UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3108/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 06 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 11 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tôn
giáo, lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng được quy định tại Quyết định số
1142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Sở Nội vụ có trách nhiệm cập nhật các thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống Thông tin thủ tục hành
chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 4. UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
công bố, công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC – Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, PCVP;
- Lưu: VT, CCHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3108 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I
|
Lĩnh vực tôn
giáo
|
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định
|
1
|
Thủ tục thông báo người đại
diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
|
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục thông báo dự kiến
hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
|
UBND cấp xã
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
|
UBND cấp xã
|
4
|
Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ
chức tôn giáo cơ sở
|
UBND cấp xã
|
5
|
Thủ tục đăng ký người vào tu
|
UBND cấp xã
|
6
|
Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình
tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
|
UBND cấp xã
|
7
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo trong phạm vi một xã
|
UBND cấp xã
|
II
|
Lĩnh vực thi
đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề
|
UBND cấp xã
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
UBND cấp xã
|
4
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
|
UBND cấp xã
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
I. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Thủ tục thông báo người đại
diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đại diện
hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến UBND cấp xã nơi có cơ
sở tín ngưỡng.
+ Bước 2: UBND cấp xã
xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc
qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản thông báo của cơ sở tín
ngưỡng trong đó nêu rõ họ tên, tuổi, nơi cư trú của những người được bầu cử. (Bản
chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở tín ngưỡng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
(Mẫu B1,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
- Lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Tiếp nhận thông báo và lưu hồ sơ
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản;
+ Người đại diện hoặc thành viên
Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………….(1),
ngày ….. tháng ….. năm………..
THÔNG BÁO
Về người đại
diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2)……………………………………………………………………………..
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):……………………………………..………...........
Địa chỉ:
……..…………………….……………………………………………………
Thông báo về người đại diện
cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: …………………..Tên gọi
khác…………….…..Năm sinh………..………
Giấy CMND số:……………..Ngày cấp:…………………...Nơi
cấp:.……….……….
Nơi cư
trú:………………………………………………………………………...........
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm:
biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban
quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người
thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
2. Thủ tục thông báo dự kiến
hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đại diện
hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng
diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng đến UBND cấp xã;
+ Bước 2: UBND cấp xã
xem xét bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết;
+ Bước 3: Sau 10 ngày
làm việc kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ, nếu
UBND cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội
dung đã thông báo.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc
qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản thông báo của cơ sở tín
ngưỡng trong đó nêu rõ tên cơ sở tín ngưỡng, người tổ chức, chủ trì hoạt động;
dự kiến số lượng người tham gia, nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, thời
gian diễn ra hoạt động tín ngưỡng. (Bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi
bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở tín ngưỡng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm …
(Mẫu B2,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
- Lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện
theo nội dung đã thông báo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Trước ngày
15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm
gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn
ra vào năm sau tại cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn
giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm……
Kính gửi: (2)………………………………………………….…………………..
Tên
cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………... ….…...……..……...……………..
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………..
Người
đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ
và tên: ……………….Tên gọi khác………………Năm sinh………………
Giấy
CMND số:………….Ngày cấp:…………….…...Nơi cấp:…..……………
Thông báo dự kiến
hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín
ngưỡng diễn ra trong năm: …….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động
tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt
động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay
mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm … của………………………(Mẫu
B2)
TT
|
Tên hoạt động tín
ngưỡng
|
Người tổ chức, chủ trì
|
Số lượng người tham gia
|
Nội dung
|
Hình thức tổ chức
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay
mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng.
3. Thủ tục đăng ký sinh hoạt
tôn giáo
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đại diện gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến
UBND cấp xã;
+ Bước 2: UBND cấp xã xem xét hồ
sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết;
+ Bước 3: UBND cấp xã chấp thuận hoặc
không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc
qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn
giáo, trong đó ghi rõ tên tôn giáo, tôn chỉ, mục đích, họ và tên người đại diện,
nơi cư trú, nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, địa điểm, thời gian, số lượng
người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký. (Bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Công dân Việt Nam
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu B4, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho
đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Tôn
chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8
và Điều 15 của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Có địa điểm
hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
+ Người đại diện
phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp
hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………(1),
ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐĂNG KÝ SINH
HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..………………………………………………………
Tên tôn
giáo:……………………………………………………………………............
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..Tên gọi
khác……………Năm sinh……...…......................
Giấy CMND số:…………...Ngày cấp:………………..Nơi
cấp:……….……………...
Nơi cư
trú:………………………………………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo
với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục
đích:……………………………………………………………………...
Nội dung sinh hoạt:..……………………………………………………………...........
