
năng lượng.
- Xây dựng các mô hình thí điểm về chiếu sáng
công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng tiết kiệm năng lượng.
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải
a) Tiết kiệm năng lượng trong Quy hoạch, xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải:
- Xây dựng, hướng dẫn lồng ghép nội dung tiết kiệm
năng lượng trong các dự án giao thông vận tải.
- Phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng,
vận tải hành khách khối lượng lớn nhằm cải thiện điều kiện đi lại cho người
dân, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và bảo vệ môi trường.
b) Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong
các tổ chức khai thác hệ thống giao thông vận tải:
- Xây dựng và triển khai các đề án phối hợp các
phương thức vận tải trong vận tải hàng hóa, ưu tiên phát triển các phương thức
vận tải khối lượng lớn tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường; khai
thác hợp lý hệ thống vận tải đường thủy.
- Phổ biến và tuyên truyền kỹ năng lái xe tiết
kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi
trường; nâng cao ý thức tiết kiệm nhiên liệu trong giao thông vận tải.
c) Ứng dụng công nghệ mới, năng lượng tái tạo
trong giao thông vận tải
- Áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công
nghệ mới trong giao thông vận tải nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất
ô nhiễm ra môi trường.
- Triển khai các ứng dụng năng lượng tái tạo,
năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguồn kinh phí thực hiện
chương trình
Kinh phí thực hiện chương trình tiết kiệm năng
lượng giai đoạn 2012 - 2015 được huy động từ ngân sách Trung ương, ngân sách của
tỉnh và vốn của doanh nghiệp tham gia chương trình.
2. Tổng kinh phí thực hiện
chương trình: 16.100 triệu đồng
Trong đó:
- Nguồn vốn sự nghiệp: 9.600 triệu đồng
+ Vốn sự nghiệp kinh tế (Ngân sách tỉnh):
2.200 triệu đồng
+ Vốn Ngân sách Trung ương (chương trình mục
tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả): 7.400 triệu đồng
- Vốn đầu tư phát triển (kinh phí của doanh
nghiệp tham gia chương trình): 6.500 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02
kèm theo)
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
CHỦ YẾU
1. Về Tài chính
Huy động và sử dụng phối hợp các nguồn vốn cấp từ
ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn tài trợ của các tổ chức cá nhân, vốn
của doanh nghiệp tham gia thực hiện chương trình.
a) Nguồn vốn từ Ngân sách Trung ương và cấp tỉnh
cho việc tăng cường chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực; hướng dẫn, điều
tra, khảo sát, thu thập số liệu xây dựng Cơ sở dữ liệu năng lượng của tỉnh; Hỗ
trợ thực hiện kiểm toán năng lượng và trong việc thực hiện các dự án đầu tư, mô
hình thí điểm về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái tạo…
b) Nguồn vốn
tài trợ của các tổ chức, các nhân trong và ngoài nước hỗ trợ dùng để thực hiện
các chuyên đề, dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định hiện
hành.
d) Nguồn vốn của doanh nghiệp tham gia chương
trình dùng để đầu tư cho các dự án nhằm đổi mới công nghệ đáp ứng với việc tiết
kiệm năng lượng của doanh nghiệp; tạo ra sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
2. Về tuyên truyền, đào tạo
nâng cao nhận thức và năng lực của các tổ chức cá nhân tham gia chương trình
a) Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến thông tin, kiến thức để nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả, về các nguồn năng lượng mới, năng lượng thay thế
và cách sử dụng.
b) Thực hiện việc đầu tư có chọn lọc trong việc
tăng cường năng lực cho các tổ chức tư vấn (hỗ trợ kỹ thuật, kiểm toán năng
lượng, lập báo cáo đầu tư, thiết kế, trang thiết bị đo kiểm ...).
c) Đầu tư cho công tác đào tạo nhằm nâng cao
năng lực của cán bộ quản lý năng lượng của các ngành, địa phương và cơ sở tiêu
thụ năng lượng.
