QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; SỞ GIAO
THÔNG - VẬN TẢI; SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH
HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2882/TTr-SXD ngày 12/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Xây dựng; Sở Giao thông - Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương Khánh Hòa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Sở Xây dựng;
- Sở Công thương;
- Sở Giao thông - Vận tải;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh, CCHC tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
XÂY DỰNG; SỞ GIAO THÔNG - VẬN TẢI; SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; SỞ
CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3159/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Xây dựng
|
1
|
Thủ tục Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành.
|
2
|
Thủ tục Thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng
mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu
tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; SỞ GIAO THÔNG - VẬN TẢI; SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; SỞ
CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
1. Thủ tục: Thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên nghành.
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều
21 Nghị định số 15/2013/ND-CP: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật với
công trình thực hiện thiết kế 3 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công với công
trình thực hiện thiết kế 1 bước hoặc 2 bước và các thiết kế khác triển khai
ngay sau thiết kế cơ sở theo đường bưu
điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng hoặc các Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên nghành (Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương).
- Cơ quan chuyên môn về xây
dựng trực thuộc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm các thẩm
tra các công trình sau: Các loại nhà máy xi măng cấp II, cấp III: các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD
- Cơ quan chuyên môn về xây
dựng trực thuộc Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: Các loại
công trình quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/ND-CP, trừ các
công trình quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông
tư số 13/2013/TT-BXD .
- Cơ quan chuyên môn về xây
dựng trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: Các loại công trình quy định
tại Điểm d Khoản 1 Điều 21 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
- Cơ quan chuyên môn về xây
dựng trực thuộc Sở Công Thương chịu trách nhiệm thẩm tra các công trình sau: Các loại công trình quy định tại Điểm c Khoản 1
Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
- Trường hợp cơ
quan chuyên môn về xây dựng chỉ định tổ chức tư vấn, cá nhân
thực hiện công tác thẩm tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP thì thực hiện như sau:
+ Đối với công trình không sử dụng vốn
ngân sách nhà nước: Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây
dựng thông báo bằng văn bản và chuyển trả hồ sơ trình thẩm
tra để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ
điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Trong các nội dung chủ đầu tư ký hợp đồng
với tư vấn thẩm tra, phải có đầy đủ các nội dung thẩm
tra theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để quản lý.
+ Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc
một phần vốn ngân sách nhà nước; công
trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây
dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng - chuyển giao (BT), xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp tác
công - tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác: Trong thời gian 5 ngày làm việc,
cơ quan chuyên môn về xây dựng lựa chọn tổ chức có chức
năng tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ
Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù
hợp với loại và cấp công trình theo
quy định của pháp luật để chỉ định thẩm tra một phần hoặc
toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều 4 thông tư số 13//2013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản tới chủ
đầu tư và tổ chức tư vấn để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ
quan chuyên môn về xây dựng để tổng hợp.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc
tổ chức tư vấn trực tiếp thẩm tra thiết
kế có trách nhiệm tổng hợp, lập thông báo kết quả thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ
lục 2 của thông tư số 13/2013/TT-BXD và đóng
dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra. Mẫu dấu
thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Trong kết quả thẩm tra cần nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu cầu cần phải sửa
đổi để trình thẩm tra lại (nếu có) trước khi cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức cung cấp
dịch vụ thẩm tra đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu trữ;
- Sở xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành có thông báo về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn bằng văn bản theo quy định
tại Phụ lục 5 của Thông tư số
13/2013/TT-BXD;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình và
nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm hoàn
thiện hồ sơ thiết kế xây dựng công
trình theo kết quả thẩm tra và ý kiến
của cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi quyết định phê duyệt thiết kế;
- Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra, đóng dấu được
giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của
pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư có trách
nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về
xây dựng khi cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này. Chủ
đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả
thẩm tra) về cơ quan chuyên môn về xây dựng để quản lý.
- Trường hợp cần thiết thì người Phê
duyệt thiết kế đề xuất với cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm tra thêm
các nội dung khác ngoài các nội dung cần thẩm tra đã quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 13/2013/TT-BXD.
