|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3117/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Hồ Quang Bửu
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3117/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
16 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN
NGÀNH DỌC CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
16-NQ/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
3573/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế
đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
3805/QĐ-UBND ngày 25/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch
công tác cải cách hành chính năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2294/TTr-SNV ngày 09/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số đánh giá,
xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân
dân cấp huyện và các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh (chi tiết tại 03 Phụ lục
đính kèm), cụ thể:
Phụ lục I: Bộ Chỉ số đánh giá,
xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với các Sở, Ban, ngành.
Phụ lục II: Bộ Chỉ số đánh giá,
xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Phụ lục III: Bộ chỉ số đánh
giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với cơ quan ngành dọc cấp tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ
Chỉ số đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Vụ CCHC, Bộ Nội vụ;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, NCKS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3117/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
STT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
11.5
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện các
kế hoạch
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm:
Đúng quy định về nội dung và yêu cầu về thời gian (không quá 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch của tỉnh ban hành)
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính trong năm 2022
|
0.5
|
|
|
|
1.3
|
Ban hành Kế hoạch cải thiện
Chỉ số cải cách hành chính hàng năm sau khi UBND tỉnh ban hành kế hoạch
(Không quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành)
|
0.5
|
|
|
|
2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
CCHC năm
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa.
Trong đó:
- a: là tổng số nhiệm vụ theo
kế hoạch;
- b: là nhiệm vụ đã hoàn
thành.
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3
|
Văn bản khắc phục những tồn
tại, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại Sở, ngành, đơn
vị trực thuộc đã được chỉ ra của cấp có thẩm quyền (đối với các đơn vị được
kiểm tra trong năm kế hoạch)[1]
|
1
|
|
|
|
4
|
Tuyên truyền công tác cải
cách hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền cải
cách hành chính thông qua các hình thức: (tọa đàm về cải cách hành chính; tổ
chức các hội nghị, sinh hoạt chuyên đề về cải cách hành chính; biên soạn tờ
rơi.v.v….)
|
1
|
|
|
|
Cung cấp tin, bài đăng tải
trên trang thông tin cải cách hành chính tỉnh (từ 5 tin bài trở lên).
|
0.5
|
|
|
|
Cung cấp tin, bài đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.
|
0.5
|
|
|
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải
cách hành chính định kỳ
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng,
nội dung và thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một
trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
6
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Có 02 sáng kiến/giải pháp mới
trở lên trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
trong năm: 2
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến/ giải pháp mới:
1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp
mới: 0
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ,
công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (Thống kê qua phần mềm theo
dõi, giám sát nhiệm vụ của UBND tỉnh)
|
1.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*1.5+ (c/a)* 1.0. Trong đó:
- a là tổng số nhiệm vụ được
giao;
- b là số nhiệm vụ đã hoàn
thanh đúng tiến độ;
- c là số nhiệm vụ đã hoàn
thành nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
8
|
|
|
|
1
|
Tham mưu HĐND, UBND tỉnh
ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Kết quả tham mưu xây dựng văn
bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% văn bản QPPL
được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản QPPL được
giao: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Tham mưu trình xây dựng văn bản
QPPL đúng trình tự, thủ tục quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch đảm bảo về
thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh: 1.
* Đối với Văn phòng UBND tỉnh:
Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ nội dung và đảm
bảo thời gian theo quy định.
Ban hành Kế hoạch không đảm bảo
về thời gian, chất lượng theo yêu cầu hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng
năm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và đúng
hạn: 1
* Đối với Văn phòng UBND tỉnh:
Trình UBND tỉnh ban hành báo cáo trong đúng thời gian theo quy định.
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc trễ hạn: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Lập danh mục văn bản quy phạm
pháp luật tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND tỉnh thông qua hết hiệu
lực trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ và đúng thời hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc quá hạn: 0
|
|
|
|
|
3
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật [2]
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo
dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung, đầy đủ
thông tin, số liệu và đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo một trong các nội
dung trên: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý kết quả qua theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các
văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua theo dõi thi hành pháp
luật theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện
qua theo dõi thi hành pháp luật: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
1
|
Rà soát thủ tục hành chính
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế
hoạch rà soát thủ tục hành chính (TTHC) hàng năm của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày
Kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh được ban hành: 0.5
* Đối với Văn phòng UBND tỉnh:
đánh giá theo nội dung Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch
rà soát đúng yêu cầu về nội dung và thời gian quy định.
Ban hành sau thời hạn nêu
trên hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát
*Đối với Văn phòng UBND tỉnh:
Tham mưu UBND tỉnh ban hành phương án đơn giản hóa TTHC hằng năm đúng quy định
|
1.5
|
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả rà soát
đúng thời hạn.
|
0.5
|
|
|
|
|
Có phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục
hành chính không phù hợp
|
0.5
|
|
|
|
|
Các vấn đề bất cập qua quá
trình thực hiện thủ tục hành chính được tổng hợp vào báo cáo công tác kiểm
soát thủ tục hành chính định kỳ hoặc đột xuất.
|
0.5
|
|
|
|
1.3
|
Đăng ký TTHC thực hiện trả kết
quả ngay trong ngày
|
1
|
|
|
|
|
Có đăng ký TTHC trả kết quả
ngay trong ngày: 1
|
|
|
|
|
|
Không có đăng ký theo yêu cầu
của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Đăng ký cắt giảm 10% thời
gian giải quyết đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
Có đăng ký cắt giảm 10% thời
gian giải quyết TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Không có đăng ký theo yêu cầu
của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
2
|
Công bố, công khai danh mục
TTHC theo quy định
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu UBND tỉnh công bố
TTHC thuộc lĩnh vực quản lý kịp thời, đầy đủ[3]
|
1
|
|
|
|
|
Chính xác, đầy đủ, kịp thời,
đúng theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa chính xác, chưa đầy đủ
hoặc chưa kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Công khai danh mục TTHC theo
quy định[4]
|
1
|
|
|
|
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết đầy đủ, đúng quy định tại Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị đầy đủ, đúng quy định.
