ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2024/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 27
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ
CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức của các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ
của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 282/TTr-SNN-PTNT ngày 15 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối
quan hệ công tác của Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định
này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành cấp tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 8
năm 2024.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kinh tế hợp tác và PTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH (đăng công báo);
- Lưu: VT, NC (KY).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác
xã, kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
cơ điện nông nghiệp, nông thôn; diêm nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển
nông thôn, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân cư, hỗ trợ giảm
nghèo và an sinh xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn theo quy định của pháp luật; thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm
(OCOP) trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
(gọi tắt là Chi cục) chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo quy định của pháp luật.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản
riêng, có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của
pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ
CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền: Cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát
triển kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và chương trình phát triển nông thôn; chính sách phát triển cơ điện nông
nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, diêm
nghiệp tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và
chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các
ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến
chính sách công trong nông nghiệp; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn; thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh.
2. Về kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể, hợp tác xã;
kinh tế hộ, trang trại và liên kết sản xuất trong nông nghiệp:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chiến lược phát triển dài hạn,
trung hạn, hàng năm về kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể, hợp tác xã; kinh tế hộ,
trang trại và liên kết sản xuất trong nông nghiệp thuộc nhiệm vụ quản lý của
ngành;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện các nhiệm vụ về phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể, hợp
tác xã; kinh tế hộ, trang trại và liên kết sản xuất trong nông nghiệp; chính
sách phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi quản lý của ngành;
c) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hỗ trợ các địa phương chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật mới,
tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh của hộ nông dân, trang trại và các tổ chức
kinh tế tập thể (tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) trong nông nghiệp
thuộc lĩnh vực quản lý của ngành;
d) Phối hợp tổ chức triển khai đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn và các nội dung có liên quan về: Kinh tế nông nghiệp, kinh tế hộ,
trang trại; kinh tế tập thể, hợp tác xã trong nông nghiệp; liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
đ) Phối hợp các đơn vị có liên quan kiểm tra việc
xây dựng các mô hình thí điểm về kinh tế hộ, trang trại, kinh tế tập thể, hợp
tác xã trong nông nghiệp; mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới theo phân
công của Giám đốc Sở.
3. Về phát triển nông thôn:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về Chương trình mục tiêu Quốc gia
xây dựng nông thôn mới;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn việc thực hiện quy trình xác nhận thiên tai, dịch bệnh trong thực
hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định của pháp luật; triển
khai thực hiện về bảo hiểm nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý của ngành;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện về hỗ trợ phát triển
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, diêm nghiệp và đa dạng sinh kế cho đối tượng
nghèo ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
d) Thực hiện các nhiệm vụ: Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; phòng chống tác hại thuốc
lá; định canh; bố trí dân cư và di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với
tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
4. Về bố trí dân cư và di dân, tái định cư:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, dài hạn, trung hạn,
hàng năm về bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, vùng ảnh hưởng
nước biển dâng do tác động của biến đổi khí hậu, di cư tự do, vùng xung yếu, rất
xung yếu của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
b) Phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công tác bố trí dân cư; tổng hợp và báo
cáo về bố trí ổn định dân cư, theo phân công của Giám đốc Sở.
5. Về diêm nghiệp:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chiến lược phát triển dài hạn,
trung hạn, hàng năm về phát triển diêm nghiệp;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức sản xuất, chế biến muối trên địa
bàn tỉnh;
c) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn quy trình kỹ thuật sản xuất, thu hoạch, sơ chế; tổng kết, đánh
giá thực hiện kế hoạch sản xuất muối hàng năm; tổng hợp báo cáo diện tích đất
làm muối, sản xuất, kinh doanh muối theo quy định;
d) Quản lý an toàn thực phẩm từ công đoạn sản xuất
ban đầu đến sơ chế, bảo quản, vận chuyển, (không bao gồm muối dùng trong lĩnh vực
y tế); phối hợp với địa phương xây dựng chuỗi liên kết, chuỗi giá trị ngành
hàng muối theo phân công của Giám đốc Sở;
đ) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đề xuất chủ trương đầu tư dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất muối,
kinh doanh, dịch vụ liên quan đến sản xuất, tiêu thụ muối theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án liên kết
sản xuất theo chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị, áp dụng khoa học công nghệ, phát
triển sản xuất, chế biến, đa dạng các sản phẩm muối; bảo tồn và phát triển nghề
muối truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn và bảo vệ môi trường
sinh thái theo phân công của Giám đốc Sở;
g) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất diêm nghiệp;
h) Tổng hợp và báo cáo về diêm nghiệp thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của ngành Nông nghiệp.
