|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3187/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3187/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA BỘ GTVT
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ giúp Bộ trưởng chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn tổ chức thực
hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ được bố trí từ nguồn kinh phí thường
xuyên của Bộ và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng;
- Tổng cục ĐBVN, các Cục trực thuộc Bộ;
- Trung tâm Công nghệ thông tin;
- Báo GTVT; tạp chí GTVT;
- Công đoàn GTVT VN;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (LeHa).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3187/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2013 của Bộ
Giao thông vận tải được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Chương trình CCHC giai đoạn
2011 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải.
A. MỤC TIÊU
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực giao thông vận tải; đơn giản hóa hệ thống thủ tục hành chính
trong lĩnh vực giao thông vận tải; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý từ Bộ đến
cơ sở; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ và năng lực,
bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai
đoạn mới; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính
và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà
nước đối với phát triển giao thông vận tải. Từng bước xây dựng Bộ GTVT chuyên
nghiệp, hiện đại phát triển bền vững đảm bảo sự quản lý điều hành thông suốt,
hiệu lực hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tạo
bước chuyển biến mới trong ngành giao thông vận tải.
B. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
1. Mục tiêu cụ thể
Đổi mới công tác chỉ đạo điều hành CCHC của Bộ, bảo
đảm sự chỉ đạo kịp thời, thông suốt và hiệu quả đối với từng nội dung cải cách
hành chính.
2. Nhiệm vụ
a) Hàng quý tổ chức họp Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của Bộ để kiểm điểm những công việc đã thực hiện từ đầu năm và đề ra kế
hoạch, nhiệm vụ cụ thể của quý tiếp theo; tổ chức hội thảo theo chuyên đề nhằm
tập trung thúc đẩy CCHC theo từng lĩnh vực tại mỗi thời điểm.
b) Kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác CCHC của
Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
c) Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng
hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC.
d) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện CCHC tại các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
đ) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về CCHC, các
chương trình hoạt động CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức: trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành
và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.
C. CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC GTVT
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
1. Mục tiêu cụ thể
Bảo đảm thực hiện chương trình xây dựng, hoàn thiện
thể chế thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải theo các mục tiêu của Chương trình
CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng, ban hành Chương trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật năm 2013.
b) Tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật của Bộ. Trong đó, tiếp tục thực hiện việc xây dựng dự thảo
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa Việt
Nam; xây dựng dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam; dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hàng hải
Việt Nam; trình Chính phủ 08 Nghị định, trình Thủ tướng Chính phủ 03 Quyết định
và xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ thực tế của ngành giao thông vận tải.
c) Thực hiện việc đổi mới quy trình và nâng cao chất
lượng xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
d) Ban hành kế hoạch kiểm tra và xử lý văn bản quy
phạm pháp luật năm 2013 và thực hiện việc kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật theo kế hoạch đã đề ra.
đ) Thực hiện kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm
pháp luật
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Mục tiêu cụ thể
Từng bước xóa bỏ các thủ tục hành chính rườm rà, không
cần thiết; xây dựng hệ thống thủ tục hành chính trong lĩnh vực GTVT đơn giản,
hiệu quả, công khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá
nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính.
b) Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
theo kế hoạch đã được phê duyệt.
c) Kiểm soát các quy định về TTHC theo quy định của
Nghị đinh số 63/2010/NĐ-CP trong quá trình xây dựng văn bản QPPL.
d) Thống kê, công bố, cập nhật, công khai TTHC trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
đ) Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trong lĩnh vực GTVT.
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
1. Mục tiêu cụ thể
Kiện toàn bộ máy tổ chức của các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải cho phù hợp; rà soát, phân
định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan đơn vị
tránh tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp; từng bước nâng cao chất
lượng phục vụ của các cơ quan hành chính thuộc Bộ.
