|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 313/QĐ-BTP 2018 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Vụ Pháp luật quốc tế
Số hiệu:
|
313/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 313/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách
nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 204/QĐ-BTP ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế
xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định 85/QĐ-BTP ngày
10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của
ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân
sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày
02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và
phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
luật quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác năm 2018 của Vụ Pháp luật quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc
tế, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết và chỉ đạo thực hiện);
- Các Vụ, Cục: HTQT, CVĐCVXDPL, PLDSKT, PLHSHC; HTQTCT, CNTT (để phối hợp);
- Lưu: VT, Vụ PLQT (TA).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 313/QĐ-BTP
ngày 27 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện,
hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ
trưởng thực hiện công tác pháp luật quốc tế của Bộ Tư pháp, Ngành Tư pháp theo
quy định của pháp luật.
1.2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm
của Vụ Pháp luật quốc tế (sau đây gọi tắt là Vụ) trong năm
2018 theo hướng nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật, điều ước quốc tế, giúp Lãnh đạo Bộ Tư pháp tham mưu cho Chính phủ kịp thời
xử lý các vấn đề pháp lý phát sinh trong hội nhập quốc tế và giải quyết tranh
chấp quốc tế.
1.3. Phát huy tinh thần chủ động,
trách nhiệm, sáng tạo của từng Phòng và công chức thuộc Vụ trong triển khai nhiệm
vụ được giao, bảo đảm tiến độ và chất lượng.
1.4. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các Phòng, đơn vị
thuộc Vụ, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng
của Bộ, Ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch công tác năm 2018 bảo đảm
bám sát Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán
ngân sách nhà nước năm 2018; Quyết định 85/QĐ-BTP ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành chương trình hành động của ngành Tư
pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ
về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm
2018; Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02/01/2018 của Bộ Tư pháp về việc tổng kết công
tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác tư pháp năm
2018.
2.2. Việc xây dựng và triển khai Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, khả thi, có trọng tâm, đồng
thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên.
2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm
chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch;
bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các Phòng và công chức trong việc
tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của Vụ cũng như sự phối hợp chặt chẽ
giữa Vụ với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ
được giao.
II. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
1. Công tác trọng tâm
Trong năm 2018,
Vụ tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Kiện toàn tổ chức, bồi dưỡng
công chức của Vụ theo định hướng phát triển đội ngũ chuyên gia pháp luật quốc tế
để thực hiện hiệu quả Nghị định 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
1.2. Nâng cao chất lượng xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật và góp ý, thẩm định, đàm phán điều
ước quốc tế (ĐƯQT), thỏa thuận quốc tế (TTQT).
1.3. Thực hiện tốt nhiệm vụ đại diện
pháp lý cho Chính phủ trong các vụ kiện đầu tư quốc tế; tham mưu, đề xuất với
Chính phủ các giải pháp phòng ngừa khiếu kiện, tranh chấp đầu tư quốc tế; nâng
cao vai trò và năng lực của cán bộ tư pháp địa phương trong xử lý các vấn đề
pháp lý liên quan đến đầu tư nước ngoài.
1.4. Xây dựng, đề xuất các giải pháp
hoàn thiện pháp luật để thực hiện tốt các cam kết quốc tế và
nâng cao năng lực xử lý vấn đề pháp lý liên quan đến hội nhập quốc tế theo Nghị
quyết Hội nghị lần thứ bốn, Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm và Nghị quyết Hội
nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Khóa XII.
2. Những nhiệm vụ cụ thể
2.1. Công tác xây dựng pháp luật
2.1.1. Góp ý, thẩm định đề nghị xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
thuộc nhiệm vụ của Vụ.
2.1.2. Chủ trì, phối hợp xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ về pháp luật quốc
tế của Bộ Tư pháp.
2.2. Công tác điều ước quốc tế
2.2.1. Chủ trì, tham gia đàm phán, ký
kết điều ĐƯQT, TTQT theo chức năng, nhiệm vụ được giao và
thực hiện nghĩa vụ thành viên các công ước quốc tế mà Vụ được giao đầu mối, chủ
trì.
2.2.2. Góp ý, thẩm định dự thảo ĐƯQT,
TTQT và việc gia nhập ĐƯQT.
2.3.3. Xây dựng Hồ sơ của Việt Nam để
gia nhập Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực
dân sự và thương mại.
2.3.4. Tiếp tục thực hiện hiệu quả
Công ước La Hay năm 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư
pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại.
2.3.5. Xây dựng Báo cáo cập nhật Báo
cáo Quốc gia thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị.
2.2.6. Chủ trì rà soát, đối chiếu
pháp luật Việt Nam với điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên hoặc chuẩn bị ký kết, gia nhập.
2.2.7. Tổng hợp, báo cáo hàng năm
công tác ĐƯQT của Bộ Tư pháp.
2.3. Công tác tư pháp quốc tế và
tương trợ tư pháp
2.3.1. Thực hiện quản lý nhà nước về
tương trợ tư pháp (TTTP) theo quy định của Luật Tương trợ tư pháp năm 2007.