1.2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo đường bưu điện hoặc gửi
trực tiếp đến Sở Xây dựng hoặc các Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
(Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương).
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm
tra thiết kế xây dựng (theo Phụ lục 1 Thông tư số 13/2013/TT- BXD);
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu
tư); hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê
duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc
nhiệm vụ thiết kế đã được
phê duyệt với trường hợp thiết kế một
bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp
của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu
thiết kế xây dựng; kinh nghiệm chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Các hồ sơ khảo
sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);
- Các bản vẽ và thuyết
minh thiết kế theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD ;
- Dự toán xây dựng
công trình (bản chính) đối với công
trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian bắt đầu tham tra thiết kế tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a) Không quá 40 ngày làm việc với công trình cấp đặc biệt, cấp I.
b) Không quá 30 ngày làm việc với các công trình còn lại, trừ các công
trình tại Điểm a, Điểm c của mục này.
c) Không quá 20 ngày làm việc với
công trình thiết kế 1 bước và nhà ở riêng lẻ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức và cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình chuyên ngành.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản về báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo Phụ lục 2, Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
1.8. Lệ phí: Không có.
Phí thẩm tra của
cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế
công trình xây dựng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục
01 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Đối với công trình sử dụng toàn bộ
hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu
tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu
tư theo hình thức: Xây dựng - chuyển giao (BT), xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển giao - kinh doanh
(BTO), hợp tác công - tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là:
+ Điều kiện năng
lực hoạt động xây dựng của các tổ chức,
cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so
với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều
kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát,
chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
+ Sự phù hợp của thiết kế với các quy
chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu
áp dụng cho công trình;
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải
pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm
địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự
phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với
kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình;
+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
+ Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng
công trình: Kiểm tra việc áp dụng đơn giá, định mức của dự toán; đánh giá giải pháp thiết kế
về tiết kiệm chi phí xây dựng.
- Đối với công
trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội
dung thẩm tra là:
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực
hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy
định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng
lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra
điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ
án thiết kế, chủ trì thiết kế;
+ Sự phù hợp của thiết kế với các quy
chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu
áp dụng cho công trình;
+ Mức độ đảm bảo
an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền -
móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình
và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của
giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết
quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt
thiết kế xây dựng công trình.
PHỤ
LỤC 1
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15 tháng 8 năm 2013)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:………………….
|
Tên địa phương, ngày ……. tháng …… năm……
|
TỜ
TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
(Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình ( Cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)…
I. Thông tin chung công
trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công
trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư
và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,…)
5. Địa điểm xây dựng;
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư)
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản
thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản
khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự
toán:
- Theo Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều
kiện năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu kinh
nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký
xác nhận và
- đóng dấu của
chủ đầu tư
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành
nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về Xây dựng) thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình...
với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15 tháng 8 năm 2013)
Cơ quan, tổ chức
trực tiếp
thẩm tra thiết kế
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
…………., ngày ……. tháng …… năm……
|
KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH…………………..
Kính
gửi:…………………………………………………..
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số ....ngày…..của…….trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình…………….thuộc dự án đầu tư ………….. (kèm theo hồ sơ thiết kế).
Căn cứ Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định
và phê duyệt thiết kế xây dựng công
trình;
Căn cứ Báo cáo
thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ
chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu
có).
Các căn cứ khác có liên quan………………………………….
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ
chức trực tiếp thẩm tra thiết
kế) thông báo
kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:
1. Thông
tin chung về công trình:
- Tên công trình..................Loại, cấp công trình……………………………
- Thuộc dự án đầu tư:…………………………………………………………..
- Chủ đầu tư:........................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình:....................................................
- Nguồn vốn:.........................................................................................
- Địa điểm xây dựng:.............................................................................
- Diện tích chiếm đất:............................................................................
- Nhà thầu thiết
kế xây dựng công trình:.................................................
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:...............................................................
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng:………..
- Tóm tắt các giải
pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công
trình, phòng chống cháy, nổ.
2. Nội
dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ
trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu
tư.
