ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3121/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 18
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 793/KH-UBND ngày 14/11/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 6816/TTr-STNMT ngày 27/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan nhà nước thuộc
lĩnh vực Tài nguyên nước tỉnh Nghệ An (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt Phương án cắt giảm thủ tục hành
chính nội bộ, đảm bảo chỉ tiêu tối thiểu 20% theo quy định tại Kế hoạch số
1085/QĐ-TTg, Kế hoạch số 793/KH-UBND, thời gian hoàn thành: trước ngày
30/11/2024.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh (đ/c Đệ);
- Phó Chánh VPUBND tỉnh (đ/c Thiền);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT(V).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3121/QĐ-UBND ngày 18/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Cơ quan cho ý
kiến trước khi ban hành/Cơ quan thông qua
|
Cơ quan quyết định
|
1
|
Phê duyệt chức năng nguồn nước nội tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Không
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Lập, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành
lang bảo vệ nguồn nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Không
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Phê duyệt, điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên
sông, suối nội tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Cục Quản lý tài nguyên nước)
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
Phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt đối với công trình nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
5
|
Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Quản lý tài
nguyên nước)
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
6
|
Phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
7
|
Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải
xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
8
|
Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải
xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
9
|
Phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập,
hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức lưu vực
sông
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
10
|
Phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập,
hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức lưu vực
sông
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
11
|
Lập, điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh
không được san lấp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG TTHC
1. Phê duyệt chức năng nguồn
nước nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định,
phân vùng chức năng đối với các nguồn nước mặt nội tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến
các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải,
Xây dựng, Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị
có liên quan về kết quả phân vùng chức năng nguồn nước.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp
thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chức năng
nguồn nước nội tỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày phê
duyệt phân vùng chức năng nguồn nước, Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền công
bố, đăng tải quyết định phê duyệt phân vùng chức năng nguồn nước trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện. Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chức năng nguồn nước nội tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước.
2. Lập, điều chỉnh danh mục
nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước
2.1. Lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang
bảo vệ nguồn nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo
vệ trên địa bàn.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy
ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan về Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ Danh mục trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo
vệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên Trang
Thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân
dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ, bao gồm các nội dung chính sau: thuyết minh về việc lựa chọn
các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; cơ sở xác định chức năng của từng
hành lang bảo vệ; quá trình tổ chức xây dựng Danh mục.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ;
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ
quan, đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang
bảo vệ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
2.2. Điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ nguồn nước
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh
giá lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn cần điều chỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy
ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan về
việc điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ
ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố điều
chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông
tin đại chúng, đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi
trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ;
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh Danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ;
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ
quan, đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
d)Thời gian thực hiện: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập
hành lang bảo vệ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
3. Phê duyệt, điều chỉnh dòng
chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
3.1. Phê duyệt dòng chảy tối thiểu trên sông, suối
nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều
tra, xác định vị trí, giá trị dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy
ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận
tải, Xây dựng, Văn hóa và Thể thao và các Sở, ban, ngành có liên quan về dòng
chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến
các Sở, ban ngành, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Quản lý tài nguyên
nước) để cho ý kiến.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp
thu, giải trình góp ý và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt về
dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày quyết
định được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, đăng tải Quyết định phê duyệt
dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kèm theo danh mục
dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối;
- Báo cáo thuyết minh việc xác định dòng chảy tối
thiểu;
- Sơ đồ dòng chảy tối thiểu của hệ thống sông, suối.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng
chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
3.2. Điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối
nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều
tra, rà soát, xác định vị trí, giá trị dòng chảy tối thiểu điều chỉnh trên các
sông, suối nội tỉnh theo định kỳ hoặc khi có sự điều chỉnh nội dung liên quan đến
khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong các quy hoạch; có dự án, công trình
khai thác nước mới được hình thành làm thay đổi lớn đến chế độ dòng chảy trên
sông, suối; có sự biến động về điều kiện tự nhiên tác động lớn đến nguồn nước.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy
ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận
tải, Xây dựng, Văn hóa và Thể thao và các Sở, ban, ngành có liên quan về hồ sơ
điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp
thu, giải trình góp ý và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
quyết định điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày quyết
định được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, đăng tải quyết định phê duyệt
điều chỉnh dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông,
suối nội tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Dự thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh kèm theo
danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh;
- Báo cáo thuyết minh việc xác định dòng chảy tối
thiểu;
- Sơ đồ dòng chảy tối thiểu của hệ thống sông, suối.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh dòng chảy tối thiểu kèm theo
danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
4. Phê duyệt vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với công trình nằm trên địa bàn 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có công
trình khai thác tổ chức xác định phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt của công trình trên cơ sở đề xuất phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực
lấy nước sinh hoạt của tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công
trình (trong thời hạn 42 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép khai thác tài
nguyên nước).
