BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3197/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG KHÁNG THUỐC
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 2174/QĐ-BYT
ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hành
động quốc gia về chống kháng thuốc giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 5888/QĐ-BYT
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Ban Chỉ đạo
Quốc gia về phòng, chống kháng thuốc giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản cam kết đa ngành về
phòng chống kháng thuốc ký ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2888/QĐ-BYT
ngày 05/8/2014 về việc thành lập các Tiểu ban giám sát kháng thuốc giai đoạn từ
năm 2013 đến năm 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống kháng thuốc
giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ
đạo, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTT. Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN & PTNT (để phối hợp);
- Bộ Công Thương (để phối hợp);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để phối hợp);
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG KHÁNG THUỐC GIAI ĐOẠN TỪ
NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3197/QĐ-BYT ngày 12/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, chế độ làm việc và phối hợp công tác của các thành viên Ban Chỉ đạo Quốc
gia về phòng, chống kháng thuốc giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 (sau đây
gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
Điều 2. Nguyên
tắc làm việc
1. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc
tập thể thảo luận, đề cao quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên bảo đảm
tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của quy chế
này.
2. Thành viên Ban Chỉ đạo làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm. Mỗi ủy viên Ban Chỉ đạo được phân công và chịu trách
nhiệm phối hợp và triển khai thực hiện các nội dung của “Kế hoạch hành động/Văn
bản thỏa thuận” trong phạm vi Bộ, cơ quan mình quản lý và phân công của Trưởng
ban Ban Chỉ đạo.
3. Trưởng ban Ban Chỉ đạo được sử dụng
con dấu của Bộ Y tế khi thực hiện nhiệm
vụ.
Điều 3. Vị trí,
chức năng của Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ đạo là tổ chức phối hợp liên
ngành giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo và điều phối hoạt động giữa các Bộ,
ngành và địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động quốc
gia về phòng, chống kháng thuốc giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2020 được ban
hành tại Quyết định số 2174/QĐ-BYT ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế (gọi tắt
là Kế hoạch hành động) và Văn bản thỏa thuận cam kết đa
ngành về phòng, chống kháng thuốc đã ký ngày 24/6/2015 giữa Bộ Y tế; Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương; Bộ Tài nguyên và Môi trường và
các đối tác phát triển tại Việt Nam (gọi tắt là Văn bản thỏa thuận).
Điều 4. Nhiệm vụ
chung của Ban Chỉ đạo
1. Thực hiện Điều 3 của
Quyết định số 5888/QĐ-BYT ngày 10/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống kháng thuốc giai đoạn
từ năm 2016 đến năm 2020.
2. Chỉ đạo các Cơ quan, Đơn vị, Tiểu
ban có liên quan thuộc Bộ mình quản lý triển khai thực hiện
Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận một cách hiệu quả, đồng bộ, thống nhất,
tránh chồng chéo và phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh mới.
3. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, đôn
đốc thực hiện Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận.
Chương 2.
PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM
Điều 5. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Nhiệm vụ:
a) Chỉ đạo hoạt động chung của Ban Chỉ
đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo. Trong trường hợp cần thiết, chỉ đạo các Bộ,
ngành và địa phương, Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo trong việc tổ chức thực
hiện “Kế hoạch hành động /Văn bản thỏa thuận” cho phù hợp với Quyết định ban
hành Quy chế là của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Phân công nhiệm vụ về lĩnh vực phụ
trách cho từng thành viên Ban Chỉ đạo và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các
nhiệm vụ được giao;
c) Xử lý các đề xuất, kiến nghị của
các thành viên Ban Chỉ đạo, giải quyết các công việc khác thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Ban Chỉ đạo; cho ý kiến, kết luận cuối cùng về những vấn đề còn có ý kiến
khác nhau giữa các thành viên Ban Chỉ đạo.
