UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3193/2004/QĐ-CT
|
Việt
Trì, ngày 18 tháng 10 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TRONG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
CỦA TỔ CHỨC, CÔNG DÂN TẠI 24 SỞ, NGÀNH TRONG TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 38/CP ngày 04/5/1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ
tục hành chính trong việc giải quyết công việc với công dân và tổ chức;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương tình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001
- 2010;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Tổ công tác nghiên cứu thực hiện nhiệm
vụ cải cách thủ tục hành chính của tỉnh được thành lập theo Quyết định số
3060/QĐ-UB ngày 17/9/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện cơ chế “một cửa” trong giải quyết công
việc của tổ chức, công dân tại 24 sở, ngành (có danh mục sở, ngành, công việc
áp dụng quy định cụ thể về hồ sơ, thời hạn, các khoản phí, lệ phí đối với từng
công việc kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ngành có trách nhiệm:
1. Kiện toàn
tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo chế độ chuyên trách, trực thuộc
Văn phòng hoặc Phòng Hành chính.
2. Sửa đổi
quy chế làm việc, điều chỉnh hệ thống sổ sách theo dõi việc tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ. Niêm yết công khai thủ tục hồ sơ, biểu mẫu, phí, lệ phí và thời hạn
giải quyết các loại công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; thu phí, lệ
phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Không được đặt
ra bất kỳ thủ tục, khoản thu nào trái với quy định của Nhà nước và quyết định
này.
3. Tiếp tục
quán triệt về mục đích, ý nghĩa, nội dung, yêu cầu của cải cách thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa” đến cán bộ, công chức; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ
biến thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân biết và
thực hiện.
Điều 3. Các công việc áp dụng cơ chế “một cửa” tại Bộ chỉ
huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh được thực hiện tại các phòng chuyên môn.
Các công việc
thuộc thẩm quyền giải quyết của các chi cục trực thuộc các sở, ngành chuyển về
thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại chi cục.
Chỉ huy trưởng
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở có chi cục trực thuộc
có trách nhiệm ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại các phòng chuyên môn hoặc chi cục, chỉ đạo các đơn vị thực hiện cơ chế “một
cửa” theo đúng quy định về cơ chế “một cửa” và quyết định này.
Trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật khác của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quy định
về chính sách ưu đãi, thu hút có thủ tục đơn giản, thời hạn giải quyết ngắn hơn
thì áp dụng theo các văn bản đó
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 4177/QĐ-CT ngày 11/12/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh
Phú Thọ về việc áp dụng cơ chế “một cửa” trong giải quyết các công việc của tổ
chức, công dân tại 23 Sở, ngành trên địa bàn tỉnh. Quyết định số 4455/2003/QĐ-CT
ngày 26/12/2003 về việc ban hành bản danh mục quy định về hồ sơ, thời hạn, phí,
lệ phí để áp dụng cơ chế “một cửa” trong giải quyết công việc của tổ chức, công
dân tại 23 Sở, ngành trong tỉnh Phú Thọ.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh Phú Thọ; Thủ trưởng các Sở, ngành và Tổ công tác nghiên cứu thực
hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (T.hiện);
- VP Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CPCT, CPVP, NCTH;
- Thành viên TCT
- Lưu VT, TH
|
CHỦ
TỊCH UBND TỈNH PHÚ THỌ
Ngô Đức Vượng
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Đề nghị giao đất, thuê đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của
UBND huyện, thành, thị;
- Đơn xin
giao đất, thuê đất (theo mẫu);
- Quyết định
phê duyệt địa điểm nghiên cứu của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định
phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền hoặc dự án (theo thẩm quyền);
- Bản sao hợp
lệ văn bản thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Phương án bồi
thường giải phóng mặt bằng;
- Giấy phép
khai thác khoáng sản (đối với việc xin thuê đất để khai thác khoáng sản);
- Đánh giá
tác động môi trường (đối với cả công trình dễ gây ô nhiễm);
- Văn bản thẩm
định về việc đảm bảo tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ (đối
với những
công trình bắt buộc phải thực hiện về công tác phòng chống cháy nổ);
- Bản vẽ xin
thu hồi và giao đất được lập tối thiểu là 05 bộ, tỷ lệ từ 1/500-
2.000 có xác
nhận của chính quyền từ cơ sở đến cấp huyện, của Sở Xây dựng về
sự phù hợp
quy hoạch chi tiết được duyệt hoặc bản sao quy hoạch chi tiết được duyệt (nếu
là đất đô thị);
- Bản trích lục
bản đồ hoặc trích đo thực địa (đối với nơi không có bản đồ địa chính) khu đất
xin giao.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ. (Riêng bản vẽ xin thu hồi và giao đất 07 bản/2 bộ hồ sơ).
2. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 8 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Phí: Thu
theo quy định tại Nghị quyết số 67/2004/NQ-HĐND-KXV của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ khoá XV, kỳ họp thứ XI quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ điều tiết
các khoản phí của tỉnh Phú Thọ.
II. Thẩm định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
1.1 Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất:
- 02
đơn đăng ký quyền sử dụng đất có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có
đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Quyết định
giao đất;
- Biên bản
giao đất;
- Biên bản kiểm
tra thanh toán bồi thường thiệt hại (đối với trường hợp phải bồi thường cho các
chủ sử dụng đất bị thu hồi);
- Trích lục bản
đồ thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu không có trích lục
phải có trích đo thựa địa);
- Bản vẽ thu
hồi và giao đất có xác nhận của chính quyền từ cơ sở đến huyện, thành, thị và Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ;
1.2. Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thuê đất (gồm cả bước ký hợp đồng
thuê đất):
- Đơn xin
thuê đất;
- 02 đơn xin
đăng ký quyền sử dụng đất;
- Quyết định
giao đất, cho thuê đất;
- Biên bản
giao đất;
- Biên bản kiểm
kê thanh toán bồi thường thiệt hại (đối với trường hợp phải bồi thường thiệt hại
cho các chủ sử dụng đất bị thu hồi);
- Tờ khai
đăng ký nộp tiền thuế đất đã được cơ quan thuế tính tiền thuê phải nộp;
-Trích lục bản
đồ thửa đất xin cấp giấy chứng nhận (nếu không có trích lục phải có trích đo thực
địa);
- Bản vẽ thu
hồi và giao đất có xác nhận của chính quyền từ cơ sở đến huyện, thành, thị và Sở
Tài nguyên và Môi trường;
Số lượng hồ
sơ: 02 bộ (01 bộ chính)
2. Thời hạn
giải quyết:
2.1. Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất:
13 ngày (làm
việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sở hợp lệ. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường: 8 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5 ngày.
2.2. Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thuê đất (gồm cả bước ký hợp đồng
thuê đất): 18 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
III. Thẩm định chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Trích lục
thửa đất chuyển nhượng, hoặc trích đo thực địa (đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính);
- Biên bản
xác định ranh giới thửa đất;
Số lượng hồ
sơ: 02 bộ. Riêng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính, 01 bản sao hợp
lệ);
2. Thời hạn
giải quyết: 13 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 8 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5
ngày;
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
IV. Xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (TCMT):
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin
đăng ký đạt TCMT (theo mẫu);
- 03 bản đăng
ký đạt TCMT (theo mẫu) nếu là dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoặc liên
doanh với nước ngoài phải có thêm 1 bản tiếng Anh;
- Báo cáo
nghiên cứa khả thi hoặc giải trình kinh tế, kỹ thuật dự án. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 20 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
V. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin thẩm
định báo cáo ĐTM (theo mẫu)
- 09 bản báo
cáo ĐTM (theo mẫu) nếu là cơ sở liên doanh với nước ngoài hoặc 100% vốn nước
ngoài phải kèm theo 01 bản báo cáo bằng tiếng Anh;
- Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc giải trình kinh tế, kỹ thuật dự án. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 60 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 50 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 10
ngày.
