ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3153/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
24 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình
số 121/TTr-SYT ngày 21 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng của Sở Y tế tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, NC, KGVX, Web;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3153/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN 1 - DANH MỤC
THỦ TUC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
1
|
Thủ tục kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở
quy mô cấp tỉnh
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật
|
|
2
|
Thủ tục kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở
quy mô cấp huyện
|
Khám bệnh, chữa
bệnh
|
Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật
|
|
3
|
Thủ tục công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm
A.
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
|
4
|
Thủ tục công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm
B, C
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
|
5
|
Thủ tục công bố hết dịch
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
|
PHẦN 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh
phong ở quy mô cấp tỉnh
1.1 Trình tư thực hiện:
Bước 1: Đề nghị kiểm tra công nhận:
Đơn vị được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong: Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật của tỉnh chưa được công nhận loại trừ bệnh phong đối chiếu
với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh, nếu thấy đã đạt thì đề
nghị Sở Y tế tỉnh, xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận
loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh về Bộ Y tế.
Bước 2: Thành lập hội đồng kiểm tra
“Bộ Y tế xem xét, quyết định thành lập Hội đồng
kiểm tra. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở
quy mô cấp tỉnh.
Thành phần hội đồng kiểm tra gồm 09 hoặc 11 thành
viên:
01 Chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo Bệnh viện Da liễu
Trung ương.
02 Phó Chủ tịch hội đồng, gồm:
+ Lãnh đạo Sở Y tế;
+ Lãnh đạo Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh.
01 Ủy viên thư ký: Đại diện phòng Chỉ đạo tuyến,
Bệnh viện Da liễu Trung ương.
Ủy viên giám sát: Đại diện Lãnh đạo, chuyên viên
Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
05 Ủy viên gồm: 04 Lãnh đạo của 04 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương đã được công nhận loại trừ bệnh phong và 01 cán bộ Phòng
Chỉ đạo tuyến của Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh.
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra loại trừ bệnh phong chịu
trách nhiệm điều hành Hội đồng kiểm tra tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Bước 3: Tiến hành kiểm tra: Thời gian kiểm
tra tối đa 02 ngày
Bước 4: Đánh giá, xếp loại
Bước 5: Công nhận tỉnh đạt được 04 tiêu chí
loại trừ bệnh phong: Chủ tịch hội đồng có văn bản báo cáo kết quả về Bộ Y tế,
kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng. Bộ trưởng Bộ Y tế căn cứ kết quả kiểm
tra của Hội đồng, xem xét quyết định công nhận.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề
nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật)
của tỉnh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ Y tế
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp
tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 quy định tiêu
chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và
huyện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
2. Thủ tục kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh
phong ở quy mô cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị chuyên môn được giao trách
nhiệm loại trừ bệnh phong (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật) thuộc tỉnh đối chiếu
với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện, nếu thấy đã đạt thì đề
nghị Sở Y tế xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại
trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: Thành lập hội đồng kiểm tra “Ủy ban
nhân dân tỉnh, xem xét, quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra. Hội đồng có
trách nhiệm kiểm tra các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện.
Thành phần hội đồng kiểm tra gồm 07 hoặc 09 thành
viên:
+ Chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo Sở Y tế.
+ Phó chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo TTKSBT
+ Ủy viên thư ký: Trưởng khoa Phòng chống Bệnh
truyền nhiễm thuộc TTKSBT Tỉnh
+ Ủy viên giám sát: Đại diện của Bệnh viện Da liễu thành
phố Hồ Chí Minh.
+ Ủy viên: Đại diện Phòng Nghiệp vụ y; Phòng Tổ
chức cán bộ thuộc Sở Y tế và Đại diện Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh.
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra loại trừ bệnh phong chịu
trách nhiệm điều hành hội đồng kiểm tra tại huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
Bước 3: Tiến hành kiểm tra: Thời gian kiểm
tra tối đa 02 ngày
Bước 4: Đánh giá, xếp loại
Bước 5: Công nhận huyện đạt được 04 tiêu chí
loại trừ bệnh phong:
Sau khi kiểm tra, Chủ tịch hội đồng có văn bản báo cáo
kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kết quả kiểm
tra của Hội đồng, xem xét quyết định công nhận.
2.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề
nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật)
của tỉnh.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp
huyện.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm
tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện do Bộ trưởng Bộ Y
tế ban hành.
3. Thủ tục công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc
nhóm A
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ngay sau khi nhận được thông tin về
người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Sở Y tế chỉ định thực
hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch).
Bước 2. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi xác
định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan xác minh dịch có
trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế nơi có dịch xảy ra đồng thời báo cáo Bộ Y tế.
Bước 3. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi
nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có
trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi
nhận được báo cáo của Sở Y tế nơi có dịch xảy ra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
Bước 5. Bộ trưởng Bộ Y tế:
+ Công bố dịch trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận
được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Thông báo trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm
A trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của cơ quan xác minh dịch
đối với trường hợp người nhập cảnh Việt Nam được xác định mắc bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A;
+ Đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố dịch đối với trường
hợp dịch lây lan nhanh từ tỉnh này sang tỉnh khác, ảnh hưởng nghiêm trọng đến
tính mạng, sức khỏe con người.
3.2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy
định
3.4. Thời hạn giải quyết: 60
giờ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ trưởng Bộ Y tế, Thủ tướng Chính phủ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Công bố dịch
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A: có ít nhất một người bệnh
được chẩn đoán xác định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công
bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
4. Trình tự công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc
nhóm B, nhóm C
4.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Ngay sau khi nhận được thông tin người bệnh
được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, Sở Y tế tại nơi người mắc bệnh truyền
nhiễm cư trú trong thời gian ủ bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này có trách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch.
Bước 2: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xác định
có dịch, Sở Y có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo
cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét, quyết định
việc công bố dịch nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy
định
4.4. Thời hạn giải quyết:
24 giờ
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: khoa
Phòng chống bệnh truyền nhiễm & HIV, Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Y tế, Ban chỉ đạo chống dịch tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết
định việc áp dụng các biện pháp chống dịch nhóm B và C.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Theo quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: quy định của chính phủ
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 02/2016/QĐ-CP 28/01/2016 của Chính phủ quyết định quy định điều kiện
công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
5. Thủ tục công bố hết dịch
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công
bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm
trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Bước 2: Sau khoảng thời gian không phát hiện
thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định:
Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm
C; Đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: theo quy
định của chính phủ
5.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
khoa Phòng chống bệnh truyền nhiễm & HIV, Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Y tế, Ban chỉ đạo chống dịch tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết
định việc áp dụng các biện pháp chống dịch nhóm B và C.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: theo quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 02/2016/QĐ-CP 28/01/2016 của Chính phủ quyết định quy định điều kiện
công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.