2.3.2. Tiếp tục thực hiện các Kế hoạch
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp liên quan đến các công ước của
Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế.
2.3.3. Xây dựng Báo cáo năm 2018 của
Chính phủ về công tác tương trợ tư pháp trình Quốc hội.
2.3.4. Triển khai Nghị định về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại và Thông tư hướng dẫn quy định Thừa phát lại tống
đạt giấy tờ tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của nước ngoài.
2.3.5. Thực hiện ủy thác tư pháp về
dân sự.
2.3.6. Rà soát các quy định pháp luật
về tư pháp quốc tế phục vụ nghiên cứu xây dựng Luật Tư pháp quốc tế của Việt
Nam.
2.3.7. Chủ trì, phối hợp cho ý kiến về
thẩm quyền xét xử và áp dụng pháp luật đối với các vụ việc dân sự có yếu tố nước
ngoài.
2.4. Công tác giải quyết tranh chấp
quốc tế
2.4.1. Chủ trì, tham gia và làm đại
diện pháp lý cho Chính phủ trong giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế có
liên quan đến Nhà nước (Chính phủ), cơ quan Nhà nước Việt Nam và tham mưu, đề
xuất, phối hợp xử lý tốt việc phòng ngừa tranh chấp đầu tư
quốc tế.
2.4.2. Nâng cao vai trò và năng lực của
cán bộ, công chức pháp chế, pháp luật của địa phương trong xử lý các vấn đề
pháp lý liên quan đến đầu tư nước ngoài; thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
theo Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức các bộ, ngành, địa
phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn
2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định số 1063/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ
tướng Chính phủ.
2.4.3. Sơ kết 04 năm thực hiện Quyết
định số 04/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế phối
hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
2.4.4. Nghiên cứu các vấn đề pháp lý
về biên giới lãnh thổ, biển đảo, trong đó có vấn đề pháp lý trong quá trình
tham gia đàm phán Hiệp định biên giới đất liền với Campuchia; nghiên cứu, theo
dõi thông tin về tình hình các vụ kiện liên quan tới phân định biển.
2.4.5. Chủ trì, phối hợp với đại diện
của Bộ Tư pháp tại Phái đoàn thường trực của Việt Nam tại WTO trong việc tham
gia giải quyết tranh chấp tại WTO.
2.5. Công tác pháp luật thương mại,
tài chính và đầu tư quốc tế
2.5.1. Chủ trì đàm phán các vấn đề
pháp lý trong các hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2.5.2. Xử lý các vấn đề pháp lý, giải
quyết các khiếu nại, vướng mắc liên quan đến các dự án đầu tư nước ngoài, dầu
khí tại Việt Nam; các dự án đầu tư, dầu khí ra nước ngoài.
2.5.3. Đánh giá hiện trạng hệ thống
luật Việt Nam và đề xuất tổng thể về pháp luật nhằm thực hiện tốt các các cam kết
về thương mại, đầu tư của Việt Nam, nhất là các cam kết trong khuôn khổ ASEAN,
WTO, các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới.
2.5.4. Hoàn thành Đề án nghiên cứu
kinh nghiệm quốc tế về luật áp dụng trong hợp đồng đối tác công tư (PPP) và đề xuất cho Việt Nam.
2.5.5. Nghiên cứu, cho ý kiến về các
vấn đề pháp lý trong WTO và các khuôn khổ hợp tác thương mại quốc tế khác.
2.6. Công tác cấp ý kiến pháp lý
Chủ trì cấp ý kiến pháp lý (YKPL)
theo quy định pháp luật đối với các ĐƯQT, thỏa thuận vay nước ngoài, bảo lãnh
Chính phủ, giao dịch phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ, dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công - tư và các dự án khác theo chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
2.7. Công tác công pháp quốc tế và
nhân quyền
2.7.1. Thực hiện các điều ước quốc tế trong lĩnh vực công pháp quốc tế, nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và các khuyến nghị
liên quan.
2.7.2. Thực hiện các chương trình, kế hoạch hành động của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt
Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch hành động quốc gia khắc phục cơ
bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam giai đoạn
2016-2020 của Bộ Tư pháp.
2.7.3. Tham gia xây dựng báo cáo để
chuẩn bị cho chu kỳ 3 UPR; tham gia công tác đối thoại nhân quyền, tham gia trả
lời kháng thư; thực hiện các nhiệm vụ về công tác nhân quyền theo Kế hoạch công
tác, chỉ đạo của Ban chỉ đạo về Nhân quyền của Chính phủ.
2.7.4. Xây dựng Quyết định ban hành Kế
hoạch thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị thay thế Quyết
định số 487/QĐ-BTP ngày 04/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2.8. Công tác hành chính - tổng hợp
và các công tác khác
2.8.1. Thực hiện tốt Quy chế làm việc
của Vụ; duy trì kỷ luật, kỷ cương công tác; nâng cao vai trò, hiệu quả công tác
tham mưu, tổng hợp về pháp luật quốc tế;
sử dụng hiệu quả Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ
giao; thường xuyên theo dõi, đánh giá thực hiện nhiệm vụ và Kế hoạch của các
Phòng, công chức của Vụ; thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
2.8.2. Phân công, sắp xếp, bố trí lại đội ngũ công chức để phát huy khả năng, sở trường của
công chức và phù hợp với chủ trương đào tạo, bồi dưỡng toàn diện về công tác
pháp luật quốc tế thông qua việc chuyển đổi vị trí công tác của công chức.
