ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2023/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 06
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH
NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhăn dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 08
tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 3578/TTr-SNN-TCCB ngày 15 tháng 9 năm 2023 và
Công văn số 4195/SNN-TCCB ngày 23 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí chức năng
1. Chi cục Thủy lợi tỉnh Nghệ An là tổ chức hành
chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An, giúp Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, cấp
nước sạch nông thôn, bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn đập và hồ chứa nước,
đê điều, phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn về lĩnh vực thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, bảo đảm an ninh nguồn nước,
an toàn đập và hồ chứa nước, đê điều, phòng, chống thiên tai và các lĩnh vực
khác có liên quan theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi cục Thủy lợi chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu
sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy lợi, Cục Quản lý
đê điều và Phòng, chống thiên tai thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng.
3. Trụ sở của Chi cục Thủy lợi tỉnh Nghệ An (sau
đây gọi tắt là Chi cục) đặt tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Về thủy lợi và nước sạch nông thôn
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền: Các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án về lĩnh vực thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn; quyết
định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành
công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ
chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch
nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm
vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước, công
trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án huy động
lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc
có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng, quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn
do địa phương quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan
tại địa phương tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua các mức giá
và phê duyệt giá cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp
luật;
c) Chủ trì xây dựng phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện
Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan đến thủy lợi, cấp nước sạch
nông thôn trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch thủy lợi và quy hoạch ngành quốc gia
theo quy định của pháp luật;
d) Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và của Ủy
ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý các hồ chứa nước, công trình thủy lợi,
công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc
xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các hồ chứa nước, công trình thủy lợi,
công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của Ủy ban
nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ
sinh nông thôn trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn, thống kê, xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật và sự phân
công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình thủy
lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý việc xả nước thải vào
công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
f) Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu, thoát
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định;
g) Theo dõi, giám sát, quan trắc diễn biến bồi lắng,
xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức thực hiện khai
thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước từ các công
trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết nguồn nước
của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp nước sạch phục vụ sinh
hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm
nhập mặn, sa mạc hóa, ngập lụt, úng trên địa bàn tỉnh; tổ chức quan trắc, dự
báo, cảnh báo về hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng nước
trong hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
h) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, hướng
dẫn thực hiện về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước; cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Về đê điều và phòng, chống thiên tai
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền: Các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, chương trình, đề
án, dự án về lĩnh vực đê điều, phòng chống thiên tai; kế hoạch phòng, chống
thiên tai, kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phòng, chống thiên tai của địa
phương theo phân công; tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng chống thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng, quản lý,
khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát chuyên
dùng phòng, chống thiên tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ
bản về phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; quyết định công bố tình huống
khẩn cấp về thiên tai theo sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; quyết định về lực lượng chuyên trách quản lý đê điều, lực lượng quản
lý đê nhân dân; chế độ, chính sách đối với lực lượng quản lý đê nhân dân, lực
lượng tuần tra, canh gác đê; cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều;
sử dụng bãi sông, bãi nổi, cù lao liên quan đến thoát lũ và đê điều; chấp thuận
việc xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch
phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và phương án phòng, chống
lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều trong quy hoạch
tỉnh, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa, duy tu, bảo dưỡng đê điều,
quản lý và bảo đảm an toàn đê điều theo sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đánh giá hiện
trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm tra xây dựng, triển
khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều; tổng hợp, quản
lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của tỉnh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng, duy
tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
đ) Tuyên truyền, phổ biến nội dung bảo đảm yêu cầu
phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng khu khai thác
khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị; điểm du lịch,
khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm dân cư nông thôn và
công trình;
e) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đê điều; xây dựng kế hoạch, biện
pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ công
trình đê điều và bãi sông theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, tiêu chuẩn tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thủy
lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, cấp nước sạch nông thôn được cấp có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt; chủ trì, phối hợp xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về thủy lợi, đê điều, phòng chống
thiên tai, cấp nước sạch nông thôn; tập huấn kiến thức về thủy lợi, đê điều,
phòng chống thiên tai, cấp nước sạch nông thôn cho tổ chức, cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, cấp nước sạch nông
thôn trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, cấp nước sạch nông thôn và các hoạt động
thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn theo quy định pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
5. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về thủy lợi, đê điều, phòng, chống
thiên tai, cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện
các chương trình, dự án được giao.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật và phân công của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, cấp nước sạch nông
thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; Tham mưu, tổ chức thực hiện
và chịu trách nhiệm về các dịch vụ công thuộc lĩnh vực Chi cục Thủy lợi.
8. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật và công nghệ vào lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, cấp
nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh; tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa
học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Tham gia, phối hợp thực hiện công tác thanh tra
chuyên ngành về lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, cấp nước sạch
nông thôn theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
11. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công tác
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn; chống sa mạc hóa trên địa bàn tỉnh và nhiệm vụ thường trực công tác
khác theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
12. Thực hiện chuyển đổi số trong nông nghiệp và
phát triển nông thôn theo lĩnh vực quản lý của Chi cục. Triển khai thực hiện
chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục.
13. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ
tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
14. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
15. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Cục
thủy lợi và Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy
và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
a) Lãnh đạo Chi cục:
- Lãnh đạo Chi cục gồm Chi cục trường và không quá
02 Phó Chi cục trưởng;
- Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục; chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
- Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng
chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi
cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục;
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi
cục trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hiện hành.
b) Các phòng chuyên môn thuộc Chi cục
- Phòng Hành chính, Tài chính, Tổng hợp;
- Phòng Quản lý đê điều;
- Phòng Quản lý công trình thủy lợi và Nước sạch
nông thôn;
- Phòng Phòng, chống thiên tai.
c) Các đơn vị trực thuộc Chi cục (tương đương với
phòng chuyên môn, nghiệp vụ)
- Các Hạt quản lý đê: Hạt Quản lý đê Đô Lương, Hạt
Quản lý đê Thanh Chương, Hạt Quản lý đê Nam Đàn, Hạt Quản lý đê Hưng Nguyên I,
Hạt Quản lý đê Hưng Nguyên II, Hạt Quản lý đê Vinh;
- Trạm Cảnh báo bão và Thủy văn Cửa Lò - Bến Thủy.
2. Biên chế, số người làm việc
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc của
Chi cục Thủy lợi tỉnh Nghệ An được được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch
hàng năm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, định mức biên chế do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành, đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức,
chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Việc quản lý, tuyển dụng, sử dụng công chức, viên
chức và hợp đồng lao động thực hiện theo quy định của pháp luật và phân công,
phân cấp hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm
2023 và thay thế Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An thành lập Chi cục Thủy lợi trên cơ sở sắp tổ chức lại
Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão và Chi cục Thủy lợi.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chi cục
Thủy lợi tỉnh Nghệ An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Hùng)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|