Hình thức sinh hoạt:
…...………………………………………………………………
Địa điểm sinh hoạt
:……………………………………………..……………………...
Thời gian sinh hoạt:…………………………………………………………………….
Số lượng người sinh hoạt tại
thời điểm đăng ký:...……………..……………………...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ
chức sinh hoạt.
4. Thủ tục đăng
ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người
phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra
vào năm sau tại cơ sở đó đến UBND cấp xã;
+ Bước 2: UBND
cấp xã xem xét bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết;
+ Bước 3: Sau
15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ, nếu UBND cấp xã không có ý
kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã trong ngày làm việc
hoặc qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Bản đăng ký trong đó nêu rõ người
tổ chức, dự kiến số người tham gia, nội dung hoạt động, thời gian diễn ra hoạt
động. (Bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo cơ sở
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm… (theo mẫu B21, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Trước ngày 15/10 hàng
năm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------------
………… (1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG
TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi: (2)
………………………. …………………………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:………………....
….…...……..…………………………..
Người phụ trách tổ chức tôn
giáo cơ sở:
Họ và tên: ………………..…………………...…………Năm
sinh…..........................
Tên gọi trong
tôn giáo (nếu có)………………………………………………………...
Chức vụ, phẩm
trật ………..……………………………...............................................
Đăng ký
chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
Số TT
|
Tên hoạt động
tôn giáo
|
Người tổ chức
|
Nội dung hoạt
động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Dự kiến số
lượng người tham dự
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
5. Thủ tục đăng ký người vào tu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người phụ trách cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào
tu đến UBND cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận người vào tu;
+ Bước 2: UBND cấp xã xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác
quản lý.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã trong ngày làm
việc hoặc qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký người vào tu; (Bản
chính)
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND
cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú; (Bản chính)
+ Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ
hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu). (Bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở tôn giáo
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào tu (theo mẫu B23, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Tiếp nhận đăng ký và lưu hồ sơ
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Người phụ trách cơ sở tôn giáo có
trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận người vào tu.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------------
…………
(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ NGƯỜI
VÀO TU
Kính gửi: (2) ….…………………………………………………………………............
Người phụ trách cơ sở tôn
giáo:
Họ và tên:
…………………………….……………Năm sinh…...................................
Tên gọi trong tôn
giáo (nếu có)………………………………………….......................
Chức vụ, phẩm
trật ……….………………………….……………………...................
Cơ sở tôn
giáo:……………………………………………………………………........
Đăng ký danh
sách người vào tu với nội dung sau:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giấy CMND
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Nơi cư trú
|
Tên gọi
trong tôn giáo (nếu có)
|
Số GCMND
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm:
sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám
hộ đối với người chưa thành niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
6. Thủ tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình
tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp công trình, người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức
tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến UBND cấp xã;
+ Bước 2: UBND cấp xã xem
xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông
báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc
qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản thông báo việc sửa
chữa, cải tạo công trình của cơ sở tôn giáo. (Bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công
trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
(theo mẫu B29,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Tiếp nhận thông báo và kiểm tra giám sát việc thực hiện.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử- văn
hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà
không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực
xung quanh;
+ Trước khi sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------------
…………
(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi: (2)…………………………………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ
chức tôn giáo….…...………..………………………….
………………………………………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên:
…………………………..………………Năm sinh…………......................
Tên gọi trong
cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có) ……………...….........
Chức vụ, phẩm trật:
……………………………………………………………………
Thông báo về việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:…………………………………………………………...........
Thời gian sửa
chữa, cải tạo:……………………………………………………….........
Phạm vi và mức độ sửa chữa: …………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………….........
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:……………………………………............
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín
ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
7. Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo trong phạm vi một xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi
văn bản thông báo đến UBND cấp xã;
+ Bước 2: UBND cấp xã
xem xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết;
+ Bước 3: UBND cấp xã
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp không chấp
thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc qua đường bưu điện.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản thông báo về việc tổ chức
quyên góp trong đó nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản
lý, sử dụng tài sản được quyên góp. (Bản chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo (theo mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá
nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
+ Việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích
sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với UBND cấp xã nơi tổ chức quyên
góp.
+ Không được lợi
dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích
trái pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
+ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………….(1),
ngày ….. tháng ….. năm………..
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………..………………………………………..
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo: ….…...………..……………………...............
Địa chỉ:
………………………………………………........……………………...........
Người đại diện:
Họ và tên………………………………………………………………..………………
Thông báo về việc tổ chức
quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:…………………………………………………………………...
Phạm vi tổ chức quyên
góp:…..………………………………………………………..