3. Về Khoa học và Công nghệ
a) Khuyến khích tham gia và tổ chức thực hiện
các đề tài, dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, về sản xuất sản
phẩm tiết kiệm năng lượng, về áp dụng sản xuất sạch hơn; ứng dụng các dạng năng
lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
b) Xây dựng mô hình, công nghệ sử dụng năng lượng
tiết kiệm, hiệu quả và nghiên cứu nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
4. Về Hợp tác Quốc tế
Phối hợp với các tổ chức chính phủ, phi chính phủ
quốc tế và các cá nhân nước ngoài, tranh thủ các nguồn lực hỗ trợ.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Công Thương
a) Có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch triển khai theo các nội
dung của Chương trình; tổng hợp báo cáo định kỳ (6 tháng, 01 năm) và
theo yêu cầu về triển khai Chương trình với Bộ Công Thương và UBND tỉnh.
b) Là cơ quan đầu mối hướng dẫn các văn bản pháp
lý có liên quan đến các đơn vị thực hiện chương trình, đề án, dự án; làm việc với
các chuyên gia, các trường Đại học, các Trung tâm nghiên cứu ứng dụng, các Viện
nghiên cứu, các Chủ đầu tư có mô hình thành công cùng với các đơn vị thực hiện
các đề án đã được tỉnh, Bộ phê duyệt đạt kết quả; tổng hợp các vướng mắc báo
cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
c) Chỉ đạo Trung tâm khuyến công và tư vấn phát
triển Công nghiệp tỉnh triển khai các dự án, mô hình về tiết kiệm năng lượng
trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch, phối hợp với các Trung tâm tiết kiệm năng
lượng thực hiện kiểm toán năng lượng tại các cơ sở công nghiệp, công sở, công
trình toà nhà và các cơ sở tiêu thụ năng lượng khác; tư vấn, hỗ trợ thông tin,
kỹ thuật trong việc thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công
nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
d) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các
tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện:
- Tham mưu giúp UBND tỉnh điều phối, kiểm tra hoạt
động, đánh giá việc sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả; các dự án, đề tài
của các ngành, đơn vị thuộc nội dung Chương trình trong năm thực hiện; Thẩm
tra, tổng hợp các dự án, đề tài thực hiện trong năm trước ngày 30 tháng 6 (đối
với các đề tài, dự án sử dụng vốn ngân sách tỉnh) và trước ngày 30 tháng 4 (đối
với nguồn vốn từ Trung ương) hàng năm để trình cấp có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt.
- Tổ chức điều tra, khảo sát, tổng hợp thông
tin, xây dựng cơ sở dữ liệu năng lượng tỉnh Sơn La.
- Xây dựng các biện pháp khuyến khích ứng dụng
công nghệ và sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Khảo sát, đánh giá, hướng dẫn, lựa chọn và hỗ
trợ xây dựng mô hình quản lý năng lượng tại cơ sở sản xuất, các tòa nhà thương
mại, văn phòng, đơn vị quản lý chiếu sáng đô thị (cung cấp tài liệu về quản
lý năng lượng, phổ biến kinh nghiệm các mô hình quản lý năng lượng trong và
ngoài nước).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính cân đối kế hoạch đảm bảo
các nguồn lực vốn ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương cho hoạt động của
Chương trình.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
cân đối dự toán kinh phí của các đơn vị được phân công thực hiện cho các nội
dung của Chương trình và khả năng cân đối ngân sách hàng năm. Tổng hợp dự toán
các nội dung chương trình, tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định;
hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn của chương trình cho các đơn
vị thực hiện theo quy định.
4. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức
liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong các tòa nhà:
a) Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các quy định
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng.
b) Cung cấp các thông tin, hướng dẫn, giới thiệu
phổ biến các mô hình toà nhà sử dụng tiết kiệm đã thành công trong và ngoài nước.
5. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức
liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giao thông vận tải.
b) Nghiên cứu, hợp lý hóa mạng lưới giao thông
trên địa bàn tỉnh nhằm tối ưu hóa năng lực giao thông vận tải, hạn chế phương
tiện cá nhân, tăng cường phương tiện vận tải hành khách công cộng.
6. Các sở, ngành, đơn vị có
liên quan
a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp triển khai
thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng,
năm) và theo yêu cầu của UBND tỉnh.
7. Các đơn vị phát điện, truyền tải, phân phối điện và bán buôn, bán lẻ
điện
a) Phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức có
liên quan thực hiện phát điện, truyền tải, phân phối sử dụng điện tiết kiệm và
hiệu quả.
b) Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện quản
lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, thấp
điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh
hoạt.
c) Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý,
kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, cải tạo, nâng cấp đồng bộ lưới điện và
hệ thống lưới điện tự dùng...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải,
phân phối và kinh doanh.
d) Tuyên truyền, vận động sử dụng điện tiết kiệm;
hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện
vận hành đạt hiệu quả.
8. UBND các huyện, thành phố
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiết
kiệm năng lượng, xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình tiết kiệm năng lượng
trên địa bàn.
b) Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức,
phát động các phong trào tiết kiệm năng lượng tại các phường, xã, tổ dân cư.