|
0.5
|
|
|
|
3
|
Tham mưu ban hành quy
trình nội bộ trong giải quyết TTHC[5]
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh phê
duyệt đầy đủ, kịp thời quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã: 1
|
|
|
|
|
|
Có tham mưu phê duyệt nhưng
chưa đầy đủ hoặc không kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
|
4
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (nếu không có phản
ánh, kiến nghị được điểm tối đa)
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ thông tin theo quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ thông tin theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị
được xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số phản ánh, kiến
nghị được xử lý, trả lời theo quy định quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông[6]
|
6
|
|
|
|
5.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ
chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn
vị
|
1
|
|
|
|
|
100% số lượng TTHC (trừ TTHC
quy định không thực hiện theo cơ chế một cửa, nếu có và các lĩnh vực tiếp nhận
trên các hệ thống của Bộ chuyên ngành như: Đăng ký kinh doanh, Lý lịch tư
pháp...): 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số lượng
TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số lượng TTHC: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh (đầy đủ, thường xuyên,
liên tục)
|
1
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC công khai tiến
độ và kết quả giải quyết: 1
|
|
|
|
|
|
Có hồ sơ TTHC chưa được công
khai tiến độ hoặc kết quả giải quyết: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ TTHC không được công
khai tiến độ hoặc kết quả giải quyết: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Cập nhập thông tin hồ sơ giải
quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện việc : "tiếp
nhận hồ sơ đầu vào số hóa" mới đảm bảo đúng quy định theo Quyết định số
468/QĐ-TTg của TTCP và Nghi định số 107/2021/NĐ-CP
|
0.5
|
|
|
|
|
Cập nhật tiến trình, kết quả
giải quyết TTHC số hóa vào phần mềm một cửa điện tử
|
0.5
|
|
|
|
5.4
|
Tiến độ giải quyết TTHC[7]
|
2
|
|
|
|
|
Từ 90%-100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn* điểm tối đa quy định)/100%[8]
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định về thư xin
lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn
|
1
|
|
|
|
|
Đơn vị không có phát sinh hồ
sơ trễ hạn (Thực hiện đúng quy định): 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin lỗi đối với
100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin lỗi dưới
100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
4
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành và trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án kiện
toàn các tổ chức hành
chính và đơn vị sự nghiệp
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện phân cấp quản
lý, ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Hàng năm thực hiện rà soát,
đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ phân cấp, ủy quyền (Báo cáo kèm theo)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2.
|
Thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ được phân cấp, ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
V
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Chưa không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
1
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đúng quy định,
kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch không đúng
quy định hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức hoặc cử cán bộ, công
chức, viên chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo đúng kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Tổ chức hoặc cử công chức,
viên chức tham gia đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoặc cử công chức,
viên chức tham gia không đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng: 0
|
|
|
|
|
3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Trong năm không có công chức,
viên chức lãnh đạo bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp
phòng và tương đương bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
1
|
|
|
|
3.3.
|
Trong năm không có công chức,
viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cập nhật đầy đủ
và kịp thời thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên Phần mềm quản lý cán
bộ, công chức, viên chức (kể cả đơn vị trực thuộc)[9]
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
5
|
Chuyển đổi vị trí công tác
đối với công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Ban hành kế hoạch chuyển đổi
vị trí công tác
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện Ban hành kế hoạch
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tổ chức thực hiện theo đúng kế
hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng theo kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
6
|
Giảm tỷ lệ viên chức hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các
đơn vị sự nghiệp công lập
so với năm 2021 (trừ y tế và giáo dục) [10]
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giảm từ 10% trở lên:1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng và thực hiện quy
chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định 2208/QĐ-UBND ngày
24/8/2022 của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
tài sản công
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ theo quy định
(kể cả các đơn vị trực thuộc): 1
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện các quy định về quản
lý tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng tài sản
công tại cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện việc chuyển đổi
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp từ nhà nước đảm chi thường xuyên sang tự
chủ một phần, tự chủ chi thường xuyên, tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư
(Đối với sở, ngành có đơn vị sự nghiệp trực thuộc)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách (2
năm 2020-2021)
|
2
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên số kiến nghị
được thực hiện: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số kiến nghị
được thực hiện: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% -dưới 80% số kiến nghị
được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số kiến nghị được thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
5
|
Công khai dự toán ngân
sách giao của năm hiện hành (Năm 2022)
|
1
|
|
|
|
|
Có công khai: 1
|
|
|
|
|
|
Không có công khai: 0
|
|
|
|
|
VII
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12.5
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin
|
8.5
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai văn bản điện tử
(trừ văn bản mật)
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Thực hiện số hóa, luân chuyển,
xử lý văn bản đi/đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
1
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản đến được số
hóa, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản đi được tham
mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
0.5
|
|
|
|
1.1.2
|
Sử dụng chữ ký số trên văn bản
điện tử
|
1
|
|
|
|
|
100% văn bản điện tử do cơ
quan phát hành có đầy đủ chữ ký số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan:
1
|
|
|
|
|
|
Văn bản điện tử do cơ quan
phát hành không có đầy đủ 02 chữ ký số (cơ quan và lãnh đạo): 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới
dạng điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên tổng số văn bản
đi của cơ quan (trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90%-100% văn bản thì điểm
đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% văn bản: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo qua Hệ thống thông tin, báo cáo của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các loại báo
cáo theo yêu cầu trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện dịch vụ công trực
tuyến toàn trình trong giải quyết TTHC[11]
|
3
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
b/a* điểm tối đa.
Trong đó:
- a là Tổng số dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
- b là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a<0.9 điểm đánh giá
là 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
b/a* điểm tối đa. Trong đó:
- a là Tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm (gồm cả toàn trình và một phần);
- b là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến toàn trình.