2.8.3. Triển khai thực hiện tốt các Đề
án được Bộ trưởng phê duyệt liên quan đến nhiệm vụ của Vụ, đặc biệt
là Đề án về vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 và Đề
án xây dựng, thu hút và sử dụng chuyên gia pháp luật quốc tế làm
việc tại Bộ Tư pháp trong giai đoạn đất nước hội nhập quốc tế sâu rộng.
2.8.4. Cung cấp ý kiến về các vấn đề
pháp lý quốc tế cho Chính phủ, bộ, ngành và địa phương.
2.8.5. Thực hiện công tác nghiên cứu
khoa học, hợp tác quốc tế, cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ công chức,
tổng hợp, thống kê và các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo Bộ giao.
2.8.6. Cải tiến quy trình xử lý công
việc, ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý các công việc của Vụ để đáp ứng
yêu cầu công tác và thực hiện tốt các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ.
2.8.7. Thực hiện tốt công tác thanh
niên, vì sự tiến bộ phụ nữ và các công tác đoàn thể khác
thuộc trách nhiệm của Vụ.
2.8.8. Xây dựng Quy chế làm việc mới
của Vụ sau khi Quyết định thay thế Quyết định số 204/QĐ-BTP ngày 22/01/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Vụ được ban hành.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Vụ chủ động phối hợp chặt chẽ với
các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch
công tác. Lãnh đạo Vụ định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển
khai Kế hoạch công tác của Vụ, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao
phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của
Vụ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Vụ trong việc
thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố
trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về
ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch này và Phụ lục
kèm theo, các phòng thuộc Vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn
vị mình báo cáo Lãnh đạo Vụ phụ trách phê duyệt để triển khai thực hiện. Việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Vụ, các phòng thuộc Vụ, các công chức
trong Vụ, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
Nhiệm vụ của các Phòng thuộc Vụ tại
Phụ lục chi tiết ban hành kèm theo Quyết định này có thể được thay đổi để phù hợp
với việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức của Vụ theo Nghị định 96/2017/NĐ-CP ngày
16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Vụ trưởng Vụ Pháp luật
quốc tế kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo,
giải quyết.
(Kèm theo Quyết định này là Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2018 của Vụ Pháp luật quốc tế)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA VỤ
PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 313/QĐ-BTP ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Nguồn
kinh phí
|
Ghi
chú
|
I
|
Công tác đề án, văn bản
|
1
|
Tiếp tục hoàn
thiện và triển khai Đề án nghiên cứu
kinh nghiệm quốc tế về luật áp dụng trong hợp đồng và đề xuất cho Việt Nam
|
Phòng PLĐT1
|
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý IV
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Tiếp tục xây dựng Đề án nghiên cứu khả năng áp dụng Luật mẫu về Trọng
tài thương mại quốc tế của UNCITRAL
|
Phòng TPQT2
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT3 và các bộ, ngành, đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Quý III
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3
|
Báo cáo công tác lương trợ tư pháp năm 2018 trình Chính phủ để trình Quốc hội
|
Phòng TPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các Bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Quý III
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4.
|
Xây dựng Báo cáo cập nhật và chuẩn
bị các nội dung để bảo vệ Báo cáo
ICCPR của Việt Nam
(Theo Quyết định số 487/QĐ-BTP ngày 04/3/2014)
|
Phòng CPQT6
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan và các Phòng thuộc Vụ PLQT
|
Quý III
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5.
|
Rà soát, đối
chiếu hệ thống pháp luật Việt Nam với các cam kết trong CPTPP và kiến nghị
phương án hoàn thiện pháp luật để thực hiện Hiệp định này
|
Pháp PLĐT
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Quý IV
|
Báo cáo trình Lãnh đạo Bộ hoặc Thủ
tướng Chính phủ (nếu có chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ)
|
Ngân sách nhà nước
|
|
6.
|
Đánh giá pháp luật Việt Nam với cam
kết quốc tế trong ASEAN và các
khuôn khổ hợp tác quốc tế về thương mại khác để thực hiện Nghị
quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ
năm Ban chấp hành Trung ương Khóa XII về hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Kết
luận số 20-KL/TW ngày 21/10/2017 của Hội
nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Khóa Xll về tình
hình kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước năm 2017 và nhiệm vụ năm 2018.
|
Phòng PLĐT
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Quý IV
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
7.