2. Quyền hạn:
a) Đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc
thay thế thành viên Ban Chỉ đạo;
b) Ký ban hành các văn bản của Ban Chỉ
đạo, Chương trình, Kế hoạch công tác, các báo cáo, kết luận
các phiên họp của Ban Chỉ đạo hoặc của Ban Chỉ đạo với các Bộ, ngành, cơ quan
là thành viên Ban Chỉ đạo và các cơ quan có liên quan;
c) Phê duyệt Chương trình, Kế hoạch hành động của Ban Chỉ đạo;
d) Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong quá trình tổ chức thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận”;
đ) Ủy quyền cho
Phó Trưởng ban chỉ đạo, điều hành các phiên họp của Ban Chỉ đạo hoặc thực hiện
một số nhiệm vụ khác trong trường hợp cần
thiết.
Điều 6. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Nhiệm vụ:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều 5 của Quy chế này;
b) Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban
Chỉ đạo về các nhiệm vụ được phân công;
c) Tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo
trong công tác xây dựng Chương trình, Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo, cơ chế,
giải pháp trong việc tổ chức thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận”;
d) Thực hiện các công việc khác do
Trưởng Ban Chỉ đạo ủy quyền hoặc phân công.
2. Quyền hạn:
a) Điều hành, giải quyết công việc của
Ban Chỉ đạo khi Trưởng Ban Chỉ đạo ủy quyền hoặc phân công;
b) Thành lập các nhóm/bộ phận liên
quan phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Bộ/ngành mình để triển khai các nhiệm
vụ cụ thể một cách hiệu quả;
c) Điều hành và thay đổi thành viên Tổ
Thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo trên cơ sở đề nghị của các cơ quan thành viên Ban
Chỉ đạo thuộc thẩm quyền.
Điều 7. Nhiệm vụ,
quyền hạn của thành viên Ban Chỉ đạo/Tiểu ban liên quan
1. Xây dựng kế hoạch để thực hiện nhiệm
vụ của từng thành viên theo Phụ lục đính kèm, nhiệm vụ theo kế hoạch, chương
trình công tác được Ban Chỉ đạo phân công.
2. Thành viên Ban Chỉ đạo có trách
nhiệm hỗ trợ, phối hợp và giúp việc cho Trưởng ban, các
Phó Trưởng ban theo sự phân công.
3. Tham gia đầy đủ các buổi họp của
Ban Chỉ đạo.
4. Cập nhật thông tin, nhu cầu, tồn tại,
bất cập và khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn
bản thỏa thuận” để báo cáo, đề xuất các biện pháp hỗ trợ, giải quyết kịp thời,
hiệu quả.
5. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
được giao cho Trưởng ban theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Quy chế này.
6. Thực hiện các nhiệm vụ, chủ trì
các hoạt động chung theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo; thường xuyên thông tin bằng văn bản cho Cơ quan thường trực về tình hình, kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả công tác phối hợp của Bộ, ngành
mình.
7. Tham gia hoặc làm Trưởng đoàn công
tác liên ngành kiểm tra việc tổ chức thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa
thuận” tại Bộ, ngành và địa phương khi được phân công. Thực
hiện một số hoạt động khác phù hợp với phạm vi, lĩnh vực quản lý theo chức năng và phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.
8. Được sử dụng phương tiện của cơ
quan chủ quản để thực hiện nhiệm vụ được phân công. Thủ trưởng cơ quan có thành
viên tham gia Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi, thời gian,
phương tiện để thành viên Ban Chỉ đạo thuộc cơ quan mình thực hiện tốt nhiệm vụ
được giao.
9. Khi có sự thay đổi về nhân sự, các Bộ, ngành có đại diện là thành viên Ban Chỉ đạo phải
cử người khác thay thế. Người được cử sẽ đảm nhiệm tư cách thành viên và tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ của thành viên trước đó.