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định
phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình.
- Bước 4: Trong thời hạn 42 ngày, kể từ ngày có quyết
định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc công bố trên các phương
tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của địa phương và gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện có liên quan tổ chức xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian trình, phê duyệt vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình: 42 ngày (kể từ ngày nhận được
giấy phép khai thác tài nguyên nước).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước.
5. Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch
bảo vệ nước dưới đất
5.1. Phê duyệt kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện việc điều tra, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu và xây dựng dự thảo kế
hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến
bằng văn bản đến Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đại diện một số tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng nước dưới đất lớn trên địa bàn tỉnh về Dự thảo kế hoạch bảo vệ nước
dưới đất.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự
thảo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất và gửi lấy ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên
nước.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự
thảo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Kế
hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật kế
hoạch bảo vệ nước dưới đất vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước
quốc gia trong vòng 07 ngày sau khi được phê duyệt và tổ chức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải phù hợp với
quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh; phải phù hợp với phương án khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước
gây ra trong quy hoạch tỉnh.
- Xác định được phạm vi các khu vực, tầng chứa nước
bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm và nguyên nhân gây ra; phương án tổ chức thực
hiện các giải pháp khoanh định hoặc đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất; phương án khai thác nước dưới đất; khu vực cần bổ sung nhân
tạo nước dưới đất; giải pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước dưới đất. Ưu tiên bảo
vệ, phục hồi các tầng chứa nước khai thác chính, các tầng chứa nước được khai
thác để cấp nước sinh hoạt.
- Việc lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải dựa
trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; thông tin, số
liệu quan trắc tài nguyên nước dưới đất của mạng quan trắc tài nguyên nước dưới
đất, tại công trình khai thác nước dưới đất và các thông tin, số liệu có liên
quan khác từ Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia (nếu
có).
- Trường hợp thông tin, số liệu chưa đảm bảo làm cơ
sở lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bổ
sung công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất để phục vụ lập kế hoạch
bảo vệ nước dưới đất.
- Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải đồng bộ, phù hợp
với nguồn lực, giải pháp thực hiện; bảo đảm tính khả thi và hiệu quả trong triển
khai thực hiện.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước.
5.2. Điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà
soát kế hoạch bảo vệ nước dưới đất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả rà
soát và kiến nghị điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh (nếu
có) theo định kỳ hoặc trong trường hợp cần thiết.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến
bằng văn bản đến các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đại diện một số tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng nước dưới đất lớn trên địa bàn tỉnh về dự thảo điều chỉnh kế hoạch
bảo vệ nước dưới đất.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự
thảo điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất và gửi lấy ý kiến của Cục Quản lý
tài nguyên nước.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự
thảo điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật điều
chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên nước quốc gia trong vòng 07 ngày sau khi được phê duyệt và tổ chức thực
hiện.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Có sự điều chỉnh của quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông liên tỉnh hoặc phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước,
phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh làm thay
đổi cơ bản về định hướng khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
- Có biến động lớn về nguồn nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh do ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, nhân tạo.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước.
6. Phê duyệt vùng cấm, vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng hồ
sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án, lộ
trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy
ý kiến về hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất bằng
văn bản tới các cơ quan, đơn vị liên quan, bao gồm:
+ Các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Y tế và các sở, ban, ngành khác có liên quan;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có phạm vi thuộc vùng cấm,
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Đại diện cộng đồng dân cư có phạm vi thuộc vùng cấm,
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước
dưới đất nằm trong phương án.
- Bước 3: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ trên cơ sở ý kiến góp ý của các đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định với sự tham gia của các sở, ban,
ngành có liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học về tài nguyên nước.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ theo ý kiến hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ kèm theo Báo cáo tiếp thu, giải
trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền kề có liên quan và Bộ
Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản.
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 30 kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Bước 7: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ
sơ theo ý kiến góp ý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 8: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 9: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có Quyết
định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh
mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức
thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông
tin đại chúng và gửi để đăng tải lên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; thông báo tới các tổ chức, cá
nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt;
Tờ trình phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
quá trình tổ chức thực hiện; thuyết minh về căn cứ, kết quả khoanh định; thuyết
minh phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới
đất đối với từng khu vực, từng công trình nằm trong vùng cấm, vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất và việc tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý;
- Dự thảo Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất;
- Dự thảo Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất;
- Dự thảo phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc
cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, bản
chụp văn bản góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện:
- Thời gian lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Không quá
30 ngày.