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện thanh toán trực
tuyến đối với TTHC đủ điều kiện
|
1.5
|
|
|
|
1.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến.
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính;
- b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến;
- b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá;
- b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi số trong hoạt động
quản lý, cung cấp dịch vụ công
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
(1) Ban hành kế hoạch chuyển
đổi số cho cơ quan, ngành, lĩnh vực, (2) tổ chức triển khai và (3) báo cáo kết
quả thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện 1 trong 3 nhiệm
vụ trên: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch số hóa kết
quả thủ tục hành chính theo quy định của UBND tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch số
hóa kết quả thủ tục hành chính theo quy định của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
3
|
Cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị cung cấp các thông tin theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP của Chính
phủ
|
2
|
|
|
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Nếu thiếu 01 mục thông tin
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thiếu từ 02 mục thông tin
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
30
|
|
|
|
1
|
Tác động của cải cách đến
công tác chỉ đạo, điều hành
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá vai trò của người đứng
đầu trong việc chỉ đạo, triển khai công tác cải cách hành chính tại cơ quan,
đơn vị
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Đánh giá về tình hình tổ chức
triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ngành
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Đánh giá về mức độ kịp thời,
chủ động khi xử lý, giải quyết công việc của sở, ngành theo yêu cầu của HĐND,
UBND tỉnh (như việc trả lời văn bản; thực hiện báo cáo; phối hợp giải quyết
công việc...)
|
1
|
|
|
|
2
|
Tác động của cải cách đến
việc tham mưu văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), cơ chế chính sách thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá về tính đồng bộ, thống
nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Đánh giá về tính hợp lý, khả
thi của các văn bản QPPL do sở, ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Đánh giá về tính kịp thời
trong tổ chức triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
sở, ngành
|
0.5
|
|
|
|
2.4
|
Đánh giá về tính kịp thời
trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện
văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
0.5
|
|
|
|
3
|
Tác động của cải cách đến
chất lượng thủ tục hành chính (Ý kiến đánh giá của công chức thực thi
TTHC thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố đối với những cải tiến về TTHC của
ngành)
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá về mức độ rõ ràng, dễ
hiểu, dễ thực hiện của các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do sở tham mưu công bố
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Tính hợp lý về các quy định hồ
sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1
|
|
|
|
4
|
Điểm quy đổi từ kết quả điều
tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước (Chỉ số SIPAS)
|
10
|
|
|
|
5
|
Tác động của cải cách đến
xây dựng tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
4
|
|
|
|
5.1
|
Đánh giá kết quả thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của sở, ngành
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Đánh giá mối quan hệ phối hợp
giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc sở, ngành trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Đánh giá về chất lượng các
văn bản phúc đáp trả lời kiến nghị, đề xuất của UBND cấp huyện (như mức độ đầy
đủ, chính xác, kịp thời của các công văn trả lời, hướng dẫn...)
|
1
|
|
|
|
5.4
|
Công tác phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
|
6
|
Tác động của cải cách
trong việc cải cách chế độ công vụ
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Chất lượng công chức
|
2
|
|
|
|
6.1.1
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0.5
|
|
|
|
6.1.2
|
Tinh thần trách nhiệm đối với
công việc của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0.5
|
|
|
|
6.1.3
|
Tình trạng tiêu cực, nhũng
nhiễu của cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ
|
0.5
|
|
|
|
6.1.4
|
Văn hóa giao tiếp, ứng xử của
công chức đối với công chức làm việc ở các cơ quan cùng cấp/cấp dưới
|
0.5
|
|
|
|
6.2
|
Tác động của cải cách đến
quản lý công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
6.2.1
|
Tình trạng tiêu cực trong bố
trí, bổ nhiệm công chức, viên chức của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
6.2.2
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
7
|
Tác động của cải cách đến
quản lý tài chính công
|
1
|
|
|
|
7.1
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính
|
0.5
|
|
|
|
7.2
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
8
|
Tác động của cải cách đến
việc xây dựng và phát triển chính quyền điện tử; chính quyền số
|
3
|
|
|
|
8.1
|
Mức độ nhận thức, hiểu biết của
Lãnh đạo và công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số, chính
quyền số
|
1
|
|
|
|
8.2
|
Đánh giá về hoạt động chuyển
đổi số, thúc đẩy phát triển chính quyền số của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
8.4
|
Đánh giá chất lượng cung cấp
thông tin (tính kịp thời, đầy đủ của thông tin, mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin) trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị.
|
1
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3117/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
I
|
CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
13.5
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành
chính năm (CCHC)
|
4.5
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm:
Đúng quy định về nội dung và yêu cầu về thời gian (không quá 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch của tỉnh ban hành)
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra
(có thể lồng ghép chung vào các nội dung kiểm tra của đơn vị)
|
0.5
|
|
|
|
1.3
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
trong năm 2022
|
0.5
|
|
|
|
1.4
|
Ban hành kế hoạch cải thiện
Chỉ số cải cách hành chính hàng năm sau khi kế hoạch của tỉnh ban hành (Không
quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành)
|
0.5
|
|
|
|
1.5
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC
năm
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa.
Trong đó:
a: là tổng số nhiệm vụ theo kế
hoạch,
b: là nhiệm vụ đã hoàn thành.