Điều 8. Nhiệm vụ
của Tổ Thư ký
1. Tổ Thư ký là bộ phận giúp việc cho
Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ:
a) Dự thảo, trao đổi, nghiên cứu các
Văn bản, Chương trình, Kế hoạch, Đề án, Dự án, Báo cáo
trong lĩnh vực phòng, chống kháng thuốc của Tiểu ban mình
trước khi báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định;
b) Dự thảo Chương trình, Kế hoạch hoạt
động định kỳ của Ban Chỉ đạo; nội dung các phiên họp của Ban Chỉ đạo và chuẩn bị
các báo cáo về hoạt động của Ban Chỉ đạo/Tiểu ban, trình Trưởng ban phê duyệt;
c) Liên hệ và thu xếp lịch làm việc
thích hợp cho từng thành viên Ban Chỉ đạo phù hợp với nội dung “Kế hoạch hành động/Văn
bản thỏa thuận” về phòng chống kháng thuốc; thu xếp các cuộc họp nội bộ/bên
ngoài định kỳ và đột xuất cũng như các chuyến công tác kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận”;
d) Giúp Trưởng ban đôn đốc các Bộ, ngành liên quan chuẩn bị báo cáo về những vấn đề liên
quan theo yêu cầu của Trưởng ban; gửi tài liệu cần thiết cho các thành viên Ban
Chỉ đạo;
đ) Giúp Trưởng ban đôn đốc các thành
viên Ban Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quy chế này và nhiệm vụ khác của Trưởng ban giao;
e) Tổng hợp các báo cáo theo quy định
của Ban Chỉ đạo tại Quy chế này để báo cáo Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và gửi
các thành viên Ban Chỉ đạo;
g) Họp thường kỳ và đột xuất theo yêu
cầu của Tổ trưởng Tổ Thư ký.
2. Tổ trưởng Tổ
Thư ký có trách nhiệm điều phối, tổ chức các hoạt động phối
hợp chung của các Bộ, ngành; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và chịu
trách nhiệm trực tiếp trước Trưởng Ban Chỉ đạo về kết quả làm việc của Tổ Thư
ký.
3. Thành viên Tổ Thư ký có các nhiệm
vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tham gia đầy đủ các hoạt động theo
yêu cầu của Lãnh đạo Ban Chỉ đạo, Tổ trưởng Tổ Thư ký;
b) Giúp việc Lãnh đạo của Bộ, ngành
mình là thành viên Ban Chỉ đạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo/Tiểu
ban;
c) Làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và
chịu sự điều hành của Tổ trưởng Tổ Thư ký;
d) Sử dụng phương tiện của cơ quan chủ
quản để thực hiện nhiệm vụ được phân công. Thủ trưởng cơ quan có thành viên
tham gia Tổ Thư ký có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi, thời gian, phương tiện
để thành viên Tổ Thư ký thuộc cơ quan mình thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 9. Nhiệm vụ
của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
1. Văn phòng thường trực của Ban Chỉ
đạo đặt tại Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế.
2. Nhiệm vụ của Văn phòng thường trực
Ban Chỉ đạo:
a) Tham mưu toàn diện cho Ban Chỉ đạo
về việc tổ chức thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận” và triển khai
thực hiện Chiến lược, Đề án, Dự án, Kế hoạch, văn bản pháp quy, tài liệu chuyên
môn do Ban Chỉ đạo đã đề ra;
b) Giúp Ban Chỉ đạo đôn đốc các Bộ,
ngành, địa phương, thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các hoạt động của Ban Chỉ đạo,
các chỉ đạo của Trưởng Ban Chỉ đạo; tập hợp, đánh giá các khó khăn, thuận lợi
trong tổ chức thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận”, kịp thời đề xuất,
báo cáo Ban Chỉ đạo;
c) Phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng Cục
thuộc các Bộ, ngành có liên quan ban hành các chính sách, chương trình, kế
hoạch, giải pháp, tổ chức thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản
thỏa thuận” trong phạm vi toàn quốc;
d) Phối hợp, điều phối hoạt động giữa
các thành viên Ban Chỉ đạo; bảo đảm duy trì chế độ thông tin giữa các thành
viên Ban Chỉ đạo/Tiểu ban;
đ) Chuẩn bị các tài liệu, dự thảo
thông báo, chuẩn bị kinh phí và tổ chức các phiên họp và các hoạt động khác của
Ban Chỉ đạo; đôn đốc, theo dõi việc thực hiện các kết luận của Ban Chỉ đạo và định
kỳ báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban Chỉ đạo phân công.