Cách thức quyên
góp:…………………………………………………………………..
Thời gian thực hiện quyên
góp:..……………………………………………………….
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản
được quyên góp:.……………………….…………….
.…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối
với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên
góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một
xã).
II. LĨNH VỰC THI ĐUA – KHEN
THƯỞNG
1. Thủ tục tặng Giấy khen
của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
+ Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo
Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định khen thưởng
+ Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ
tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu
và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc qua hệ thống bưu
chính.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen; (Bản chính)
- Báo cáo thành tích do tập thể,
cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị
khen thưởng; (Bản chính)
- Biên bản xét khen thưởng. (Bản
chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích Mẫu số 01 (đối với tập thể) và Mẫu số 02 (đối với cá nhân) ban hành theo Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thi đua Khen thưởng ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng;
+ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
+ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
+ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm
2013;
+ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu số 01 và Mẫu số 02 ban hành theo Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012
Mẫu
số 011
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
---------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày….tháng……năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ
KHEN….....2
(Mẫu báo cáo này
áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề
nghị
(Ghi đầy đủ
bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ
trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng,
đoàn thể 3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được
giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định
tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng,
hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây);
việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác,
sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được
thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
____________________
1 Báo cáo thành tích
10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí
Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo
vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi
đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc
và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu
tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự
có, vay ngân hàng…).
4 Tuỳ theo hình thức đề nghị
khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của
đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị),
ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất,
kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng,
doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất,
thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị
làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động…
việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ
sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập;
số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp
tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số
đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội,
ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh,
chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội…).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt
động xã hội, từ thiện…
6 Công tác xây dựng đảng,
đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi
rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu
số 021
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày….tháng……năm…..
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG...….....2
(Mẫu báo cáo này
áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh
ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền,
đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu,
giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được
giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá
nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC
KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu
thi đua:
Năm
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
____________________
1 Báo cáo thành tích 05 năm trước thời
điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo
vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân
chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05
năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ
thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh;
02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở
và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện
nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực
hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản
lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công
nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân
viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công
tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện…).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt
thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách,
đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng
khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối
với người lao động… việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi
trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội
dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi
cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố
thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội,
ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh,
chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội…).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện
các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội,
đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết
quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa
phương...
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng,
Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi
đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba,
05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết
định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh,
thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”
trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải
pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành
viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến,
khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy
chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời
gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời
điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
2. Thủ
tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc
theo chuyên đề
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
+ Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo
Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định khen thưởng
+ Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ
tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu
và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen; (Bản chính)
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen
thưởng; (Bản chính)
- Biên bản xét khen thưởng. (Bản
chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích (Mẫu số 07 ban hành theo Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012).
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thi đua Khen thưởng ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng;
+ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
+ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
+ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm
2013;
+ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu số 07 ban hành theo Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày.....tháng.....năm......
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG..........…1
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức
và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm
vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả… đã được đăng ký trong đợt
phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được
thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi
đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua…2.
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ4
(Ký, đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới
đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch
nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể
hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp
ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ
sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền).
3 Đối với cá
nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ,
tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
+ Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo
Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định
khen thưởng
+ Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ
tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu
và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc qua hệ thống bưu
chính.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen; (Bản chính)
- Báo cáo thành tích do tập thể,
cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị
khen thưởng; (Bản chính)
- Biên bản xét khen thưởng. (Bản
chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích (Mẫu số 06 ban hành theo Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012).
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thi đua Khen thưởng ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng;
+ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
+ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
+ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm
2013;
+ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND
ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu số 06 ban hành theo Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
ĐƠN VỊ CẤP
TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày......tháng......năm.....
|
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG
THƯỞNG (TRUY TẶNG)…....1
(Về thành tích
xuất sắc đột xuất trong.......)
Tên đơn vị hoặc
cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng
chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu
tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh),
ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị
công tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc
đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm;
phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ
tài sản, tính mạng của nhân dân…).
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3
(Ký, đóng dấu)
|
____________________
[1] Ghi hình thức
đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ,
tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ,
tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4. Thủ tục
xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
- Trình tự thực hiện:
+Bước 1. Cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
+ Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo
Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định
khen thưởng
+ Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ
tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu
và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã trong ngày làm việc hoặc qua hệ thống bưu
chính.
- Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến; (Bản chính)
- Biên bản bình xét thi đua. (Bản
chính)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thi đua Khen thưởng ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng;
+ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
+ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
+ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng, Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
+ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND
ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng
tỉnh Thừa Thiên Huế.