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm
đánh giá là 0.
|
2
|
|
|
|
2
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ UBND cấp xã trực thuộc
được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện kiểm tra từ 30% số
UBND cấp xã trực thuộc trở lên: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đủ 30% kế hoạch
điểm đánh giá : 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận và xử lý
sau kiểm tra của người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện theo quy định:
0
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức hội nghị triển
khai công tác cải cách hành chính, đánh giá xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Tổ chức hội nghị triển khai
công tác cải cách hành chính hàng năm
|
1
|
|
|
|
Triển khai đánh giá, xếp hạng
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các đơn vị, địa phương trực
thuộc
|
1
|
|
|
|
4
|
Tuyên truyền công tác cải
cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền cải
cách hành chính thông qua các hình thức: tổ chức hội nghị tập huấn công tác
CCHC; sinh hoạt chuyên đề..
|
0.5
|
|
|
|
|
Cung cấp tin, bài và được
đăng tải trên Cổng thông tin cải cách hành chính tỉnh (từ 5 tin bài trở lên);
Cổng thông tin điện tử của địa phương.
|
0.5
|
|
|
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải
cách hành chính định kỳ
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng,
nội dung và thời gian theo hướng dẫn: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ về số
lượng, nội dung và thời gian theo hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
6
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến/giải pháp
mới trở lên trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
trong năm: 1
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến/ giải pháp mới:
0.5
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp
mới: 0
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ,
công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (Thống kê qua phần mềm theo
dõi, giám sát nhiệm vụ của UBND tỉnh)
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*1.0+ (c/a)*0.5. Trong đó:
- a là tổng số nhiệm vụ được
giao;
- b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành đúng tiến độ;
- c là số nhiệm vụ đã hoàn
thành nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
|
8
|
Tổ chức diễn đàn đối thoại
của người đứng đầu địa phương với người dân và doanh nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
5.5
|
|
|
|
1
|
Công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2.5
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ nội dung và đảm bảo
thời gian
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch đảm bảo về
thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch không đảm bảo
về thời gian, chất lượng theo yêu cầu hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng
năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung, đúng
thời gian: 0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc trễ hạn: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng
năm về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ nội dung, đúng hạn
và có kiến nghị xử lý cụ thể đối với các vấn đề phát hiện qua rà soát: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ nội dung hoặc
không đúng hạn hoặc không có kiến nghị xử lý cụ thể đối với các vấn đề phát
hiện qua rà soát: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Xử lý kết quả kiểm tra[1]
|
1
|
|
|
|
|
Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời
văn bản trái pháp luật theo quy định: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật[2]
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100%
kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo
dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung, đầy đủ
thông tin, số liệu và đúng hạn: 0.5
|
|
|
|
|
Không đảm bảo một trong các nội
dung trên: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý kết quả qua theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các
văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả qua theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm
quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả qua theo dõi thi
hành pháp luật: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
1
|
Rà soát thủ tục hành chính
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế
hoạch rà soát thủ tục hành chính (TTHC) hàng năm của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày
Kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
Ban hành sau thời hạn trên hoặc
không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
rà soát
|
1.5
|
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả rà soát
đúng hạn.
|
0.5
|
|
|
|
|
Có phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục
hành chính không phù hợp.
|
0.5
|
|
|
|
|
Các vấn đề bất cập qua quá
trình thực hiện thủ tục hành chính được tổng hợp vào báo cáo công tác kiểm
soát thủ tục hành chính định kỳ hoặc đột xuất.
|
0.5
|
|
|
|
1.3
|
Đăng ký TTHC thực hiện trả kết
quả ngay trong ngày
|
1
|
|
|
|
|
Có đăng ký TTHC trả kết quả
ngay trong ngày: 1
|
|
|
|
|
|
Không có đăng ký theo yêu cầu
của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Đăng ký cắt giảm 10% thời
gian giải quyết đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
Có đăng ký cắt giảm 10% thời
gian giải quyết TTHC: 1
|
|
|
|
|
Không có đăng ký theo yêu cầu
của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
2
|
Công khai TTHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai
TTHC tại Trung tâm Hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Chính xác, đầy đủ, đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
Chưa chính xác, không đầy đủ,
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
100% số xã: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số xã: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Công khai TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC
|
1
|
|
|
|
3.1
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (nếu không có phản
ánh, kiến nghị được điểm tối đa)[3]
|
0.5
|
|
|
|
|
Đầy đủ thông tin theo quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ thông tin theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số phản ánh, kiến nghị
được xử lý đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số phản ánh, kiến
nghị được xử lý đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
8
|
|
|
|
4.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ
chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1
|
|
|
|
|
100% số lượng TTHC (trừ TTHC
quy định không thực hiện theo cơ chế một cửa, nếu có): 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số lượng
TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số lượng TTHC: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC của huyện trên Trang thông tin điện tử của tỉnh (đầy đủ, thường
xuyên, liên tục)
|
1
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC công khai tiến
độ và kết quả giải quyết: 1
|
|
|
|
|
Có hồ sơ TTHC chưa được công
khai tiến độ hoặc kết quả giải quyết: 0.5
|
|
|
|
|
Hồ sơ TTHC không được công
khai tiến độ hoặc kết quả giải quyết: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một
cửa
|
1
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC của xã trên trang thông tin điện tử của huyện (đầy đủ, thường
xuyên, liên tục)
|
1
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
4.5
|
Cập nhập thông tin hồ sơ
giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện việc : "tiếp
nhận hồ sơ đầu vào số hóa" mới đảm bảo đúng quy định theo Quyết định số
468/QĐ-TTg của TTCP và Nghi định số 107/2021/NĐ-CP
|
0.5
|
|
|
|
|
Cập nhật tiến trình, kết quả
giải quyết TTHC số hóa vào phần mềm một cửa điện tử
|
0.5
|
|
|
|
4.6
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
4.6.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn[4]
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90%-100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % hồ sơ TTHC đúng hạn* điểm tối đa)/ 100%[5]
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
4.6.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã có hồ sơ
TTHC tiếp nhận, giải quyết trong năm đúng hạn
|
1
|
|
|
|
|
100% số xã có hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số xã có
hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số xã có hồ sơ TTHC
được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
4.7
|
Thực hiện quy định về thư
xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn (cấp huyện và cấp xã)
|
1
|
|
|
|
|
Đơn vị, địa phương không có
phát sinh hồ sơ trễ hạn (Thực hiện đúng quy định): 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện thư xin lỗi đối với
100% hồ sơ TTHC trễ hạn theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC trễ hạn
theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
5
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành và trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án kiện toàn các tổ chức hành chính và đơn vị
sự nghiệp cấp huyện[6]
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện phân cấp quản
lý, ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quản lý nhà nhà nước
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Hàng năm thực hiện rà soát,
đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ phân cấp, ủy quyền (Báo cáo kèm theo)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ quy định:
0
|
|
|
|
|
2.2.
|
Ban hành Quyết định của UBND
cấp huyện về ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính quản lý nhà nước.