3. Văn phòng Ban Chỉ đạo được sử dụng
tài khoản và con dấu của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh để
giao dịch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Văn phòng Ban Chỉ đạo:
a) Được sử dụng công chức của Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm tại Văn phòng Ban Chỉ đạo;
b) Được hợp đồng với các cán bộ,
chuyên gia có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện yêu
cầu, nhiệm vụ của Văn phòng Ban Chỉ đạo;
c) Các cán bộ làm việc tại Văn phòng
Ban Chỉ đạo được hưởng lương và phụ cấp theo quy định của pháp luật.
5. Kinh phí hoạt động của Văn phòng
Ban Chỉ đạo:
a) Lấy từ nguồn kinh phí thường xuyên
của Bộ Y tế cấp cho Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
b) Các nguồn kinh phí hỗ trợ của các
tổ chức/cá nhân trong nước và nước ngoài;
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương 3
CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG
CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 10. Hoạt động
của Ban Chỉ đạo
1. Hoạt động của Ban Chỉ đạo được thể
hiện qua phiên họp toàn thể, qua các hoạt động của Trưởng ban, Phó Trưởng Ban,
các thành viên và Tổ Thư ký giúp việc cho Ban Chỉ đạo theo Chương trình, Kế hoạch
hoạt động hàng năm và từng thời kỳ.
2. Ban Chỉ đạo họp thường kỳ một năm
hai lần vào tháng 6, tháng 12 của năm và họp đột xuất theo quyết định của Trưởng
Ban Chỉ đạo.
3. Thành viên Ban Chỉ đạo phải tham dự
đầy đủ các phiên họp của Ban Chỉ đạo và có trách nhiệm chuẩn bị các nội dung về
lĩnh vực được phân công. Trường hợp không thể dự họp được, thành viên Ban Chỉ đạo
phải báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo và có thể ủy quyền cho người có thẩm quyền khác
tham dự nhưng phải chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia của người được ủy quyền.
4. Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì phiên họp
toàn thể Ban Chỉ đạo. Trong trường hợp Trưởng Ban Chỉ đạo vắng mặt thì ủy quyền
cho Phó Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì phiên họp.
Điều 11. Phiên họp
toàn thể Ban Chỉ đạo
1. Thông qua Kế hoạch hoạt động hàng
năm và dài hạn hoặc Chương trình hoạt động theo từng giai đoạn của Ban Chỉ đạo.
2. Thảo luận, giải quyết các vướng mắc,
bất cập phát sinh do các thành viên Ban Chỉ đạo hoặc các cơ quan, tổ chức có
liên quan yêu cầu; các biện pháp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực
hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận” của các Bộ, ngành và địa phương.
3. Thông qua các báo cáo sơ kết, tổng kết về tình hình phối hợp triển khai
thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận”; việc phân công thành viên
Ban Chỉ đạo chủ trì hoạt động của Ban Chỉ đạo; Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện
“Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận”; thống nhất nội dung kiến nghị Thủ tướng
Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các biện pháp giải quyết những
vướng mắc, bất cập nảy sinh trong quá trình tổ chức thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn
bản thỏa thuận”; đề ra phương hướng, nhiệm vụ tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu
quả hoạt động phòng, chống kháng thuốc.
4. Quyết định những vấn đề khác theo
đề nghị của Trưởng hoặc Phó Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc các thành viên khác của Ban
Chỉ đạo.
Điều 12. Chế độ
họp, báo cáo
1. Định kỳ 06 tháng, một năm hoặc đột
xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Ban Chỉ đạo, các thành viên Ban Chỉ đạo có trách
nhiệm gửi báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo đánh giá về tình hình chỉ đạo thực
hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận” tại Bộ, ngành mình và lĩnh vực được
phân công phụ trách hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo về Cơ
quan thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Định kỳ 06 tháng, một năm hoặc đột
xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo có
báo cáo về hoạt động của Ban Chỉ đạo gửi các thành viên Ban Chỉ đạo.
3. Định kỳ hàng Quý hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Lãnh đạo Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký có báo cáo Ban Chỉ đạo về tình hình thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản
thỏa thuận” của các thành viên Ban Chỉ đạo, các Bộ, ngành
có liên quan và các địa phương.
