|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3148/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Bồi thường nhà nước Sở Tư pháp Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3148/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3148/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
21 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 368/TTr-STP ngày 10/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành chính và bãi bỏ 19 thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa ( có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số
2872/QĐ-UBND ngày 02/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC chuẩn
hóa lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày
02/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực bồi
thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 2874/QĐ- UBND ngày 02/8/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC chuẩn hóa lĩnh vực bồi thường nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, tỉnh
Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3148/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Số hồ sơ trên cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
Xác định cơ quan giải quyết
bồi thường
(BTP-THA-277432)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số 28 Đại lộ
Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa)
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
|
2
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp người thi hành công vụ gây thiệt hại
(BTP-THA-277433)
|
- Trong trường hợp người yêu
cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận
hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu
cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường
phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ
sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu
bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn
quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của (Luật
TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ
thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người
giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu
bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản
3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm
ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm
ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán
quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường
phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi
thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm
quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh
thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết
phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt
hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể
được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết
bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản
này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt
hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại
làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì
thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản
kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi
thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải
quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không
nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia
thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết
định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật
TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Tại các cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, gồm:
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của cơ quan cấp tỉnh tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số
28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
- Ủy ban nhân dân tỉnh ( số
35 Đại Lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa)
- Cơ quan chuyên môn hoặc các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ( mà không tiếp nhận hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh) có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng.
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT- BTP
ngày 17/5/2018 ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
3
|
Phục hồi danh dự
(BTP-THA-277434)
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị
thiệt hại về việc phục hồi danh dự
|
Tại các cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, gồm:
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của cơ quan cấp tỉnh tại Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (số
28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
- Ủy ban nhân dân tỉnh ( số
35 Đại Lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa)
- Cơ quan chuyên môn hoặc các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ( mà không tiếp nhận hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh) có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng.
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT- BTP
ngày 17/5/2018 ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
1
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
(BTP-THA-277445)
|
- Trong trường hợp người yêu
cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận
hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu
cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường
phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ
sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu
bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn
quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luật TNBTCNN năm 2017), cơ quan
giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người
giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu
bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản
3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm
ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm
ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán
quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường
phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm
quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài
chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính
có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường.
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu
cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản
1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác
minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác
minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt
hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và
người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn
quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo
xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì
thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản
kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi
thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải
quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không
nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia
thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết
định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN
năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND- UBND cấp huyện
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT- BTP
ngày 17/5/2018 ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
|
2
|
Phục hồi danh dự
(BTP-THA-277446)
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị
thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND- UBND cấp huyện
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT- BTP
ngày 17/5/2018 ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
|
1
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
(BTP-THA-277447)
|
Trong trường hợp người yêu
cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận
hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu
cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường
phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ
sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu
bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn
quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luật TNBTCNN năm 2017), cơ quan
giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người
giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu
bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản
3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm
ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được
thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường
có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44
TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm
ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán
quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường
phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm
quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài
chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính
có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường.
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu
cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản
1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác
minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác
minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt
hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và
người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn
quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo
xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi
thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì
thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản
kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết
định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi
thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải
quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không
nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia
thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết
định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN
năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Lệ phí: Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
- Thông tư số 04/2018/TT- BTP
ngày 17/5/2018 ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
A. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
T-THA-287178-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước lần hai trong hoạt động quản lý hành chính (cấp tỉnh)
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017.
|
2
|
T-THA-287179-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước lần đầu trong hoạt động quản lý hành chính (cấp tỉnh)
|
3
|
T-THA-287180-TT
|
Thủ tục chi trả tiền bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính (cấp tỉnh)
|
4
|
T-THA-287181-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết
định giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính (cấp tỉnh)
|
5
|
T-THA-286582-TT
|
Thủ tục trả lại tài sản (cấp
tỉnh)
|
6
|
T-THA-287183-TT
|
Thủ tục xác định cơ quan có
trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính (cấp tỉnh)
|
7
|
T-THA-286584-TT
|
Thủ tục giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính (cấp
tỉnh)
|
B. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
8
|
T-THA-287706-TT
|
Thủ tục chi trả tiền bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính (cấp huyện)
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017.
|
9
|
T-THA-287162-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước lần hai trong hoạt động quản lý hành chính (cấp huyện)
|
10
|
T-THA-287163-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước lần đầu trong hoạt động quản lý hành chính (cấp huyện)
|
11
|
T-THA-287165-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết
định giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính (cấp huyện)
|
12
|
T-THA-286568-TT
|
Thủ tục trả lại tài sản (cấp huyện)
|
13
|
T-THA -286570-TT
|
Thủ tục giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính (cấp
huyện)
|
14
|
T-THA-287171-TT
|
Thủ tục xác định cơ quan có
trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính (cấp huyện)
|
C. Thủ tục hành chính cấp
xã
|
15
|
T-THA-287741-TT
|
Thủ tục chi trả tiền bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính (cấp xã)
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017.
|
16
|
T-THA-287154-TT
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước lần đầu trong hoạt động quản lý hành chính (cấp xã)
|
17
|
T-THA-286556-TT
|
Thủ tục giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính (cấp
xã)
|
18
|
T-THA-286555-TT
|
Thủ tục chuyển giao quyết
định giải quyết bồi thường (cấp xã)
|
19
|
T-THA-286554-TT
|
Thủ tục trả lại tài sản (cấp
xã)
|
Quyết định 3148/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3148/QĐ-UBND ngày 21/08/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
1.325
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|