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ quy định:
0
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng quy chế phối hợp
giải quyết các vấn đề liên quan đến giải tỏa đền bù, đất đai
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
V
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
11.5
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Chưa không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Hàng năm ban hành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch đúng quy định,
kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức hoặc cử cán bộ, công
chức, viên chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo đúng kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức hoặc cử công chức,
viên chức tham gia đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức hoặc cử công chức,
viên chức tham gia không đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng: 0
|
|
|
|
|
3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Trong năm không có công chức,
viên chức lãnh đạo bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp
phòng và tương đương bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
1
|
|
|
|
3.3.
|
Trong năm không có công chức,
viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cập nhật đầy đủ
và kịp thời thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên Phần mềm quản lý cán
bộ, công chức, viên chức (kể cả đơn vị trực thuộc)[7]
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
5
|
Chuyển đổi vị trí công tác
đối với công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Ban hành kế hoạch chuyển đổi
vị trí công tác
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện Ban hành kế hoạch
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tổ chức thực hiện theo đúng kế
hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng theo kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
6
|
Giảm tỷ lệ viên chức hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ y tế và
giáo dục)
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giảm từ 10% trở lên:1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng quy chế đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định 2208/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của
UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
8.1
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cán bộ cấp xã đạt
chuẩn theo quy định: 0
|
|
|
|
|
8.2
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn
theo chức danh vị trí việc làm
|
0.5
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn
theo chức danh vị trí việc làm: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% công chức cấp xã đạt
chuẩn theo chức danh vị trí việc làm: 0
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7.5
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
tài sản công
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ theo quy định
(kể cả các đơn vị trực thuộc): 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng tài sản
công tại cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.5
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện việc chuyển đổi cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp từ nhà nước đảm chi thường xuyên sang tự chủ
một phần, tự chủ chi thường xuyên, tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và tự đảm bảo một phần chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Không có thêm : 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện quy định về việc
phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi thường xuyên
trong năm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách ( 2
năm từ năm 2020-2021)
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên số kiến nghị
được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số kiến nghị
được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị được thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
6
|
Công khai dự toán ngân
sách giao của năm hiện hành (Năm 2022)
|
1
|
|
|
|
|
Có công khai: 1
|
|
|
|
|
|
Không có công khai: 0
|
|
|
|
|
VII
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin
|
7.5
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai văn bản điện tử
(trừ văn bản mật)
|
2.5
|
|
|
|
1.1.1
|
Thực hiện số hóa, luân chuyển,
xử lý văn bản đi/đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
1
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản đến được số
hóa, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản đi được tham
mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
0.5
|
|
|
|
1.1.2
|
Sử dụng chữ ký số trên văn bản
điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
100% văn bản điện tử do cơ
quan phát hành có đầy đủ chữ ký số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan:
0.5
|
|
|
|
|
|
Văn bản điện tử do cơ quan
phát hành không có đầy đủ 02 chữ ký số (cơ quan và lãnh đạo): 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới
dạng điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên tổng số văn bản
đi của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90%-100% văn bản thì điểm
đánh giá : 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% văn bản: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo qua Hệ thống thông tin, báo cáo của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các loại báo
cáo theo yêu cầu trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện dịch vụ công trực
tuyến toàn trình trong giải quyết TTHC[8]
|
3
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
1
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
b/a* điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
- b là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a<0.9 điểm đánh giá
là 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn
trình
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
b/a* điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm (gồm cả toàn trình và một phần);
- b là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến toàn trình.
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện thanh toán trực
tuyến đối với TTHC đủ điều kiện
|
1.5
|
|
|
|
1.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính;
- b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá;
- b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá;
- b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích[9]
|
2.5
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0.5
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có
phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh
hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua
dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
3
|
Chuyển đổi số trong hoạt động
quản lý, cung cấp dịch vụ công
|
1
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
(1) Ban hành kế hoạch chuyển
đổi số cho cơ quan, ngành, lĩnh vực, (2) tổ chức triển khai và (3) báo cáo kết
quả thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện 1 trong 3 nhiệm
vụ trên: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch số hóa kết
quả thủ tục hành chính theo quy định của UBND tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch số
hóa kết quả thủ tục hành chính theo quy định của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
4
|
Cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị cung cấp các thông tin theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP của Chính
phủ
|
1
|
|
|
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Nếu thiếu 01 mục thông tin
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thiếu từ 02 mục thông tin
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
30
|
|
|
|
1
|
Tác động của cải cách đến
công tác chỉ đạo, điều hành
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá vai trò của người đứng
đầu huyện trong việc chỉ đạo, triển khai công tác cải cách hành chính tại huyện
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Đánh giá về tình hình tổ chức
triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Đánh giá về mức độ kịp thời,
chủ động khi xử lý, giải quyết công việc của huyện theo yêu cầu của HĐND,
UBND tỉnh, các sở, ngành thuộc UBND tỉnh (như việc trả lời văn bản; thực hiện
báo cáo; phối hợp giải quyết công việc...)
|
1
|
|
|
|
2
|
Tác động của cải cách đến
chất lượng công tác xây dựng, triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL)
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá về tính kịp thời
trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Đánh giá về mức độ hiệu quả,
đồng bộ trong tổ chức thực hiện các văn bản QPPL tại địa phương
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Đánh giá về tính kịp thời
trong việc phát hiện và xử lý, kiến nghị xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ
chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương
|
1
|
|
|
|
3
|
Điểm quy đổi từ điều tra sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước (Chỉ số SIPAS)
|
10
|
|
|
|
4
|
Tác động của cải cách đến
xây dựng tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
4
|
|
|
|
4.1
|
Đánh giá việc thực hiện quy
chế làm việc của UBND huyện
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Đánh giá kết quả thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Đánh giá mối quan hệ phối hợp
giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của huyện trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Đánh giá về chất lượng các
văn bản phúc đáp trả lời kiến nghị, đề xuất của UBND cấp xã (như mức độ đầy đủ,
chính xác của các công văn trả lời, hướng dẫn...)