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng,
năm) và theo yêu cầu của UBND tỉnh.
d) Thành phố Sơn La với vai trò đô thị trung tâm
của tỉnh: đưa nội dung khai thác, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào
lộ trình quy hoạch xây dựng hạ tầng đô thị, tập trung có trọng điểm đối với các
toà nhà, biệt thự; từng bước xây mới và cải tạo hệ thống chiếu sáng công cộng
hiệu suất cao (thay thế bóng cũ, sử dụng thiết bị tiết giảm điện...); lựa
chọn tuyến đường phố, công viên, khuôn viên đầu tư thí điểm hệ chiếu sáng kết hợp
với sử dụng năng lượng mặt trời.
9. Trách nhiệm các cơ quan
thông tin đại chúng
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La
chủ động phối hợp với Sở Công Thương xây dựng các chuyên đề giới thiệu các biện
pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và các tổ chức cá nhân
tham gia sản xuất nghiên cứu ứng dụng các thiết bị tiết kiệm điện, năng lượng mới,
năng lượng tái tạo; chuyên mục thông tin trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng.
10. Các tổ chức, cá nhân cung ứng
và sử dụng năng lượng
Xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả gắn với kế hoạch sản xuất, kinh doanh; tích cực nghiên cứu áp dụng
mô hình quản lý, giải pháp tiết kiệm năng lượng; đầu tư đổi mới, cải tiến hợp
lý hoá dây truyền công nghệ thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh Sơn La; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành. Trong quá trình thực hiện Chương trình, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa
đổi, bổ sung, các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh kịp thời về
Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh uỷ; (Báo cáo)
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT. KTN, Văn. 50 bản.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUA GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 của UBND tỉnh Sơn
La)
TT
|
Nội dung
chính
|
Dự kiến kinh
phí (triệu đồng)
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Tổng kinh
phí
|
Ngân sách tỉnh
|
Vốn Trung
ương
|
Vốn Doanh
nghiệp
|
I
|
Tăng cường giáo dục,
tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức cho cộng
đồng, thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường
|
2.200
|
900
|
1300
|
0
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân
|
1300
|
300
|
1000
|
0
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành
có liên quan
|
2
|
Đưa chương trình giáo dục về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hệ thống giáo dục, đào tạo của tỉnh.
|
600
|
300
|
300
|
0
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các sở, ngành
có liên quan
|
3
|
Mô hình thí điểm các dạng
năng lượng thay thế có quy mô lớn và mô hình gia đình tiết kiệm năng lượng
|
300
|
300
|
0
|
0
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành
có liên quan
|
II
|
Phát triển phổ biến các
trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các
trang thiết bị hiệu suất thấp
|
10.900
|
900
|
3.500
|
6.500
|
|
|
1
|
Xây dựng các tiêu chuẩn hiệu
suất năng lượng và thực hiện chương trình dán nhãn năng lượng bắt buộc
|
300
|
|
300
|
0
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành
có liên quan
|
2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp áp
dụng các tiêu chuẩn định mức kỹ thuật, cải thiện hiệu suất nhằm sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
8.400
|
900
|
2.500
|
5.000
|
Sở Công thương
|
Trung tâm Khuyến
công tỉnh Sơn La
|
2.1
|
Đánh giá tiềm năng tiết kiệm
năng lượng, xây dựng định mức sử dụng năng lượng trong sản xuất đối với một số
lĩnh vực được lựa chọn là cơ sở để các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân
trong tỉnh xây dựng kế hoạch và các hoạt động triển khai cụ thể phù hợp với
phạm vi, đối tượng, lĩnh vực quản lý nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
|
400
|
400
|
|
0
|
Sở Công thương
|
Trung tâm Khuyến
công tỉnh Sơn La
|
2.2
|
Triển khai các hoạt động hỗ
trợ như kiểm toán năng lượng; khảo sát, phân tích khả năng, tiềm năng tiết kiệm
trong các ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất, thực hiện tiết kiệm năng lượng, khắc
phục tình trạng sử dụng lãng phí năng lượng.
|
3.000
|
500
|
1.000
|
1.500
|
Sở Công thương
|
Trung tâm tiết
kiệm năng lượng Hà Nội
|
2.3
|
Hỗ trợ cải thiện hiệu suất
của dây chuyền sản xuất: Hỗ trợ đầu tư thay thế, cải thiện hiệu suất đối với
các thiết bị cũ nhằm thực hiện kế hoạch sử dụng tiết kiệm năng lượng.