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện cơ chế giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế theo Hiệp
định Bảo hộ đầu tư Việt Nam
|
Phòng PLĐT
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Theo tiến độ
ký kết Hiệp định
|
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
8
|
Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch
thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị thay thế Quyết định
số 487/QĐ-BTP ngày 04/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp.
|
Phòng CPQT
|
|
Quý II-III
|
Quyết định trình Bộ trưởng
|
Ngân sách nhà nước và nguồn khác
|
|
II
|
Công tác xây dựng pháp
luật
|
9
|
Tham gia xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) hướng
dẫn thi hành Bộ luật Dân sự năm 2015, Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Bộ luật Hình
sự năm 2015, Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 và các VBQPPL khác theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ
|
Các phòng
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
10
|
Tiếp tục phối
hợp với Bộ Tài chính trong việc xây dựng Thông tư hướng
dẫn chế độ tài chính đặc thù phục vụ giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Phòng HC - TH
|
Bộ Tài chính và đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan và các Phòng thuộc
Vụ PLQT
|
Quý I
|
Thông tư
|
Ngân sách nhà nước
|
|
11
|
Thẩm định, góp
ý các VBQPPL theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ
|
Các phòng
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
III
|
Công tác
thẩm định, góp ý điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế
|
Các phòng thuộc Vụ PLQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
IV
|
Tham gia đàm phán và chuẩn
bị đàm phán các điều ước quốc tế trong lĩnh vực đầu tư, thương mại và tài
chính quốc tế
|
12.
|
Đàm phán và chuẩn bị phương án đàm
phán các điều ước quốc tế với tổ chức tài chính đa phương, gồm ADB, WB, IFAD, OFID…
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo
cáo, Nghiên cứu, phương án.
|
Ngân sách nhà nước
|
|
13.
|
Đàm phán và chuẩn bị phương án đàm
phán các hiệp định thương mại tự do, hiệp định đối tác kinh tế, hiệp định thuế, khuyến khích và
bảo hộ đầu tư, các điều ước quốc tế
khác trong ASEAN và giữa ASEAN với các đối tác...
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ. ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu, phương án.
|
Ngân sách nhà nước
|
|
14.
|
Đàm phán và chuẩn bị phương án đàm phán các điều ước quốc tế, thỏa thuận tín dụng song phương với các quốc gia, các tổ chức tín dụng
nước ngoài
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu,
phương án.
|
Ngân sách nhà nước
|
|
15.
|
Đàm phán và chuẩn bị phương án đàm
phán hợp đồng tín dụng có bảo lãnh
Chính phủ
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu, phương án.
|
Ngân sách nhà nước
|
|
V.
|
Công tác tư
pháp quốc tế
|
16.
|
Giải quyết vụ việc phức tạp trong
lĩnh vực tư pháp quốc tế
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn trả lời,
Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
17.
|
Rà soát các quy định về tư pháp quốc tế thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ
Tư pháp nhằm phục vụ nghiên cứu xây dựng Luật Tư pháp quốc
tế của Việt Nam
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo lãnh đạo
Bộ
|
Ngân sách nhà
nước
|
|
VI
|
Công tác giải
quyết tranh chấp quốc tế
|
VI.1
|
Thực hiện nhiệm vụ theo Quyết
định 04/2014/QĐ-TTG ngày 14/01/2014 của Thủ
tướng Chính phủ
về ban hành quy chế phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế (Quyết định 04)
|
18
|
Sơ kết 04 thực hiện Quyết định 04
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành,
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Quý IV
|
Báo cáo trình lãnh đạo Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
19
|
Hướng dẫn,
hỗ trợ Bộ, ngành, địa phương liên quan đến công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu
tư quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, báo
cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
VI.2
|
Thực hiện nhiệm vụ theo Quyết
định số 1063/QĐ-TT ngày 14/6/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc
tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
giai đoạn 2016-2020 (Quyết định 1063)
|
20
|
Xây dựng bổ sung chương trình, tài liệu về kiến thức và kỹ năng pháp luật quốc tế cho Bộ, ngành trung ương theo yêu cầu của Quyết định 1063
|
Phòng HC-TH
|
Các bộ. ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Quý II
|
chương trình, tài liệu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
21
|
Xây dựng bổ sung chương trình, tài liệu tập về kỹ năng pháp luật quốc tế cho địa phương của
Quyết định 1063
|
Phòng HC-TH
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Quý II
|
chương trình, tài liệu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
22
|
Tổ chức 03 lớp nâng cao kiến thức, kỹ năng về pháp luật thương mại quốc tế và phòng ngừa,
giải quyết tranh chấp đầu tư quốc
tế cho Bộ, ngành Trung ương, địa phương
|
Phòng HC-TH
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Quý II-III
|
Báo cáo các Hội thảo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
VI.3
|
Xây dựng hồ sơ
pháp lý bảo vệ
quyền lợi Việt Nam ở Biển Đông
|
23
|
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến giải quyết
tranh chấp về biển đảo
(theo yêu cầu cụ thể của các cơ quan, Lãnh đạo Bộ)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo Lãnh đạo
Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
VI.4
|
Giải quyết các vụ kiện tranh chấp đầu tư quốc tế
|
24
|
Vụ TVB
|
Phòng PLĐT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo
|
Ngàn sách nhà nước
|
|
25.
|
Vụ Conoco Phillip
|
Phòng PLĐT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
26.
|
Xử lý theo nhiệm
vụ được giao Vụ Công ty BGM- Cộng hòa Séc kiện Chính phủ
Việt Nam theo Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam - Cộng hòa Séc
|
Phòng PLĐT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
27.