|
1
|
|
|
|
5
|
Tác động của cải cách
trong việc cải cách chế độ công vụ
|
4
|
|
|
|
5.1
|
Chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của cán bộ, công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0.5
|
|
|
|
5.1.2
|
Tinh thần trách nhiệm đối với
công việc của cán bộ, công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0.5
|
|
|
|
5.1.3
|
Tình trạng tiêu cực, nhũng
nhiễu của cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ
|
0.5
|
|
|
|
5.1.4
|
Văn hóa giao tiếp, ứng xử của
cán bộ, công chức đối với cán bộ, công chức làm việc ở các cơ quan cùng cấp/cấp
dưới
|
0.5
|
|
|
|
5.2
|
Tác động của cải cách đến quản
lý cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.2.1
|
Tình trạng tiêu cực trong bố
trí, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức của huyện
|
1
|
|
|
|
5.2.2
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác bố trí, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức của huyện
|
1
|
|
|
|
6
|
Tác động của cải cách đến
quản lý tài chính công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính
|
1
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1
|
|
|
|
6.3
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
7
|
Tác động của cải cách đến
xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số
|
3
|
|
|
|
7.1
|
Mức độ nhận thức, hiểu biết của
lãnh đạo huyện và cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số, chính quyền
số
|
1
|
|
|
|
7.2
|
Đánh giá về hoạt động chuyển
đổi số, thúc đẩy phát triển chính quyền số của huyện
|
1
|
|
|
|
7.4
|
Đánh giá chất lượng cung cấp
thông tin (tính kịp thời, đầy đủ của thông tin, mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin) trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3117/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
ĐỐI VỚI CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP TỈNH
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
I
|
CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện các
kế hoạch
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm đạt
yêu cầu về thời gian (theo quy định của ngành) và đảm bảo chất lượng.
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính năm
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Ban hành Kế hoạch cải thiện
Chỉ số cải cách hành chính hàng năm sau khi UBND tỉnh ban hành kế hoạch
(Không quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành)
|
1
|
|
|
|
2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
CCHC năm
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * điểm tối đa.
Trong đó:
- a: là tổng số nhiệm vụ theo
kế hoạch,
- b: là nhiệm vụ đã hoàn
thành.
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
|
|
3
|
Văn bản khắc phục những tồn
tại, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại Sở, ngành, đơn
vị trực thuộc đã được chỉ ra của cấp có thẩm quyền (đối với các đơn vị được
kiểm tra trong năm kế hoạch)
|
2
|
|
|
|
4
|
Tuyên truyền công tác cải
cách hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền cải
cách hành chính thông qua các hình thức: (tọa đàm về cải cách hành chính; tổ
chức các hội nghị, sinh hoạt chuyên đề về cải cách hành chính; biên soạn tờ
rơi.v.v….)
|
1
|
|
|
|
Cung cấp tin, bài đăng tải
trên trang thông tin cải cách hành chính tỉnh (từ 5 tin bài trở lên)
|
0.5
|
|
|
|
Cung cấp tin, bài đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng khác
|
0.5
|
|
|
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải
cách hành chính định kỳ
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng,
nội dung và thời gian theo quy định: 2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một
trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
6
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Có 02 sáng kiến/giải pháp mới
trở lên trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
trong năm: 2
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến/ giải pháp mới:
1
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp
mới: 0
|
|
|
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
5.5
|
|
|
|
1
|
Công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Có xây dựng hoặc thực hiện kế
hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của ngành cấp
trên và của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng
năm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và đúng
hạn: 1
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc trễ hạn: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiến nghị xử lý văn bản trái
pháp luật phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời
văn bản trái pháp luật theo quy định: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
2.5
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo
dõi thi hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung, đầy đủ
thông tin, số liệu và đúng hạn: 1.5
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc trễ hạn: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý kết quả qua theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các
văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua theo dõi thi hành pháp
luật theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không kịp thời các văn bản xử lý/kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập phát hiện
qua theo dõi thi hành pháp luật: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế
hoạch rà soát thủ tục hành chính (TTHC) hằng năm của cơ quan chủ quản cấp
trên
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát
|
2
|
|
|
|
2
|
Công bố, công khai TTHC
|
4
|
|
|
|
2.1
|
Công bố, công khai TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của ngành theo quy định của Bộ, ngành Trung ương trên
Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện niêm yết, công khai
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và TTHC
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan, số
điện thoại chuyên dùng, địa chỉ Email của cơ quan có thẩm quyền để tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định
tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý phản ánh kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
5
|
|
|
|
4.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ
chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn
vị
|
1
|
|
|
|
|
100% số lượng TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa (trừ TTHC quy định không thực hiện theo cơ chế một cửa, nếu
có…) : 1
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số lượng
TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
Dưới 90% số lượng TTHC: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Cập nhập thông tin hồ sơ giải
quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện việc : "tiếp
nhận hồ sơ đầu vào số hóa" mới đảm bảo đúng quy định theo Quyết định số 468/QĐ-TTg
của TTCP và Nghi định số 107/2021/NĐ-CP
|
1
|
|
|
|
|
Cập nhật tiến trình, kết quả
giải quyết TTHC số hóa vào phần mềm một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Tiến độ giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Từ 90%-100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn* điểm tối đa quy định)/100%[1]
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
7
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị theo quy định của
ngành
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định,
hướng dẫn của cấp trên: 2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
2
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước ở địa phương
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Chủ trì hoặc phối hợp ban
hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy chế phối hợp đối với các
lĩnh vực có yêu cầu quản lý liên ngành
|
1.5
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện phối hợp có hiệu quả