6. Về cơ điện nông nghiệp: Tham mưu cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền các chương trình, dự án phát triển cơ điện
trong sản xuất nông nghiệp.
7. Về ngành nghề, làng nghề nông thôn:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển làng nghề, ngành nghề
nông thôn; bảo tồn và phát triển làng nghề, ngành nghề thủ công mỹ nghệ theo
phân công của Giám đốc Sở;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ đạo, hướng dẫn, việc thực hiện chương trình, đề án, dự án, kế hoạch
phát triển ngành nghề, làng nghề trong xây dựng nông thôn mới;
c) Tổ chức các hoạt động cung cấp thông tin, triển
lãm, hội chợ và quảng bá sản phẩm cho các làng nghề, cơ sở ngành nghề nông thôn
theo phân công của Giám đốc Sở.
8. Về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chiến lược phát triển dài hạn,
trung hạn, hàng năm về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; tổ chức
thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn theo quy định.
9. Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa
bàn tỉnh:
a) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền chương trình, đề án, dự án, kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh;
b) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh;
c) Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra, giám sát các cơ sở có sản phẩm đạt
chứng nhận sản phẩm (OCOP) về thực hiện các quy định về bao bì nhãn mác, quy
trình sản xuất, an toàn thực phẩm.
10. Tham gia thực hiện các chương trình, dự án xây
dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh theo phân công và
quy định của pháp luật chuyên ngành.
11. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc
làm, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
12. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách
hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và nội
dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
13. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
14. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định pháp luật.
Điều 3. Chi cục trưởng và Phó
Chi cục trưởng
1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục trưởng và các Phó
Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục trong tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được giao.
3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng
phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác của Chi cục theo sự phân công của
Chi cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về
lĩnh vực được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Chi cục trưởng ủy quyền
cho Phó Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục.
4. Việc tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng, bố trí, phân công, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, tái cử, chỉ
định, điều động, luân chuyển, biệt phái; cho thôi giữ chức vụ; tạm đình chỉ,
đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, cách chức; khen thưởng, kỷ luật; thực
hiện các chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực
hiện theo quy định của Đảng và pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Gồm 02 phòng
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
2. Các phòng thuộc Chi cục có Trưởng phòng, số lượng
Phó trưởng phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Việc tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng, bố trí, phân công, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, tái cử, chỉ
định, điều động, luân chuyển, biệt phái; cho thôi giữ chức vụ; tạm đình chỉ,
đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, cách chức; khen thưởng, kỷ luật; thực
hiện các chế độ, chính sách đối với Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật.
3. Biên chế của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí
việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong biên chế
hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao hằng năm
4. Việc tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức của
Chi cục thực hiện theo phân cấp quản lý, phù hợp với tiêu chuẩn ngạch và vị trí
việc làm theo quy định của pháp luật, đảm bảo tinh gọn và hoạt động có hiệu quả.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Mối quan hệ công tác
1. Đối với Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông
thôn: Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thực hiện đầy đủ chế độ thông tin,
báo cáo về tình hình hoạt động của Chi cục theo quy định.
2. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và thực hiện nhiệm vụ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao;
kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp giải quyết để
thực hiện nhiệm vụ được giao, thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo tình
hình hoạt động của Chi cục theo quy định.
3. Đối với phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở: Là mối
quan hệ cùng cấp, thực hiện chế độ phối hợp thông tin qua lại hai chiều, trên
tinh thần hợp tác, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
4. Đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố: Chi cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi pháp luật về kinh tế hợp tác và
phát triển nông thôn thuộc phạm vi, trách nhiệm, thẩm quyền theo phân công và ủy
quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của
pháp luật.
5. Đối với các cơ quan, đơn vị có liên quan: Chi cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp để thực hiện
nhiệm vụ về chuyên môn theo chức năng được giao trên tinh thần hợp tác với các
cơ quan, đơn vị có liên quan nhằm phục vụ cho sự phát triển chung của tỉnh và
thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này; chỉ đạo Chi cục trưởng Chi
cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn ban hành quy chế làm việc trong đơn
vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; xây dựng Đề án vị trí việc làm
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp cần sửa đổi,
bổ sung Quy định cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật;
Chi cục báo cáo kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.