- Thời gian lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Không quá 30
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục vùng cấm, hạn chế khai thác nước
dưới đất.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
7. Lập danh mục các đập, hồ chứa
trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc địa bàn 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các đơn vị
liên quan thực hiện rà soát, xây dựng danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy
chế phối hợp vận hành trên các lưu vực sông thuộc phạm vi tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến
Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, tổ chức lưu vực sông, tổ chức, cá nhân có
liên quan về dự thảo Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận
hành.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng
quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục đập,
hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy
chế phối hợp vận hành.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
8. Lập danh mục các đập, hồ chứa
trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước
liên tỉnh chủ trì lập Danh mục đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy
chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước
liên tỉnh gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan trước khi lấy ý kiến
Bộ Tài nguyên và Môi trường về dự thảo Danh mục đập, hồ chứa trên sông, suối phải
xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước
liên tỉnh tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo
Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước
liên tỉnh phê duyệt danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận
hành.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh phê duyệt Danh mục
đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mau tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
9. Phê duyệt quy chế phối hợp vận
hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, tổ chức, cá
nhân quản lý vận hành đập, hồ chứa và các đơn vị liên quan thực hiện xây dựng
quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi
quản lý.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, tổ chức
lưu vực sông (nếu có) và tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chế phối
hợp vận hành.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp
thu, giải trình góp ý và hoàn thiện dự thảo quy chế phối hợp vận hành giữa các
đập, hồ chứa trên sông, suối theo ý kiến góp ý và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy chế phối
hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy
chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
10. Phê duyệt quy chế phối hợp
vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trở lên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước
liên tỉnh chủ trì xây dựng quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên
sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước
liên tỉnh gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan, các cơ quan, tổ chức
lưu vực sông (nếu có) và tổ chức, cá nhân có liên quan trước khi lấy ý kiến Bộ
Tài nguyên và Môi trường về dự thảo quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước
liên tỉnh tổng hợp, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo quy chế phối hợp
vận hành theo ý kiến góp ý và phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập,
hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trở lên.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh ở hạ du của nguồn nước liên tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quy
chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ
hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
11. Lập, điều chỉnh danh mục hồ,
ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp
11.1. Lập danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh
không được san lấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san
lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến
góp ý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Xây dựng,
Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có liên quan về hồ sơ xây dựng Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không
được san lấp.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp
thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và hoàn thiện Hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh để trình lấy ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phê duyệt.
- Bước 5: Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục hồ,
ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 7: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có Quyết
định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội
tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh; gửi đăng tải lên Cổng Thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và cập nhật vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
tài nguyên nước quốc gia.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm phá nội tỉnh
không được san lấp;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm
phá nội tỉnh không được san lấp;
- Báo cáo thuyết minh việc lập Danh mục hồ, ao, đầm,
phá nội tỉnh không được san lấp;
- Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
- Bản tổng hợp giải trình, tiếp thu các ý kiến góp
ý, kèm theo bản chụp các ý kiến góp ý;
- Các tài liệu khác liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh
không được san lấp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
11.2. Điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh
không được san lấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Định kỳ (05 năm một lần) hoặc trong trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, lập danh mục các hồ, ao, đầm,
phá điều chỉnh bổ sung vào Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp đã phê
duyệt.
Đối với trường hợp điều chỉnh đưa ra khỏi danh mục:
trên cơ sở đề xuất của các Sở, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài
nguyên và Môi trường lập danh mục các hồ, ao, đầm, phá điều chỉnh đưa ra khỏi
Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp đã phê duyệt.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến
góp ý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Xây dựng,
Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ, ao, đầm, phá và cơ
quan, tổ chức có liên quan về hồ sơ đề nghị điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm,
phá nội tỉnh không được san lấp.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp
thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức và hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh để trình lấy ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phê duyệt.
- Bước 5: Căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Quyết định điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được
san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quyết định
điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Bước 7: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có Quyết
định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội
tỉnh không được san lấp trên địa bàn tỉnh đã được điều chỉnh; gửi đăng tải lên
Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và cập nhật vào Hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ trình, phê duyệt:
- Tờ trình điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm phá nội
tỉnh không được san lấp;
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm
phá nội tỉnh không được san lấp;
- Báo cáo thuyết minh việc lập Danh mục hồ, ao, đầm,
phá nội tỉnh không được san lấp (đối với trường hợp điều chỉnh bổ sung vào
khỏi danh mục); Báo cáo thuyết minh việc đưa ra khỏi Danh mục hồ, ao, đầm,
phá nội tỉnh không được san lấp (đối với trường hợp điều chỉnh đưa ra khỏi
danh mục);
- Báo cáo tiếp thu giải trình ý kiến của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
- Bản tổng hợp giải trình, tiếp thu các ý kiến góp
ý, kèm theo bản chụp các ý kiến góp ý;
- Các tài liệu khác liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm, phá nội
tỉnh không được san lấp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm 2023;
- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.