|
Xử lý theo nhiệm vụ được giao Vụ Công ty TNHH Mạng lưới HS Việt Nam, Vụ Bắc Âu Biệt thự
|
Phòng PLĐT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
28
|
Xử lý theo nhiệm vụ được giao Vụ Công ty Sezako Prevov
|
Phòng PLĐT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
29
|
Tư vấn,
hỗ trợ các cơ quan nhà nước giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế mà Bộ tư pháp không chủ trì
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
VI.5
|
Tham gia tư vấn giải quyết các vụ kiện thương mại quốc tế của Chính phủ Việt Nam
|
30
|
Nghiên cứu các vấn đề pháp lý, án lệ liên quan đến từng vụ kiện để có
lập luận, tư vấn cho việc giải quyết các vụ kiện thương mại quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu,
phương án, lập luận
|
Ngân sách nhà nước
|
|
31
|
Tham gia xây dựng,
góp ý các lập luận, bản đệ trình
trong các vụ kiện thương mại quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu,
phương án, lập luận.
|
Ngân sách nhà nước
|
|
32
|
Tham gia các phiên xử các vụ kiện
thương mại quốc tế
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo
cáo, Nghiên cứu, phương án, lập luận, đoàn đi
|
Ngân sách nhà nước
|
|
VII
|
Thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về tương trợ tư pháp
|
33
|
Phổ biến, hướng dẫn, triển khai Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC quy định
về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự.
|
Phòng TPQT
|
Phòng HC-TH,
Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo Hội thảo, tập huấn, tài liệu
hướng dẫn thực hiện Thông tư
|
Ngân sách nhà nước
|
|
34.
|
Họp liên ngành, kiểm tra công tác
TTTP
|
Phòng TPQT
|
TAND Tối cao, VKSND tối cao, Bộ Công
an, Bộ Ngoại giao các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Họp, tập huấn, kiểm tra
|
Ngân sách nhà nước
|
|
35.
|
Kiểm tra công tác Ủy thác tư pháp về dân sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Tòa án, Cơ quan thi hành án địa phương
|
Phòng TPQT
|
TAND Tối cao, VKSND tối cao, Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Kiểm tra thực hiện
|
Ngân sách nhà nước
|
|
36.
|
Chuẩn bị đàm phán
và tổ chức đàm phán Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự
với các nước (Hung-ga-ri Vòng 2, Ấn Độ, Hàn Quốc, Thái
Lan)
|
Phòng TPQT
|
Phòng HC-TH,
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiếm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo kết quả đàm phán
|
Ngân sách nhà nước
|
|
37.
|
Rà soát các Hiệp định tương trợ tư
pháp về dân sự
|
Phòng TPQT
|
Phòng HC-TH, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm, theo
yêu cầu cụ thể của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, lãnh đạo Bộ,
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Ngân sách nhà nước
|
|
38.
|
Hội nghị thường niên giữa các cơ
quan trung ương thực hiện các Hiệp định/Thỏa thuận tương
trợ tư pháp về dân sự (Đài Loan)
|
Phòng TPQT
|
Phòng HC-TH, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Văn phòng Chính phủ. Văn phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Quý III
|
Báo cáo kết quả họp
|
Ngân sách nhà nước
|
|
39.
|
Tham gia đàm phán,
ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế về
tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự, dẫn độ, chuyên giao
|
Phòng TPQT
|
Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ, Văn
phòng Chủ tịch nước các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên
quan
|
Cả năm
|
Công văn phối hợp, góp ý
Báo cáo kết quả đàm phán
|
Ngân sách nhà nước
|
|
40.
|
Giải quyết các
vụ việc phức tạp liên quan đến Tương trợ tư pháp
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, văn bản, ý kiến
|
Ngân sách nhà nước
|
|
41.
|
Xây dựng các quy định và hướng dẫn
thực hiện liên quan đến Thừa phát lại thực hiện tống đạt văn bản tư pháp của nước ngoài
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Văn bản
|
Ngân sách nhà nước
|
|
42.
|
Thực hiện ủy thác tư pháp, công nhận
và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước
ngoài, trọng tài nước ngoài và quản lý, lưu trữ hồ sơ ủy
thác tư pháp về dân sự
|
Phòng HC-TH
|
Phòng TPQT
|
Cả năm
|
Công văn; công hàm chuyển thực hiện
|
Ngân sách nhà nước
|
|
VIII
|
Công tác
pháp luật thương mại, đầu tư, tài chính quốc tế
|
43.
|
Chủ trì các vấn
đề pháp lý trong quá trình triển khai các nhiệm vụ liên quan đến Cộng đồng ASEAN
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
44.
|
Chủ trì, tham gia
ý kiến về các khía cạnh pháp lý và xử lý vướng mắc pháp luật đối với các hợp đồng dầu khí, lô dầu khí, dự án dầu khí và hoạt động dầu khí
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
45.
|
Chủ trì đàm phán các vấn đề pháp lý trong hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); đàm phán và cấp ý kiến pháp lý cho các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Ý kiến pháp lý, Công văn, Báo cáo,
phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
46.