4. Báo cáo của Ban Chỉ đạo: Hằng năm,
Ban Chỉ đạo có báo cáo về tình hình triển khai thực hiện
“Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận” với Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13. Cung cấp
thông tin
1. Các Bộ thành viên tham gia cam kết
có trách nhiệm chia sẻ các thông tin, phát hiện cũng như
các kết quả hoạt động trong phòng, chống kháng thuốc với các Bộ liên quan.
2. Việc chia sẻ thông tin được thực
hiện định kỳ trong các cuộc họp Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký và chia sẻ thông tin đột
xuất bằng văn bản khi có những thông tin, phát hiện đột xuất
trong lĩnh vực phòng, chống kháng thuốc.
3. Trưởng Ban Chỉ đạo, các Phó Trưởng
Ban Chỉ đạo quyết định về loại thông tin được phép công khai, loại thông tin mật,
không phổ biến về hoạt động của Ban Chỉ đạo.
4. Trong trường hợp chia sẻ với các
cơ quan, tổ chức bên ngoài hoặc với phương tiện thông tin đại chúng các thông
tin liên quan đến các Bộ tham gia ký cam kết thì cơ quan chia sẻ thông tin cần
tham khảo ý kiến của Bộ liên quan đến thông tin chia sẻ.
Điều 14. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo
do ngân sách Nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh
phí hoạt động thường xuyên của Bộ Y tế và các Bộ, ngành liên quan.
2. Hằng năm, Bộ Y tế có trách nhiệm lập
dự toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Chỉ đạo, bảo đảm phương tiện, thiết
bị làm việc cho Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo).
Việc sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Chỉ đạo phải được thực hiện
đúng mục đích, đúng chế độ và không sử dụng cho việc thực
hiện nhiệm vụ thường xuyên của Bộ Y tế.
3. Các chi phí liên quan đến hoạt động
của Ban Chỉ đạo được thực hiện theo định mức chi theo chế độ quy định.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều
khoản thi hành
1. Trưởng Ban Chỉ đạo, các thành viên
Ban Chỉ đạo có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các thành
viên Ban Chỉ đạo và cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm đề xuất Trưởng
Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của
Ban Chỉ đạo trên cơ sở sự nhất trí của đa số thành viên trong Ban Chỉ đạo và
phù hợp với quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC PHỤ
TRÁCH CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày / /2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Vai
trò
|
Nhiệm
vụ/Lĩnh vực phụ trách
|
1.
|
Ông Nguyễn Viết Tiến
|
Thứ trưởng Bộ Y tế
|
Trưởng Ban Chỉ đạo
|
Chỉ đạo toàn diện việc thực hiện “Kế
hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận”
|
2,
|
Ông Vũ Văn Tám
|
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
|
Chỉ đạo toàn diện việc thực hiện nội
dung “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận” trong nông nghiệp và báo cáo Trưởng
BCĐ.
|
3.
|
Ông Đỗ Thắng Hải
|
Thứ trưởng Bộ Công Thương
|
Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
|
Chỉ đạo toàn diện việc thực hiện nội
dung “Văn bản thỏa thuận” thuộc Bộ Công
Thương và báo cáo Trưởng BCĐ.
|
4.
|
Ông Hoàng Dương Tùng
|
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi
trường Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
|
Chỉ đạo toàn diện việc thực hiện nội
dung “Văn bản thỏa thuận” thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và báo cáo Trưởng
BCĐ.
|
5.
|
Ông Trương Quốc Cường
|
Thứ trưởng Bộ Y tế kiêm Cục trưởng
Cục Quản lý Dược
|
Ủy viên
|
Phối hợp với Bộ NN&PTNT, Bộ CT
chỉ đạo việc quản lý, giám sát thuốc kháng sinh/nguyên
liệu kháng sinh lưu thông trên thị trường và báo cáo Trưởng BCĐ.
|
6.