3. Kết
quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận xét đánh giá:
a) Về điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng
và quy định của pháp luật;
b) Về sự phù hợp
của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các
tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho
công trình;
c) Về sự phù hợp
của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế
đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước);
d) Mức độ đảm bảo
an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và
các yêu cầu về an toàn khác;
đ) Về sự hợp lý
của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi
phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước).
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện
hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện thiết kế (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi,
bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có).
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết
kế
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư ( để biết, chỉ đạo );
- Cơ quan cấp phép
xây dựng công trình;
- Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình;
- Nhà thầu
thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Lưu
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THẨM TRA THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15 tháng 8 năm 2013)
Cơ quan chuyên môn
về xây dựng
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:……………….
V/v ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình
|
…………., ngày ……. tháng …… năm……
|
Kính gửi:……………………………………………
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận văn
bản số………ngày……của……………xin ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình …………. thuộc dự án đầu tư ………
Căn cứ Báo cáo
thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê.
Các căn cứ khác có liên quan……………..(nếu có).
(Cơ quan chuyên môn về xây
dựng) có ý kiến về kết quả thẩm
tra thiết kế xây dựng công
trình như sau:
1. Thông tin chung về công trình:
- Tên công trình……………………….Loại, cấp công trình……………………………..
- Thuộc dự án đầu tư:.........................................................................................
- Chủ đầu tư:......................................................................................................
- Nguồn vốn:.......................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:...........................................................................................
2. Về
năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về
năng lực của cá nhân thực hiện thẩm
tra thiết kế.
3. Về
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận
xét:
a) Về sự đầy đủ
các nội dung thẩm tra (Theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra,
thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình);
b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo (nếu có).
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện
hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư triển khai thực hiện
bước tiếp theo.
- Yêu cầu bổ
sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
- Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà
thầu tư vấn thiết kế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư
(để biết, chỉ đạo);
- Cơ quan cấp phép xây dựng công
trình;
- Lưu.
|
CƠ QUAN CHUYÊN
MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết
kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải
tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế -
kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở xây dựng, Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên nghành.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Đối với các công trình quy định tại Khoản 1 Điều
21 Nghị định số 15/2013/ND-CP, khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo
công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo
kinh tế - kỹ thuật mà có nội dung thay
đổi về: địa chất công trình, tải trọng thiết kế,
giải pháp kết cấu, vật liệu chính của kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi
công ảnh hưởng tới an toàn chịu lực của công trình thì Chủ đầu tư gửi 1 bộ hồ
sơ thay đổi thiết kế xây dựng công trình; hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo công
trình đến Sở xây dựng hoặc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên nghành ( Sở
Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Công thương).
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở
Xây dựng chịu trách nhiệm thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo các
công trình sau: Các loại nhà máy xi măng cấp II, cấp III; các công trình
quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ,
trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 5 thông tư số 13/2013/TT-BXD .
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở
Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải
tạo các công trình sau: Các loại công trình quy định tại Điểm d khoản 1 Điều
21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình quy định tại Khoản 2 Điều 5
Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thẩm tra khi thay đổi thiết kế;
sửa chữa, cải tạo các công trình sau: Các loại công trình quy định tại Điểm
đ Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình quy định tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Sở
Công Thương chịu trách nhiệm thẩm tra khi thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo
các công trình sau: Các loại công trình quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 21
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình quy định tại Khoản 4 Điều 5
Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định
tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện công tác thẩm tra thiết kế với các công trình
thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP thì thực hiện như sau:
+ Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Trong thời gian 5 ngày làm việc,
cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo bằng văn bản và chuyển trả hồ sơ trình thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức có chức năng tư vấn thẩm
tra thiết kế đã được công bố công
khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và có đủ điều kiện năng lực thẩm tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp
luật để ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Trong các nội dung chủ đầu
tư ký hợp đồng với tư vấn thẩm tra, phải có đầy đủ các nội dung thẩm tra theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với
cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân
cấp để quản lý.
+ Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn
có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu
tư theo hình thức: Xây dựng - chuyển giao (BT), xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây
dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp tác công - tư
(PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác: Trong thời gian 5 ngày làm việc,
cơ quan chuyên môn về xây dựng lựa chọn tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế đã được công bố công khai trên trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng
và có đủ điều kiện năng lực thẩm
tra thiết kế phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật
để chỉ định thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung thẩm tra quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD và thông báo bằng văn bản tới chủ đầu
tư và tổ chức tư vấn đề ký hợp đồng tư vấn thẩm tra. Chủ đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra với cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổng hợp.
- Cơ quan chuyên
môn về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn
trực tiếp thẩm tra thiết kế với các công trình thay đổi thiết kế; sửa chữa, cải tạo có trách nhiệm tổng hợp. Lập thông báo kết
quả thẩm tra thiết kế
theo quy định tại Phụ lục 2
của Thông tư số
13/2013/TT-BXD va đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế đã được thẩm tra. Mẫu dấu thẩm tra thiết kế theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD. Trong kết quả
thẩm tra cần nêu rõ những nội dung chưa đạt yêu cầu cần phải sửa đổi, để trình thẩm tra lại (nếu có) trước khi cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tổ chức cung cấp
dịch vụ thẩm tra đóng dấu thẩm tra vào hồ sơ để lưu trữ;
- Sở Xây dựng,
các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có thông báo về kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn bằng văn bản
theo quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ;
- Chủ đầu tư xây
dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có
trách nhiệm hoàn thiện
hồ sơ thiết kế xây
dựng công trình theo kết quả thẩm tra và ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi quyết
định phê duyệt thiết kế;
- Các bản vẽ thiết
kế đã được thẩm tra, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu
tư và chủ đầu tư có
trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm đáp ứng kịp
thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ
đang lưu trữ này. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp (đã
chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra) về cơ quan chuyên môn về xây dựng để quản lý.
- Trường hợp cần thiết thì người phê
duyệt thiết kế đề xuất với cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm tra thêm các nội dung khác ngoài các nội dung cần thẩm tra đã quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư số
13/2013/TT-BXD .
2.2. Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư gửi
01 bộ hồ sơ thiết kế theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Xây dựng hoặc các Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Giao thông Vận
tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công Thương).
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng
(theo Phụ lục 1 Thông tư số 13/2013/TT- BXD)
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt cùng dự
án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt
với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng
cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu
có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
các nội dung đã được quy định tại Điểm
a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm
chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có
liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính hoặc bản sao hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);
- Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo
quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD;
- Dự toán xây dựng công trình
(bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà
nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế tính từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
a) Không quá 40 ngày làm việc với công trình cấp đặc biệt, cấp I.
b) Không quá 30 ngày làm việc với
các công trình còn lại,
trừ các công trình tại Điểm a, Điểm c của mục này.
c) Không quá 20 ngày làm việc với công trình thiết kế 1 bước và nhà ở riêng lẻ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ
chức và cá nhân
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Sở Xây dựng,
các Sở quản lý công trình chuyên nghành.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản về báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế xây dựng công trình theo Phụ lục 2, Phụ lục 5 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD.
2.8. Lệ phí: Không có.
Phí thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư số
75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục
01 của thông tư số 13/2013/TT-BXD .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Đối với công trình sử dụng
toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn
xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu
tư theo hình thức: Xây dựng - chuyển giao (BT), xây
dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển giao - kinh doanh(BTO), hợp
tác công - tư (PPP) và những công
trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều
21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là:
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ
chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng
lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm
đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
+ Sự phù hợp của
thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật,
các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho
công trình;
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm:
Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết
cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của
công trình;
+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
+ Sự hợp lý của
thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: Kiểm tra việc áp dụng đơn giá, định mức của dự toán; đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng.
- Đối với công
trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là:
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát,
thiết kế so với yêu cầu
của Hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều
kiện năng lực của tổ chức khảo sát; thiết
kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm
đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
+ Sự phù hợp của
thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công
trình;
+ Mức độ đảm bảo
an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế
nền - móng với đặc điểm
địa chất công trình, kết cấu công
trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự
phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với
kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt
thiết kế xây dựng công trình.