|
Chủ trì nghiên
cứu, cho ý kiến về vấn đề pháp lý và giải quyết khiếu nại, vướng mắc liên quan đến các dự án đầu tư nước ngoài
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
47.
|
Tham gia ý kiến về các vấn đề pháp lý liên quan đến phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà
nước
|
|
48.
|
Chủ trì đàm
phán, cấp YKPL đối với các ĐƯQT, thỏa thuận vay nước ngoài, bảo lãnh Chính phủ, giao dịch phát hành trái phiếu quốc tế của Chính phủ, dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và các trường hợp khác theo Nghị định số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 của Chính phủ về cấp ý kiến pháp lý (Nghị định 51)
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Ý kiến pháp lý, Công văn, Báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
49.
|
Xử lý các vấn
đề pháp lý vướng mắc với các nhà tài trợ (WB, ADB, JICA, KfW. AFD,
JBIC, Korea Eximbank....)
trong việc thực hiện Nghị định 51
|
Phòng PLĐT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, phương án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
IX
|
Thực hiện nhiệm
vụ được giao theo Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng (Công ước
UNCAC)
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
51.
|
Tham gia Chu trình đánh giá thực thi Công ước Liên hợp quốc
về chống tham nhũng lần thứ hai (giai đoạn 2016-2020)
|
Phòng CPQT
|
Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Thanh tra Chính phủ, các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Lộ trình theo chu kỳ rà soát của
Công ước
|
Báo cáo gửi Thanh tra Chính phủ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
52.
|
Thực hiện nhiệm vụ đơn vị đầu mối của Bộ tư pháp
thực thi Công ước UNCAC
|
Phòng CPQT
|
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên
quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
X
|
Công tác Công pháp quốc
tế và nhân quyền
|
X.1
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự chính trị (ICCPR)
|
53.
|
Xây dựng Báo cáo cập nhập Báo cáo
quốc gia thực hiện Công ước ICCPR
|
Phòng CPQT
|
Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, UB dân tộc, các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo,
Nghiên cứu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
54.
|
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Công ước ICCPR được ban hành kèm theo Quyết định số 487/QĐ-BTP
ngày 04/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Phòng CPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
55.
|
Thực hiện các công việc liên quan đến
vai trò Cơ quan đầu mối quốc gia thực thi Công ước
ICCPR, bao gồm cả việc chuẩn bị các nội dung để bảo vệ báo cáo Công ước ICCPR
|
Phòng CPQT
|
Các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, Nghiên cứu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
X.2
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
trong hoạt động Công pháp quốc tế
|
56.
|
Thực hiện nhiệm vụ đầu mối của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết
định 535/QĐ-TTg về việc thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban liên hợp quốc về
quyền trẻ em
(Quyết định số 1942/QĐ-BTP ngày 04/11/2015)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Bộ LĐTBXH
|
Ngân sách nhà nước
|
|
57.
|
Theo dõi việc thực hiện lộ trình đề xuất, tham gia các điều ước quốc tế đa phương trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp
(Quyết định số 201/QĐ-BTP ngày
21/01/2014 của Bộ Tư pháp)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo Lãnh đạo Bộ, gửi Bộ Ngoại giao
|
Ngân sách nhà nước
|
|
58.
|
Thực hiện Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ: “Triển khai thực hiện Công ước
của Liên hợp quốc về chống tra tấn
và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người” được ban hành kèm theo Quyết định số 364/QĐ-TTg ngày 17/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ
(Quyết định số 1686/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 triển khai thực hiện CAT của Bộ Tư pháp )
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Bộ Công an
|
Ngân sách nhà nước
|
|
59.
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện các khuyến nghị ICESCR của Bộ Tư pháp
(Quyết định số 1588/BTP-PLQT ngày
29/7/2016)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Ngân sách nhà nước
|
|
60.
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực
hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc (Quyết định số 2306/QĐ-BTP ngày 15/11/2017)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Bộ LĐTBXH
|
Ngân sách nhà nước
|
|
61.
|
Triển khai các
nhiệm vụ thuộc Đề án hợp tác quốc tế về biển đến năm 2020
(Công văn số
662/BTNMT-TCBHĐVN)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo Lãnh đạo
Bộ, gửi Bộ TNMT
|
Ngân sách nhà nước
|
|
62.
|
Xây dựng Sổ tay
hướng dẫn công tác thẩm định điều ước
quốc tế thỏa thuận
vay
(Thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và triển khai Quyết định
thay thế Quyết định số 06/2006/QĐ-TTg)
|
Phòng CPQT, Phòng PLĐT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo Lãnh đạo
Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
|
X.3
|
Công tác nhân quyền và thực
hiện các khuyến nghị theo cơ chế rà
soát định kỳ phổ quát chu kỳ 2 của hội đồng nhân
quyền Liên hợp quốc
|
63.
|
Tham gia đối thoại nhân quyền với
các nước
|
Phòng CPQT
|
Bộ Ngoại giao và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Cả năm
|
Công văn, Báo cáo, Phương án,
|
Ngân sách nhà nước
|
|
64.
|
Xây dựng Báo cáo kháng thư về tình
hình nhân quyền của Việt Nam, Báo cáo đối thoại với các
chuyên gia độc lập của Liên hợp quốc, dân biểu, nghị sỹ
các nước và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan về vấn đề nhân quyền
|
Phòng CPQT
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn
phòng thường trực Ban chỉ đạo nhân quyền của Chính phủ
và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, Nghiên cứu
|
Ngân sách nhà nước
|
|
65.