2. Nhiệm vụ
a) Rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan tham mưu, giúp việc Bộ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ
để điều chỉnh cho phù hợp với Nghị định mới quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT, nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo,
bỏ trống hoặc trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ.
b) Sửa đổi, bổ sung quy định về phân công, phân cấp
giữa Bộ với các đơn vị trực thuộc và với các Sở Giao thông vận tải, để làm rõ
thẩm quyền, trách nhiệm và nhiệm vụ được giao.
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Mục tiêu cụ thể
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của Bộ
GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và
năng lực thực thi công vụ hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành trong
giai đoạn mới.
2. Nhiệm vụ
a) Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, ngoại ngữ, quản lý nhà nước, tin học trong và ngoài nước cho cán bộ,
công chức.
b) Nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải;
c) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức.
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
1. Mục tiêu cụ thể
Hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính thuộc
thẩm quyền của Bộ GTVT, thực hiện cơ chế tài chính gắn với cải cách hệ thống tiền
lương của ngành GTVT và theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện xã
hội hóa huy động nguồn lực tài chính đối với các hoạt động trong lĩnh vực GTVT;
hoàn thiện cơ chế tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ.
2. Nhiệm vụ
Tiếp tục triển khai tự chủ biên chế, kinh phí đơn vị
sự nghiệp công lập giai đoạn 2013-2015. Ban hành các Quyết định phê duyệt
phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT.
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu cụ thể
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản
lý nhà nước và quản lý điều hành của Bộ GTVT; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về GTVT. Đẩy mạnh thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công ngày càng đáp
ứng tốt hơn yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải
cách hành chính.
b) Triển khai thí điểm cung cấp trực tuyến mức độ 3
(cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ
chức cung cấp dịch vụ).
c) Hoàn thiện các văn bản quy định về chữ ký số để
triển khai đến các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
d) Xây dựng các phần mềm phục vụ công tác quản lý.
đ) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số
48/2011/QĐ-TTg ngày 31/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện
cơ chế hải quan một cửa quốc gia.
e) Hoàn thiện, đưa vào sử dụng hệ thống quản lý văn
bản tài liệu idoc thay thế phần mềm quản lý văn bản đang sử dụng.
g) Xây dựng, công bố trên Trang thông tin điện tử của
Bộ lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
h) Xây dựng/điều chỉnh và áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg
ngày 30/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách
nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2013 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch
này.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu, đề nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực
hiện thành công kế hoạch CCHC theo từng lĩnh vực được phân công gửi về Vụ Tổ chức
cán bộ để tổng hợp chung theo quy định tại Công văn số 2957/BGTVT-TCCB ngày
17/4/2012 của Bộ GTVT.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định
kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm
Chương trình tổng thể và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 được thực hiện
hiệu quả và đồng bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số: 3187/QĐ-GTVT ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan/Đơn vị
chủ trì
|
Cơ quan/Đơn vị
phối hợp
|
Ghi chú
|
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH
|
Đổi mới công tác chỉ đạo điều hành CCHC của Bộ, bảo
đảm sự chỉ đạo kịp thời, thông suốt và hiệu quả đối với từng nội dung cải
cách hành chính
|
1. Tăng cường công tác chỉ đạo điều hành
|
Hàng quý tổ chức họp Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của Bộ để kiểm điểm những công việc đã thực hiện từ đầu năm và đề ra kế
hoạch, nhiệm vụ cụ thể của quý tiếp theo; tổ chức hội thảo theo chuyên đề nhằm
tập trung thúc đẩy CCHC theo từng lĩnh vực tại mỗi thời điểm.