|
Ông Lương Ngọc Khuê
|
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ Y tế
|
Ủy viên
|
Đầu mối phối hợp với Bộ
NN&PTNT, Bộ CT, Bộ TN&MT, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện nội
dung “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận” trong y tế
và báo cáo Trưởng BCĐ.
|
7.
|
Ông Trần Đắc Phu
|
Cục trưởng Cục Y tế dự phòng
|
Ủy viên
|
Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực
hiện giám sát kháng thuốc trong cộng đồng và báo cáo BCĐ.
|
8.
|
Ông Nguyễn Nam Liên
|
Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính, BYT
|
Ủy viên
|
Chỉ đạo và bố trí ngân sách để
thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa
thuận” và báo cáo BCĐ.
|
9.
|
Ông Nguyễn Đình Anh
|
Vụ trưởng Vụ Truyền thông và Thi
đua, khen thưởng, BYT
|
Ủy viên
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện truyền
thông về phòng, chống kháng thuốc và báo cáo BCĐ.
|
10.
|
Ông Lê Văn Giang
|
Phó Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm
|
Ủy viên
|
Phối hợp với Bộ NN&PTNT chỉ đạo
và tổ chức thực hiện quản lý, giám sát dư lượng kháng sinh trong thực phẩm và
báo cáo BCĐ.
|
11.
|
Ông Nguyễn Thanh Hà
|
Phó Cục trưởng Cục Quản lý môi trường,
BYT
|
Ủy viên
|
Phối hợp với Bộ TN&MT chỉ đạo
và tổ chức thực hiện quản lý, giám sát dư lượng kháng sinh trong đất, nước,
không khí, môi trường sinh thái và báo cáo BCĐ.
|
12.
|
Ông Vũ Sỹ Vân
|
Phó Chánh
Thanh tra Bộ Y tế
|
Ủy viên
|
Phối hợp với Cục QLD-BYT thanh
tra/kiểm tra việc mua/bán kháng sinh không theo đơn và báo cáo BCĐ.
|
13.
|
Ông Bùi Đức Dương
|
Phó Cục trưởng Cục Phòng, chống
HIV/AIDS
|
Ủy viên
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện giám
sát HIV kháng thuốc và báo cáo BCĐ.
|
14.
|
Ông Hoàng Văn Thành
|
Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện kiểm soát nhiễm
khuẩn trong y tế
|
15.
|
Ông Nguyễn Trọng Khoa
|
Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận”
|
16.
|
Ông Cao Hưng Thái
|
Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh
|
Ủy viên kiêm Tổ trưởng tổ thư ký
|
Triển khai thực hiện “Kế hoạch hành
động/Văn bản thỏa thuận”; thực hiện nhiệm vụ của Tổ trưởng Tổ thư ký và báo
cáo Trưởng BCĐ
|
17.
|
Ông Đàm Xuân Thành
|
Phó Cục trưởng Cục Thú y, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy viên kiêm Tổ phó tổ thư ký
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện nội
dung “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận” trong nông nghiệp và báo cáo Phó
Trưởng BCĐ phụ trách
|
18.
|
Bà Chu Thị Thu Hương
|
Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường,
Bộ Công Thương
|
Ủy viên kiêm Tổ phó tổ thư ký
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện nội
dung Văn bản thỏa thuận thuộc Bộ Công Thương và báo cáo Phó Trưởng BCĐ
phụ trách
|
19.
|
Bà Nguyễn Hoàng Ánh
|
Phó Cục trưởng
Cục kiểm soát ô nhiễm, Tổng Cục môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy viên kiêm Tổ phó tổ thư ký
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện nội
dung Văn bản thỏa thuận thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và báo cáo Phó Trưởng
BCĐ phụ trách
|
20.
|
Ông Trần Thanh Dương
|
Viện trưởng Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng trung ương
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện giám sát sốt
rét kháng thuốc
|
21.
|
Ông Đặng Đức Anh
|
Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện giám sát kháng
thuốc trong cộng đồng thuộc khu vực phía Bắc và báo cáo BCĐ
|
22.
|
Bà Cao Thị Bảo
Vân
|
Phó Viện trưởng Viện Pasteur tp. Hồ
Chí Minh
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện giám sát kháng
thuốc trong cộng đồng thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh và báo cáo BCĐ .