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện các
khuyến nghị theo cơ chế rà soát định kỳ phổ quát chu kỳ 2
của hội đồng nhân quyền Liên hợp quốc
(Quyết định số
2693/QĐ-BTP-m ngày 07/10/2014)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Bộ ngoại giao
|
Ngân sách nhà nước
|
|
66.
|
Tham gia xây dựng Báo cáo theo cơ
chế rà soát kiểm điểm định kỳ phổ
quát chu kỳ 3 của hội đồng nhân quyền Liên hợp quốc
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên
quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Bộ Ngoại giao
|
Ngân sách nhà nước
|
|
67.
|
Thực hiện Kế
hoạch triển khai thực hiện chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ
chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020
(Quyết định 1535/QĐ-BTP ngày 18/7/2016 của Bộ Tư pháp)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn
vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Bộ Ngoại giao (trên cơ
sở tổng hợp của các đơn vị liên quan)
|
Ngân sách nhà nước
|
|
68.
|
Thực hiện nhiệm vụ đầu mối của Bộ Tư pháp được
Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 651/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia khắc phục cơ bản
hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các đơn
vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo gửi Văn phòng Chỉ Ban chỉ đạo
33
|
Ngân sách nhà nước
|
|
69.
|
Thực hiện Quyết định số 1964/QĐ-BTP
ngày 12/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch
triển khai thực hiện kế hoạch hành động quốc gia khắc phục
cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng
trong chiến tranh Việt Nam giai đoạn 2016-2020 của Bộ Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
Thực hiện Hiến
pháp năm 2013
|
70.
|
Theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ nghiên cứu,
cập nhật kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật về
quyền con người, quyền công dân
(Nghị quyết số 01/NP-CP ngày
07/01/2015; Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/1/2016; Công văn số 54/VPCP-PL
ngày 09/01/2015)
|
Phòng CPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo Lãnh đạo
Bộ để tổng hợp vào báo cáo của Bộ gửi
Quốc hội
|
Ngân sách nhà nước
|
|
XII.
|
Thực hiện
nhiệm vụ cơ quan đầu mối thực thi Công ước Niu Óoc 1958 về công nhận và cho
thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài
|
71.
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai nhiệm
vụ cơ quan đầu mối quốc gia trong thực
hiện Công ước Niu - Oóc năm 1958 về công nhận và cho thi
hành phán quyết của trọng tài nước ngoài giai đoạn
2016-2020 của Bộ tư pháp được ban hành kèm theo Quyết định
số 2571/QĐ-BTP ngày 14/12/2016.
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
có liên quan
|
Theo Kế hoạch được phê duyệt
|
Báo cáo, Đề án,
văn bản.
|
Ngân sách nhà nước
|
|
72.
|
Tổ chức Hội thảo quốc tế hướng dẫn Công ước Niu - Oóc năm 1958 về công nhận và cho thi
hành phán quyết của trọng tài nước ngoài và phổ biến nội dung Cuốn Sổ tay hướng
dẫn thực thi Công ước
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Quý II, III
|
Hội thảo quốc tế
|
Ngân sách nhà nước
|
|
73.
|
Giải quyết các
vụ việc phức tạp liên quan đến công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng
tài nước ngoài
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo kết quả họp
Công văn trả lời
|
Ngân sách nhà nước
|
|
XIII.
|
Triển khai
các nhiệm vụ trong khuôn khổ Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế (Hội nghị La
Hay)
|
74.
|
Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế
và gia nhập và thực hiện Công ước La Hay năm 1980 về khía cạnh
dân sự của hành vi bắt cóc trẻ
em quốc tế
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Quý IV
|
Báo cáo
|
Ngân sách nhà nước
|
|
75.
|
Xây dựng báo
cáo nghiên cứu, xác định vai trò, nhiệm vụ. chức năng của các cơ quan liên
quan quan trọng việc giải quyết khía cạnh dân sự của hành vi bắt cóc trẻ em gắn với chức
năng, nhiệm vụ đầu mối quốc gia trong 1 hội nghị La Hay về tư pháp quốc
tế
|
Phòng TPQT
|
Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên
quan
|
Quý IV
|
Dự thảo Đề cương nghiên cứu.
|
Ngân sách nhà nước
|
|
76.
|
Xây dựng tài liệu giới thiệu Công ước
La Hay năm 1980 về khía cạnh dân sự của hành vi bắt cóc trẻ em quốc tế.
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Quý IV
|
Dự thảo Tài liệu lần 1
|
Ngân sách nhà nước
|
|
77.
|
Xây dựng Hồ
sơ gia nhập Công ước La Hay năm 1970 về thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong
lĩnh vực dân sự và thương mại của Việt Nam.