|
Tháng 01/2013 -
12/2013
|
Vụ TCCB, cơ quan,
đơn vị phụ trách nội dung theo từng chuyên đề
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
|
2. Kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác CCHC của
Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức
chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính ở các cơ quan trực thuộc
Bộ;
- Hướng dẫn thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh
giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Tháng 3/2013 -
tháng 10/2012
|
Vụ TCCB
|
Văn phòng Bộ, các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
3. Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử
dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC
|
Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện
cải cách hành chính năm 2014 của Bộ GTVT báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách Trung ương trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của
Bộ GTVT
|
Tháng 7/2013
|
Vụ Tài chính
|
Vụ KHĐT
|
|
4. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện CCHC tại
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện CCHC tại
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 9/2013 -
tháng 12/2013
|
Vụ TCCB
|
Văn phòng Bộ và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
5. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về CCHC, các
chương trình hoạt động CCHC đuợc tuyên truyền bằng nhiều hình thức: trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành
và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện tuyên truyền về CCHC
|
Quý 1/2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
B. NỘI DUNG CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
Bảo đảm thực hiện chương trình xây dựng, hoàn thiện
thể chế thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải theo các mục tiêu của Chương trình
CCHC giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải
|
1. Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của Bộ đối với các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc
hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ:
|
- Xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giao thông đường thủy nội địa
|
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung
|
Tháng 5
|
Cục Đường thủy nội
địa VN
|
Vụ Pháp chế
Các Vụ thuộc Bộ; TTra Bộ, VP Bộ; Các Cục ĐKVN, HHVN
|
|
- Xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam
|
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung
|
Tháng 10
|
Cục Hàng không VN
|
Vụ Pháp chế
Các Vụ thuộc Bộ; Ttra Bộ, VP Bộ
|
|
- Xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Hàng hải VN
|
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung
|
10/2014
|
Cục Hàng hải VN
|
Vụ Pháp chế
Các Vụ thuộc Bộ; Ttra Bộ, VP Bộ; Cục ĐTNĐVN
|
|
- Xây dựng dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
|
Chính phủ ban hành Nghị định
|
Tháng 1
|
Cục Hàng không VN
|
Vụ ATGT
Các Vụ: VT, PC, MT, KCHTGT; Ttra Bộ; VP Bộ; TCTy HKVN
|
|
- Xây dựng dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đường bộ và đường sắt
|
Chính phủ ban hành Nghị định
|
Tháng 2
|
Tổng cục Đường bộ
VN
Cục Đường sắt VN
|
Vụ ATGT
Các Vụ: PC, VT, MT, KCHTGT; Ttra Bộ, VP Bộ; Cục ĐKVN; TCT ĐSVN
|
|
- Xây dựng dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa
|
Chính phủ ban hành Nghị định
|
Tháng 3
|
Cục Hàng hải VN
Cục Đường thủy nội địa VN
|
Vụ An toàn giao
thông
Các Vụ: VT, PC, MT, KCHTGT; Ttra Bộ; VP Bộ; Cục ĐKVN; TCTy HHVN; TCTy ĐTMB
|
|
- Xây dựng dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số
18/2006/NĐ-CP ngày 10/2/2006 của Chính phủ về xử lý tài sản chìm đắm ở biển
|
Chính phủ ban hành Nghị định
|
Tháng 5
|
Cục Hàng hải VN, Cục
Đường thủy nội địa VN
|
Vụ Pháp chế
Các Vụ: ATGT, VT, TCCB, HTQT, CHTGT, KHĐT, TC, MT; TTra Bộ, VP Bộ
|
|
- Xây dựng dự thảo Nghị định về tuyến luồng hàng
hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