|
23.
|
Ông Phạm Thọ Dược
|
Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ
Tây Nguyên
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện giám sát kháng
thuốc trong cộng đồng thuộc khu vực Tây Nguyên và báo cáo BCĐ.
|
24.
|
Ông Viên Quang Mai
|
Viện trưởng Viện Pasteur Nha Trang
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện giám sát kháng
thuốc trong cộng đồng thuộc khu vực Nha Trang và báo cáo BCĐ
|
25.
|
Ông Nguyễn Trường Sơn
|
Giám đốc bệnh viện Chợ Rẫy
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện giám sát kháng
thuốc (kiểm soát nhiễm khuẩn, quản lý sử dụng kháng sinh, thực hành kê đơn
thuốc tốt, nâng cao chất lượng xét nghiệm vi sinh) trong bệnh viện và báo cáo
BCĐ
|
26.
|
Ông Nguyễn Văn Kính
|
Giám đốc bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
TƯ
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện giám sát kháng
thuốc (kiểm soát nhiễm khuẩn, quản lý sử dụng kháng sinh, thực hành kê đơn
thuốc tốt, nâng cao chất lượng xét nghiệm vi sinh) trong bệnh viện và báo cáo
BCĐ
|
27.
|
Ông Ngô Quý Châu
|
Phó Giám đốc bệnh viện Bạch mai
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện giám sát kháng
thuốc (kiểm soát nhiễm khuẩn, quản lý sử dụng kháng sinh, thực hành kê đơn
thuốc tốt, nâng cao chất lượng xét nghiệm vi sinh) trong
bệnh viện và báo cáo BCĐ
|
28.
|
Ông Trần Minh Điển
|
Phó Giám đốc bệnh viện Nhi trung
ương
|
Ủy viên
|
Triển khai thực hiện giám sát kháng
thuốc (kiểm soát nhiễm khuẩn, quản lý sử dụng kháng sinh, thực hành kê đơn
thuốc tốt, nâng cao chất lượng xét nghiệm vi sinh) trong bệnh viện và báo cáo
BCĐ
|
29.
|
Ông Nguyễn Viết Nhung
|
Giám đốc BV Bệnh Phổi trung ương
|
Ủy viên
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện giám
sát lao kháng thuốc và báo cáo BCĐ
|
30.
|
Ông Nguyễn Khắc Hiền
|
Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội
|
Ủy viên
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện giám
sát kháng thuốc thuộc địa bàn phụ trách và báo cáo BCĐ
|
31.
|
Ông Tăng Chí Thượng
|
Phó Giám đốc Sở Y tế tp Hồ Chí Minh
|
Ủy viên
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện giám
sát kháng thuốc thuộc địa bàn phụ trách và báo cáo BCĐ
|
32.
|
Ông Nguyễn Đức Tiến
|
Trưởng phòng NVY và Dược BV, Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh
|
Thư ký
|
Thực hiện nội dung “Kế hoạch hành động/Văn
bản thỏa thuận” thuộc BYT
|
33.
|
Bà Ngô Thị Bích Hà
|
Phó Trưởng phòng NVY và Dược BV, Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Thư ký
|
Thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản
thỏa thuận”, tổng hợp thông tin/báo cáo từ các Bộ/đơn vị
liên quan và báo cáo thường trực BCĐ
|
34.
|
Bà Lê Thị Huệ
|
Phó Trưởng phòng Quản lý thuốc thú
y, Cục Thú Y, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thư ký
|
Thực hiện nội dung “Kế hoạch hành động/Văn
bản thỏa thuận” thuộc Bộ NN&PTNT, tổng hợp thông tin/báo cáo từ các đơn vị
liên quan thuộc Bộ NN&PTNT, báo cáo Phó Trưởng BCĐ
phụ trách và thường trực BCĐ
|
35.