VI. Thẩm định cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường (giấy
phép môi trường):
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp
phép môi trường (theo mẫu);
- Bản kê khai
hiện trạng môi trường (theo mẫu);
- Bản sao quyết
định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt TCMT đã cấp; Số
lượng hồ sơ: 03 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 40 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 10
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 60/1998/TT-BTC ngày 13/5/1998 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
VII. Thẩm định gia hạn hiệu lực giấy phép môi trường:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia
hạn hiệu lực giấy phép môi trường (theo mẫu);
- Giấy phép
môi trường đã cấp;
- Bản kê khai
hiện trạng, môi trường (theo mẫu); Số lượng hồ sơ: 03 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 30 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 10
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 60/1998/TT-BTC ngày 13/5/1998 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
VIII. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá có
điều kiện (hàng hoá là chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại):
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu);
- Bản sao hợp
lệ quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản kê khai
về thiết bị và trang bị về bảo hộ lao động và an toàn (theo mẫu);
- Văn bằng về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ kỹ thuật, nhân viên làm việc tại đơn
vị kinh doanh (theo mẫu);
Số lượng hồ
sơ: 03 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
IX. Thẩm định cấp giấy phép khảo sát khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp
giấy phép khảo sát khoáng sản kèm theo bản đồ khu vực xin khảo sát (hệ UTM)
(theo mẫu);
- Đề án khảo
sát;
- Bản sao văn
bằng xác nhận tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng Nhà nước.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
X. Thẩm định gia hạn giấy phép khảo sát khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia
hạn (theo mẫu);
- Báo cáo kết
quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình đã thi công.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XI. Thẩm định trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin trả
lại giấy phép (theo mẫu);
- Báo cáo kết
quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời
điểm trả lại giấy phép.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
XII. Thẩm định cấp giấy phép thăm dò khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp
phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
- Đề án thăm
dò khoáng sản kèm theo bản đồ khu vực xin thăm dò hệ toạ độ UTM hoặc VN2000 tỷ
lệ không nhỏ hơn 1:25.000/1km2 và tỷ lệ 1:5.000 dưới 1km2. - Bản sao hợp lệ văn
bằng xác nhân tư cách pháp nhân.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XIII. Thẩm định gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia
hạn giấy phép thăm dò (theo mẫu);
- Báo cáo kết
quả thăm dò, chi phí thăm dò, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
- Chương
trình khối lượng công việc và dự toán chi phí thăm dò tiếp theo;
- Bản đồ khu
vực thăm dò. Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XIV. Thẩm định trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích đã thăm dò:
1.Hồ sơ gồm:
- Đơn xin trả
lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích đã thăm dò
(theo mẫu);
- Báo cáo kết
quả khảo sát khoáng sản và khối lượng công trình, kinh phí đã thực hiện đến thời
điểm trả lại giấy phép;
- Bản đồ khu
vực xin tiếp tục thăm dò. Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
XV. Thẩm định chuyển nhượng giấy phép thăm dò khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (theo mẫu); kèm theo hợp đồng chuyển nhượng
thăm dò khoáng sản, bản kê khai giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;
- Báo cáo kết
quả thăm dò;
- Bản sao hợp
lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XVI. Thẩm định việc tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin tiếp
tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản (theo mẫu); báo cáo kết quả thăm dò, khối
lượng công trình, chi phí đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò;
- Bản sao văn
bản pháp lý có chứng thực của công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân
thừa kế hợp pháp quyền thăm dò khoáng sản;
- Bản sao hợp
lệ văn bằng xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế hợp pháp.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XVII. Thẩm định cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp
phép khai thác khoáng sản (theo mẫu), kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng
sản lập trên bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:1000, hệ toạ độ vuông góc
VN 2000 (theo mẫu);
- Quyết định
phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò và trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
- Đề án thiết
kế khai thác mỏ theo Thông tư 01/1997/TT-BCN ngày 31/12/1997 của Bộ Công nghiệp
(phần bản vẽ tỷ lệ 1:1.000 - 1:500);
- Báo cáo
nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản kèm theo Quyết định phê duyệt;
- Báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận;
- Bản sao hợp
lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân. Số lượng hồ sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XVIII. Thẩm định cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (đối
với các loại khoáng sản có quy mô nhỏ, khai thác công nghiệp không có hiệu quả):
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp
phép khai thác khoáng sản (theo mẫu), kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng
sản lập trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:1000 hệ toạ độ vuông
góc VN 2000 (theo mẫu);
- Đề án thiết
kế khai thác mỏ theo Thông tư 01/1997/TT-BCN ngày 31/12/1997 của Bộ Công nghiệp
(phần bản vẽ tỷ lệ 1:1.000 - 1:500) trên cơ sở kết quả khảo sát đã được Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định;
- Báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký tiêu chuẩn môi trường được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận;
- Bản sao hợp
lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân. Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XIX. Thẩm định gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia
hạn giấy phép khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Bản đồ hiện
trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động
khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích
xin tiếp tục khai thác.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XX. Thẩm định trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả
lại một phần diện tích đã khai thác:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích đã khai thác
(theo mẫu);
- Bản đồ hiện
trạng kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm trả lại giấy
phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;
- Đề án đóng
cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt. Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
XXI. Thẩm định chuyển nhượng giấy phép khai tháckhoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (theo mẫu) và hợp đồng chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê khai giá trị tài sản chuyển nhượng;
- Báo cáo kết
quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ hiện trạng tại thời điểm xin chuyển nhượng;
- Bản sao hợp
lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân. Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XXII. Thẩm định việc tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng
sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin tiếp
tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Bản sao văn
bản pháp lý có chứng thực của công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân
thừa kế hợp pháp quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao hợp
lệ văn bằng xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế hợp pháp;
- Bản đồ hiện
trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin
được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XXIII. Thẩm định cấp giấy phép chế biến khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp
phép khai thác khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo
nghiên cứu khả thi chế biến khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
- Bản sao hợp
lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân;
- Báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn hoặc xác nhận;
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: 47 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 40 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XXIV. Thẩm định gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia
hạn giấy phép chế biến khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết
hoạt động chế biến khoáng sản đến thời điểm xin gia hạn, sản lượng khoáng sản
tiếp tục chế biến.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XXV. Thẩm định trả lại giấy phép chế biến khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn trả lại
giấy phép chế biến khoáng sản (theo mẫu);
- Báo cáo kết
quả chế biến khoáng sản kể từ ngày giấy phép có hiệu lực đến thời điểm trả lại
giấy phép.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
XXVI. Thẩm định chuyển nhượng giấy phép chế biến khoáng sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin
chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản (theo mẫu);
- Hợp đồng
chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản, kèm theo bản kê khai giá trị tài sản
chuyển nhượng; báo cáo kết quả chế biến khoáng sản và các nghĩa vụ đã hoàn
thành tính đến thời điểm xin chuyển nhượng;
- Bản sao hợp
lệ văn bằng xác nhận tư cách pháp nhân. Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XXVII. Thẩm định việc tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng
sản:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin tiếp
tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản (theo mẫu); bản sao văn bản pháp lý có
chứng thực của công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân thừa kế hợp pháp
quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao văn
bằng xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của công chứng Nhà nước của tổ
chức được thừa kế hợp pháp;
- Báo cáo kết
quả chế biến khoáng sản và kế hoạch tiếp tục hoạt động chế biến khoáng sản.
Số lượng hồ
sơ: 04 bộ
2. Thời hạn
giải quyết: 37 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu theo quy định tại Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí giấy phép hoạt động
khoáng sản.