|
Chính phủ ban hành Nghị định
|
Tháng 6
|
Cục Hàng hải VN
|
Vụ KCHTGT
Các Vụ: PC, HTQT, KHCN, ATGT, MT, TC; TTra Bộ; VP Bộ; Cục ĐKVN
|
|
- Xây dựng dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số
115/2007/NĐ-CP ngày 05/7/2007 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận
tải biển
|
Chính phủ ban hành Nghị định
|
Tháng 10
|
Cục Hàng hải VN
|
Vụ Vận tải
Các Vụ: HTQT, MT, KHĐT, PC, ATGT; VP Bộ; Ban ĐM&QLDN
|
|
- Xây dựng dự thảo Nghị định quy định về đầu tư,
xây dựng, quản lý, khai thác đường cao tốc
|
Chính phủ ban hành Nghị định
|
Tháng 11
|
Tổng cục Đường bộ
VN
|
Vụ KCHTGT
Các Vụ: PC, HTQT, ATGT, VT, Cục QLXD&CLCTG
|
|
- Xây dựng dự thảo Nghị định ban hành Quy chế bảo
vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải
|
Chính phủ ban hành Nghị định
|
Tháng 11
|
Cục Hàng hải VN
|
Vụ KCHTGT
Các Vụ: PC, HTQT, ATGT, KHCN, MT, TC; Ttra Bộ; VP Bộ; Cục ĐKVN
|
|
- Xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ thay thế Quyết định số 103/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế phối hợp, tìm kiếm cứu nạn hàng hải trong vùng nước cảng biển và trên các
vùng biển VN
|
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
|
Tháng 10
|
Cục Hàng hải VN
|
Vụ ATGT
Các Vụ: PC, VT, KHCN, TC, KCHTGT; Ttra Bộ; VP Bộ
|
|
- Xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ thay thế Quyết định số 16/2008/QĐ-TTg công bố Danh mục phân loại cảng biển
|
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
|
Tháng 10
|
Cục Hàng hải VN
|
Vụ KCHTGT
Các Vụ: PC, HTQT, ATGT, KHCN, MT, TC; Ttra Bộ; VP Bộ
|
|
- Xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn
|
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
|
Tháng 11
|
Viện CL &
PTGTVT
|
Vụ KHĐT
Các Vụ: PC, VT, HTQT, ATGT, TCCB, Ttra Bộ, VP Bộ
|
|
- Xây dựng dự thảo Quyết định thay thế Quyết định
số 107/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải
|
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
|
04 tháng sau khi
Nghị định thay thế Nghị định số 51/2008/NĐ-CP được ban hành
|
Tổng cục Đường bộ
VN
|
Vụ TCCB
Các Vụ: PC, KCHTGT, MT, KHCN, TC, HTQT, VT; Ttra Bộ, VP Bộ
|
|
2. Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của Bộ đối với các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
trưởng hoặc văn bản liên tịch
|
- Xây dựng dự thảo 45 Thông tư trong lĩnh vực
giao thông vận tải
|
Thông tư của Bộ trưởng
|
Trong năm
|
Theo kế hoạch riêng
do Bộ trưởng ban hành
|
- Xây dựng dự thảo 06 Thông tư Bộ Giao thông vận
tải liên tịch với Bộ, ngành khác ban hành
|
Thông tư liên tịch
|
Trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn Vị
thuộc Bộ
|
|
Xây dựng dự thảo 01 Thông tư Bộ GTVT đề nghị Bộ
khác ban hành
|
Thông tư của Bộ trưởng
|
Trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
|
3. Các nội dung khác trong cải cách thể chế
|
- Cập nhật tình hình xây dựng văn bản tại phần mềm
quản lý văn bản Trans Legal (địa chỉ http://it.mt.gov.vn//translegal)
|
|
Cả năm
|
|
Cơ quan chủ trì soạn
thảo và cơ quan chủ trì trình văn bản
|
|
- Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Báo cáo 6 tháng hàng năm
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Pháp chế
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
|
- Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
Báo cáo 6 tháng hàng năm kết quả kiểm tra và đề
nghị xử lý
|
Cả năm
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Pháp chế
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
|
|
- Thực hiện Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm
pháp luật
|
Báo cáo hàng năm kết quả hợp nhất văn bản
|
- Đối với các văn
bản ban hành trước ngày 01/7/2012 việc hợp nhất được tiến hành trong lộ trình
là 02 năm (01/7/2012-01/7/2014);
- Đối với các văn
bản được ban hành sau thời điểm nêu trên thì chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể
từ ngày ký ban hành văn bản phải hoàn thành việc hợp nhất văn bản.