với Sở, ngành, địa phương trên các lĩnh vực quản lý
|
1.5
|
|
|
|
3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
theo ngành, lĩnh vực
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các quy định về
phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ
chuyên ngành ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đã được
phân cấp
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý
các vấn đề bất cập về phân cấp được phát hiện qua kiểm tra, đánh giá
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
V
|
CẢI
CÁCH CÔNG VỤ
|
8.5
|
|
|
|
1
|
Rà soát, bố trí cán bộ,
công chức, viên chức và thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí
cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm được duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện rà soát hiện trạng
cán bộ, công chức, viên chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị
trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể)
|
0.5
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc
làm đạt từ 90% trở lên
|
0.5
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch
công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
100% công chức có ngạch công
chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: (tỷ lệ % đạt được*điểm tối đa)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% công chức có ngạch
công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được cấp có
thẩm quyền phê duyệt: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp phòng, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
100% đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
2
|
|
|
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng và
tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn
|
1
|
|
|
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng và
tương tương được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện đánh giá, phân
loại cán bộ, công chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức đúng theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức
|
1.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo
cơ quan bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp
phòng và tương đương bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
|
0.5
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức, không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên
|
0.5
|
|
|
|
6
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác của các bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch, tổ chức
thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch nhưng thực
hiện chưa hiệu quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 2
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
tài sản công
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ theo quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện các quy định về quản
lý tài sản công
|
2
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan, đơn vị: 2
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng tài sản
công tại cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
VII
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
17
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin
|
13
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai văn bản điện tử
(Trừ các văn bản mật)
|
4.5
|
|
|
|
1.1.1
|
Thực hiện số hóa, ký số, luân
chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
(Q-Office) hoặc phần mềm quản lý văn bản do cơ quan ngành dọc triển khai
|
2
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản đến được số
hóa, luân chuyển, xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 1
|
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản đi được tham
mưu, xét duyệt trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành và có đầy đủ chứng
thư số cơ quan, chữ ký số của thủ trưởng cơ quan: 1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký
số trên văn bản điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
100% văn bản điện tử do cơ
quan phát hành có đầy đủ chữ ký số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan:
0.5
|
|
|
|
|
|
Văn bản điện tử do cơ quan
phát hành không có đầy đủ 02 chữ ký số (cơ quan và lãnh đạo): 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Gửi/nhận văn bản điện tử qua
phần mềm Q-Office với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
Thường xuyên kiểm tra, kịp thời
tiếp nhận, xử lý đối với các văn bản nhận trên phần mềm Q-Office
|
1
|
|
|
|
|
Tất cả văn bản thuộc danh mục
văn bản phát hành dưới dạng hoàn toàn điện tử (do UBND tỉnh quy định) được gửi
đi trên phần mềm Q-Office
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ
|
3
|
|
|
|
|
Có khả năng tự động trong việc
tiếp nhận, in Giấy biên nhận và luân chuyển hồ sơ trên hệ thống.
|
1
|
|
|
|
|
Có khả năng thống kê và trích
xuất kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định.
|
1
|
|
|
|
|
Có khả năng trích xuất danh
sách công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định.
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT)
|
4
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
b/a* điểm tối đa.
Trong đó:
- a là Tổng số dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
- b là số lượng dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Nếu b/a<0.9 điểm đánh giá
là 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
2
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
b/a* điểm tối đa.
Trong đó:
- a là Tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm (gồm cả toàn trình và một phần);
- b là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến toàn trình.
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện thanh toán trực
tuyến đối với TTHC đủ điều kiện
|
1.5
|
|
|
|
1.4.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính;
- b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến;
- b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
0.5
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
- a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá;
- b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện kế
hoạch chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
(1) Ban hành kế hoạch chuyển
đổi số cho cơ quan, ngành, lĩnh vực, (2) tổ chức triển khai và (3) báo cáo kết
quả thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện 1 trong 3 nhiệm
vụ trên: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch số hóa kết
quả thủ tục hành chính theo quy định của UBND tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch số
hóa kết quả thủ tục hành chính theo quy định của UBND tỉnh: 0
|
|
|
|
|
3
|
Cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị cung cấp các thông tin theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP của Chính
phủ
|
2
|
|
|
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Nếu thiếu 01 mục thông tin
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thiếu từ 02 mục thông tin
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
30
|
|
|
|
1
|
Tác động của cải cách đến
công tác chỉ đạo, điều hành
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá về vai trò của cơ
quan đối với sự phát triển của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
1.2
|
Đánh giá vai trò của người đứng
đầu trong việc chỉ đạo, triển khai công tác cải cách hành chính tại cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
1.3
|
Đánh giá về tình hình tổ chức
triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
1.4
|
Đánh giá về mức độ kịp thời,
chủ động khi xử lý, giải quyết công việc của cơ quan theo yêu cầu, đề nghị của
HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND huyện (như việc trả lời văn bản; thực hiện
báo cáo; phối hợp giải quyết công việc...)