PHỤ
LỤC 1
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15 tháng 8 năm 2013)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:………………….
|
Tên địa phương, ngày ……. tháng …… năm……
|
TỜ
TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
(Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Căn cứ thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê
duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình ( Cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)…
I. Thông tin chung công
trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công
trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư
và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,…)
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư)
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản
thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản
khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự
toán:
- Theo Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết
kế xây dựng, trong đó kê khai một số
công trình chính đã thực hiện của nhà thầu
kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết
kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của
chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành
nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của
nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15 tháng 8 năm 2013)
Cơ quan, tổ chức
trực tiếp
thẩm tra thiết kế
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
…………., ngày ……. tháng …… năm……
|
KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH…………………..
Kính
gửi:…………………………………………………..
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số ....ngày…..của…….trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình…………….thuộc dự án đầu tư …………..(kèm theo hồ sơ thiết
kế).
Căn cứ Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định
và phê duyệt thiết kế xây dựng công
trình;
Căn cứ Báo cáo
thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ
chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu
có).
Các căn cứ khác có liên quan………………………………….
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ
chức trực tiếp thẩm tra thiết
kế) thông
báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:
1. Thông
tin chung về công trình:
- Tên công trình..................Loại, cấp công trình……………………………
- Thuộc dự án đầu tư:…………………………………………………………..
- Chủ đầu tư:........................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình:....................................................
- Nguồn vốn:.........................................................................................
- Địa điểm xây dựng:.............................................................................
- Diện tích chiếm đất:............................................................................
- Nhà thầu thiết
kế xây dựng công trình:.................................................
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:...............................................................
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng:………..
- Tóm tắt các giải
pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công
trình, phòng chống cháy, nổ.
2. Nội
dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ
trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu
tư.
3. Kết
quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:
a) Về điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với
yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật;
b) Về sự phù hợp
của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các
tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho
công trình;
c) Về sự phù hợp
của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế
đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước);
d) Mức độ đảm bảo
an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và
các yêu cầu về an toàn khác;
d) Về sự hợp lý
của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi
phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước).
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện hay
chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện thiết kế (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi,
bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có).
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết
kế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư ( để biết, chỉ đạo );
- Cơ quan cấp phép
xây dựng công trình;
- Nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình;
- Nhà thầu
thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Lưu
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THẨM TRA THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15 tháng 8 năm 2013)
Cơ quan chuyên
môn về xây dựng
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:……………….
V/v ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế công trình
|
…………., ngày ……. tháng …… năm……
|
Kính gửi:……………………………………………
( Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận
văn bản số………ngày……của……………xin ý kiến về kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình…………. thuộc dự án đầu tư ………..
Căn cứ Báo cáo
thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn, cá nhân do Chủ đầu tư thuê.
Các căn cứ khác có liên quan……………..(nếu có).
(Cơ quan chuyên môn về xây
dựng) có ý kiến về kết quả thẩm
tra thiết kế xây dựng công
trình như sau:
1. Thông tin chung về công trình:
- Tên công trình……………………….Loại, cấp công trình……………………………..
- Thuộc dự án đầu tư:.........................................................................................
- Chủ đầu tư:......................................................................................................
- Nguồn vốn:.......................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:...........................................................................................
2. Về
năng lực của cá nhân thẩm tra thiết kế:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về
năng lực của cá nhân thực hiện thẩm
tra thiết kế.
3. Về
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận
xét:
a) Về sự đầy đủ
các nội dung thẩm tra (theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15/8/2013 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra,
thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình);
b) Những nội dung cần bổ sung làm rõ trong Báo cáo (nếu có).
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện
hay chưa đủ điều kiện để chủ đầu tư triển khai thực hiện
bước tiếp theo.
- Yêu cầu bổ
sung và hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
- Yêu cầu đối với chủ đầu tư và nhà
thầu tư vấn thiết kế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư
(để biết, chỉ đạo);
- Cơ quan cấp phép xây dựng công
trình;
- Lưu.
|
CƠ QUAN CHUYÊN
MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|