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Pháp chế
Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Từng bước xóa bỏ các thủ tục hành chính rườm rà;
xây dựng hệ thống thủ tục hành chính trong lĩnh vực GTVT đơn giản, hiệu quả,
công khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức
thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch
|
Trước ngày
31/01/2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ, Tổng cục,
Cục thuộc Bộ
|
|
2. Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
theo kế hoạch đã được phê duyệt
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Theo Kế hoạch được
duyệt
|
Các Vụ, Tổng cục,
Cục thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
3. Kiểm soát các quy định về TTHC theo quy định của
Nghị định số 63/2010/NĐ- CP trong quá trình xây dựng văn bản QPPL
|
- Văn bản tham gia ý kiến đối với văn bản QPPL có
quy định về TTHC;
- Biểu mẫu rà soát, đánh giá tác động, tính toán
chi phí tuân thủ
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ, Tổng cục,
Cục thuộc Bộ
|
Thời gian thực hiện theo Chương trình xây dựng
văn bản QPPL của Bộ
|
4. Thống kê, công bố, cập nhật, công khai TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
- Quyết định công bố TTHC
- Công văn đề nghị công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ, Tổng cục,
Cục thuộc Bộ chủ trì soạn thảo văn bản QPPL
|
Thời gian thực hiện theo quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP
|
|
5. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trong lĩnh vực GTVT
|
- Văn bản trình lãnh đạo Bộ ký gửi các đơn vị có
liên quan xử lý phản ánh, kiến nghị
|
Thường xuyên
|
|
|
Theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH:
Kiện toàn bộ máy tổ chức của các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải cho phù hợp; rà soát,
phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan
đơn vị tránh tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp; từng bước nâng
cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính thuộc Bộ.
|
1. Rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan tham mưu, giúp việc Bộ trưởng, các đơn vị
thuộc Bộ để điều chỉnh phù hợp với Nghị định mới quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT, nhằm khắc phục tình trạng chồng
chéo, bỏ trống hoặc trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Ban hành hoặc trình Thủ tướng Chính phủ ban hành
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ GTVT;
|
Sau khi Chính phủ
ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
2. Sửa đổi, bổ sung quy định về phân công, phân cấp
giữa Bộ với các đơn vị trực thuộc và với các Sở Giao thông vận tải, để làm rõ
thẩm quyền, trách nhiệm và nhiệm vụ được giao.
|
Ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
|
Tháng 6/2013 -
tháng 10/2013
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ thuộc Bộ; TTra
Bộ; các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC:
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của
Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ
và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành
trong giai đoạn mới.
|
1. Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, ngoại ngữ, quản lý Nhà nước, tin học trong và ngoài nước cho cán
bộ, công chức ngành Giao thông vận tải;
|
- Thực hiện kế hoạch năm 2013 thuộc Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ngành Giao thông vận tải giai đoạn 2011-2015
(Quyết định số 2379/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2011);
- Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phát
triển đội ngũ cán bộ khoa học - công nghệ ngành Giao thông vận tải đến năm
2015 (Quyết định số 1045/QĐ-BGTVT ngày 10/05/2012);
- Thực hiện đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức ngành Giao thông vận tải phục vụ hội nhập quốc tế đến năm 2015 (Quyết
định số 1188/QĐ-BGTVT ngày 28/5/2012)
|
Tháng 1/2013
-tháng 12/2013
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan/đơn vị
liên quan
|
|
2. Nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải;
|
Thực hiện Đề án “Nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo
đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải” (Quyết
định số 2612/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2012);
|
Tháng 1 đến tháng
12/2013
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan/đơn vị
liên quan
|
|
3. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ
|
Thực hiện đề án của Thủ tướng Chính phủ về “Đẩy mạnh
cải cách chế độ công vụ, công chức” (Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày
18/10/2012);
|
Theo hướng dẫn của
Ban Chỉ đạo Đề án
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan/đơn vị
liên quan
|
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
Thực hiện cơ chế tài chính gắn với cải cách hệ thống
tiền lương của ngành GTVT và theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; thực
hiện xã hội hóa huy động nguồn lực tài chính đối với các hoạt động trong lĩnh
vực GTVT; hoàn thiện cơ chế tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, đẩy mạnh việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công
|
Tiếp tục triển khai tự chủ biên chế, kinh phí đơn
vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2013-2015
|
Các Quyết định phê duyệt phương án tự chủ, tự chịu
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT
|
Trong năm 2013
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan/đơn vị
liên quan
|
|
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản
lý nhà nước và quản lý điều hành của Bộ GTVT; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về GTVT. Đẩy mạnh triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực
tuyến nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công
ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân và doanh nghiệp
|
1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
cải cách hành chính
|
Xây dựng và triển khai Đề án "Đổi mới và
nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ
GTVT".