|
5.000
|
0
|
1.500
|
3.500
|
Sở Công thương
|
Trung tâm Khuyến công tỉnh Sơn La
|
3
|
Xây dựng tiêu chuẩn và các
mô hình quản lý năng lượng tại một số cơ sở sử dụng năng lượng
|
2.200
|
0
|
700
|
1.500
|
Sở Công thương
|
Trung tâm Khuyến công tỉnh Sơn La
|
III
|
Sử dụng năng lượng tiết
kiệm trong các công trình toà nhà và cơ quan, công sở nhà nước
|
1.500
|
200
|
1.300
|
0
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành có liên quan
|
IV
|
Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải
|
1.500
|
200
|
1.300
|
0
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Tổng cộng
|
16.100
|
2.200
|
7.400
|
6.500
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CHI
TIẾT KINH PHÍ HÀNG NĂM TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU
QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 của UBND tỉnh Sơn
La)
TT
|
Nội dung
chính
|
Kinh phí thực
hiện (triệu đồng)
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng cộng
|
Tổng số
|
NSNN
|
Vốn DN
|
Tổng số
|
NS
NN
|
Vốn DN
|
Tổng số
|
NS
NN
|
Vốn DN
|
I
|
Tăng cường giáo dục,
tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức cho cộng
đồng, thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
|
800
|
800
|
0
|
700
|
700
|
0
|
700
|
700
|
0
|
2.200
|
1
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân
|
500
|
500
|
0
|
400
|
400
|
0
|
400
|
400
|
0
|
1.300
|
2
|
Đưa chương trình giáo dục về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
vào hệ thống giáo dục, đào tạo của tỉnh.
|
200
|
200
|
0
|
200
|
200
|
0
|
200
|
200
|
0
|
600
|
3
|
Mô hình thí điểm các dạng
năng lượng thay thế có quy mô lớn và mô hình gia đình tiết kiệm năng lượng
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
0
|
300
|
II
|
Phát triển phổ biến các
trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các
trang thiết bị hiệu suất thấp.
|
3.700
|
1.700
|
2.000
|
3.900
|
1.400
|
2.500
|
3.300
|
1.300
|
2.000
|
10.900
|
1
|
Xây dựng các tiêu chuẩn hiệu
suất năng lượng và thực hiện chương trình dán nhãn năng lượng bắt buộc
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
0
|
100
|
100
|
0
|
300
|
2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp áp
dụng các tiêu chuẩn định mức kỹ thuật, cải thiện hiệu suất nhằm sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
2.900
|
1.400
|
1.500
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
2.500
|
1.000
|
1.500
|
8.400
|
2.1
|
Đánh giá tiềm năng tiết kiệm
năng lượng, xây dựng định mức sử dụng năng lượng trong sản xuất đối với một số
lĩnh vực được lựa chọn là cơ sở để các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trong
tỉnh xây dựng kế hoạch và các hoạt động triển khai cụ thể phù hợp với phạm
vi, đối tượng, lĩnh vực quản lý nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
|
400
|
400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
400
|
2.2
|
Triển khai các hoạt động hỗ
trợ như kiểm toán năng lượng; khảo sát, phân tích khả năng, tiềm năng tiết kiệm
trong các ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất, thực hiện tiết kiệm năng lượng, khắc
phục tình trạng sử dụng lãng phí năng lượng.
|
1.000
|
500
|
500
|
1.000
|
500
|
500
|
1.000
|
500
|
500
|
3.000
|
2.3
|
Hỗ trợ cải thiện hiệu suất
của dây chuyền sản xuất: Hỗ trợ đầu tư thay thế, cải thiện hiệu suất đối với
các thiết bị cũ nhằm thực hiện kế hoạch sử dụng tiết kiệm năng lượng.
|
1.500
|
500
|
1.000
|
2.000
|
500
|
1.500
|
1.500
|
500
|
1.000
|
5.000
|
3
|
Xây dựng tiêu chuẩn và các
mô hình quản lý năng lượng tại một số cơ sở sử dụng năng lượng
|
700
|
200
|
500
|
800
|
300
|
500
|
700
|
200
|
500
|
2.200
|
III
|
Sử dụng năng lượng tiết
kiệm trong các công trình toà nhà và cơ quan, công sở nhà nước
|
500
|
500
|
0
|
500
|
500
|
0
|
500
|
500
|
0
|
1.500
|
IV
|
Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải
|
500
|
500
|
0
|
500
|
500
|
0
|
500
|
500
|
0
|
1.500
|
Tổng cộng
|
5.500
|
3.500
|
2.000
|
5.600
|
3.100
|
2.500
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
16.100
|