|
0.5
|
|
|
|
2
|
Tác động của cải cách đến
thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
4
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá về văn bản quản lý
chỉ đạo điều hành do cơ quan ban hành
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Sự hiệu quả, đồng bộ trong tổ
chức thực hiện các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan tại
tỉnh
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Tính kịp thời trong tổ chức
triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Tính kịp thời trong việc phát
hiện và xử lý, tham mưu xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức triển khai
các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
1
|
|
|
|
3
|
Điểm quy đổi từ kết quả điều
tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước (Chỉ số SIPAS)
|
10
|
|
|
|
4
|
Tác động của cải cách đến
xây dựng tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
4.2
|
Đánh giá kết quả thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
4.3
|
Đánh giá mối quan hệ phối hợp
giữa các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trong giải quyết công việc
|
0.5
|
|
|
|
4.4
|
Đánh giá của các sở, ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố về công tác phối hợp trên các lĩnh vực quản lý
|
0.5
|
|
|
|
5
|
Tác động của cải cách đến
cải cách công vụ công chức
|
6
|
|
|
|
5.1
|
Chất lượng cán bộ, công chức
|
4
|
|
|
|
5.1.1
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
5.1.2
|
Tinh thần trách nhiệm đối với
công việc của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
5.1.3
|
Việc tiêu cực, nhũng nhiễu của
cán bộ, công chức trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ
|
1
|
|
|
|
5.1.4
|
Văn hóa giao tiếp, ứng xử của
cán bộ, công chức đối với cán bộ,công chức làm việc ở các cơ quan cùng cấp/cấp
dưới
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Tác động của cải cách đến quản
lý cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
5.2.1
|
Tình trạng tiêu cực trong bố
trí, bổ nhiệm công chức của cơ quan
|
1
|
|
|
|
5.2.2
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác bố trí, bổ nhiệm cán bộ, công chức của cơ quan
|
1
|
|
|
|
6
|
Tác động của cải cách đến
quản lý tài chính công
|
2
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1
|
|
|
|
6.2
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
7
|
Tác động của cải cách đến
hiện đại hóa hành chính
|
4
|
|
|
|
7.1
|
Mức độ nhận thức, hiểu biết của
lãnh đạo cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số, chính quyền
số
|
1
|
|
|
|
7.2
|
Đánh giá về hoạt động chuyển
đổi số, thúc đẩy phát triển chính quyền số của cơ quan
|
1
|
|
|
|
7.3
|
Hiệu quả của việc ứng dụng
CNTT tại cơ quan
|
1
|
|
|
|
7.4
|
Đánh giá chất lượng cung cấp
thông tin (tính kịp thời, đầy đủ của thông tin, mức độ thuận tiện trong việc
truy cập, khai thác thông tin) trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan
|
1
|
|
|
|
[1] Thực hiện các văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh ; kết luận của Đoàn Kiểm tra cải cách hành chính tỉnh.v.v
[2] Đối với Văn phòng
UBND tỉnh, đánh giá việc phối hợp với Sở Tư Pháp tham mưu UBND tỉnh ban hành kế
hoạch theo dõi thi hành pháp luật đúng thời gian quy định.
[3] Trường hợp cơ quan,
đơn vị trong năm không phải trình công bố TTHC theo quy định thì sẽ giảm trừ ở
tiêu chí này.
[4] Văn phòng UBND tỉnh:
đánh giá chấm điểm căn cứ kết quả nhập, đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công tỉnh sau khi công bố
[5] Văn phòng UBND tỉnh
thực hiện : Thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ trong
giải quyết TTHC do các sở, ngành tham mưu (không quá 5 ngày kể từ khi nhận hồ
sơ trình của các Sở, ngành): 1
[6] Cơ quan, đơn vị
theo chức năng nhiệm vụ không thực hiện nhiệm vụ thì được giảm trừ điểm ở tiêu
chí này. Đối với Thanh Tra tỉnh, tiêu chí 5.2 đánh giá dựa trên kết quả giải
quyết, tham mưu giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân.
[7] Đối với Văn phòng
UBND tỉnh : Chỉ tính thời gian giải quyết TTHC tại các phòng chuyên môn thuộc
VP UBND tỉnh, không tính thời gian giải quyết của Lãnh đạo UBND tỉnh.
[8] Đối với các sở,
ngành có số lượng hồ sơ TTHC giải quyết trong năm từ 3.000 đến 5.000 hồ sơ,
thang điểm đánh giá đối với tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn giảm 5%; trên 5.000
hồ sơ giảm 10%
[9] Trừ các đơn vị sự
nghiệp ngành giáo dục- đào tạo và y tế.
[10] Cơ quan không có
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc được giảm trừ tiêu chí này.
[11] Cơ quan, đơn vị không có dịch vụ công trực
tuyến được giảm trừ tiêu chí này.
- Đối với các Sở sử dụng DVCTT
do bộ chủ quản cung cấp thì cung cấp số liệu khi báo cáo kèm ảnh chụp màn hình
số liệu thống kê từ phần mềm. Nếu không cung cấp hình ảnh chứng minh thì không
tính điểm.
- Đối với các DVCTT trên Hệ thống CQĐT thì lấy số liệu từ phần mềm.
[1] Trường hợp không
có văn bản trái luật cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tiêu chí này được điểm
tối đa.
[2] Cơ quan không ban
hành kế hoạch hoặc ban hành sau 30 ngày kể từ ngày kế hoạch tỉnh ban hành: 0
[3] Trường hợp trong
năm cơ quan không nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với
quy định hành chính, TTHC nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo yêu
cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này.
[4] Không tính hồ sơ
giải quyết của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện.
[5] Đối với các huyện,
thị xã, thành phố có số lượng hồ sơ TTHC giải quyết trong năm từ 5.000-10.000 hồ
sơ, thang điểm đánh giá đối với tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn giảm 5%; trên
10.000 hồ sơ, giảm 10%.
[6] Trừ các đơn vị sự
nghiệp giáo dục
[7] Trừ các đơn vị sự
nghiệp ngành giáo dục - đào tạo và y tế.
[8] Đối với 6 huyện
miền núi cao thang điểm đánh giá giảm đi 10% tương ứng.
[9] Trường hợp các
TTHC được UBND tỉnh phê duyệt thực hiện qua Dịch vụ Bưu chính công ích có phát
sinh hồ sơ TTHC toàn trình được giảm trừ ở tiêu chí này.
[1] Đối với các đơn vị
có số lượng hồ sơ TTHC giải quyết trong năm từ 3.000 đến 5.000 hồ sơ, thang điểm
đánh giá đối với tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn giảm 5%; trên 5.000 hồ sơ giảm
10%
Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3117/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 về Bộ Chỉ số đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh Quảng Nam
788
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|