|
Tháng 1/2013 -
tháng 12/2013
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ, các
Vụ, Cục/Tổng cục
|
|
2. Triển khai thí điểm cung cấp trực tuyến mức độ
3
|
Phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3
|
Tháng 1/2013 -
tháng 3/2013
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ, các
Vụ, Cục/Tổng cục
|
|
3. Hoàn thiện các văn bản quy định về chữ ký số để
triển khai đến các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thực số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ GTVT
|
Tháng 1/2013 -
tháng 3/2013
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm CNTT,
các Vụ, Cục/ Tổng cục
|
|
4. Xây dựng các phần mềm phục vụ công tác quản lý
|
Hoàn thiện và triển khai các phần mềm: Quản lý thông
tin, báo cáo thanh tra GTVT (tInspect) tại 06 Cục và 63 tỉnh thành; Phần mềm
quản lý công tác lập dự toán (tAlloc) tại Vụ Tài chính, Phần mềm quản lý tiêu
chuẩn, quy chuẩn ngành GTVT (tStandard) và Phần mềm Quản lý đề tài KHKT
(TechStudy) tại Vụ KHCN.
|
Tháng 1/2013 -
tháng 9/2013
|
Trung tâm CNTT
|
Thanh tra Bộ, Vụ
Tài chính, Vụ KHCN
|
|
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số
48/2011/QĐ-TTg ngày 31/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực
hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia
|
Các TTHC được giải quyết thông qua Cổng thông tin
một cửa quốc gia
|
Theo Kế hoạch
chung do Bộ Tài chính chủ trì
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Văn phòng Bộ, Các
Vụ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
|
6. Hoàn thiện, đưa vào sử dụng hệ thống quản lý văn
bản tài liệu idoc thay thế phần mềm quản lý văn bản đang sử dụng
|
Phầm mềm quản lý văn bản
|
Tháng 3/2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ, Ban thuộc
Bộ và Cục QLXD
|
|
7. Xây dựng, công bố trên Trang thông tin điện tử
của Bộ lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Quyết định phê duyệt Danh mục và lộ trình thực hiện
|
Tháng 02/2013
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ, Tổng cục,
Cục thuộc Bộ
|
Nhóm TTHC theo Quyết
định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010
|
8. Xây dựng/điều chỉnh và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo Quyết định số
118/2009/QĐ-TTg ngày 30/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các Quyết định ban hành quy trình giải quyết công
việc
|
Tháng 3/2013
|
Văn phòng Bộ, Tổng
cục, các Cục thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
Xây dựng kế hoạch và nội dung (tiêu chí) kiểm
tra, đánh giá tại Văn phòng Bộ, Tổng cục ĐBVN và các Cục thuộc Bộ về công tác
xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001: 2008.
|
Tháng 1/2013
|
Vụ KHCN
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3187/QĐ-BGTVT năm 2012 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3187/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2012 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải
3.796
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|