|
Ông Phạm Minh Tuân
|
Phó Trưởng phòng Kiểm soát chất lượng
hàng hóa, Cục Quản lý thị trường, Bộ Công Thương
|
Thư ký
|
Thực hiện nội dung Văn bản thỏa thuận
thuộc Bộ CT, tổng hợp thông tin/báo cáo
từ các đơn vị liên quan thuộc Bộ CT, báo cáo Phó Trưởng BCĐ phụ trách và thường
trực BCĐ
|
36.
|
Ông Nguyễn Anh Tuấn
|
Trưởng phòng Kiểm soát ô nhiễm hóa
chất, sự cố và sức khỏe môi trường, Cục Kiểm soát ô nhiễm,
Tổng Cục môi trường, Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Thư ký
|
Thực hiện nội dung Văn bản thỏa thuận
thuộc Bộ TN&MT, tổng hợp thông
tin/báo cáo từ các đơn vị liên quan thuộc Bộ TN&MT, báo cáo Phó Trưởng BCĐ
phụ trách và thường trực BCĐ
|
37.
|
Bà Hà Thị Kim Phượng
|
Phó Trưởng phòng phụ trách phòng Điều
dưỡng, Cục QLKCB
|
Thư ký
|
Thực hiện nội dung kiểm soát nhiễm
khuẩn trong “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận” và báo cáo thường trực
BCĐ
|
38.
|
Bà Lê Kim Dung
|
chuyên viên phòng Nghiệp vụ Y và Dược
bệnh viện, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Thư ký
|
Thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản
thỏa thuận”, tổng hợp thông tin/báo cáo từ các Bộ/đơn vị liên quan và báo cáo
thường trực BCĐ
|
39.
|
Bà Trương Lê Vân Ngọc
|
chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y và Dược bệnh viện
|
Thư ký
|
Thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản
thỏa thuận”, tổng hợp thông tin/báo cáo từ các Bộ/đơn vị liên quan và báo cáo
thường trực BCĐ
|
40.
|
Bà Vũ Thị Thu Hương
|
Phó Trưởng khoa Dược bệnh viện E
|
Thư ký
|
Thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản
thỏa thuận” và báo cáo thường trực BCĐ
|
41.
|
Ông Đặng Quang Định
|
Chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài
chính, BYT
|
Thư ký
|
Lập dự toán và tìm nguồn ngân sách
để thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận”
|
42.
|
Bà Nguyễn Thị Thanh Hường
|
Chuyên viên Cục Quản lý Dược
|
Thư ký
|
Phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ
NN&PTNT, Thanh tra Bộ Y tế thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận”
về quản lý, giám sát kháng sinh/nguyên liệu kháng sinh lưu thông trên thị trường
và báo cáo thường trực BCĐ
|
43.
|
Ông Phạm Hùng
|
Trưởng phòng Kiểm soát bệnh truyền
nhiễm Cục YTDP
|
Thư ký
|
Phối hợp với các Viện VSDT thực hiện
“Kế hoạch hành động/Văn bản thỏa thuận” về kiểm soát các
bệnh truyền nhiễm, giám sát kháng thuốc trong cộng đồng và báo cáo thường trực
BCĐ
|
44.
|
Ông Nguyễn Hữu Hải
|
Phó Trưởng
phòng Điều trị và chăm sóc HIV/AIDS, Cục Phòng, chống HIV/AIDS
|
Thư ký
|
Thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản
thỏa thuận” về giám sát HIV kháng thuốc và báo cáo thường trực BCĐ
|
45.
|
Ông Nguyễn Thế Hiển
|
Phó Trưởng phòng Quản lý đào tạo
Sau đại học và Đào tạo liên tục, Cục KHCN và Đào Tạo
|
Thư ký
|
Thực hiện “Kế hoạch hành động/Văn bản
thỏa thuận” thuộc lĩnh vực phụ trách và báo cáo thường trực BCĐ
|
46.
|
Bà Phan Thị Lý
|
Phó Trưởng phòng Môi trường cơ sở y tế Cục Quản lý Môi trường y tế
|
Thư ký
|
Phối hợp với Bộ TN&MT thực hiện
nội dung “Văn bản thỏa thuận” và báo cáo thường trực Ban Chỉ đạo
|