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Quý IV
|
Hồ sơ gia nhập
|
Ngân sách nhà nước
|
|
78.
|
Tham gia các Phiên họp của Hội
nghị (Phiên họp Hội đồng các vấn đề chung và chính sách, phiên họp nhóm chuyên
gia...)
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo tham dự các Phiên họp
|
Ngân sách nhà nước
|
|
79.
|
Góp ý các văn kiện của Hội nghị, trả
lời các bảng hỏi, cung cấp thông tin cho Hội nghị
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công hàm hoặc thư gửi cho Hội nghị
|
Ngân sách nhà nước
|
|
80.
|
Cho ý kiến về việc gia nhập của các
thành viên mới vào Hội nghị La Hay
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Công hàm hoặc thư gửi Hội nghị
|
Ngân sách nhà nước
|
|
81.
|
Tổng kết 5 năm tình hình thực hiện Quyết
định số 1440/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về
tư pháp quốc tế
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Quý IV
|
Báo cáo sơ kết
|
Ngân sách nhà nước
|
|
82.
|
Triển khai các nội dung khác thực
hiện Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện quyền và
nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế
và Quyết định số 951/QĐ-BTP ngày 21/5/2015 của Bộ trưởng
Bộ tư pháp về việc phân công nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định số 1440/QĐ-TTg.
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn, tờ trình, tài liệu
nghiên cứu theo nội dung hoạt động
|
Ngân sách nhà nước
|
|
83.
|
Tiếp tục triển khai các hoạt động về
Kế hoạch thực hiện Công ước tống đạt giấy tờ
|
Phòng TPQT
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT và các bộ,
ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Theo QĐ đã ban
hành
|
Ngân sách nhà nước
|
|
XIV.
|
Triển khai
sáng kiến “Tăng cường tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại
giữa các quốc gia thành viên ASEAN”
|
84.
|
Triển khai kết quả ASLOM 17
|
Phòng TPQT
|
Các bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo
|
Ngân sách nhà
nước
|
|
XV.
|
Phối hợp xử
lý các vấn đề pháp lý với Phái đoàn đại diện thường trực của Việt Nam bên cạnh
Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại
Giơ-ne-vơ
|
85.
|
Nghiên cứu các án lệ của WTO liên
quan đến các vụ kiện mà Việt Nam tham gia với tư cách
nguyên đơn, bị đơn và bên thứ ba
|
Phòng PLĐT
|
Bộ Công Thương, Phái đoàn thường trực
của Việt Nam tại WTO
|
Cả năm
|
Các bản đệ
trình, tham gia và trình bày lại các Phiên xử tại Geneva và các
hoạt động khác
|
Ngân sách nhà
nước
|
|
86
|
Cho ý kiến về
các vấn đề pháp lý trong WTO theo yêu cầu của Phái đoàn thường trực của Việt Nam tại WTO
|
Phòng PLĐT
|
Bộ Công Thương, Phái đoàn thường trực của Việt Nam tại WTO
|
Cả năm
|
Báo cáo lãnh đạo Bộ, ý kiến gửi Phái đoàn...
|
Ngân sách nhà nước
|
Bao gồm kinh phí cho cán bộ tham
gia các phiên xử tại WTO
|
87
|
Phối hợp với
Phái đoàn đại diện thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức
Thương mại thế giới và các tổ
chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ xử lý các vấn đề pháp lý liên
quan đến vấn đề nhân quyền
|
Phòng CPQT
|
Các bộ. ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, văn bản
|
Ngân sách nhà nước
|
|
XVI
|
Các nhiệm
vụ khác
|
88
|
Xây dựng Quyết
định của Vụ trưởng Vụ PLQT về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng thuộc Vụ PLQT
|
Phòng HC-TH
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT
|
Sau khi Quyết định thay thế Quyết định
204/QĐ-BTP7 được ban hành
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
|
|
89.
|
Xây dựng Quy chế làm việc mới của Vụ Pháp luật quốc tế
|
Phòng HC-TH
|
Các Phòng thuộc Vụ PLQT
|
Sau khi Quyết định thay thế Quyết định
204/QĐ-BTP của được ban hành
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
|
|
90.
|
Tư vấn về các
vấn đề pháp lý quốc tế cho Chính phủ, Bộ, ngành và địa phương
|
Các Phòng
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, văn bản, ý kiến
|
Ngân sách nhà nước
|
|
91.
|
Đề xuất kiện toàn tổ chức, biên chế
của Vụ; sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức phù hợp với Đề
án vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
Phòng HC-TH
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm
|
Báo cáo, công văn
|
|
|
92
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo Bộ giao
|
Các Phòng
|
Các bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo, đề án, văn bản
|
Ngân sách nhà
nước
|
|
1
Phòng Pháp luật đầu tư, vay nước ngoài và bảo lãnh Chính
phủ.
6
Phòng Công pháp quốc tế và nhân quyền
7
Quyết định thay thế Quyết định số 204/QĐ-BTP ngày 22/01/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ
Pháp luật quốc tế.
Quyết định 313/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Vụ Pháp luật quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 313/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác ngày 27/02/2018 của Vụ Pháp luật quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
1.529
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|