XXVIII. Đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ:
1. Hồ sơ gồm:
- 02 (hai) bản
đăng ký (theo mẫu)
2. Thời hạn
giải quyết: Hoàn thành việc xác nhận đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ ngay
trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chậm nhất là vào ngày làm việc tiếp
theo và gửi cho tổ chức,cá nhân đăng ký 01 (một) bản đăng ký hoạt động đo đạc
và bản đồ đã được xác nhận; trường hợp không chấp nhận đăng ký thì phải trả lời
bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân biết lý do.
XXIX. Thẩm định cấp giấy phép, bổ sung nội dung giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ:
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (theo mẫu);
- Bản sao hợp
lệ quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao hợp lệ
giấy phép đầu tư đối với tổ chức, cá nhân; bản sao hợp lệ Hợp đồng đo đạc và bản
đồ đối với tổ chức nước ngoài;
- Bản sao hợp
lệ quy chế hoặc điều lệ hoạt động của tổ chức;
1.2. Bổ sung
nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
- Đơn đề nghị
bổ sung nội dung giấy phép (theo mẫu);
- Báo cáo
tình trạng hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép
(theo mẫu);
- Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. Số lượng hồ sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định
và gửi biên bản thẩm định kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ.
XXX. Thẩm định cấp giấy phép thăm do nước dưới đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép;
- Đề án thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;
- Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định
của Luật Đất đai tại nơi thăm dò, hoặc văn bản của UBND cấp có thẩm quyền cho
phép sử dụng đất để thăm dò.
Số lượng hồ
sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn
giải quyết:
- 17 ngày
(làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình thăm dò có quy mô
dưới 3000 m3/ngày đêm. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi
trường: 12 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5 ngày.
- 32 ngày
(làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình thăm dò có quy mô
từ 3000 m3/ngày đêm. Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
25 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí:
Thu lệ phí theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ.
XXXI. Thẩm định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép;
- Đề án khai
thác nước dưới đất;
- Bản đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến
1/25.000;
- Báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ
200 m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công
trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với
công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước
tại thời điểm xin cấp giấy phép;
- Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định
của Luật Đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai
thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có
văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức,
cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.
Số lượng hồ
sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn
giải quyết:
- Đối với trường
hợp đã có giếng khai thác: 17 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày, Văn
phòng UBND tỉnh: 5 ngày.
- Đối với trường
hợp chưa có giếng khai thác: trong thời hạn 10 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền
cấp phép ra văn bản cho thi công giếng khai thác. Trong thời hạn 17 ngày (làm
việc) kể từ ngày nhận đủ tài liệu thi công giếng khai thác, cơ quan tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh cấp giấy phép. Trong đó thời hạn giải quyết tại
Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5 ngày.
3. Lệ phí:
Thu lệ phí theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ.
XXXII. Thẩm định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép;
- Đề án khai
thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp chưa có công
trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp
đang có công trình khai thác;
- Bản đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến
1/25.000;
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước
tại thời điểm xin cấp giấy phép;
- Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định
của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất nơi đặt công
trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì
phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với
tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.
Số lượng hồ
sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn
giải quyết:
- Đối với trường
hợp đã có giếng khai thác: 32 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó thời hạn giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày, Văn
phòng UBND tỉnh: 7 ngày.
3. Lệ phí:
Thu lệ phí theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ.
XXXIII. Thẩm định cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép;
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của nhà
nước tại thời điểm xin cấp phép;
- Quy định
vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến
xả nước thải;
- Đề án xả nước
thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; trường
hợp đang xả nước thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải,
kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
- Bản đồ vị
trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
- Báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với
trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
- Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định
của Luật Đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt
công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin
phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai
thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền
xác nhận.
Số lượng hồ
sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: 32 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 7
ngày.
3. Lệ phí:
Thu lệ phí theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ.
XXXIV. Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (nêu rõ lý do);
- Giấy phép
đã được cấp;
- Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin
gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo việc
thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Đề án thăm
dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép;
Số lượng hồ
sơ : 02 (hai) bộ.
2. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó thời hạn
giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày, Văn phòng UBND tỉnh: 5
ngày.
3. Lệ phí:
Thu lệ phí theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ.